Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

CHƯƠNG II. Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại

công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam .1

I. Giới thiệu chung về công ty cho thuê tài chính

ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam . 1

1.1. lịch sử ra đời của công ty cho thuê tài chính

Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam . .1

1.2. Cơ cấu tổ chức . .3

1.2.1. Nguyên tắc tổ chức và điều hành . .3

1.2.2. Mô hình tổ chức . 3

1.2.3. Chức năng của các phòng . 4

1.3. Hoạt động cho vay theo dự án đầu tư trong những năm gần đây . 17

II.Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại

công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam . .21

1. Quy trình thẩm định . . .21

1.1. Các bước thực hiện . . .21

1.2. đối với các dự án tái thẩm định . 23

1.3. Báo cáo thẩm định dự án cho thuê tài chính . .25

1.4. Thẩm định tài chính của dự án đầu tư tại

công ty cho thuê tài chính ngân hàng ĐT&PT VN . 32

1.5. Phương pháp thẩm định, tính toán tài chính, khả năng

trả nợ và các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thuê tài chính . .36

2. Minh hoạ bằng dự án đầu tư đã được thẩm định tại

công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam 55

III. Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại

công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam . .66

1. Kết quả đạt được. .66

2. Hạn chế . .71

3. Nguyên nhân . .72

3.1. Nguyên nhân từ phía công ty . .73

3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng . .75

3.3.Nguyên nhân từ phía môi trường thông tin, kinh tế, pháp luật .75

CHƯƠNG III: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính

dự án đầu tư tạicông ty cho thuê tài chính ngân hàng

đầu tư & phát triển Việt Nam 78

I. Định hướng hoạt động cho vay theo dự án đầu tư của

công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam . .78

II. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại

công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam . .80

1. Hợp lý hoá tổ chức điều hành . .80

2. Tiếp tục hoàn thiện nội dung quy trình thẩm định . .81

3. Nâng cao hiệu quả của hệ thống thông tin . .84

4. Ứng dụng Marketing ngân hàng . .85

5. Giải pháp về nhân sự . .86

6. Kiến nghị nhằm tạo điều kiện thực hiện các giải pháp đề ra . .88

6.1. Kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan chức năng . . 88

6.2.Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước và các ngân hàng thương mại. .90

6.3.Kiến nghị đối với chủ đầu tư . .91

KẾT LUẬN . .92

DANH MỤC THAM KHẢO . .93

 

 

 

