Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam -Chi nhánh Hồ Chí Minh

MỤC LỤC

Chương 1 : Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam và

ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh

1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Hàng Hải VIệt Nam .1

1.2 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam –

chi nhánh Hồ Chí Minh .3

1.2.1 Quá trình hình thành và phát triễn .3

1.2.2 Cơ cấu tổ chức và các sản phẩm của chi nhánh .3

1.2.3 Nhiệm vụ của các phòng ban .5

Kết luận chương 1

Chương 2 : Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP

Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh

2.1 Hoạt động tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng .6

2.1.1 Hoạt động tín dụng tại ngân hàng .6

2.1.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hang.7

2.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .9

2.2 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng .13

2.2.1 Tổ chức thực hiện qui trình quản trị rủi ro tín dụng.13

2.2.2 Những mặt đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .25

2.2.3 Những mặt tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .26

Kết luận chương 2

Chương 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân

hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam –chi nhánh Hồ Chí Minh

3.1 Quan điểm của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam về chính sách tín

dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong thời gian tới .27

3.1.1 Mục tiêu chiến lược tổng thể .27

3.1.2 Những giải pháp trong điều hành công tác tín dụng .29

3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng .29

3.2.1 Các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng .29

3.2.1.1 nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng .29

3.2.1.1.1 xếp hạng tín nhiệm khách hang.29

3.2.1.1.2 Thẩm định vềnăng lực pháp lý .30

3.2.1.1.3 Thẩm định về khảnăng tài chính của khách hàng 30

3.2.1.2 Quản lý ,giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và

sau khi cho vay .31

3.2.1.3 Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ .31

3.2.2 Xử lý khi rủi ro xảy ra .31

3.2.2.1 Tăng cường xử lý nợ có vấn đề .31

3.2.2.2 Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay .32

3.2.2.3 Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ và trích lập dự phòng32

