Đề tài Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Công thương Ba Đình

LỜI NÓI ĐẦU 1

Chương I: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH 3

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 3

1.1.1. Khỏi niệm 3

1.1.2. Chức năng của NHTM. 4

1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính. 4

1.1.2.2. Chức năng tạo phương tiện thanh toán. 5

1.1.2.3. Chức năng trung gian thanh toán. 6

1.1.3. Vai trũ của NHTM. 7

1.1.3.1. NHTM là công cụ quan trọng thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. 7

1.1.3.2. NHTM là công cụ thực hiện chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương. 9

1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 12

1.2.1. Khỏi niệm tớn dụng ngõn hàng 12

1.2.2. Phõn loại tớn dụng 13

1.2.2.1. Phõn loại theo thời gian 14

1.2.2.2. Phõn loại theo hỡnh thức 14

1.2.2.3. Phõn loại theo rủi ro tớn dụng 14

1.2.2.4. Phân loại theo phương pháp cho vay 15

1.2.2.5. Phõn loại theo hỡnh thỏi giỏ trị 15

1.2.2.6. Phõn loại theo phương pháp hoàn trả 15

1.2.2.7. Phân loại theo tài sản đảm bảo 15

1.2.2.8. Phõn loại khỏc 16

1.3. Kinh tế ngoài quốc doanh trong nền kinh tế thị trường 17

1.3.1. Kinh tế ngoài quốc doanh và xu hướng phát triển của nó trong nền kinh tế thị trường 17

1.3.1.1. Khỏi niệm kinh tế ngoài quốc doanh 17

1.3.1.2. Đặc điểm kinh tế ngoài quốc doanh 18

1.3.1.3. Vai trũ của khu vực KTNQD 22

1.3.1.4. Những vấn đề về vốn đối với sự phát triển khu vực KTNQD 23

1.4. Tín dụng Ngân hàng đối với KTNQD 23

1.4.1. Vai trũ của tớn dụng ngõn hàng đối với phát triển KTNQD 23

1.4.2. Chất lượng tín dụng Ngân hàng đối với KTNQD 25

1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng Ngân hàng 26

1.4.4. Sự cần thiết phải mở rộng nâng cao chất lượng tín dụng đối với KTNQD 27

1.4.5 Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng và nõng cao chất lương tớn dụng của NHTM đối với KTNQD 28

Chương II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KTNQD TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG BA ĐèNH 31

2.1. Tổng quan về Ngân hàng Công thương Ba đỡnh 31

2.1.1. Khái quát về ngân hàng Công thương Ba đỡnh 31

2.1.2. Tổ chức bộ mỏy của chi nhỏnh 33

2.2. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công Thương Ba Đỡnh 34

2.2.1 Hoạt động huy đông vốn 34

2.2.2. Hoạt động tín dụng 36

2.2.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và tài trợ thương mại. 38

2.2.4. Thanh toỏn quốc tế 38

2.2.5. Nghiệp vụ bảo lónh 38

2.2.6. Cụng tỏc kho quỹ 39

2.2.7. Cụng tỏc kiểm tra kiểm soỏt 39

2.2.8. Công tác tổ chức và phát triển mạng lưới 39

2.2.9. Kết quả tài chớnh 39

2.3. Thực trạng tín dụng đối với KTNQD tại NHCT Ba đỡnh 39

2.3.1. Tỡnh hỡnh dư nợ 40

2.3.2. Doanh số cho vay 42

2.3.3. Doanh số thu nợ 45

2.3.4. Tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn 46

2.3.5. Chất lượng tín dụng đối với KTNQD 48

2.4. Đánh giá hoạt động tín dụng của NHCT Ba đỡnh đối với KTNQD 49

2.4.1. Kết quả đat được 49

2.4.2. Tồn tại và nguyờn nhõn 50

2.4.2.1. Tồn tại 50

2.4.2.2. Nguyờn nhõn 51

Chương III: GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KTNQD TẠI NHCT BA ĐèNH 56

3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng đối với KTNQD tại Ngân hàng Công thương Ba đỡnh 56

3.1.1. Định hứớng phát triển hoạt động tín dụng đối với KTNQD trong thời gian tới 56

3.2. Giải pháp nhằm mở rộng nâng cao chất lượng tín dụng đối với KTNQD tại Ngân hàng Công thương Ba đỡnh 58

3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh 58

3.2.2. Chú trọng công tác đào tạo và nâng cao nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ 58

3.2.3 Đẩy mạnh marketing ngân hàng tăng sức hấp dẫn của sản phẩm 59

3.2.4. Tập trung đầu tư cụng nghệ mới hiện đại trong Ngõn hàng 61

3.2.5. Thực hiện tài sản bảo đảm. 61

3.2.6 Phỏt triển hệ thống thụng tin khỏch hàng, mở rộng địa bàn phục vụ 62

3.3. Kiến nghị 62

3.3.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước 62

3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước 63

3.3.3. Đối với NHCT việt nam 64

3.3.4. Đối với ngân hàng Công thương Ba đỡnh 64

3.3.5. Đối với khu vực kinh tế ngoàỡ quốc doanh 64

KẾT LUẬN 66

 

