Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ xuất khẩu tại chi nhánh ngân hàng ngoại thương Hà Nội

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

 

CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2

1.1. TÀI TRỢ XUẤT KHẨU 2

1.1.1. Khái niệm tài trợ xuất khẩu 2

1.1.2. Vai trũ của tài trợ xuất khẩu 2

1.1.2.1. Đối với nền kinh tế quốc gia 2

1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp 3

1.1.2.3. Đối với ngân hàng thương mại 3

1.1.3. Các loại tài trợ xuất khẩu ngắn hạn 4

1.1.3.1. Tài trợ vốn lưu động và tài trợ ngoại thương 4

1.1.3.2. Phân loại tài trợ xuất khẩu 5

1.1.4. Quy trỡnh tài trợ xuất khẩu 11

1.1.4.1. Chính sách tài trợ xuất khẩu của NHTM 11

1.1.4.2. Giám sát tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng 12

1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU 13

1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động tài trợ xuất khẩu 13

1.2.2. Vai trũ của hiệu quả hoạt động tài trợ xuất khẩu 14

1.2.3. Phân loại hiệu quả hoạt động tài trợ xuất khẩu 15

1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài trợ xuất khẩu 15

1.2.4.1. Các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả kinh doanh 15

1.2.4.2. Cỏc chỉ tiờu biểu hiện hiệu quả kinh tế - xó hội 16

1.3. SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 16

 

CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI 18

2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI 18

2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của NHNT Hà Nội 18

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHNT Hà Nội 19

2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức NHNT Hà Nội 19

2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phũng ban 19

2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHNT Hà Nội 24

2.2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NHNT HÀ NỘI 29

2.2.1. Thực trạng hoạt động tài trợ xuất khẩu tại NHNT Hà Nội 29

2.2.1.1. Một số quy định về tài trợ xuất khẩu tại NHNT Hà Nội 29

2.2.1.3. Thực trạng hoạt động tài trợ xuất khẩu tại NHNT Hà Nội trong những năm gần đây 33

2.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tài trợ xuất khẩu tại NHNT Hà Nội 40

2.2.2.1. Hiệu quả kinh doanh 40

2.2.2.2. Hiệu quả kinh tế xó hội 42

2.3. ĐÁNH GIÁ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NHNT HÀ NỘI 43

2.3.1. Những kết quả đạt được 43

2.3.2. Một số điểm cũn hạn chế 43

2.3.3. Nguyên nhân 44

2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan 44

2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan 45

 

CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI 47

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU CỦA NHNT HÀ NỘI 47

3.1.1. Định hướng phát triển chung trong năm 2008 47

3.1.2. Định hướng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại Chi Nhánh Ngân hàng ngoại thương Hà Nội 48

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NHNT HÀ NỘI 48

3.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 48

3.2.2. Đối với Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội 49

 

KẾT LUẬN 52

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO 53

 