3.2.3 Giải pháp về nhân sự .33

3.3 Một số kiến nghị khác .33

3.3.1 Kiến nghị với NHNN.33

3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng cấp trên.35

Kết luận chương 3

Kết luận

pdf43 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2937 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam -Chi nhánh Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổ chức kinh tế chiếm 89% tổng dư nợ . - Dư nợ tín dụng của chi nhánh năm 2010 đạt 3.703.234 triệu đồng tăng 1.225.293 triệu đồng so với năm 2009 .Dư nợ tín dụng tăng chủ yếu từ khách hàng tổ chức kinh tế (tăng 1.090.511triệu đồng ) và tập trung ở trung dài hạn .Dư nợ trung dài hạn chiếm 70% và cho vay khách hàng tổ chức kinh tế chiếm 89%. 2.1.2.2 Tình hình phân loại nợ vay ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2008 2009 2010 1. Tổng dư nợ 1.284.706 2.477.941 3.703.234 Nợ đủ tiêu chuẩn 1.188.353 2.279.705 3.444.007 Nợ cần chú ý 77.083 182.625 236.267 Nợ dưới tiêu chuẩn 8.671 8.586 10.561 Nợ nghi ngờ 9.442 5.463 8.495 Nợ có khả năng mất vốn 1.157 1.562 3.904 2.Tổng nợ xấu 19.270 15.611 22.960 3. Tỷ lệ nợ xấu 1.5% 0.63% 0.62% (Nguồn :Báo cáo tổng kết năm 2008,2009,2010 của Maritime Bank chi nhánh Hồ Chí Minh ) Bảng 2.2: Tình hình phân loại nợ Năm 2008, số dư nợ xấu của chi nhánh là 19.270 triệu đồng (chiếm 1.5%) do tình hình kinh tế biến động xấu .Nhưng năm 2009 và năm 2010 ngân hàng đã tìm cách khắc phục và giảm tỷ lệ nợ xấu từ 1.5% năm 2008 xuống 0.63% năm 2009 và 0.62% năm 2010 . 2.1.3 NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG 2.1.3.1 Nguyên nhân khách quan Môi trường kinh doanh bất ổn do ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên (thiên tai , dịch bệnh …) hay sự biến động quá nhanh không dự đoán được của thị trường thế giới (khủng hoảng kinh tế , lạm phát ,giá cả các mặt hàng thay đổi đột biến ) gây tồn thất cho khách hàng vay vốn . Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính ,hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp ,các khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lổ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường .Bên cạnh đó , bản thân sự cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế củng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống chưa hoàn chỉnh gặp phải rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút . Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi : ngân hàng nhà nước và các cơ quan có liên quan đã ban hành nhiều luật và văn bản hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng .Tuy nhiên việc triễn khai vào hoạt động ngân hàng còn gặp nhiều khó khăn như một số văn bản về việc cưỡng chế thu hồi nợ .Những văn bản này đều có qui định .Trong những trường hợp khách hàng không trả được nợ , ngân hàng thương mại có quyền xử lý tài sản đảm bảo nợ vay .Trên thực tế các ngân hàng thương mại không làm được điều này vì ngân hàng là một tổ chức kinh tế không phải cơ quan quyền lực nhà nước … Hệ thống thông tin quản lý (CIC) còn nhiều bất cặp :trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC) của ngân hàng nhà nước đã đạt được những kết quả bước đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp thông tin kiệp thời về tình hình hoạt động tín dụng .Tuy nhiên thông tin cung cấp còn đơn điệu ,không kịp thời chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cung cấp thông tin .Thông tin CIC chỉ dừng lại ở mức dư nợ tại các tổ chức tín dụng ,chưa có thông tin phi tài chính , khả năng điều hành ,quản lý của doanh nghiệp ,cá nhân .Các thông tin về cá nhân , doanh nghiệp chưa có quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng thì không có cập nhật . 