doc70 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng đối với kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Công thương Ba Đình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yết định sự thành cụng hay thất bại của doanh nghiệp, do đú tớn dụng ngõn hàng ngày càng quan trọng hơn cần thiết hơn đặc biệt là cỏc doanh nghiệp NQD, hoạt động cho vay của ngõn hàng giỳp doanh nghiệp làm ăn cú hiệu quả hơn. Hầu hết tất cả cỏc doanh nghiệp đều sử dụng vốn vay để tiến hành sản xuất và duy trỡ hoạt động sản xuất kinh doanh, chớnh vỡ vậy mà doanh nghiệp phải cố gắng sử dụng vốn cú hiệu quả nhất để bự đắp lại phần lói xuất mà doanh nghiệp phải trả cho ngõn hàng, đồng thời đem lại thu nhập cho bản thõn doanh nghiệp, nguồn vay từ ngõn hàng là động lực để doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất làm ăn cú hiệu quả Mặt khỏc Ngõn hàng cựng được coi là một doanh nghiệp, vỡ lợi thế là mục tiờu quan trọng mà ngõn hàng rất quan tõm, việc mở rộng sản xuất kinh daonh là yờu cầu của bất kỳ một ngõn hàng nào muốn tồn tại và phỏt triển - Tớn dụng Ngõn hàng là đũn bẩy kinh tế hỗ trợ sự ra đời và phỏt triển KTNQD.Ngày nay trong nền kinh tế thị trường bất cứ một chủ thể nào khi muốn đầu tư đều nghĩ đến mục đớch sinh lời, chớnh vỡ vậy những người cú vốn nhàn rỗi họ săn sàng cho vay để kiếm lời và những người thiếu vốn thỡ sẵn sàng vay để đầu tư mở rộng sản xuất, với tư cỏch là trung gian dẫn vốn ngõn hàng đó giải quyết mõu thuẫn đú. - Tớn dụng ngõn hàng tỏc động điều tiết sự di chuyển vốn đầu tư làm bỡnh quõn hoỏ tỷ suất lợi nhuận, thỳc đẩy sự phỏt triển của khu vực KTNQD - Tớn dụng ngõn hàng luụn chuyển hướng đầu tư vào doanh nghiệp cú tỷ suất lợi nhuận cao, hạn chế và khụng đầu tư vào doanh nghiệp cú tỷ suất lợi nhuận thấp. Qua đõy thấy rằng tớn dụng ngõn hàng làm thay đổi cung cầu hàng hoỏ và làm thay đổi cơ cấu nghành nghề kinh tế. - Tớn dụng ngõn hàng tạo điều kiện trong việc tiếp cận vốn nứoc ngoài: bờn cạnh việc kớch thớch cỏc tổ chức kinh tế và cỏ nhõn trong nước thực hiện tiết kiệm, thỳc đẩy quỏ trỡnh tớch tụ và tập chung vốn tiền tệ, tớn dụng ngõn hàng cũn thu hỳt nguồn vốn nước ngoài dưới nhiều hỡnh thức như trực tiếp cho vay bằng tiển, bảo lónh cho cỏc doanh nghiệp khi mua thiết bị trả chậm, tạo điều kiện kinh doanh cho cỏc nhà kinh tế đặc biệt trong lĩnh vực xuất nhập khẩu - Tớn dụng Ngõn hàng thỳc đẩy cỏc doanh nghiệp NQD hoạt động kinh doanh và đầu tư cú hiệu quả: Để tiếp cận tớn dụng ngõn hàng một cỏch dễ dàng trước hết doanh nghiệp phải nỗ lực kinh doanh cú hiệu quả . Khi cấp tớn dụng một dự ỏn thỡ trước đú quỏ trỡnh thẩm định khắt khe của ngõn hàng thấy được tớnh hiệu quả khả thi của nú, chớnh tớn dụng đó cú khả năng loại trừ cỏc dự ỏn khụng khả thi, điều này gúp phần nõng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Tớn dụng ngõn hàng gúp phần tăng nguồn vốn nõng cao khả năng cạnh tranh của cỏc chủ thể kinh tế ngoài quốc doanh.Muốn tăng trưởng và phỏt triển thỡ việc tạo ra hỡnh ảnh và vị thế của doanh nghiệp là khụng thể thiếu, vỡ vậy cỏc doanh nghiệp đang cú xu hướng tỡm cỏch liờn doanh liờn kết nhằm bổ sung và hoàn thiện mỡnh mà đặc biệt là hạn chế về vốn ngày càng được cỏc doanh nghiệp ngày càng quan tõm hơn. 1.4.2. Chất lượng tớn dụng Ngõn hàng đối với KTNQD Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ một sản phẩm nào muốn được khỏch hàng chấp nhận đều phải thoả món về chất lượng giỏ cả, mẫu mó và sự phục vụ, cỏc yếu tố này cú sự khăng khớt với nhau. Trong đú chất lượng tớn dụng là yếu tố quan trọng nhất, khi chất lượng của sản phẩm được nõ ng lờn trong điều kiện hợp lý thỡ sẽ làm cho khỏch hàng hài lũng khi mỏ rộng hoạt động sản xuất của mỡnh, đối