docx94 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2468 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hời cần phải vay vốn lưu động (nếu có). Bảng 10: Bảng tính nhu cầu vốn lưu động Khoản mục Số ngày Số vòng quay Nhu cầu dự trữ (360/số ngày DT) Năm 1 Năm 2 Năm... Nhu cầu tiền mặt tối thiểu Các khoản phải thu Hàng tồn kho - Nguyên vật liệu - Bán thành phẩm - Thành phẩm Các khoản phải trả Nhu cầu vốn lưu động Thay đổi nhu cầu vốn lưu động Cách tính toán: đối với từng khoản có phương pháp xác định riêng * Nhu cầu tiền mặt tối thiểu: được xác định dựa trên các yếu tố sau: - Số ngày dự trữ: thông thường 10 - 15 ngày. - Bằng tổng các khoản chi phí bằng tiền mặt trong năm (chi lương, chi phí quản lý, ... ) chia cho số vòng quay. Thông thường trong các dự án đơn giản, nhu cầu tiền mặt có thể tính theo tỷ lệ % doanh thu. * Các khoản phải thu: - Số ngày dự trữ: dựa vào đặc điểm của ngành hàng và chính sách bán chịu của doanh nghiệp. - Bằng tổng doanh thu trong năm chia cho số vòng quay. * Nguyên vật liệu: - Số ngày dự trữ: dựa vào điểm của nguồn cung cấp (ổn định hay không, trong nước hay ngoài nước, thời gian vận chuyển,...), thường xác định riêng cho từng loại. - Bằng tổng chi phí của từng loại nguyên vật liệu trong năm chia cho số vòng quay. * Bán thành phẩm: - Số ngày dự trữ: dựa vào chu kỳ sản xuất. - Bằng tổng giá thành phân xưởng chia cho số vòng quay. * Thành phẩm: - Số ngày dự trữ: dựa vào phương thức tiêu thụ và tình hình thị trường. - Bằng tổng giá vốn hàng bán trong năm chia cho số vòng quay. * Các khoản phải trả: - Số ngày dự trữ: dựa vào chính sách bán chịu của các nhà cung cấp nguyên vật liệu. - Bằng tổng chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu trong năm chi cho số vòng quay. Để chính xác, nên xác định cụ thể cho từng loại nguyên nhiên vật liệu. Bước 5: Lập Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và tính toán khả năng trả nợ của dự án 5.1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh Bảng 11: Báo cáo kết quả kinh doanh Khoản mục Diễn giải Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm ... 1. Doanh thu sau thuế Bảng 6 2. Chi phí hoạt động sau thuế Bảng 7 3. Khấu hao Bảng 8 4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay = 1 – 2 – 3 5. Lãi vay Bảng9.1,9.2 6. Lợi nhuận trước thuế = 4 - 5 7. Lợi nhuận chịu thuế = (a) 8. Thuế thu nhập doanh nghiệp = 7 x TS 9. Lợi nhuận sau thuế = 7 – 8 10. Chia cổ tức, chi quỹ KT,PL 11. Lợi nhuận tích luỹ 12. Dòng tiền hàng năm từ dự án - Luỹ kế dòng tiền - Hiện giá dòng tiền - Luỹ kế hiện giá dòng tiền = (b) Tính toán các chỉ số: - LN trước thuế/DT - LN sau thuế/Vốn tự có (ROE) - LN sau thuế/Tổng VĐT (ROI) - NPV - IRR (a): Được tính = Lợi nhuận trước thuế - Lỗ luỹ kế các năm trước được khấu trừ theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hoặc Luật đầu tư nước ngoài. (b): Được tính = Khấu hao cơ bản + Lãi vay vốn cố định + Lợi nhuận sau thuế. Việc tính toán chỉ tiêu này chỉ áp dụng trong trường hợp không lập bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Bảng 8) để tính các chỉ số NPV, IRR. Cách tính NPV và IRR xem tại Mục II dưới đây. Bảng 12: Bảng cân đối trả nợ (Khi không lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ) Khoản mục Diễn giải Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm ... 1. Nguồn trả nợ: - Khấu hao cơ bản - Lợi nhuận sau thuế để lại - Nguồn bổ sung Bảng 8 Bảng 11 tuỳ từng khách hàng 2. Dự kiến nợ trả hàng năm Liên kết với Bảng 9.1 3. Cân đối: 1-2 Bảng 13: Bảng tính điểm hoà vốn Khoản mục Diễn giải Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm ... I/ Định phí = 1+2+3+4+5 1. Khấu hao TSCĐ Bảng 3 2. Lãi vay trung hạn Bảng 4.1 3. Chi phí QLPX (phần định phí) Bảng 2.2 4. Chi phí QLDN (phần định phí) Bảng 2.2 5. CP bán hàng (phần định phí) Bảng 2.2 II/ Tổng chi phí Bảng 6 (2,3,5) III/ Biến phí = II – I IV/ Doanh thu thuần Bảng 1 V/ Điểm hoà vốn - Điểm hoà vốn lời lỗ (%) = I/(IV-III) 5.2. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tính toán khả năng trả nợ của dự án 5.2.1. Ý nghĩa của việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: - Nguồn trả nợ cho một dự án là tiền mặt tạo ra từ dự án, vì vậy, để tính toán khả năng trả nợ của một dự án, việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là rất cần thiết. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho phép đánh giá được hiệu quả dự án dựa trên các chỉ tiêu NPV, IRR - là các chỉ tiêu đánh giá chính xác nhất vì nó căn cứ vào dòng tiền bỏ ra và dòng tiền thu vào của một dự án có tính đến yếu tố thời gian. 5.2.2. Cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Dòng tiền của một dự án được chia thành 3 nhóm bao gồm: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, Dòng tiền từ hoạt động đầu tư và Dòng tiền từ hoạt động tài chính. Dòng tiền của một dự án là tổng hợp của dòng tiền từ 3 nhóm này. Cách lập các nhóm như sau: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Đối với dòng tiền từ hoạt động kinh doanh có 2 cách lập là cách trực tiếp và cách gián tiếp, cách lập thường dùng là cách gián tiếp. Từ lợi nhuận ròng sau thuế, cộng với các khoản chi phí phi tiền mặt như khấu hao (là khoản chi phí phân bổ cho nhiều năm) và lãi vay (thực chất là khoản chi tiền mặt nhưng được tính ở phần chi hoạt động tài chính) và sau đó điều chỉnh cho khoản thay đổi nhu cầu vốn lưu động (thực chất là điều chỉnh các khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho ...). Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: - Dòng tiền ra (chủ yếu): Bao gồm khoản chi đầu tư tài sản cố định và nhu cầu vốn lưu động ban đầu. - Dòng tiền vào: Bao gồm các khoản thu hồi cuối kỳ như giá trị thanh lý tài sản cố định (thường được lấy bằng giá trị còn lại của tài sản cố định cuối kỳ hoặc ước lượng thực tế) và vốn lưu động thu hồi cuối kỳ (thường được lấy bằng nhu cầu vốn lưu động cuối kỳ). Dòng tiền từ hoạt động tài chính: - Dòng tiền vào: Bao gồm các khoản như góp vốn tự có, vốn vay. - Dòng tiền ra: bao gồm các khoản trả vốn gốc và lãi vay, chi cổ tức (đối với Cty cổ phần) hay khoản chi phúc lợi, khen thưởng (đối với các Doanh nghiệp nhà nước). Dàn ý chi tiết của bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ như sau: Bảng 14: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp gián tiếp) Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm .. Diễn giải I. Dòng tiền từ hoạt động SXKD 1. Lợi nhuận ròng: (lãi +, lỗ - ) Bảng 11 2. Khấu hao cơ bản: (+) Bảng 8 3. Chi phí trả lãi vay: (+) Bảng 9.1, 9.2 4. Tăng giảm nhu cầu vốn lưu động: (tăng -, giảm +) Bảng 10 Dòng tiền ròng = 1+2+3+4 II. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư 1. Chi đầu tư TSCĐ: (-) Bảng 8 2. Vốn lưu động ban đầu: (-) Bảng 10 3. Giá trị thu hồi - Giá trị thanh lý TSCĐ: (+) - Vốn lưu động thu hồi cuối kỳ: (+) Bảng 8 Bảng 10 Dòng tiền ròng = 1+2+3 III.Dòng tiền từ hoạt động tài chính 1.Vốn tự có: (+) KH góp vốn 2. Vay dài hạn: (+) Bảng 9.1 3. Trả nợ vay dài hạn: (-) Bảng 9.1 4. Vay ngắn hạn: (+) (a) 5. Trả vốn vay ngắn hạn: (-) (a) 6. Trả lãi vay: (-) Bảng 9.1; 9.2 7. Chi cổ tức (Chi quỹ phúc lợi, khen thưởng): (-) Chính sách Cty Dòng tiền ròng =1+2+3+4+5+6+7 IV. Dòng tiền ròng của dự án - Dư tiền mặt đầu kỳ - Dư tiền mặt cuối kỳ = I + II + III = Cuối kỳ trước = Đầu kỳ + IV V. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và đầu tư (b) - Luỹ kế dòng tiền - Hiện giá dòng tiền - Luỹ kế hiện giá dòng tiền = I + II Các tỷ số đánh giá hiệu quả tài chính: - NPV - IRR - DSCR (c) ò Ghi chú: - (a): Nhu cầu vay trả nợ ngắn hạn được xác định dựa theo tình hình thiếu hụt nguồn tiền mặt tạm thời của từng năm (đảm bảo dòng tiền cuối kỳ không âm) nhưng dư nợ vay ngắn hạn không được vượt quá tổng nhu cầu vốn lưu động tại từng thời điểm. - (b): Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và đầu tư là dòng tiền thực sự, là dòng tiền vào và dòng tiền ra của dự án, được xác định để tính các chỉ số hiệu quả dự án như IRR, NPV. - (c): DSCR (Debt Service Coverage Ratio) - là chỉ số đánh giá khả năng trả nợ dài hạn của dự án được tính theo công thức sau: LN sau thuế + Khấu hao + Lãi vay trung, dài hạn = ------------------------------------------------------------------------- Nợ gốc trung, dài hạn phải trả + Lãi vay trung, dài hạn Trường hợp nguồn tiền trả nợ cho khoản vay trung dài hạn của dự án bao gồm cả nguồn tiền ngoài dự án thì nguồn tiền ngoài dự án được xem là nguồn vốn tự có bổ sung cho dự án. Nguồn này được đưa vào bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ở phần dòng tiền từ hoạt động tài chính nhằm cân đối nguồn trả nợ và không ảnh hưởng đến các chỉ số về hiệu quả dự án. Trường hợp muốn tính toán khả năng trả nợ tổng hợp của doanh nghiệp bao gồm cả dự án khi đầu tư thì dòng tiền ròng của dự án được đưa vào bảng cân đối khả năng trả nợ tổng hợp sau khi đầu tư như một khoản thặng dư (hay thâm hụt) từ dự án. Bước 6: Lập bảng cân đối kế hoạch 6.1- Mục đích: - Cho biết sơ lược tình hình tài chính của dự án. - Tính các tỷ số (tỷ số thanh toán, đòn cân nợ,...) của dự án trong các năm kế hoạch. 6.2 Nguyên tắc lập: - Bảng cân đối kế toán kế hoạch được lập dựa vào nguyên tắc cơ bản sau: Tài sản = Nguồn vốn Hay : Tài sản lưu động + TSCĐ = Nghĩa vụ nợ + Vốn chủ sở hữu Hay: Tiền mặt + Các khoản phải thu + Hàng tồn kho + (Nguyên giá TSCĐ - Khấu hao luỹ kế) = Nghĩa vụ nợ ngắn hạn + Nghĩa vụ nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu. Trong đó: - Tiền mặt: bao gồm: + Nhu cầu tiền mặt tối thiểu: được lấy từ Bảng tính nhu cầu vốn lưu động. + Thặng dư tiền mặt: là giá trị dòng tiền cuối kỳ trong bảng Báo cáo lưu chyển tiền tệ. - Các khoản phải thu: được lấy từ Bảng tính nhu cầu vốn lưu động. - Hàng tồn kho: bao gồm: nguyên vật liệu dự trữ, bán thành phẩm, thành phẩm tồn kho (được lấy từ Bảng tính nhu cầu vốn lưu động). - Tài sản cố định: được lấy từ Lịch đầu tư và mức trích khấu hao. - Nghĩa vụ nợ dài hạn: được lấy từ bảng lịch vay trả dài hạn, bằng khoản nợ cuối kỳ trừ đi nợ dài hạn đến hạn trả. - Vốn chủ sở hữu: bao gồm: + Vốn tự có góp: được lấy từ bảng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. + Lợi nhuận tích luỹ: được lấy từ bảng Báo cáo thu nhập. Dàn ý của Bảng cân đối kế hoạch như sau: Bảng 15: Bảng cân đối kế hoạch Chỉ tiêu Diễn giải Năm 1 Năm 2 Năm ... A. Tài sản I. Tài sản lưu động 1. Tiền mặt - Nhu cầu tiền mặt tối thiểu - Thặng dư tiền mặt 2. Các khoản phải thu 3. Hàng tồn kho - Nguyên vật liệu - Bán thành phẩm - Thành phẩm II. Tài sản cố định - Nguyên giá - Khấu hao lũy kế Cộng tài sản = 1+2+3 Bảng 10 Bảng 14 Bảng 10 Bảng 10 Bảng 10 Bảng 10 Bảng 9 Bảng 9 = I + II B. Nguồn vốn I. Nợ phải trả 1. Nợ ngắn hạn - Vay ngắn hạn - Nợ dài hạn đến hạn trả - Các khoản phải trả 2. Nợ dài hạn II. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn tự có 2. Lợi nhuận giữ lại Cộng nguồn vốn = 1 + 2 Bảng 9.2 Bảng 9.1 Bảng 10 Bảng 9.1 = 1 + 2 Bảng 14 Bảng 11 C. Các tỷ số 1. Tỷ số thanh toán ngắn hạn (TSLĐ/Nợ ngắn hạn) 2. Tỷ số thanh toán nhanh [(Tiền + Đầu tư ngắn hạn)/Nợ ngắn hạn] 3. Hệ số nợ (Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn) B- Phân tích độ nhậy và tính toán các chỉ số ( ứng dụng EXCEL ) 1- Phân tích độ nhậy 1.1- Khái niệm: Phân tích độ nhậy là việc khảo sát ảnh hưởng của sự thay đổi một nhân tố hay hai nhân tố đồng thời đến hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng với mức độ trọng yếu khác nhau đến dự án, tuy nhiên phân tích độ nhạy là tìm ra một số nhân tố trọng yếu nhất và đánh giá độ rủi ro của dự án dựa vào các nhân tố này. 1.2- Các bước thực hiện: Xác định các biến dữ liệu đầu vào, đầu ra cần phải tính toán độ nhậy: như đã được đề nghị tại Bước 2 về việc phân tích tìm dữ liệu. Liên kết các dữ liệu trong các bảng tính có liên quan đến mỗi biến theo một địa chỉ duy nhất (bước này thực hiện song song trong quá trình tính toán hiệu quả dự án và khả năng trả nợ). Xác định các chỉ số đánh giá hiệu quả dự án, khả năng trả nợ (thông thường là các chỉ số NPV, IRR, DSCR) cần khảo sát sự ảnh hưởng khi các biến thay đổi. Lập bảng tính toán độ nhạy theo các trường hợp một biến thông số thay đổi hay cả hai biến thay đổi đồng thời theo mẫu dưới đây (Các bảng này phải nằm cùng bảng tính với các biến). Bảng tính độ nhạy khi một biến thay đổi Trường hợp cơ bản Giá trị 1 Giá trị 2 Giá trị ... IRR Kết quả NPV Kết quả DSCR Kết quả ..... Kết quả Trong đó: * Trường hợp cơ bản: là trường hợp đã được giả định sát với thực tế nhất, các kết quả đã được tính toán trong bảng tính hiệu quả và khả năng trả nợ. * IRR, NPV, DSCR,... là các chỉ số đánh giá hiệu quả dự án và khả năng trả nợ chúng ta cần khảo sát sự ảnh hưởng khi biến thay đổi. * Giá trị 1,2,... giá trị của biến được gán để khảo sát sự ảnh hưởng của các chỉ số đánh giá hiệu quả dự án và khả năng trả nợ. 2- Các hàm tính toán hiệu quả và việc trả nợ: 2.1. Hàm NPV: dùng để tính hiện giá thuần của dự án. Công thức: NPV (rate, value 1, value 2,...). Trong đó: - Value 1, Value 2,...: là giá trị các dòng tiền ròng trong từng năm của dự án. - Rate: Là tỷ lệ lãi suất chiết khấu. ò Ghi chú: Giá trị các dòng tiền ròng được giả định xảy ra vào thời điểm cuối năm, trường hợp giá trị các dòng tiền ròng được giả định xảy ra vào thời điểm đầu năm thì giá trị của dòng tiền năm đầu tiên được cộng vào kết quả của hàm NPV tính được chứ không đưa vào là một giá trị trong hàm. 2.2- Hàm IRR: dùng để tính tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án, có 2 cách tính toán, xác định như sau: Cách 1: dùng theo công thức NPV1 IRR = r1 + (r2 – r1) ------------------------ NPV1 + | NPV2| Trong đó: - r1: là mức chiết khấu sao cho NPV > 0 - NPV1: là hiện giá thuần ứng với mức chiết khấu r1 - r2: là mức chiết khấu sao cho NPV < 0 - |NPV2|: là hiện giá thuần ứng với mức chiết khấu r2 - Lưu ý: đây là công thức tính gần đúng, vì vậy phải chọn r1, r2 sao cho NPV1, NPV2 tương ứng gần bằng 0 thì mới cho kết quả tương đối chính xác. Cách 2: dùng hàm IRR trong phần mềm Excel Công thức: IRR (values, guess) Trong đó: - Values: Các ô tham chiếu chứa các giá trị dòng tiền ròng từng năm của dự án. - Guess: Là số dự đoán gần đúng với giá trị IRR. Vì phần mềm Excel tính toán giá trị IRR theo phương pháp thử vòng lặp nhiều lần và giá trị guess là giá trị khởi điểm để tính toán. Thông thường chúng ta không cần đưa vào giá trị này do trong máy đã cài sẵn giá trị guess = 0,1 (10%). 2. Minh hoạ bằng dự án đầu tư đã được thẩm định tại công ty cho thuê tài chính ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam Hoạt động tín dụng ngân hàng ngày càng sôi động và khởi sắc, đặc biệt là đối với tín dụng đầu tư cho các dự án sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trong điều kiện kinh tế mở hiện nay. Nghiệp vụ thẩm định tài chính dự án đầu tư đã cho thấy nó thực sự là đòn bẩy thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả, hạn chế sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả và rủi ro. Các dự