2.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan 2.1.3.2.1 Về phía khách hàng - Đối với khách hàng doanh nghiệp + Sử dụng vốn sai mục đích ,không có thiện chí trong việc trả nợ vay: Đa số các doanh nghiệp đều có phương án kinh doanh hiệu quả , khả thi .Số lượng doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích , cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều .Tuy nhiên , những sự việc phát sinh lại ảnh hưởng rất lớn đến uy tín các cán bộ ,làm ảnh hưởng xấu đến các doanh nghiệp khác . + Hoạt động kinh doanh không được quản lý tốt , thiếu thông tin tài chính , không có kế hoạch kinh doanh được triễn khai ,không có khả năng thích ứng với những thay đổi của môi trường ,năng lực tài chính yếu ,năng lực quản lý kinh doanh hạn chế .Khi các doanh nghiệp vay tiền mở rộng quy mô kinh doanh đa số là tập trung vốn đầu tư tài sản , vật chất ít doanh nghiệp nào mạnh dạng đổi mới cung cách quản lý ,đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh ,tài chính , kế toán theo đúng chuẩn mực .Qui mô kinh doanh quá lớn so với chất lượng quản lý làm cho các phương án kinh doanh khả thi bị phá sản . + Các báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp thường không ghi chép đầy đủ , chính xác , rỏ ràng , các sổ sách kế toán vẫn chưa được doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực .Do vậy , sổ sách kế toán mà doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất , dễ xảy ra gian lận , thiếu sót .Khi cán bộ ngân hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do doanh nghiệp cung cấp thường thiếu tính thực tế và xác thực . + Khách hàng không có thiện chí trả nợ mặc dù hoạt động kinh doanh có hiệu quả .Việc xác định uy tín của khách hàng rất quan trọng và rất khó để thực hiện .Điều này đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có đủ năng lực , kinh nghiệm để xác định . - Đối với khách hàng cá nhân : + Hoạt động kinh doanh không thuận lợi + Nguồn hoàn trả chính từ thu nhập cơ bản bị mất hoặc suy giảm do mất việc ,chuyển sang công việc kém hơn hoặc mất khả năng lao động . + Cá nhân khách hàng gặp nhiều chuyện bất thường trong cuộc sống ,vì vậy họ phải sử dụng một số tiền lớn nên ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả cho ngân hàng . + Đạo đức cá nhân không tốt : cố tình lừa ngân hàng , sử dụng vốn vay không đúng mục đích . 2.1.3.2.2 Về phía ngân hàng - Nguồn cung cấp thông tin : rất khó kiểm chứng được toàn bộ thông tin do khách hàng cung cấp. - Hồ sơ tài sản đảm bảo : đối với một số khách hàng thuộc ngành than do đặc thù riêng của ngành , có tài sản thế chấp tại chi nhánh nhưng chi nhánh không thu thập được bản gốc các giấy tờ chứng minh quyền sở hửu tài sản dẫn đến hồ sơ tài sản đảm bảo chưa hoàn thiện đúng theo yêu cầu của giám sát tín dụng . - Đối với khách hàng là doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề rất đa dạng và phong phú nên gây nhiều khó khăn cho cán bộ tín dụng. - Không lấy CIC của người đồng trách nhiệm 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG 2.2.1 Tổ chức thực hiện qui trình quản trị rủi ro tín dụng  Bộ máy tổ chức cấp tín dụng Tham gia trực tiếp vào hoạt động cấp tín dụng có các phòng nghiệp vụ tại Hội sở chính ,các chi nhánh (quan hệ khách hàng ,phân tích tín dụng ,quyết định tín dụng dịch vụ khách hàng) và các Phòng giao dịch . Nhìn chung đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam có trình độ chuyên môn ,được đào tạo bài bản, tốt nghiệp các chuyên ngành kinh tế - tài chính – ngân hàng .Tuy nhiên đa số cán bộ trẻ ,kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều .Nguyên nhân là do hoạt động tín dụng tăng cao mà chưa có sự chuẩn bị đầy đủ về nguồn nhân lực ,mặt khác do cơ chế đãi ngộ chưa thỏa đáng dẫn đến hiện tượng một số cán bộ có năng lực và kinh nghiệm chuyển qua các TCTD khác .  