doc55 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ xuất khẩu tại chi nhánh ngân hàng ngoại thương Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc cho Giỏm đốc giao. * Phũng Tổng hợp Phũng Tổng Hợp trước đõy gọi là Phũng Tớn dụng tổng hợp. Hiện tại, bộ phận tớn dụng được di chuyển sang Phũng Quan hệ khỏch hàng và chức năng của Phũng Quản lý vốn kinh doanh ngoại tệ (hiện nay khụng cũn) được chuyển sang cho phũng Tổng hợp. Cung cấp thụng tin định kỳ và đột xuất theo yờu cầu của ban giỏm đốc về tỡnh hỡnh đầu tư tớn dụng của Ngõn hàng và cỏc thụng tin kinh tế cần thiết khỏc… Xõy dựng chiến lược kinh doanh, chớnh sỏch kinh doanh, lập và theo dừi tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh; quản lý hệ số an toàn về vốn trong hoạt động kinh doanh của Chi nhỏnh như hệ số NIM, ROA, ROE… Trờn cơ sở đú, xõy dựng chớnh sỏch giỏ cả cho cỏc sản phẩm dịch vụ, tổ chức quản lý hoạt động huy động vốn và kinh doanh ngoại tệ của Chi nhỏnh. Quản lý cỏc hoạt động mua vào hoặc bỏn ra ngoại tệ theo yờu cầu của khỏch hàng trong và ngoài nước. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. * Phũng Quan hệ khỏch hàng Tỡm kiếm, mở rộng đối tượng khỏch hàng. Trờn cơ sở đú, đưa ra những kế hoạch mở rộng quan hệ với hệ thống khỏch hàng trong hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng Ngoại thương theo đỳng luật phỏp Việt Nam và điều lệ của Ngõn hàng Ngoại thương Hà Nội trong từng giai đoạn. Thu thập thụng tin, nghiờn cứu hoạt động của cỏc ngõn hàng khỏc, tỡm hiểu tõm lý và thị hiếu của khỏch hàng, khảo sỏt thực tế tại cỏc địa bàn khỏc nhau… Từ đú, xõy dựng cơ chế chớnh sỏch khỏch hàng phự hợp với định hướng phỏt triển của Chi nhỏnh theo từng giai đoạn phỏt triển. Thực hiện cỏc cụng tỏc khỏc do Giỏm đốc giao. * Phũng Quản trị rủi ro tớn dụng Quản lý việc thu thập thụng tin, xõy dựng cỏc biểu mẫu bỏo cỏo, phục vụ cho cụng tỏc quản trị tớn dụng. Phõn tớch cỏc rủi ro tớn dụng cú thể gặp phải thống qua việc tiếp nhận thụng tin từ phũng tớn dụng tổng hợp để đưa ra kế hoạch phũng ngừa cho Chi nhỏnh. Tựy theo tường trường hợp mà phối hợp với cỏc phũng ban liờn quan tiến hành tổ chức kiểm tra theo quyết định của giỏm đốc để giỏm sỏt việc chấp hành chế độ, cỏc quy định hiện hành về tớn dụng, phõn tớch tỡnh hỡnh dư nợ, hiệu quả đầu tư… Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. * Phũng Quản lý nợ Lưu trữ hồ sơ tớn dụng, thực hiện cỏc cụng tỏc nhập dữ liệu (input) tớn dụng trờn hệ thống mỏy vi tớnh; làm cỏc bỏo cỏo tớn dụng hàng thỏng, hàng quý, hàng năm. Định kỳ kiểm soỏt phũng Tớn dụng trong việc giải ngõn vốn vay và kiểm tra, theo dừi việc sử dụng vốn vay của khỏch hàng, quản lý hạn mức tớn dụng cho từng khỏch hàng và của toàn bộ Chi nhỏnh; kiểm soỏt giỏ trị cỏc tài sản đảm bảo và cỏc khoản vay đến hạn hoặc quỏ hạn. Thẩm định hạn mức tớn dụng đối với từng khỏch hàng, thẩm định tài sản đảm bảo. Giỏm sỏt chất lượng khỏch hàng, xếp loại rủi ro tớn dụng khỏch hàng. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. * Phũng Kế toỏn tài chớnh Thực hiện chế độ hạch toỏn kế toỏn, chế độ thu chi tài chớnh, cơ chế tài chớnh trong toàn hệ thống Ngõn hàng sao cho phự hợp với luật phỏp của nhà nước và thụng tư hướng dẫn của cỏc ngành cú liờn quan cũng như cỏc nghiệp vụ kinh tế mới phỏt sinh trong hệ thống Ngõn hàng Ngoại thương. Cú trỏch nhiệm về tổ chức theo dừi và quản lý vốn và tài sản của hệ thống ngõn hàng. Tổ chức thực hiện hạch toỏn, kế toỏn cỏc hoạt động nghiệp vụ và tổng hợp cõn đối, bỏo cỏo kế toỏn của Chi nhỏnh. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. * Phũng Hành chớnh nhõn sự Tuyển dụng nhõn sự, luõn chuyển cỏn bộ trong cỏc tổ nghiệp vụ hay giữa cỏc phũng ban. Tổ chức cỏc cuộc họp trong nội bộ ngõn hàng, tiến hành cụng tỏc văn thư… Xõy dựng, tổ chức thực hiện cỏc kế hoạch đào tạo nhõn lực cho chi nhỏnh; bố trớ cỏn bộ nhõn viờn tham gia vào cỏc khúa đào tạo theo yờu cầu của cụng việc. Đảm bảo cho cỏc phũng chức năng cú đầy đủ trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhõn sự. Quản lý, bảo mật hồ sơ lý lịch của cỏn bộ nhõn viờn. Thực hiện và kiểm soỏt chế độ tiền lương, tiền thưởng, chế độ bảo hiểm của cỏn bộ nhõn viờn; tổ chức quản lý lao động, ngày cụng lao động, thực hiện nội quy cơ quan. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. * Phũng Ngõn Quỹ Thực hiện cỏc hoạt động thu chi diễn ra từ cỏc hoạt động kinh tế phỏt sinh và điều chuyển tiền giữa cỏc chi nhỏnh. Quản lý thu chi bằng tiền mặt; quản lý cỏc giấy tờ cú giỏ, tài sản thế chấp, cầm cố… Bảo đảm an toàn kiểm tra, phõn loại, đúng bú tiền mặt theo đỳng quy định của Ngõn hàng Nhà nước. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. * Phũng Tin học Quản lý và bảo mật cỏc dữ liệu, thụng tin của hệ thống ngõn hàng được lưu trữ tại trung tõm mỏy tớnh ngõn hàng. Xử lý kịp thời cỏc vấn đề nghiệp vụ phỏt sinh và những giao dịch của chi nhỏnh thực hiện nhằm đỏp ứng yờu cầu thống kờ, bỏo cỏo, phõn tớch. Tiếp cận và nắm bắt kịp thời cụng nghệ mới trong lĩnh vực quản lý ngõn hàng, nghiờn cứu xõy dựng quy chế trực tiếp thực hiện và giỏm sỏt cụng tỏc quản lý bảo mật thụng tin trong hệ thống. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. * Phũng Thanh toỏn Xuất nhập khẩu Trờn cơ sở hạn mức tớn dụng và khoản vay L/C của khỏch hàng đó được phờ duyệt thực hiện cỏc nghiệp vụ trong giao dịch thanh toỏn xuất nhập khẩu cho khỏch hàng. Thực hiện mở và thanh toỏn L/C nhập khẩu; thụng bỏo và thanh toỏn L/C xuất khẩu; thanh toỏn chứng từ nhờ thu; chuyển tiền thanh toỏn xuất nhập khẩu; xỏc nhận L/C trong và ngoài nước; bảo lónh trong nước và quốc tế; mở L/C cú kỹ quỹ 100% vốn của khỏch hàng; thực hiện nhiệm vụ đối ngoại với cỏc ngõn hàng nước ngoài. Lập bỏo cỏo tỡnh hỡnh hoạt động theo quy định. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. * Phũng Dịch vụ ngõn hàng Cung cấp cỏc sản phẩm dịch vụ của Chi nhỏnh đến với khỏch hàng. Tiếp nhận thụng tin phản hồi từ phớa khỏch hàng về sản phẩm dịch vụ và thực hiện cụng tỏc tiếp thị sản phẩm cho khỏch hàng cỏ nhõn và doanh nghiệp. Tiến hành việc giải ngõn vốn vay theo yờu cầu của khỏch hàng trờn cơ sở hồ sơ giải ngõn đó được phờ duyệt. Mở tài khoản tiền gửi cho khỏch hàng; xử lý cỏc yờu cầu của khỏch hàng về tài khoản hiện tại, tài khoản mới hay cỏc tài khoản giao dịch thanh toỏn chuyển tiền, thẻ ATM, tiền gửi tiết kiệm; tư vấn về cỏc dịch vụ mới phự hợp với nhu cầu của từng khỏch hàng. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. * Phũng Thẻ Nghiờn cứu và hướng dẫn thực hiện cỏc chớnh sỏch, chế độ liờn quan đến phỏt hành và thanh toỏn thẻ ngõn hàng. Quản lý và theo dừi tỡnh hỡnh hoạt động của cỏc loại thẻ của chi nhỏnh. Tiếp nhận cỏc thụng tin, yờu cầu của khỏch hàng liờn quan đến dịch vụ thẻ của ngõn hàng. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. 2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHNT Hà Nội Năm 2007, nền kinh tế nước ta đang trờn đà tưang trưởng. GDP năm 2007 đạt 8,5%. Cỏc hoạt động kinh tế càng về thỏng cuối năm càng sụi động, lói suất của cỏc ngõn hàng sau một thời gian liờn tục điều chỉnh hiện đang duy trỡ ở mức ổn định sau việc cắt giảm lói suất của Fed. Gần đõy, cỏc ngõn hàng TMCP đang nõng lói suất huy động để cú đủ vốn cho hoạt động cuối năm. Giỏ vàng tăng đột biến ở mức 1,6 và lờn tới 1,7 triệu đồng/chỉ. Thị trường chứng khoỏn với nhiều diễn biến quanh mốc VN-Index