án trước khi cho vay đều phải thông qua khâu thẩm định nhằm xác minh chính xác các chỉ tiêu kinh tế – tài chính. Sau đây là dự án đầu tư đã thẩm định tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, thể hiện vai trò quan trọng của công tác thẩm định đối với sự phát triển lành mạnh của nền kinh tế. BÁO CÁO THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Dự án:( thuê tài chính 01 tàu chở hàng khô trọng tải 3.200 tấn) 1) Giới thiệu dự án: - Tên dự án:Dự án thuê tài chính 01 tàu chở hàng khô trọng tải 3.200 tấn. - Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Dịch vụ – Thương Mại Hoàng Anh. - Mục đích đầu tư : Tăng năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của DN - Nội dung đầu tư : Tàu mới 100% được thiết kế với cấp thân tàu VRHIII, máy tàu VRM và được phép hoạt động tuyến biển nội địa. - Tổng vốn đầu tư của dự án : 26.000.000.000 VNĐ: Trong đó DN đề nghị : + Công ty CP Dịch vụ – Thương mại Hoàng Anh tham gia trả trước 6.5 tỷ đồng (25% tổng giá trị mua tài sản) + Công ty CTTC tài trợ: 19.5 tỷ (chiếm 75% tổng giá trị mua tài sản thuê) và các chi phí bảo hiểm, lệ phí trước bạ và các chi phí khác theo điều kiện của pháp luật. + Thời gian thuê: 07 năm ( 84 tháng), thời gian ân hạn 6 tháng. + Kỳ hạn trả tiền thuê: (gốc, lãi) 03 tháng/lần Tài sản thuê: - Loại tài sản thuê: 01 tàu chở hàng khô trọng tải 3.200 tấn - Xuất sứ: Do Công ty CP Cơ khí Thương mại và Xây dựng Hải Phòng đóng năm 2006, mới 100% - Đánh giá về Công nghệ kỹ thuật: Tàu đóng mới, chất lượng – kỹ thuật – công nghệ đã được cơ quan đăng kiểm duyệt thiết kế và giám sát thi công. - Đánh giá về giá cả: Theo hợp đồng kinh tế mua bán tàu của DN với nhà cung ứng thì tổng giá trị tài sản thuê là 26 tỷ đồng (đã bao gồm cả thuế VAT ). Tuy nhiên, do tài sản thuê có giá trị lớn, việc tính toán phức tạp và có đặc thù kỹ thuật, vì vậy để đánh giá đúng giá trị tài sản thuê phòng đề nghị yêu cầu doanh nghiệp thuê cơ quan thẩm định giá tiến hành thẩm định giá tài sản thuê. Đánh giá về bên cung ứng : - Công ty cung ứng : Công ty Cổ phần vận tải biển Đại Dương + Thành lập ngày 24/11/2003 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0803000105 do Sở KHĐT Thái Bình cấp. + Vốn điều lệ 32.250.000.000đ. + Giám đốc : Lê Văn Khoa. + Ngành nghề kinh doanh : Kinh doanh vận tải ven biển và viễn dương ; Dịch vụ đại lý vận tải biển ; Mua bán vải sợi.... + Địa chỉ : Số 314, khu 6, thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình. - Về công ty Thiết kế : Công ty Cổ phần Kỹ thuật tàu thuỷ xây dựng và thương mại Hoàng Anh. + Thành lập 01/07/2005, giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103008473 + Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đ + Giám đốc : Nguyễn Văn Hải. + Ngành nghề kinh doanh : Tư vấn, thiết kế các loại máy móc, thiết bị phương tiện thuỷ ; Lập hồ sơ kinh tế, kỹ thuật phương tiện thủy..... + Trụ sở : Số 8A2, phố Hồng Mai, phường Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. - Về Công ty đóng tàu : Công ty Cổ phần Cơ khí thương mại và xây dựng Hải Phòng. + Thành lập ngày 03/01/2006, giấy phép kinh doanh số 0203001988, được chuyển đổi từ Công ty Cơ khí và thương mại Hải Phòng theo quyết định số 3081/QĐ -BGTVT ngày 29/08/2005 của Bộ Giao thông vận tải. + Vốn điều lệ : 6.791.244.000đ + Chủ tịch HĐQT : Vũ Đức Toàn. + Ngành nghề kinh doanh : Đóng mới, sửa chữa, phục hồi hoán cải phương tiện thuỷ-bộ và máy móc công trình, sản xuất kết cấu thép và gia công cơ khí ; Kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách thuỷ bộ...... + Trụ sở : Thôn Song Mai, xã An Hồng, huyện An Dương, Hải Phòng 2) Chủ đầu tư: - Tên DN: Công ty Cổ phần Dịch vụ – Thương mại Hoàng Anh - Ngày thành lập và hoạt động: 04/03/2004 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 0203000741 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp. - Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng - Ngành nghề kinh doanh: + Dịch vụ cung ứng tầu biển, thu gom xử lý chất thải, rác thải, cung cấp nước ngọt cho tầu biển và các dịch vụ liên quan đến tầu và thuyền viên. + Tư vấn lao động và giới thiệu việc làm. + Dịch vụ mua bán giới thiệu nhà đất. + Đại lý bảo hiểm. +................ - Trụ sở: Hạ Đoạn II, Phường Đông Hải, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng. - Đại Diện: Hoàng Anh Tuấn Chức vụ: Giám đốc - Kế toán trưởng: Trần Thị Hồng Vượng - Tài Khoản VNĐ: 9569199 tại Ngân hàng ACB Hải Phòng 3) Kết quả SXKD, tình hình Tài chính và quan hệ tín dụng: Về tình hình tài chính Bảng CĐKT của doanh nghiệp năm 2006 có khoản tiền 3 tỷ đồng là tiền trả trước cho Công ty Cổ phần vận tải biển Đại Dương để đóng tàu nhưng doanh nghiệp lại hạch toán vào khoản phải thu ngắn hạn là chưa đúng. Vì vậy phòng đã điều chỉnh khoản này vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang của mục TSCĐ và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp trên Bảng cân đối đã điều chỉnh này. Doanh nghiệp đã nhất trí điều chỉnh lại và sẽ gửi bản đúng lên cho Công ty Sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị: Triệu đồng Khoản mục Năm 2005 Năm 2006 Tổng tài sản 7,027.6 15,527.7 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 2,198.4 5,245.2 Tiền 152.8 4,233.0 Các khoản phải thu 1,775.0 671.0 Hàng tồn kho 133.3 176.0 Tài sản lưu động khác 137.3 165.2 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 4,829.2 10,282.5 Tài sản cố định hữu hình 0.0 550.0 Tài sản cố định thuê tài chính 4,729.2 6,632.5 Tài sản cố định vô hình 0.0 0.0 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 0.0 3,000.0 Ký quỹ, ký cược dài hạn 100.0 100.0 Tổng nguồn vốn 7,027.6 15,527.7 Nợ phải trả 4,922.0 7,419.6 Nợ ngắn hạn 192.8 1,183.8 Vay ngắn hạn 100.0 800.0 Thuế và các khoản phải trả khác 92.8 383.8 Nợ dài hạn 4,729.2 6,235.8 Vay dài hạn 0.0 0.0 Nợ dài hạn 4,729.2 6,235.8 Nợ khác 0.0 0.0 Vốn chủ sở hữu 2,105.6 8,108.1 Vốn kinh doanh 2,000.0 7,800.0 Các quỹ 0.0 0.0 Lợi nhuận chưa phân phối 105.6 308.1 Nguồn kinh phí, quỹ khác 0.0 0.0 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ Khoản mục Đơn vị tính Năm 2005 Năm 2006 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Doanh thu thuần Triệu đồng 11,250.4 14,173.5 Giá vốn hàng bán Triệu đồng 10,928.0 13,295.5 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 67.0 179.7 Khả năng thanh khoản Khả năng thanh toán hiện hành Lần 11.40 4.43 Khả năng thanh toán nhanh Lần 10.00 4.14 Khả năng thanh toán tức thì Lần 0.79 3.58 Cơ cấu tài sản nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ % 29.96% 52.22% TSCĐ/TTS % 68.72% 66.22% Sử dụng vốn Các khoản phải thu/phải trả Lần 19.13 1.75 Vòng quay vốn lưu động Vòng 5.12 2.70 Vòng quay các khoản phải thu Vòng 6.34 21.12 Vòng quay hàng tồn kho Vòng 84.40 80.53 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Lần 2.33 1.38 Hiệu suất sử dụng TTS Lần 1.60 0.91 Hiệu quả sản xuất kinh doanh Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) % 3.18% 2.22% Doanh lợi TTS (ROA) % 0.95% 1.16% Hệ số sinh lợi doanh thu % 0.60% 1.27% Nhận xét về kết quả SXKD: - Kết quả hoạt động SXKD : Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có chiều hướng đi lên. Doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế gia tăng qua các năm, cụ thể : Doanh thu thuần năm 2006 đạt 14.173,5 trđ tăng 2.923,1 trđ (26%) so với năm 2005. Lợi nhuận sau thuế năm 2006 đạt 179,7 trđ gấp 2,68 lần so với năm 2005. Theo như bản kê chi tiết tài khoản 511 (doanh thu) thì cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp hai năm 2005,2006 như sau : Bảng 16: Cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp hai năm 2005, 2006. ( Đơn vị tính : VNĐ ) Nội dung Năm 2005 Năm 2006 Doanh thu vận chuyển 934,872,022 3,805,967,118 Doanh thu dịch vụ vận chuyển 3,790,685,720 10,367,583,757 Doanh thu hoạt động bán than 6,524,905,758 Tổng 11.250.463.500 14.173.550.875 Qua xem xét hợp đồng vận chuyển, hoá đơn giá trị gia tăng, tờ khai thuế giá trị gia tăng thì thấy doanh thu vận chuyển của doanh nghiệp khoảng 3 tỷ/năm. Doanh thu kinh doanh than năm 2005 là 4,4 tỷ, hoá đơn đầu vào là 3,7 tỷ. Số doanh thu còn lại DN không có hoá đơn chứng minh. Theo giải thích của doanh nghiệp thì doanh nghiệp không xuất hoá đơn do yêu cầu của khách hàng. Doanh nghiệp có các hợp đồng kinh tế mua bán than với giá trị trên 15 tỷ Doanh thu vận tải biển của doanh nghiệp còn hạn chế vì tính đến hiện nay doanh nghiệp mới chỉ có 01 tàu Hoàng Anh 45, trọng tải 985 tấn được đưa vào sử dụng từ tháng 4/2006. Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải đi thuê tàu. Điều này đã ảnh hưởng đến năng lực vận chuyển của doanh nghiệp. - Hiệu quả SXKD : DN kinh doanh có lãi, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả. Các chỉ số ROA, hệ số sinh lợi trên doanh thu có xu hướng tăng. Chỉ số ROE năm 2006 giảm so với năm 2005 vì vốn CSH của doanh nghiệp năm 2006 tăng 6002,5 tỷ đồng so với năm 2005 (gấp 3,85 lần), trong khi đó LNST năm 2006 tăng 112,7 trđ so với năm 2005 (gấp 2,86 lần). Nhận xét về tình hình tài chính: - Khả năng thanh toán : Các chỉ số khả năng thanh toán của doanh nghiệp có xu hướng giảm nhưng vẫn đảm bảo. + Khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp năm 2006 là 4,43 giảm so với năm 2005 (11,4). Nguyên nhân là do năm 2006 nợ ngắn hạn của doanh nghiệp tăng 991 trđ so với năm 2005 ( vay ngắn hạn tăng 700 trđ, thuế và các khoản phải trả tăng 291 trđ) gấp 6,14 lần. Trong khi đó TSLĐ&ĐTNH năm 2006 tăng 3046,8 trđ, gấp 2,38 lần so với năm 2005. + Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp giảm từ 10 lần năm 2005 xuống còn 4,14 lần năm 2006. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của (tiền + các khoản phải thu) không bằng tốc độ tăng của các khoản nợ ngắn hạn. + Chỉ số thanh toán tức thì của doanh nghiệp tăng từ 0,79 lần năm 2005 lên 3,58 lần năm 2006 do tốc độ ra tăng tiền mặt lớn hơn nợ ngắn hạn. Lượng tiền mặt tăng từ 152,8 trđ năm 2005 lến 4.233 trđ năm 2006. Lượng tiền mặt của doanh nghiệp trong năm 2006 lớn là do việc tăng vốn góp của các cổ đông nhằm mục đích đầu tư tàu mới. - Cơ cấu tài sản và khả năng tự tài trợ : + TTS của DN tăng từ 7.027,6 trđ năm 2005 lên 15.527,7 năm 2006. Sự gia tăng này chủ yếu do hai yếu tố : Tiền mặt tăng 4.080,2 trđ và TSCĐ tăng 5.453,3 trđ. + Tỷ suất tự tài trợ của doanh nghiệp không cao. Năm 2005 tỷ suất tự tài trợ của doanh nghiệp đạt 29,96%. Đến năm 2006 chỉ số này tăng lên đạt 52,22%. Nguyên nhân do tốc độ tăng của vốn CSH lớn hơn tốc độ tăng của TTS. Vốn chủ sở hữu năm 2006 tăng gấp 3,85 lần so với năm 2005. Trong khi đó TTS năm 2006 tăng gấp 2,2 lần so với năm 2005. + Tỷ lệ TSCĐ/TTS của doanh nghiệp đảm bảo. TSCĐ của doanh nghiệp chiếm gần 70% TTS. 4) Thẩm định tài chính dự án Hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ của dự án: - Cơ sở tính toán : Doanh thu, chi phí của dự án được tính toán dựa trên những tài liệu doanh nghiệp cung cấp bao gồm : Doanh thu, chi phí hiện tại của Doanh nghiệp, năng lực của thiết bị đầu tư mới, phương án đầu tư của doanh nghiệp. Bảng 17: SỐ CHUYẾN HOẠT ĐỘNG TRONG 1 N

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxB4327899c 2737847u 273nh gi t7893ng gi tr7883 kinh tamp787.doc
Tài liệu liên quan