Quy trình cho vay Các bước chủ yếu của quy trình cho vay • Bước 1. Hướng dẫn, tiếp nhận và kiểm tra Hồ sơ tín dụng của Khách hàng Phỏng vấn Từ chối Đánh giá sơ bộ Hoãn/ yêu cầu bổ sung thông tin Đạt yêu cầu Cung cấp mẫu hồ sơ Hỗ trợ KH hoàn thiện hồ sơ Kiểm tra lại lịch sử quan hệ TD Không đạt Đạt yêu cầu Không đạt Kiểm tra hồ sơ Yêu cầu bổ sung TT Đạt yêu cầu Chấp nhận hồ sơ (lập Biên Bản bàn giao Hồ sơ) Chuyển sang quy trình thẩm định Sơ đồ 2.3: Quy trình cho vay + Phỏng vấn khách hàng: đánh giá sơ bộ về KH, mục đích vay, nguồn trả, TSBĐ, xác định xem nhu cầu của KH có thuộc đối tượng đang hướng tới cho vay không. + Tiếp nhận hồ sơ khách hàng, trợ giúp khách hàng hoàn thiện các hồ sơ cần thiết, cung cấp các mẫu biểu cho khách hàng. + Kiểm tra toàn bộ hồ sơ + Chấp nhận hồ sơ, Lập phiếu tiếp nhận hồ sơ khách hàng + Vào sổ đăng ký hồ sơ (nếu có) Hồ sơ khách hàng cung c ấp: (Điều 9 Quy chế Cho Vay MSB) 1.Hồ sơ pháp lý: Đối với khách hàng hoạt động theo luật DNNN: - Quyết định thành lập; - Đăng ký kinh doanh; - Điều lệ hoạt động và Quyết định phê chuẩn (nếu có) - Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ, Tập đoàn, Tổng công ty mà Công ty vay vốn là Công ty con, Công ty thành viên; - Giấy phép hành nghề, (nếu có) - Quy chế tài chính và các quy chế quản lý nội bộ khác liên quan trực tiếp đến việc vay vốn (nếu có); - Đăng ký mã số thuế - Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch HĐQT, .. (Doanh nghiệp có HĐQT), - Quyết định bổ nhiệm TGĐ, GĐ, Kế toán trưởng - Đăng ký mẫu dấu, chữ ký - Văn bản uỷ quyền (nếu có) - Văn bản khác … Đối với khách hàng hoạt động theo luật DN: Tương tự như DNNN (không có QĐ thành lập), bổ sung thêm : - Danh sách thành viên Hội đồng Quản trị, BB họp bầu Chủ tịch, ..; - Danh sách các cổ đông hoặc thành viên công ty sở hữu từ 5% vốn điều lệ của công ty trở lên (Công ty Cổ phần) - Danh Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên (Công ty TNHH) - Quyết định Cổ Phần Hóa (đối với DN cổ phần hoá) - Quyết Định thành lập (với Công ty TNHH 1 thành viên) Đối với khách hàng hoạt động theo luật đầu tư nước ngoài: - Giấy phép đầu tư - Hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh 2. Hồ sơ về tài chính và hoạt động của khách hàng: - Báo cáo tài chính (gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính) 2 – 3 năm gần nhất, quí gần nhất. Trường hợp Công ty mẹ, thì gồm cả Báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của Pháp luật về kế toán; Hồ yêu cầu cung cấp thêm tuỳ theo thực tế và yêu cầu thẩm định của CBTD: - Báo cáo quyết toán thuế, Báo cáo kiểm toán trong trường hợp cần thiết. - Phương án khắc phục lỗ (nếu có) - Quy chế phân cấp quản lý tài chính (nếu có) - Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính năm kế hoạch - Chi tiết các khoản phải thu - Chi tiết hàng tồn kho - Chi tiết tài sản cố đinh - Chi tiết vay ngân hàng và các Tổ chức tín dụng - Chi tiết các khoản phải trả - Chi tiết doanh thu theo lĩnh vực/sản phẩm … - Chi tiết chi phí: giá vốn, chi phí hoạt động, … - Các Hợp đồng kinh tế, chứng từ liên quan - Bản mô tả về sản phẩm, thị trường, khách hàng, công nghệ, cơ cấu tổ chức, Ban lãnh đạo .. 