với nhà kinh doanh Ngõn hàng cũng vậy họ luụn phải quan tõm đến việc nõng cao chất lượng hoạt động tớn dụng, bởi vỡ chất lượng tớn dụng là điều kiện để ngõn hàng quyết định mở rộng hay thu hẹp hoạt động cho vay. Vậy chất lượng là sự phự hợp với mục đớch sử dụng, là một trỡnh độ dự kiến trước về độ đồng đều độ tin cậy với chi phớ thấp và phự hợp với thị trường. Qua đõy ta cũng cú thể hiểu chất lượng tớn dụng là sự đỏp ứng yờu cầu của người vay tiền phự hợp với sự phỏt triển kinh tế xó hội và đảm bảo sự phỏt triển của ngõn hàng, chất lượng tớn dụng được thể hiện dưúi giỏc độ sau đõy + Đối với khỏch hàng: hoạt động tớn dụng của ngõn hàng phải phự hợp với mục đớch sử dụng của khỏch hàng,thủ tục đơn giản thuận tiện chớnh xỏc an toàn của sản phẩm dịch vụ,sẽ mở rộng được nhiều khỏch hàng trờn cơ sở thoả món cỏc điều kiện vay vốn của ngõn hàng. + Đối với NHTM; chất lượng tớn dụng là sự phự hợp giữu hoạt động tớn dụng và năng lực ngõn hàng, đảm bảo được tớnh cạnh tranh trờn thị trường và hiệu quả của đồng vốn bỏ ra, chất lượng tớn dụng thể hiện ở việc giảm tỷ lệ nợ quỏ hạn xuống mức hợp lý và tăng nhanh lợi nhuận từ hoạt động cho vay. + Đối với sự phỏt triển kinh tế; hoạt động tớn dụng cú chất lượng phải đỏp ứng được yờu cầu của sản phẩm và lưu thụng hàng hoỏ gúp phần giải quyết cụng ăn việc làm, khai thỏc mọi nguồn lực kinh tế thỳc đẩy quỏ trinh tớch tụ và tập chung sản xuất. Như vậy chất lượng tớn dụng là một chỉ tiờu kinh tế tổng hợp phản ỏnh mức độ thớch nghi của NHTM trước sự thay đổi của mụi trường kinh doanh, nú thể hiện sức mạnh của ngõn hàng trong cạnh tranh để tồn tại và phỏt triển. 1.4.3. Chỉ tiờu đỏnh giỏ chất lượng tớn dụng Ngõn hàng * Tỷ lệ nợ quỏ hạn: Trong quan hệ tớn dụng khả năng trả nợ của người vay là yếu tố quan trọng nhất để cấu thành lờn chất lượng tớn dụng, khi một khoản cho vay khụng được trả đỳng hạn như cam kết mà khụng cú lý do chớnh đỏng thỡ sẽ vi phạm nguyờn tắc tớn dụng và bị chuyển thành nợ quỏ hạn. Song nếu cú một NHTM cú nhiều khoản nợ quỏ hạn sẽ khú khăn trong kinh doanh vỡ cú nguy cơ mất vốn dẫn tới khả năng mất khả năng thanh toỏn và giảm thu nhập. Cỏc tỷ lệ Nợ quỏ hạn / tổng dư nợ nợ quỏ hạn/ tổng tài sản Tuy nhiện hiện nay tỷ lệ nợ quỏ hạn /tổng dư nợ được sử dụng nhiều hơn, tỷlệ này càng thấp thỡ chất lượng tớn dụng ngày càng cao + Tỷ lệ thanh toỏn do bỏn tài sản của người đi vay + Trong quan hệ tớn dụng, nguồn trả nợ cho ngõn hàng được lấy từ phần thu nhập do hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại. Tuy nhiờn khụng phải doanh nghiệp nào sau một quỏ trỡnh kinh doanh cũng đạt dược kết quả như mong muốn. Tỷ lệ thanh toỏn nợ do ỏn tài sản của người đi vay = (số tiền thu nợ do KH bỏn tài sản / tổng doanh số thu nợ) 100% tỷ lệ này được tớnh theo định kỳ + Chỉ tiờu vũng quay vốn tớn dụng + Chỉ tiờu này được tớnh toỏn để đỏnh giỏ khả năng tổ chức quản lý vốn tớn dụng và chất lượng tớn dụng trong việc thoả món nhu cầu của khỏch hàng Vũng quay vốn TD= doanh số thu nợ /dư nợ bỡnh quõn Hệ số này phản ỏnh số vũng chu chuyển vốn tớn dụng hệ số này mà càng cao chứng tỏ trỡnh độ quản lý sử dụng vốn càng cú hiệu quả Ngoài ra cũn cú một số chỉ tiờu khỏc, tuy nhiờn trong cỏc chỉ tiờu trờn thỡ chỉ tớnh nợ quỏ hạn là phương phỏp phổ biến nhất và đơn giản nhất 1.4.4. Sự cần thiết phải mở rộng và nõng cao chất lượng tớn dụng đối với KTNQD Do định hướng phỏt triển của cac nghành kinh tế của đảng và nhà nước và qua những kết quả mà khu vực kinh tế này đó đạt được. Thị trường tớn dụng khu vưc KTNQD đang tỏ ra cú nhiều tiềm năng phỏt triển cựng với sự phỏt triển thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Đối với khu vực KTNQD vốn vẫn đang là vấn đề bức xỳc