đạt 1000 điểm, thị trường bất động sản phục hồi với nhiều dấu hiệu mới… Chỉ số giỏ tiờu dựng (CPI) năm 2007 tăng 12,63% so với thỏng 12/2006 tỏc động mạnh tới nền kinh tế và đời sống của người dõn, đặc biệt là những thỏng cuối năm. Tại Hà Nội tuy phải đối mặt với nhiều khú khăn trong quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế - xó hội: Nguy cơ tỏi phỏt dịch cỳm gia cầm; tỡnh trạng tăng giỏ khỏ phổ biến, nhất là ở một số loại hàng húa, vật tư, nguyờn liệu; sự trầm lắng trờn thị trường chứng khoỏn; mức độ gia tăng sức ộp cạnh tranh từ hàng húa ngoại nhập do thực hiện cam kết hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt trong năm đầu tiờn chớnh thức là thành viờn của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)… những, xột về tổng thể, tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội của Thủ đụ trong năm 2007 cú nhiều chuyển biến tớch cực: Tổng sản phẩm nội địa (GDP) trờn địa bàn Hà Nội tăng 11,6% so với cựng kỳ năm trước, kim ngạch xuất, nhập khẩu trờn địa bàn tăng tương ứng 20,6% và 17,8% so với cựng kỳ năm 2006. Đặc biệt, hoạt động ngõn hàng tại địa bàn Hà Nội năm 2007 vẫn phỏt triển khỏ ổn định, cỏc chỉ tiờu đều ở mức cao so với toàn quốc. Ngõn hàng Ngoại Thương Hà Nội cũng đạt được một số phỏt triển nhất định sau: Bảng 2.1: Kết quả cỏc hoạt động kinh doanh của NHNT Hà Nội Đơn vị: tỷ đồng STT Chỉ tiờu 2005 2006 2007 1 Tổng nguồn vốn huy động 7.923,07 8.129,82 9.105,4 2 Tổng dư nợ 4.001,72 4.178,23 4.428,92 3 Nợ quỏ hạn 2,71 2,65 3,45 4 Doanh số mua ngoại tệ 5.021,17 5.237,03 5.349,14 5 Doanh số bỏn ngoại tệ 5.089,92 5.107,11 5.260,32 6 Thanh toỏn nhập khẩu 5.364,72 5.495,21 5936 7 Thanh toỏn xuất khẩu 2.461,92 2.922,4 3024 8 Chi trả kiều hối 713,25 752,17 789,78 9 Tổng doanh thu 437,39 463,65 714,02 10 Tổng chi 370,76 391,67 603,08 11 Lói 66,64 71,98 110,94 Nguồn: Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh của NHTN Hà Nội Hoạt động huy động vốn Cụng tỏc huy động vốn của Chi nhỏnh NHNT Hà Nội trong năm 2007 đó suy trỡ kết quả tốt. Phỏt huy thế mạnh về uy tớn, thương hiệu gần 45 năm của Vietcombank và với cỏc phương phỏp huy động hiệu quả, thực hiện thành cụng việc đưa cỏc sản phẩm mới về huy động vào thị trường theo chủ trương của Ngõn hàng Ngoại Thương Việt Nam, tổng nguồn vốn của Chi nhỏnh tớnh đến 31/12/2007 đạt 11.371,5 tỷ đồng, tăng 5% so với năm 2006, trong đú nguồn vốn huy động đạt 9.105,4 tỷ đồng, tăng 12% so với cuối năm 2006, đạt kế hoạch Ngõn hàng Ngoại Thương Việt Nam giao cho Chi nhỏnh. - Huy động vốn VNĐ đạt 4.980,65 tỷ đồng, chiếm 54,7% tổng nguồn vốn huy động. - Huy động vốn ngoại tệ đạt 4.124,75 tỷ đồng, chiếm 45,3% tổng nguồn vốn huy động. Cơ cấu vốn giữa tiền đồng và ngoại tệ đang cú sự chuyển dịch theo hướng vốn huy động ngoại tệ giảm dần, đõy cũng là xu hướng chung của cỏc ngõn hàng thương mại trong thời gian gần đõy. Sở dĩ cú sự chuyển dịch đú, một phần do việc cắt giảm lói suất cơ bản USD của Cục dự trữ Liờn bang Mỹ (FED) trong thỏng 9/2007 từ 5,25% xuống 4,74% và 4,25% vào thỏng 12/2007 đó khiến lói suất huy động USD của cỏc ngõn hàng thương mại trong nước giảm theo. Mặt khỏc do xu thế cạnh tranh về huy động vốn giữa cỏc ngõn hàng, đặc biệt là sự xuất hiện ngày càng nhiều cỏc ngõn hàng thương mại cổ phần mới. Đến 31/12/2007, thị phần huy động VNĐ,USD và huy động quy VNĐ của Chi nhỏnh trờn địa bàn Hà Nội tương ứng với 1,41%; 2,92% và 1,84% so với mạng lưới 209 tổ chức tớn dụng hoạt động trờn địa bàn. Hoạt động tớn dụng Cụng tỏc tớn dụng của Chi nhỏnh trong năm 2007 tiếp tục được thực hiện với phương chõm “Hiệu quả & an toàn”. Dư nợ tớnh đến 31/12/2007 đạt 4.428,92 tỷ đồng, tăng 6% so với cuối năm 2006, đạt 