3. Hồ sơ về nhu cầu của khách hàng: - Đề nghị vay vốn - Biên Bản họp HĐCĐ, HĐQT, HĐTV, …, ủy quyền về việc vay vốn và TSBĐ + Đối với cho vay NH hạn mức: - Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm kế hoạch - Phương án kinh doanh và vay trả Ngân hàng - Biên bản họp, Quyết định duyệt kế họach sản xuất, Phương án vay (nếu có) - Các Hợp đồng Kinh tế và các tài liệu khác liên quan chứng minh tính khả thi của kế họach sản xuất, phương án vay trả. + Đối với cho vay ngắn hạn từng lần: - Phương án kinh doanh và vay trả Ngân hàng - Biên bàn họp quyết định phương án vay (nếu có) - Các Hợp đồng kinh tế và các tài liệu khác liên quan chứng minh tính khả thi của kế hoạch sản xuất, Phương án vay trả + Đối với cho vay trung - dài hạn (đầu tư): - Dự án đầu tư (bắt buộc có trước khi thẩm định) - Các tài liệu chứng minh tính khả thi của Dự án - Các hồ sơ khác khách hàng có thể cung cấp trước khi giải ngân  Phê duyệt Dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền.  Các giấy phép đầu tư liên quan: Sở xấy dựng, Sở môi trường,, Sở văn hoá ..  Thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán và phê duyệt  Kế hoạch đấu thầu, Mời thầu, Chấm thầu, Quyết định trúng thầu, chỉ định thầu và phê duyệt cấp có thẩm quyền  Hợp đồng thi công, hợp đồng cung cấp thiết bị  Nghiệm thu, bàn giao  Quyết toán, hoàn công  Các tài liệu khác liên quan 4. Hồ sơ về tài sản bảo đảm: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà, Hợp đồng thuê đất, Quyết định giao đất, Sơ đồ thửa đất - Giấy phép xây dựng - Chứng từ nộp thuế đất, tờ khai thuế trước bạ - Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản: đăng ký xe, đăng ký tàu … - Hợp đồng mua bán, hoá đơn, biên bản bàn giao, nghiệm thu, tờ khai hải quan … đối với Tài sản không đăng ký quyền sở hữu (các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu) - Bảo hiểm tài sản - Giấy tờ pháp lý của Chủ sở hữu (đối với trưởng hợp bảo lãnh bên thứ 3) - Giấy tờ khác liên quan … • Bước 2: Thẩm định các điều kiện vay vốn và Hồ sơ tín dụng: 1.Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng: - Xác định khách hàng có đủ năng lực Pháp luật dân sự không? - Xác định khách hàng thuộc đối tượng cho vay vốn hoặc thuộc đối tượng hạn chế cho vay theo quy định của Quy chế cho vay không? - Xác định loại hình Doanh nghiệp và thẩm quyền vay vốn và ký hợp đồng (có uỷ quyền trong trường hợp khách hàng là đơn vị hạch toán phụ thuộc) - Xác định Thành viên Công ty có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự không - Giấy phép kinh doanh, Giấy phép hành nghề còn đủ hiệu lực trong thời gian cho vay? - Doanh nghiệp hoạt động đúng trong ngành nghề đã đăng ký? 2.Thẩm định tình hình hoạt động của khách hàng: - Tìm hiểu về Chủ sở hữu: + Thành viên góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên + Quan hệ giữa các thành viên + Tuổi, trình độ, uy tín, tư cách đạo đức, kinh nghiệm của các thành viên + Người có quyền quyết định chính trong Doanh nghiệp - Mô hình tổ chức, quản trị điều hành và nguồn nhân lực của Doanh nghiệp + Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban điều hành, Kế toán trưởng, Tổ chức các phòng ban + Lao động: số lượng, trình độ, kinh nghiệm, cơ cấu lao động (trực tiếp, gián tiếp), tuổi đời trung bình, mức thu nhập, chính sách nhân sự .. + Môi trường làm việc, văn hoá doanh nghiệp - Thẩm định về sản phẩm, dịch vụ và hệ thống phân phối sản phẩm - Thẩm định về thị trường - Thẩm định về công nghệ, thiết bị 3.Kiểm tra báo cáo tài chính và phân tích, đánh giá tài chính của khách hàng.: Đánh giá các quan hệ Tín dụng, các giao dịch khác của Khách hàng tại các TCTD và tại MSB 4.Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh, Phương án vay trả 5.Thẩm định Bảo đảm tiền vay: (Điều 3 Quy định bảo đảm tiền vay) - Xác định các tài sản được hoặc không được nhận bảo đảm tiền vay hoặc được nhận với điều kiện bổ sung. - Xác định biện pháp bảo đảm tiền vay: ký quỹ, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, không bảo đảm. - Thẩm định tính pháp lý, quyền sở hữu đảm bảo các Chủ sở hữu là hợp pháp và đã hiểu hết nghĩa vụ bảo đảm. - Tiếp nhận hồ sơ tài sản bảo đảm. - Kiểm tra tài sản bảo đảm (có biên bản kiểm tra). - Lập biên bản định giá. Thông báo kết quả định giá. - Hỏi thông tin CIC: xếp hạng tín nhiệm khách hàng. • Bước 3: Phê duyệt (xét duyệt và quyết định) cho vay: 1.Lập Tờ trình và chuẩn bị Hồ sơ trình 2.Phê duyệt - Tại Chi nhánh: Gíam Đốc hoặc Hội đồng tín dụng chi nhánh: Tờ trình (ghi nhớ tất cả các nội dung trình) , các hồ sơ liên quan - Trình Trụ sở chính: - Gửi File qua Outlook: Tờ trình tín dụng, Phân tích tài chính, Phân tich dự án, Thông tin CIC về xếp hạng và dư nợ, hình ảnh TSĐB. - Gửi theo đường văn thư thông thường: Bản chính Tờ trình tín dụng (bản chính, có thể fax trang 1 nếu trình gấp), Biên bản họp HĐTD Chi nhánh (nếu có – bản chính), Danh mục hồ sơ khách hàng; Bản photo Phương án, kế hoạch Sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư, Biên bản định giá và Hồ sơ TSĐB. • Bước 4: Hoàn chỉnh Hồ sơ tín dụng (Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay, mua bảo hiểm cho tài sản và hoàn chỉnh các hồ sơ liên quan khác) 1. Tiếp nhận kết quả Phê duyệt tín dụng: (Giám đốc, Hội đồng tín dụng hoặc Trụ sở chính ). Hoàn thiện các điều kiện tín dụng theo nội dung phê duyệt 2. Thông báo cho khách hàng về kết quả phê duyệt TD và các điều khoản Tín dụng 3. Lập và ký kết Hợp đồng tín dụng (QĐ 174/QĐ-TGĐ3 ngày 05/06/2006 về Ban hành mẫu Hợp đồng tín dụng và Khế ước nhận nợ) 4. Lập và ký kết Hợp đồng bảo đảm (QĐ 269/QĐ-TGĐ3 ngày 21/08/2006 về Ban hành các mẫu biểu về bảo đảm tiền vay) 5. Công chứng hợp đồng bảo đảm (nếu có), Đăng ký Giao dịch đảm bảo. • Bước 5: Tiếp nhận, phong toả, quản lý tài sản bảo đảm tiền vay. • Bước 6: Cập nhật Hồ sơ TD bằng văn bản và bằng dữ liệu điện tử trên máy tính. Hồ sơ CBTD lập: - Biên bản họp HĐQT, HĐTV … về việc bảo đảm tiền vay - Biên bản kiểm tra tài sản bảo đảm (nếu có) - Tờ trình đề nghị phê duyệt về bảo đảm tiền vay - Biên bản họp Hôi đồng định giá - Thông báo kết quả định giá - Tờ trình cho vay - Hợp đồng tín dụng - Hợp đồng bảo đảm - Đơn đăng ký Giao dịch bảo đảm - Hợp đồng dịch vụ bảo vệ (nếu có), Hợp đồng giám sát kho hàng (nếu có) - Thông báo mua bảo hiểm - Biên bản giao nhận Hồ sơ tài sản, tài sản cầm cố - Phiếu nhập kho, thông báo phong toả • Bước 7: Giải ngân khoản vay và hạch toán. • Bước 8: Theo dõi, kiểm tra khoản vay và Khách hàng vay: Tình hình sử dụng vốn vay, tổ chức hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, tài sản bảo đảm tiền vay. • Bước 9: Thu hồi nợ gốc, lãi và phí cho vay. • Bước 10: Xem xét xử lý những khoản vay có vấn đề. • Bước 11: Giải tỏa tài sản bảo đảm tiền vay. • Bước 12: Thống kê, báo cáo tín dụng. • Bước 13: Tất toán khoản vay và lưu giữ Hồ sơ tín dụng 2.2.2 Những mặt đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng Từ những kết quả đạt được ở trên ta thấy hoạt động cho vay của Ngân hàng đã có những bước phát triễn nhanh chóng .Dư nợ tín dụng liên tục tăng ,số lượng khách hàng quan hệ ngày càng tăng .Mặc dù trong năm 2008 do những biến động của thị trường ảnh hưởng không tốt đến hoạt động tín dụng của ngân hàng nhưng băng các biện pháp tiến bộ ngân hàng đã nhanh chóng khắc phục và tiếp tục phát triển ở những năm tiếp theo .Nhìn chung công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng đã có những thay đổi rõ rệt so với trước đây ,cụ thể là : - Đội ngũ lãnh đạo ngân hàng có khả năng quản lý và hoạch định chính sách tốt .