nhưng họ cũng đang dần tiếp cận nguồn vốn này và cỏc NHTM đang cố gắng hết sức để đỏp ứng tốt hơn mong muốn của khu vực này. Như vậy việc mở rộng nõng cao chất lượng tớn dụng đối với khu vực KTNQD là một vấn đề rất quan trong và càn thiết cho nền kinh tế mở rộng và nõng cao chất lượng tớn dụng giỳp KTNQD khẳng định vi trớ của mỡnh trong sự phỏt triển kinh tế. Khi đó đựợc đỏp ứng đầy đủ về vốn KTNQD sẽ cú điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh vươn lờn chiếm lĩnh ở nhiều nghành nghề mà kinh tế ngoài quốc doanh khú cú thể làm tốt để khẳng định vai trũ của mỡnh trong nền kinh tế Đối với NHTM mở rộng và nõng cao chất lượng tớn dụng đối với KTNQD tạo điều kiện để cỏc ngõn hàng làm tốt vai trũ trung tõm thanh toỏn, khi chất lượng tớn dụng được đảm bảo sẽ tạo điều kiện tăng vũng quay vốn tớn dụng với một lượng tiền khụng đổi. Hơn nữa việc mở rộng tớn dụng đúi với KTNQD sẽ đỏp ứng nhu càu về vốn ngày càng tăng. Mở rộng và nõng cao chất lượng tớn dụng đối với KTNQD giỳp ngõn hàng đa dạng khỏch hàng, là cơ hội để cỏc ngõn hàng cú thể củng cố vững chắc hơn. 1.4.5 Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng và nõng cao chất lương tớn dụng của NHTM đối với KTNQD 1.4.5.1 Nhúm nhõn tố khỏch quan * Nhõn tố xó hội Tớn dụng là quan hệ vay mượn dựa trờn cơ sở lũng tin, sự tớn nhiệm là cầu nối giữa ngõn hàng với khỏch hàng. KH càng cú lũng tin thỡ việc tiếp cận với nguồn tớn dụng của ngõn hàng càng dễ dàng, và ngược lại ngõn hàng càng cú uy tớn thỡ sẽ thu được nhiều KH tham gia giao dịch với NH, chớnh vỡ vậy lũng tin cũng là cơ sở để mở rộng tớn dụng ngõn hàng * Nhõn tố phỏp lý Nhõn tố phỏp lý bao gồm tớn đồng bộ của hệ thống văn bản phỏp luật ban hành, đồng thời gắn liền với quỏ trỡnh chấp hành luật và trỡnh độ dõn trớ. Luật phỏp cú nhệm vụ tạo mụi trường phỏp lý lành mạnh cho cỏc tổ chức cú thể yờn tõm tham gia vào nền kinh tế và cũng tạo cơ sở cho cỏc NHTM yờn tõm khi cung cấp TD cho KH.chỉ trong điều kiện cỏc chu thể tham gia quan hệ tớn dụng tuõn thủ phỏp luật một cỏch nghiờm tỳc thỡ quan hệ tớn dụng mới dem lại lợi ớch cho cả hai phớa, và lỳc này chất lượng tớn dụng mới được đảm bảo và quy mụ tớn dụng mới được mở rộng * Yếu tố kinh tế Nền kinh tế phỏt triển ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tớn dụng. Khi đú cỏc quỏ trỡnh sản xuỏt kinh doanh trong nền kinh tế núi chungvà của cỏc DN NQD núi riờng cũng sẽ gặp thuận lợi, vỡ thế quy mụ và chất lượng tớn dụng sẽ được nõng cao. Ngược lại khi mà nền kinh tế khụng phỏt triển cú nhiều sự biến động thỡ gõy khú khăn cho hoạt động của cỏc DN đặc biệt là khu vực KTNQD khu vực khụng cú sự hỗ trợ của nhà nước lỳc này cỏc khoản tớn dụng mà NH cung cấp cũng đang trong tỡnh trạng mang nhiều rủi ro, nợ quỏ hạn sẽ tăng lờn và quy mụ về tớn dụng sẽ bị giảm sỳt. 1.4.5.2 Nhõn tố chủ quan * Về phớa khỏch hàng Nếu cỏc chủ thể kinh tế trong khu vực KTNQD làm ăn cú hiệu quả y tớn thỡ chắc chắn nhu cầu tớn dụng của họ sẽ được ngõn hàng đỏp ứng đầy đủ, ngược lại nếu làm ăn thua lỗ khụng khả thi ngõn hàg khụng thể tiếp tục cho khỏch hàng đú vay nữa.Chớnh vỡ vậy để nõng cao chất lượng tớn dụng thỡ sự nỗ lực hoạt động kinh doanh cú hiệu quả và uy tớn của khỏch hàng cũng là một nhõn tố rất quan trọng tỏc động đến quy mụ và chất lượng tớn dụng * Về phớa ngõn hàng thương mại Chớnh sỏch tớn dụng là kim chỉ nan cho hoạt động tớn dụng của ngõn hàng. nếu một chớnh sỏch tớn dụng đứng đắn sẽ thu hỳt nhiều khỏch hàng, đảm bảo khả năng sinh lời từ hoạt động tớn dụng trờn cơ sở phõn tỏn những rủi ro, tuõn thủ phỏp luật, đường lối chớnh sỏch của Đảng và nhà nước. Thụng qua đú cú thể đỏnh giỏ cỏc NHTM cú được chớnh sỏch tớn dụng hợp lý hay khụng + + + Thụng