88% kế hoạch năm 2007, chiếm 1,49% thi phần trờn địa bàn Hà Nội. Số lượng khỏch hàng cỏc doanh nghiệp cú vay vốn tại Chi nhỏnh hiện là 133 khỏch hàng. Đến 31/12/2007, dư nợ quỏ hạn chiếm 0,78% tổng dư nợ. - Cho vay trung dài hạn chiếm 22,3% tổng dư nợ - Cho vay ngắn hạn chiếm 77,7% tổng dư nợ Bờn cạnh đội ngũ khỏch hàng truyền thống về xuất nhập khẩu, mở cỏc chương trỡnh hỗ trợ về vốn cho khỏch hàng vừa và nhỏ để phỏt triển kinh doanh, Chi nhỏnh đang mở rộng thờm loại hỡnh cho vay thể nhõn với nhiều hỡnh thức cho vay ưu đói, hấp dẫn: mua ụtụ mới, sửa chữa nhà, phỏt triển kinh tế tư nhõn – gia đỡnh, du học, mua biệt thự tại khu biệt thự, đầu tư xõy dựng văn phũng… Đến 31/12/2007, dư nợ tại cỏc bộ phận tớn dụng thể nhõn đạt 145 tỷ đồng, chiếm 5,7 % tổng dư nợ. Nhỡn chung, cỏc khoản vay cỏc nhõn cú chất lượng tốt, đảm bảo khả năng trả nợ ngõn hàng. Dịch vụ Thanh toỏn XNK và bảo lónh: Từ đầu năm 2007 đến nay, hoạt động xuất nhập khẩu cú những thỏch thức mới do mụi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, cỏc quy định rào cản về xuất khẩu ngày càng chặt chẽ, giỏ một số vật tư và dịch vụ đầu cào tăng làm hạn chế sức cạnh tranh của hàng húa trờn thị trường quốc tế. Tuy nhiờn, tại NHNT Hà Nội doanh số thanh toỏn xuất nhập khẩu vẫn đạt cao, cú chất lượng tốt với tổng doanh số xuất nhập khẩu đạt 435 triệu USD. - Nhập khẩu đạt 246 triệu USD, vượt 8% so với kế hoạch đặt ra cho năm 2007, chủ yếu là cỏc mặt hàng nhập khẩu nguyờn vật liệu, mỏy múc. - Xuất khẩu đạt 189 triệu USD, vượt 69 % so với kế hoạch đầu năm, chủ yếu là sản phẩm nụng, lõm sản. Dư nợ bảo lónh đến 31/12/2007 đạt 113 tỷ đồng. Hoạt động thẻ và dịch vụ ngõn hàng: Ngõn hàng Ngoại thương đó liờn minh với cỏc NH cổ phần để phỏt triển mạng lưới ngõn hàng đại lý, mạng lưới dịch vụ thẻ và thỳc đẩy hợp tỏc dịch vụ thẻ giữa ngõn hàng và doanh nghiệp với cỏc chương trỡnh hợp tỏc như thanh toỏn cước điện thoại, Internet, phớ bảo hiểm… Với mạng lưới ATM và cỏc đơn vị chấp nhận thẻ rộng khắp trờn toàn quốc, số lượng thẻ do VCB phỏt hành ngày càng tăng. Với chớnh sỏch đa dạng húa cỏc sản phẩm dịch vụ ngõn hàng và từng bước đưa cỏc sản phẩm ngõn hàng hiện đại vào tiếp cận cuộc sống, Ban giỏm đục chi nhanh đó tạo điều kiện cho cụng tỏc khuếch trương cỏc tiện ớch dịch vụ ngõn hàng, nõng cao chất lượng phục vụ khỏch hàng nhằm thu hỳt được đụng đảo khỏch hàng Thủ đụ và cỏc tỉnh lõn cận đến sử dụng cỏc dịch vụ của ngõn hàng Ngoại thương. Cụng tỏc dịch vụ ngõn hàng phỏt triờn là một trong những yếu tố quan trọng tỏc động đến tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của Chi nhỏnh. Khụng ngừng mở rộng dịch vụ và nõng cao chất lượng dịch vụ nhằm nõng cao doanh thu từ dịch vụ là mục tiờu được Chi nhỏnh đặt lờn hàng đầu. - Số lượng tài khoản cỏ nhõn mở đạt 29.291 tài khoản, nõng tổng số tài khoản cỏ nhõn mở tại chi nhỏnh là 72.653 tài khoản, đạt 120% kế hoạch của năm 2007. - Chuyển tiền trong nước đạt 322,6 tỷ đồng, tăng 26% so với nămg 2006. - Chuyển tiền nước ngoài đi đạt 1,3 triệu USD. - Chi trả kiều hối đạt 49,36 triệu USD, tăng 5% so với 2006. Trong đú, chuyển tiền qua hệ thống Money Gram đạt hơn 300.000 USD. Mặc dự con số này chưa cao so với lượng tiền nước ngoài chuyển đến qua tài khoản hoạc CMT… tuy nhiờn sự mở rộng dịch vụ chuyển tiền sẽ gúp phần nõng cao thương hiệu cho Vietcombank. - Doanh số bỏn ngoại tệ tài khoản cỏc bàn thu đổi đạt 6,4 triệu USD, tăng 201% so vơi năm 2006. Với nỗ lực của cỏc cỏn bộ, chi nhỏnh hiện cú hơn 40 đơn vị đăng ký tham gia sử dụng dịch vụ ngan hàng điện tử VCB Money và 450 đơn vị, 3.000 lượt đăng ký truy vấn thụng tin qua Internet i-b@nking, sử dụng dịch vụ sms-banking… Kinh doanh ngoại tệ: Doanh