Đội ngũ nhân viên đông đảo ,còn trẻ cho nên rất năng động ,nhanh nhạy,có khả năng tiếp thu cái mới . - Nhờ những biện pháp QTRRTD hiện đại trong năm 2009,2010 ,tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của ngân hàng đã giảm .Xu hướng giảm nợ xấu là một cố gắng lớn của ngân hàng trong việc nâng cao chất lượng tín dụng và ngăn ngừa nợ xấu . - Ngân hàng đã đánh giá được tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng và đã tích cực thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao khả năng phòng ngừa và phát hiện rủi ro tín dụng .Ngân hàng đã xây dựng một chính sách cho vay tương đối hợp lý ,đảm bảo tính linh hoạt trong hoạt động thực tế ,với các quy định chặt chẽ và tăng cường dụng. - Ngân hàng đang kiên quyết thực hiện các giải pháp đồng bộ để giảm nợ xấu ,thực hiện kiểm soát tín dụng chặt chẽ ,chú trọng đến chất lượng hơn là tăng trưởng dư nợ. 2.2.3 Những mặt tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng Mặc dù có những tiến bộ trong quản trị rủi ro tín dụng nhưng công tác này vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định về những quy định , mô hình quản trị rủi ro của Maritime cụ thể có một số hạn chế cơ bản sau : - Về vấn đề bảo đảm tiền vay : ngân hàng chỉ chấp nhận cho vay không tài sản đảm bảo với một số doanh nghiệp có uy tín ,quan hệ tốt với ngân hàng và phương án kinh doanh xét thấy khả thi - Các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản còn rất phức tạp ,đặc biệt là các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tàu, gây khó khăn cho ngân hàng trong việc thẩm định và quản lý TSĐB .Việc công chứng hồ sơ tốn rất nhiều thời gian ,các công chứng viên thường gây khó dễ cho CBTD của ngân hàng . - Thời gian từ lúc tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đến khi phân tích của CBTD chưa được nhanh do khách hàng cung cấp hồ sơ chậm và không đầy đủ. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong nhiều năm ,ngân hàng luôn phấn đấu để ngày càng phát triển và trở thành ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam và đả có những thành công đáng kể .Tuy nhiên ,trong năm 2008, chất lượng tín dụng của ngân bị giảm sút ,tỷ lệ nợ quá hạn,nợ xấu cao và có xu hướng tăng lên .Trong năm 2009,2010 tình hình có nhiều chuyển biến theo hướng tích cực nhưng yêu cầu nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng vẫn là yêu cầu hết sức cấp bách và là một thách thức thực sự đối với ngân hàng trong nổ lực tăng trưởng tín dụng an toàn và hiệu quả. CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH 3.1 QUAN ĐIỂM CỦA NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG THỜI GIAN TỚI 3.1.1 Mục tiêu chiến lược tổng thể Năm 2010, nền kinh tế thế giới khép lại với nhiều bất ổn, đà tăng trưởng lơ ̃ nhịp, tỷ lệ thất nghiệp cao, khủng hoảng nợ công lan rộng, nguy cơ bất ổn tiền tệ và áp lực lạm phát vẫn tiếp tục là những mối đe dọa chính cho sự hồi phục kinh tế toàn cầu. Trong bối cảnh chung đó, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục đối mặt với một số mất cân đối lớn về vĩ mô: thâm hụt cán cân thanh toán, bội chi ngân saćh, tỷ lệ đầu tư từ nguồn ngân saćh, hệ số ICOR, tỷ lệ nợ công và hệ số vay nợ nước ngoài đều ở mức đáng lo ngại… Từ đầu quí III năm 2010, chỉ số lạm phát (CPI) bắt đầu gia tăng, lãi suất nội, ngoại tệ, tỷ giá VND/USD cũng biến động mạnh, xuất hiện thiếu hụt thanh khoản cục bộ ở một số NHTM Việt Nam… Tình hình tài chính, tiền tệ trong và ngoài nước diễn biến phức tạp vừa tạo