tin tớn dụng: để hoạt động tớn dụng thực sự cú chất lượng thỡ cần phải nắm rừ cỏc thụng tin tớn dụng chớnh xỏc, kịp thời. Nếu thụng tin tớn dụng càng chớnh xỏc thỡ khả năng phũng ngừa rủi ro càng lớn, chất lượng tớn dụng càng được nõng cao, ngoài ra ngõn hàng cú nhiều thụng tin và cú thể đưa ra lời khuyờn hữu ớch làm cho khỏch hàng tin tưởng hơn nhue vậy sẽ mở rộng được quy mụ tớn dụng + Cụng tỏc tổ chức của ngõn hàng: Đõy là yếu tố khụng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cho vay, nhưng nếu cụng tỏc tổ chức của ngõn hàng khụng khoa học, cú sự chồng chộo thỡ việc thực hiện cỏc hoạt động tớn dụng của phũng tớn dụng sẽ hoạt động khụng tốt + Quy trỡnh tớn dụng: Bao gồm cỏc quy định phải thực hiện trong quỏ trỡnh cho vay, chất lượng tớn dụng cú được đảm bảo hay khụng phụ thuộc vào việc thực hiện tốt cỏc quy định của từng khõu, sự phối hợp đỳng đắn giữa cỏc bước trong quỏ trỡnh đú đảm bảo tốt sự luõn chuyển đỳng kế hoạch. Do đú làm hài lũng khỏch hàng như vậy khụng những nõng cao được chất lượng tớn dụng mà cũn mở rộng nú. +Tỡnh hỡnh huy động vốn: Đặc trưng nhất của nghành ngõn hàng là “Đi vay để cho vay”. Vỡ vậy muốn mở rộng tớn dụng thỡ ngõn hàng phải luụn sẵn sàng đỏp ứng yờu cầu của khỏch hàng, chớnh vỡ vậy mà ngõn hàng phải quan tõm đến vấn đề huy động vốn trong hoạt động của mỡnh.Chõta lượng nhận sự Thể hiện ở trỡnh độ nghiệp vụ, khả năng giao tiếp, kiến thức tổng hợp, tin học,ngoại ngữ … Trỏch nhiệm với cụng việc, vấn đề đạo đức của cỏn bộ tớn dụng.Dưúi con mắt của Khỏch hàng, Cỏn bộ tớn dụng là hỡnh ảnh của ngõn hàng , phong cỏch giao tiếp của cỏn bộ tớn dụng tạo niềm tin và sự hài lũng của khỏch hàng cũng là yếu tố quan trọng để thu hỳt khỏch hàng đến với ngõn hàng, nhưng trỡnh độ nghiệp vụ là yếu tố quan trọng nhất vỡ nú đảm bảo quỏ trỡnh thực thi nghiệp vụ chớnh xỏc, linh hoạt trong mọi tỡnh huống khi cho vay.Hơn nữa những hiểu biết mang tớnh tổng hợp sẽ tạo điều kiện cho cỏn bộ tớn dụng thực hiờn cụng việc tốt hơn đặc biệt là khõu thẩm định . Ngoài Cỏc nhõn tố trờn thỡ trang thiết bị cũng là một trong những yếu tố gõy ảnh hướng tới chất lượng cho vay, nếu trang thiết bị hiện đại cú thể giỳp ngõn hàng thực hiện nghiệp vụ nhanh trúng, chớnh xỏc như việc ứng dụng tin học vào việc quản lý khỏch hàng, ngoài ra hỡnh thức cua rtrang thiết bị của ngõn hàng cú thể đỏnh giỏ vào thị giỏc của khỏch hàng, tạo tõm lý tin tưởng. Đõy cụng là yếu tố để thu hỳt khỏch hàng đờn với ngõn hàng. Chương II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KTNQD TẠI NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG BA ĐèNH 2.1. Tổng quan về Ngõn hàng Cụng thương Ba đỡnh 2.1.1. Khỏi quỏt về ngõn hàng Cụng thương Ba đỡnh Là thành viờn của Ngõn hàng Cụng thương Việt nam. Ngõn hàng Cụng thương Ba đỡnh được thành lập và chớnh thức đi vào hoạt động từ năm 1959.Ngõn hàng đó cú quan hệ đại lý với trờn 400 ngõn hàng tai hơn 40 nước và khu vực, là thành viờn của hệ thống tài chớnh viễn thụng liờn ngõn hàng nờn Ngõn hàng Cụng thương Ba đỡnh cú khả năng đỏp ứng đầy đủ cỏc yờu cầu và dịch vụ ngõn hàng quốc tế một cỏch nhanh chúng và hiệu quả Ngõn hàng Cụng thương Ba đỡnh trực thuộc Ngõn hàng Hà Nội. Địa điểm đặt tại phố Đội Cấn Hà Nội,nay là 142 Phố Đội Cấn. Nhiệm vụ chủ yếu của Ngõn hàng là vừa xõy dựng cơ sổ vật chất, vừa củng cố tổ chức. Hoạt động dưới hỡnh thức cung ứng cấp phỏt theo chỉ tiờu kế hoạch được giao, số lượng lỳc đú cú trờn 10 nguời, mục tiờu hoạt động của Ngõn hàng lỳc đú mang tớnh bao cấp, phục vụ khụng lấy lợi nhuận làm mục tiờu hoạt động theo mụ hỡnh quản lý một cấp, mụ hỡnh này được duy trỡ từ khi thành lập cho tới năm 1987. Ngày 1/7/1988 thực hiện nghị định 53 