số mua bỏn ngoại tệ của NHNT Hà Nội năm 2007 đạt 725 triệu USD, tăng 3% so với năm 2006. Lói kinh doanh ngoại tệ đạt gần 6 tỷ đồng. Ngoại tệ mua được phần lớn từ cỏc nguồn cỏc Tổ chức kinh tế đỏp ứng cho nhu cầu thanh toỏn nhập khẩu và trả nợ tại chi nhỏnh. Đồng thời, để trỏnh rủi ro về tỷ giỏ cũng như xỏc định rừ nguồn ngoại tệ đảm bảo hanh toỏn cho khỏch hàng, NHNT Hà Nội đó sử dụng cụng cụ phỏi sinh là hợp đồng cú kỳ hạn đối với cỏc doanh nghiệp cú nhu cầu nhập khẩu hàng húa. Trong thời gian tới, NHNT Việt Nam núi chung cũng như NHNT Hà Nội núi riờng cần nghiờn cứu, tiếp tục đưa ra cỏc sản phẩm phỏi sinh mới, tạo ra sự đa dạng cho lựa chọn của khỏch hàng. Ngõn quỹ: Năm 2007, khối lượng giao dịch thu chi tiền mặt qua VCB Hà Nội tăng nhiều, gồm cả ngoại tệ cũng như VNĐ: tổng thu chi VND đạt 28.450 tỷ đồng, tăng 33% so với kế hoạch năm 2007, thu chi ngoại tệ quy USD đạt 490,56 triệu USD, tăng 32% so với kế hoạch năm 2007. Cụng tỏc ngõn quỹ luụn đảm bảo an toàn. Lónh đạo và Phũng kiểm tra nội bộ thường xuyờn kiểm tra, đụn đốc thực hiện đỳng quy trỡnh thu chi tiền mặt, ngoại tệ, tổ chức tốt cụng tỏc thu chi và điều hũa tiền mặt, đỏp ứng đầy đủ nhu cầu tiền mặt cho sản xuất và đời sống tạo được lũng tin với khỏch hàng. Bờn cạnh đú, cựng với sự quan tõm, chỉ đạo sỏt sao của Ban giỏm đốc cũng như sự nỗ lực của từng giao dịch viờn nờn mặc dự luụn cú sự thay đổi về mặt nhõn sự, cỏc nghiệp vụ đa dạng hơn, khối lượng cụng việc nhiều hơn, nhưng trong giao dịch tiền mặt luụn đảm bảo chi thu đủ, đỳng, thực hiện trả lại tiền thừa cho khỏch, thu được nhiều tiền giả đảm bảo giải phong khỏch hàng nhanh, thỏi độ phục vụ nhiệt tỡnh. Tiền giả: 2.100 USD; 100 EUR; 20 GBP; 186.590.000 VNĐ. Tiền thừa: 281.550.000 VNĐ (28 mún). Để đảm bảo lượng tồn quỹ tiền mặt đủ cho cỏc phũng nghiệp vụ và giao dịch vien, từ 01/04/2007, Giỏm đục NHNT Hà Nội đó quy định hạn mức tồn quỹ hàng ngày cho cỏc phũng nhiệp vụ nhằm nõng cao hiệu quả điều hành vốn của Chi nhỏnh. Kế toỏn: Cụng tỏc thanh toỏn của ngõn hàng luụn đảm bảo chớnh xỏc, kịp thời cho cỏc giao dịch chuyển vốn của khỏch hàng với thời gian ngắn nhất và chất lượng tốt nhất, tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ chu chuyển của đồng vốn qua ngõn hàng. Doanh số thanh toỏn điện tử liờn ngõn hàng và thanh toỏn IBT ONLINE đó đạt kết quả cao. Với vai trũ đầu mối, VCB Hà Nội luụn đảm bảo thanh toỏn cho cỏc Chi nhỏnh NHNT cơ sở thụng suốt, kịp thời và chớnh xỏc. Tuy nhiờn, trong thanh toỏn bự trừ và giao dịch tiền mặt, do NHNT Thành phú quy định cứng về thời gian giao dịch làm ảnh hưởng tới cỏc Chi nhỏnh NHNT cơ sở. - Doanh số thanh toỏn bự trừ đạt 10.973 tỷ đồng, tăng 57% so với năm 2006. - Doanh số thanh toỏn IBPS đạt 82.540 tỷ đồng, tăng 106% so với năm 2006. - Doanh số thanh toỏn IBT online đạt 83.673 tỷ đồng, tăng 144% so với năm 2006. Hiện chi nhỏnh cú 131 đơn vị đăng ký trả lương qua tài khoản với doanh số gần 30 tỷ đồng/thỏng, 1.958 đơn vị mở tài khoản tại ngõn hàng, tăng 12% so với cuối năm 2006. Kết quả kinh doanh năm 2007: Lợi nhuận đạt 111 tỷ đồng. Thực hiờn cụng điện ngày 08/01/2008 của Tổng giỏm đốc Ngõn hàng Ngoại Thương Việt Nam về việc trớch lập dự phũng rủi ro hộ Chi nhỏnh Cầu Giấy, Chi nhỏnh Thành Cụng 96 tỷ đồng, nờn lợi nhuận của Chi nhỏnh Hà Nội cũn lại đạt 15,4 tỷ đồng. 2.2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NHNT HÀ NỘI 2.2.1. Thực trạng hoạt động tài trợ xuất khẩu tại NHNT Hà Nội 2.2.1.1. Một số quy định về tài trợ xuất khẩu tại NHNT Hà Nội * Nguyờn tắc tài trợ Việc tài trợ phải dựa trờn cơ sở thẩm định khỏch hàng. Đõy là nguyờn tắc quan trọng trong cụng tỏc tớn dụng, nú cú ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của