cơ hội, vừa đặt ra thách thức lớn đối với hoạt động tài chính - ngân hàng Việt Nam còn đang trong quá trình hội nhập, từng bước “chuẩn mực hóa” tổ chức và hoạt động theo thông lệ Quốc tế. Trong bối can̉h đó, Maritime Bank cũng đã thực sự phải đối mặt với những thử thách khó lường. Với sự chỉ đạo nhanh nhạy, linh hoạt và quyết đoán của HĐQT và Ban Điều hành, cùng sự nỗ lực, năng động, sáng tạo, quyết tâm cao của tập thể CBNV Ngân hàng, Maritime Bank đã đạt chỉ tiêu tăng trưởng cao về qui mô tổng tài sản, lợi nhuận và bảo đảm an toàn hoạt động. Năm 2010 là năm đặc biệt thành công của Maritime Bank trong việc triển khai chiến lược mới hợp tác với McKinsey - Công ty Tư vấn chiến lược hàng đầu thế giới. Thực hiện tái cơ cấu tổ chức, thay đổi căn bản phương thức quản lý, điều hành kinh doanh từ Trụ sở chính đến cać Đơn vị kinh doanh nhằm không chỉ đối phó với thách thức mà còn phát huy được những ưu thế vốn có, tận dụng mọi cơ hội để lớn mạnh trong môi trường cạnh tranh kinh doanh ngày càng gay gắt. Thông qua việc thực hiện chương trình chuyển đổi giai đoạn I, Maritime Bank đã có những điều chỉnh quan trọng về trọng tâm chiến lược phát triển kinh doanh, thiết lập mô hình ngân hàng chuyên doanh theo tiêu chuẩn quôć tê,́ củng cố nền tảng chính sách, kiện toàn hệ thống văn bản định chê,́ nâng cấp hạ tầng công nghệ và chú trọng tạo lập cać giá trị văn hóa doanh nghiệp. Phát huy thế mạnh là một trong những ngân hàng cổ phần phát triển nhanh về quy mô và lợi nhuận ở các năm 2008 – 2009, với những thành tích đạt được năm 2010, Maritime Bank càng khẳng định sự đúng đắn cuả việc thay đổi chiến lược kinh doanh và tái cấu trúc tổ chức hoạt động, tạo tiền đề để Ngân hàng bước vào giai đoạn II trong năm 2011 - triển khai một cách mạnh mẽ và quyết liệt hơn chiến lược phát triển kinh doanh trong 3 năm tới, phấn đấu hoàn thành tốt cać chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2011 đã được Đại hội đồng Cổ đông Maritime Bank thông qua tại Phiên họp thứ 19, nhiệm kỳ IV ngày 29/01/2011. Định hướng cu ̣ thể đến năm 2013, Maritime Bank sẽ là “Ngân hàng cạnh tranh tốt nhất”và tiến tới sẽ đứng trong Top 05 NHTM lớn nhất Việt Nam. 3.1.2 Những giải pháp trong điều hành công tác tín dụng Tiếp tục tăng trưởng tín dụng trên cơ sở khai thác tiềm năng hiện có của Maritime Bank, phát triển các loại hình nghiệp vụ kinh doanh mới nhằm tạo sự ổn định lâu dài cho Ngân hàng. Bên cạnh phát triển tín dụng với các ngành truyền thống, như Hàng Hải, Bưu chính Viễn thông, Hàng không… Maritime Bank sẽ đa dạng hóa ngành kinh tế trong cơ cấu đầu tư tín dụng doanh nghiệp, tập trung vào phân khúc doanh nghiệp bán lẻ, doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp kinh doanh thương mại có quy mô vừa và nhỏ; đồng thời chú trọng tới phát triển khách hàng cá nhân thuộc tầng lớp “khá giả”, có thu nhập trung bình từ 200 triệu VND/năm/hộ trở lên nhằm tạo ra thị phần cạnh tranh chuyên biệt và khó sao chép. 3.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 3.2.1 Các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng 3.2.1.1 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng 3.2.1.1.1 Xếp hạng tín nhiệm khách hàng Là một yêu cầu bắt buộc khi xác định giới hạn tín dụng đối với khách hàng .Đây là một phương pháp lượng hóa rủi ro của khách hàng thông qua quá trình đánh giá bằng thang điểm . Đối với các doanh nghiệp thuộc khu vực có vốn đầu tư nước ngoài , các chỉ tiêu đánh giá xếp hạn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfGiải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam -chi nhánh Hồ Chí Minh.pdf
Tài liệu liên quan