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là chớnh phủ). Nghành Ngõn hàng đó chuyển hoạt động từ cơ chế hành chớnh kế hoạch hoỏ sang hạch toỏn kinh tế kinh doanh theo hệ thống quản lý ngõn hàng hai cấp ( NHNN- NHTM) lấy lợi nhuận là mục tiờu của hoạt động kinh doanh, cỏc Ngõn hàng Thương Mại Quốc doanh lần lượt ra đời. Trong hoàn cảnh chuyển đổi đú Ngõn hàng Ba đỡnh cũng được chuyển đổi thành một chi nhỏnh ngõn hàng Thương mại quốc doanh vúi tờn chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương quận Ba đỡnh trực thuộc Ngõn hàng TW Thành phố Hà nội. Hoạt động kinh doanh mang tớnh kinh doanh thực sự, thụng qua việc đổi mới phong cỏch giao tiộp, phục vụ, lấy lợi nhuận làm muc tiờu kinh doanh,cựng với việc đa dạng hoỏ loại hỡnh kinh doanh dịch vụ, khai thỏc và mở rộng thị trường đưa thờm cỏc sản phẩm mới vào kinh doanh, lỳc này Ngõn hàng Cụng thương Ba đỡnh hoạt động theo mụ hỡnh quản lý Ngõn hàng Cụng thương ba cấp (TW- TP- Quận). Với mụ hỡnh quản lý này, trong những năm đầu thành lập thỏng 7 năm 1988 đến thỏng 3 năm 1993)hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng Cụng thương Ba đỡnh kộm hiệu quả, khụng phỏt huy đựơc thế mạnh và ưu thế của một chi nhỏnh Ngõn hàng thương mại trờn đia bàn thủ đụ, do hoạt động kinh doanh phụ thuộc hoàn toàn vào Ngõn hàng thành phố Hà nội, cựng với những khú khăn thử thỏch của những năm đầu chuyển đổi mụ hỡnh kinh tế theo đường lối mới của đảng. Trước những khú khăn vướng mắc từ mụ hỡnh tổ chưc quản lý, cũng như từ cơ chế, bắt đàu từ 1/4/1993 Ngõn hàng Cụng thương Việt nam thực hiện thớ điểm mụ hinh Ngõn hàng Cụng thương hai cấp (cấp TW- Quận) xoỏ bỏ cấp trung gian là Ngõn hàng Cụng thương Thành phố Hà nội, cựng với sự đổi mới và tăng cường tổ chức cỏn bộ trẻ cú năng lực thỡ hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng Cụng thương Ba đỡnh đó cú sức bật mới, hoạt động kinh doanh theo mụ hỡnh một NHTM đa năng, cú đầy đủ năng lực, uy tớn để tham gia cạnh tranh một cỏch tớch cực trờn thị trường và khụng ngừng tự đổi mỏi, hoàn thiện mỡnh để thớch nghi với cỏc mụi trường kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường. Kể từ khi chuyển đổi mụ hỡnh quản lý mới cho đến nay, hoạt động kinh doanh của chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Ba đỡnh khụng ngừng phỏt triển theo định hướng”ổn định, an toàn hiệu quả và phỏt triển” Cả về quy mụ, tốc độ tăng trưởng, địa bàn hoạt động cũng như cơ cấu, mạng lưới, tổ chức bộ mỏy. Cho đến nay bộ mỏy hoạt động của chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng Thương Ba đỡnh cú trờn 300 cỏn bộ nhõn viờn trong đú trờn 85% cú trỡnh độ Đại học,10% cú trỡnh độ Trung cấp và đang đào tạo Đại học,cũn lại là lao động giản đơn, với 12 phũng nghiệp vụ, một phũng giao dịch, 12 quỹ tiết kiệm, hoạt động trờn địa bàn rộng bao gồm cỏc quận như Ba đỡnh – Hoàn kiếm -Tõy Hồ. Từ năm 1995 đến nay hoạt động của NHCT Ba đỡnh liờn tục được Ngõn hàng Cụng Thương Việt nam cụng nhận là một trong những chi nhỏnh xuất sắc nhất trong hệ thống ngõn hàng Việt nam. 2.1.2. Tổ chức bộ mỏy của chi nhỏnh Cơ cấu tổ chức của Ngõn hàng Cụng Thương Ba Đỡnh bao gồm cỏc bộ phận sau: Cỏc bộ phận chức Năng đựoc tổ chức thành 11 phũng ban Phũng Kế toỏn Giao dịch Phũng tài trợ thương mại Phũng Khỏch hàng số 1 Phũng Khỏch Hàng số 2 Phũng Khỏch Hàng cỏ Nhõn Phũng thụng tin điện toỏn Phũng tổ chức hành chớnh Phũng thụng tin điện toỏn Phũng tổ chức hành chớnh Phũng tiền Tệ kho quỹ Phũng kiểm tra nội bộ Phũng tổng hợp tiếp thị Phũng Kế toỏn hành chớnh Ngoài ra chi nhỏnh cũn cú cỏc đơn vị trực thuộc như : Phũng giao dịch, quỹ tiết kiệm, Phũng nghiệp vụ Sơ đố I: Cơ cấu tổ chức bộ mỏy của Ngõn hàng Cụng thương Ba đỡnh Kế toán giao dịch Kế toán tài chính Điện toán Tài trợ TM Kho quỹ KH cá nhân Tổng hợp TM Phòng GD1 Tổ chức hành chính PhũngKhách hàng 1 Kiểm soát Phòng KH 2 PGĐ PGĐ PGĐ PGĐ Giám Đốc 2.2. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng Cụng Thương Ba Đỡnh 2.2.1 Hoạt động huy đụng vốn Trong những năm gần đõy số lưọng cỏc ngõn hàng ngày càng xuất hiện càng nhiều, do vậy đó xẩy ra một cuộc cạnh tranh giữa cỏc ngõn hàng. Đặc biệt là trong hoạt động huy động vốn và hạot động tớn dụng. Ngõn hàng Cụng thương Ba đỡnh với một chớnh sỏch huy động vốn hợp lý đó thu hỳt nguồn vốn lớn phục vụ cho hoạt động tớn dụng và thanh toỏn của chi nhỏnh. Tổng nguồn vốn của chi nhỏnh đó huy động liờn tục tăng trong những năm gần đõy bảng1: Cơ cấu nguồn vốn qua cỏc năm của NHCT Ba Đỡnh Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiờu 2003 2004 2005 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tiền gửi của KH 1.407 100% 1.805 100% 2.050 100% - Khụng kỳ hạn 878 62.4% 1.110 61.4% 1.365 66,6% - Cú kỳ hạn 529 37.75% 695 38.5% 6844 33,3% Tiền gửi dõn cư 1.781 100% 1.833 100% 2.110 100% -Tiết kiệm 1.492 83.37% 1.409 76,9% 1.626 77.06% - Cụng cụ nợ (kỳ phiếu, trỏi phiếu) 289 16,22% 424 23.1% 484 31% Tổng cộng 3.188 3.638 4.160 100 Nguồn: bỏo cỏo kết quả kinh doanh của chi nhỏnh năm 2003,2004,2005 Trong những năm gần đõy, tổng nguồn vốn huy động của chi nhỏnh khụng ngừng tăng trưởng và luụn đạt tỷ trọng cao Năm 2005 tổng nguồn vốn huy động đạt 4.160 tỷ đồng, tăng 522 tỷ (tương ứng với14,34%) so với năm 2004 và tăng 972 tỷ (tương ứng với 30,48%) so với năm 2003. BBiểu đồ1: Tổng nguồn vốn huy động của chi nhỏnh qua cỏc năm Qua đõy ta cú thể núi rằng việc ra tăng nguồn vốn huy động là một thuận lợi lớn đối với ngõn hàng, nú đảm bảo khả năng thanh toỏn của ngõn hàng một cỏch kịp thời, nếu huy động tăng thỡ khả năng cho vay cũng tăng lờn. Nguồn huy động từ tiền gửi khỏch hàng: trong năm 2005 đạt 2050 tỷ đồng, tăng 245 tỷ đồng so với năm 2004 chiếm tỷ trọng 13,57%.Năm 2004 đạt 1.805 tỷ đồng tăng 398 tỷ chiếm tỷ trọng 28,28% so với năm 2003, qua đú ta cú thể thấy rằng trong những năm gần đõy lượng tiền gửi của tổ chức kinh tế khụng ngừng tăng lờn trong đú thỡ tiền gửi cú kỳ hạn chiếm tỷ trọng lớn, đó tạo điều kiện thuận lợi cho ngõn hàng trong việc sử dụng vốn. Nguồn vốn huy động từ tiền gửi dõn cư: trong năm 2005 đạt 2.110 tỷ đồng, tăng 277 tỷ đồng so với năm 2004 chiếm tỷ trong 15,11%, năm 2004 đạt 1.833 tỷ tăng 52 tỷ so với năm 2003 chiếm tỷ trọng là 2,91%, trong đú tiền gửi tiết kiệm năm 2005 đạt 1.833 tỷ đồng, năm 2004 đạt 1.409 tỷ đồng, năm 2003 đạt 1.492 tỷ. đồng. Phỏt hành cỏc loại giấy tờ cú giỏ năm 2005 đạt 484 tỷ đồng, năm 2004 đạt 424 tỷ đồng, năm 2003 đạt 289 tỷ đồng. Trong tất cả cỏc nguồn vốn huy động thỡ nguồn vốn huy động từ dõn cư là nguồn tương đối ổn định nhưng lói suất cao và thời gian gửi ngắn, huy động từ tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn. Trong cỏc năm gần ta thấy tỡnh hỡnh cạnh tranh giữa cỏc ngõn hàng diễn ra rất phức tạp, đa số cỏc ngõn hàng đang cố gắng tăng lói suất huy động và giảm lói suất cho vay ở mức cú thể để thu hỳt ngày càng nhiều khỏch hàng hơn. Trước tỡnh hỡnh đú NHCT Ba đỡnh đó nỗ lực phấn đấu để đạt được chỉ tiờu kế hoạch và xứng đỏng là đơn vị chủ chốt trong toàn nghành. 