quyết định tớn dụng. Trong hoạt động tài trợ xuất khẩu, phần lớn khỏch hàng trả nợ bằng doanh thu từ việc hoạt động xuất khẩu nờn bờn cạnh việc đỏnh giỏ chất lượng sản phẩm xuất khẩu cần tớnh toỏn xem sản phẩm của khỏch hàng cú phự hợp với quy định và tiờu chuẩn của nước nhập khẩu hay khụng. Cỏc khoản vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lói theo đỳng thời hạn đó cam kết. Để thực hiện nguyờn tắc này ngõn hàng và khỏch hàng phải thỏa thuận số tiền vay, lói suất, đặc biệt là thời hạn vay. Vốn tài trợ phải được sử dụng đỳng mục đớch như đó cam kết. Trong đơn xin tài trợ, khỏch hàng phải ghi rừ mục đớch sử dụng vốn tài trợ, hiệu quả kinh doanh. Trong quỏ trỡnh tài trợ, ngõn hàng sẽ kiểm tra việc sử dụng vốn của khỏch hàng cú đỳng mục đớch hay khụng. Vốn tài trợ phải được đảm bảo bằng tài sản bảo đảm tương đương. * Đối tượng tài trợ Tài trợ bằng ngoại tệ: NHNT Hà Nội tài trợ cho nhà xuất khẩu để: - Thanh toỏn tiền hàng, tạm nhập tỏi xuất hoặc thanh toỏn với đối tỏc nước ngoài. - Thanh toỏn bảo lónh và thanh toỏn trả nợ nước ngoài do NHNT Hà Nội bảo lónh - Gúp vốn bổ sung vốn kinh doanh, liờn doanh, trả phớ vận tải, phớ bảo hiểm. Tài trợ bằng nội tệ: NHNT Hà Nội tài trợ cho nhà xuất khẩu để: - Thu gom hàng húa để sản xuất để xuất khẩu hoặc để xuất khẩu. - Nộp thuế xuất khẩu. * Điều kiện được tài trợ để thực hiện hoạt động xuất khẩu Để được NHNT Hà Nội tài trợ xuất khẩu, cỏc doanh nghiệp phải thỏa món một số điều kiện sau: - Cú tư cỏch phỏp nhõn, hạch toỏn kinh tế độc lập, hoạt động tuõn quy định của phỏp luật Việt Nam. - Cú quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; giấy phộp hành nghề của cơ quan quản lý. - Doanh nghiệp Nhà Nước phải cú đủ vốn do Nhà Nước giao, doanh nghiệp ngoài quốc doanh thỡ phải cú đủ vốn phỏp định. - Dự ỏn kinh doanh cú tớnh khả thi, giải trỡnh được nguồn trả nợ. - Cú đầy đủ cỏc chứng từ liờn quan (hợp đồng xuất khẩu, húa đơn, L/C,…) * Phương thức cho vay tài trợ xuất khẩu Cho vay từng lần: khỏch hàng và NHNT làm thủ tục vay vốn cần thiết. Phương thức này ỏp dụng cho khỏch hàng khụng vay vốn thường xuyờn và chưa đủ độ tin cậy. Cho vay theo hạn mức tớn dụng: khỏch hàng và NHNT thỏa thuận một mức tớn dụng duy trỡ trong một thời gian nhất định. Phương thức này ỏp dụng cho khỏch hàng cú nhu cầu vốn thường xuyờn, cú tớn nhiệm đối với ngõn hàng. Bao gồm: - Cho vay theo dự ỏn đầu tư - Cho vay hợp vốn - Cho vay trả gúp - Cho vay theo hạn mức tớn dụng 2.2.1.2. Cỏc chớnh sỏch về tài trợ xuất khẩu tại NHNT Hà Nội Chớnh sỏch khỏch hàng Do cú yếu tố nước ngoài nờn việc kinh doanh trờn thị trường quốc tế chứa đựng rất nhiều rủi ro, do đú nhiệm vụ phõn tớch khỏch hàng, thẩm định hồ sơ, thụng tin mà khỏch hàng cung cấp rất quan trọng, nếu bước thẩm định khỏch hàng được thực hiện tốt sẽ hạn chế được nhiều rủi ro cho ngõn hàng và mang lại hiệu quả cao cho cả ngõn hàng và doanh nghiệp. Trước tiờn, cỏn bộ tớn dụng tiếp nhận hồ sơ từ khỏch hàng. Sau đú, tiến hành thẩm định lại cỏc thụng tin về khỏch hàng (tớnh phỏp lý của hồ sơ, tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh, tớnh khả thi và hiệu quả của dự ỏn) dựa trờn cỏc cuộc phỏng vấn, tiếp xỳc trực tiếp với khỏch hàng. Hồ sơ vay vốn bao gồm: đơn xin vay vốn (trong đú ghi rừ số tiền, mục đớch và thời hạn xin vay), phương ỏn sử dụng vốn vay, phương ỏn trả nợ, bỏo cỏo tài chớnh, danh mục tài sản thế chấp (cầm cố). Cỏn bộ tớn dụng lập tờ trỡnh theo mẫu, ghi ý kiến của mỡnh để trỡnh trưởng phũng. Trưởng phũng sẽ là người duyệt hoặc từ chối cho vay. Đối với cỏc trường hợp vốn vay vượt mức phỏn quyết của chi nhỏnh thỡ sẽ trỡnh ra hội đồng tớn dụng để xin ý kiến. Chớnh sỏch hạn mức tớn