2.2.2. Hoạt động tớn dụng Cụng tỏc tớn dụng của chi nhỏnh luụn hướng trọng tõm là nõng cao chất lượng tớn dụng, kiờn quyết là khụng chạy theo số lượng, cơ cấu tớn dụng cũng cú sự chuyển biến tớch cực, tỷ lệ cho vay đối với khu vực KTNQD. Đến ngày 31/12/2005 tổng dư nợ đạt 2.815 tỷ đồng, tăng 651 tỷ đồng (chiếm tỷ trọng 23,12% so với năm 2004). Năm 2004 tổng dư nợ đạt 2163 tỷ đồng, tăng so với năm 2003 là 180 tỷ đồng; số liệu cụ thể được thể hiện qua biểu sau: Bảng 2:Tỡnh hỡnh tớn dụng qua cỏc năm của NHCT Ba đỡnh Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiờu 2003 2004 2005 Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng Cho vay Ngắn hạn 1.112 56.07% 1261 58.29% 1.850 65.71% Cho vay Trung DH 590 29.75% 632 29.21% 965 34.29% Cho vay uỷ thỏc ODA 281 14.17% 270 12.48% 0 0.00% Tổng dư nợ 1.983 100% 2163 100% 2.815 100% Nguồn: bỏo cỏo kết quả kinh doanh của chi nhỏnh năm 2003, 2004, 2005. Trong những năm vừa qua hoạt động tớn dụng của ngõn hàng cú những bước tăng trưởng đỏng kể. Cho vay ngắn hạn liờn lục tăng qua cỏc năm cụ thể năm 2005 đạt 1850 tỷ đồng, tăng 589 tỷ đồng so với năm 2004( chiếm tỷ trọng 46,67%), năm 2004 tăng 149 tỷ đồng so với năm 2003 (chiếm tỷ trọng là 13,39%) Tớn dụng trung và dài hạn cũng tăng dần qua cỏc năm cụ thể năm 2005 tăng 333 tỷ so với năm 2004 và tăng 375 tỷ so với năm 2003, song đõy cũng được coi là hoạt động chớnh chiếm tỷ trọng rất lớn trong hoạt động của chi nhỏnh. Việc thu nợ đối với khỏch hàng tại chi nhỏnh luụn đạt chỉ tiờu được giao, tỷ nợ quỏ hạn rất thấp. Bờn cạnh việc cấp tớn dụng dưới hỡnh thức cho vay là chủ yếu, chi nhỏnh cũn mở rộng cấp tớn dụng thụng qua hỡnh thức tài trợ uỷ thỏc và dịch vụ bảo lónh, gúp phần tạo điều kiện cho khỏch hàng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đi đụi với tăng trưởng tớn dụng chi nhỏnh cũng rất chỳ trọng nõng cao chất lượng tớn dụng. Ngõn hàng thường xuyờn sàng lọc, phõn tớch chất lượng tớn dụng theo dừi chặt chẽ quỏ trớnh sử dụng vốn vay của khỏch hàng. Nhỡn chung trong những năm gần đõy chi nhỏnh đó đỏp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu tớn dụng cho cỏc doanh nghiệp, thỏo gỡ khú khăn cho khỏch hàng, tập chung thu nợ và xử lý nợ, vỡ vậy mà chất lượng tớn dụng được cải thiện hơn. Bờn cạnh đú với cỏc biện phỏp nghiệp vụ mới mà nõng cao chất lưọng nghiệp vụ ngõn hàng đó củng cố và giữ vững được khỏch hàng truyền thống cũng như thõm nhập thị trường tớn dụng cho khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 2.2.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và tài trợ thương mại. Trong năm 2005 tỡnh hỡnh kinh tế cú nhiều thay đổi lớn, giỏ một số hàng hoỏ tăng nhanh như xăng dầu,vàng. Tỡnh hỡnh chớnh trị trờn thế giới khụng ổn định đó gõy ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh tế, tỷ giỏ giữa cỏc đồng tiền liờn tục thay đổi, điều này gõy khú khăn cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ khụng chỉ riờng chi nhỏnh mà cũn ảnh hưởng đến toàn hệ thống ngõn hàng núi chung. Trước những khú khăn như vậy nhưng Ngõn hàng Cụng thương Ba đỡnh vẫn đạt được những mục tiờu đó đề ra. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ liờn tục tăng. Cụ thể tổng doanh số mua bỏn 493.370.638 USD tăng 220.116.762 USD bằng 180,55% so với năm trước, chờnh lệch mua bỏn đạt 1.358 triệu đồng. 2.2.4. Thanh toỏn quốc tế Doanh số thanh toỏn xuất nhập khẩu tăng cụ thể là tổng giỏ trị thanh toỏn hàng xuất nhập khẩu là 2061 mún đạt 159.009.733 USD tăng 20,8% so với năm 2004, trong đú thanh toỏn hàng nhập là 1890 mún đạt 153.001.137 USD tăng 32% so với năm 2004. 2.2.5. Nghiệp vụ bảo lónh Năm 2005 phỏt hành 1374 mún với giỏ trị 308 triệu đồng. Đến ngày 31/12/2005 giỏ trị bảo lónh đạt được 496 triệu đồng so với cuối năm 2004 giảm 74 triệu đồng, nguyờn nhõn do chi nhỏnh đó hạn chế và giảm dần hạn mức tớn dụng với một số doanh nghiệp trong ngành giao thụng vận tải và xõy dựng. 2.2.6. Cụng tỏc kho quỹ Cụng tỏc kho quỹ tại chi nhỏnh luụn tuõn thủ chặt chẽ theo chế độ quy đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0331.doc
Tài liệu liên quan