dụng Cơ sở để xỏc định hạn mức tớn dụng cho mỗi doanh nghiệp xuất khẩu phụ thuộc vào cỏc yờu tố: tổng hạn mức tớn dụng mà NHNT Hà Nội được phộp cấp và nhu cầu vốn vay của mỗi doanh nghiệp. Tổng dư nợ tớn dụng đối với mỗi khỏch hàng của NHNT khụng vượt quỏ 15% vốn tự cú của ngõn hàng; tổng mức cho vay của NHNT với một khỏch hàng khụng vượt quỏ 25% vốn tự cú của ngõn hàng; tổng dư nợ cho vay của NHNT đối với nhúm khỏch hàng thường xuyờn của ngõn hàng khụng vượt quỏ 50% vốn tự cú của ngõn hàng; tổng mức cho vay của NHNT đối với nhúm khỏch hàng liờn quan khụng vượt quỏ 60% vốn tự cú của ngõn hàng. Chớnh sỏch bảo đảm tớn dụng Tại NHNT, bảo đảm tớn dụng bằng tớn chấp chiếm 60% dư nợ tớn dụng, hỡnh thức này giảm được nhiều thủ tục giữa ngõn hàng và khỏch hàng. Trong thời gian vừa qua, NHNT Hà Nội đó chủ trương mở rộng quy mụ tài trợ xuất khẩu thụng qua việc tỡm kiếm, khai thỏc nguồn hàng tin bằng cỏch vận dụng linh hoạt, sỏng tạo quy định đảm bảo tớn dụng ngõn hàng để tăng tỷ trọng đảm bảo tớn dụng bằng tớn chấp. Chớnh sỏch tỷ giỏ hối đoỏi NHNT đặc biệt chỳ trọng đến việc điều chỉnh tỷ giỏ hối đoỏi sao cho phự hợp với chớnh sỏch kinh tế đối ngoại của Nhà nước; cõn đối nguồn vốn ngoại tệ của ngõn hàng, trỏnh những rủi ro về hối đoỏi, đảm bảo đủ nguồn vốn ngoại tệ cung ứng cho nền kinh tế. Hiện nay, nước ta ỏp dụng chớnh sỏch tỷ giỏ hối đoỏi ổn định cú điều chỉnh. Nhà nước quy định một mức tỷ giỏ chớnh thức và NHNT thực hiện cỏc giao dịch mua bỏn ngoại tệ quanh mức tỷ giỏ này dựa trờn một biờn độ được Nhà nước cho phộp. Chớnh sỏch lói suất tớn dụng NHNT sẽ ỏp dụng lói suất cho vay phự hợp với quy định của Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam. Hiện nay, NHNT ấn định lói suất cho vay bằng VNĐ hay ngoại tệ trờn cơ sở cung cầu vốn trờn thị trường. Thụng thường, tựy thuộc vào nhu cầu vay là VNĐ hay ngoại tệ mà NHNT cú mức lói suất cụ thể. 2.2.1.3. Thực trạng hoạt động tài trợ xuất khẩu tại NHNT Hà Nội trong những năm gần đõy Ngõn hàng Ngoại Thương là ngõn hàng đứng đầu trong lĩnh vực tài trợ xuất khẩu nhiều năm qua, ngõn hàng Ngoại Thương Hà Nội đó giỳp cho nhiều doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu kinh doanh thuận lợi hơn. Quy mụ vốn tài trợ xuất khẩu tại ngõn hàng Ngoại Thương Hà Nội Trong những năm qua, bờn cạnh việc tiến hành nhiều hoạt động đa dạng húa cỏc hỡnh thức tài trợ, ngõn hàng Ngoại Thương Hà Nội cũng mở rộng quy mụ tài trợ xuất khẩu để đỏp ứng nhu cầu vay vốn trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu ngày càng tăng của cỏc doanh nghiệp. Quy mụ tài trợ xuất nhập khẩu được thể hiện thụng qua ba chỉ tiờu: doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ theo thời hạn tài trợ (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn). Trong cỏc chỉ tiờu trờn, ta đều thấy hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu chiếm tỷ trọng lớn nhất, trờn 60% hoạt động tớn dụng của ngõn hàng Ngoại Thương Hà Nội. Cú thể thấy hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu là hoạt động cơ bản, cú tớnh chiến lược củaa ngõn hàng Ngoại Thương Hà Nội. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ tớn dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao hơn tớn dụng trung hạn và dài hạn qua cỏc năm. Doanh số cho vay tăng lờn qua cỏc năm: năm 2006 tăng 9,06% ; năm 2007 tăng 8,05%. Cú sự giảm sỳt 1,01% trong năm 2007 như vậy là do sự cạnh tranh mạnh mẽ từ cỏc ngõn hàng thương mại cổ phần. Hiện nay, với sự thành lập và quỏ trỡnh cổ phần húa mạnh mẽ hệ thống ngõn hàng thỡ vị thế của cỏc ngõn hàng đều cú sự thay đổi. Cỏc ngõn hàng thương mại

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc24705.doc
Tài liệu liên quan