Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần liên hợp thực phẩm

Mở đầu:

Chương 1: Phương phỏp đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn đối với cỏc doanh nghiệp:

I. Những vấn đề cơ bản về sử dụng vốn:

1. Khỏi niệm về vốn sản xuất:

2. Phõn loại vốn sản xuất:

2.1. Vốn cố định:

2.1.1. Khỏi niệm và đặc điểm:

2.1.2. Cơ cấu vốn cố định:

2.1.3. Quản lý vốn cố định:

2.2. Vốn lưu động:

1.2.1. Khỏi niệm và đặc điểm:

1.2.2. Cơ cấu vốn lưu động:

1.2.3. Quản lý vốn lưu động:

3. Nguồn hỡnh thành vốn sản xuất:

II. Phương phỏp đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn:

1. Khỏi niệm về hiệu quả:

2. Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn:

2.1. Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn:

2.2. Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định:

2.3. Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động:

3. Vai trũ của việc nõng cao hiệu quả sử dụng vốn:

III. Những biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng vốn:

1. Những nhõn tố ảnh hưởng đến việc nõng cao HQ sử dụng vốn:

1.1. Chu kỳ sản xuất kinh doanh:

1.2. Kỹ thuật sản xuất:

1.3. Đặc điểm về sản phẩm:

1.4. Trỡnh độ quản lý, hạch toỏn nội bộ doanh nghiệp:

1.5. Trỡnh độ lao động của doanh nghiệp:

1.6. Cỏc chớnh sỏch vĩ mụ:

1.7. Biến động về thị trường đầu vào, đầu ra:

2. Những biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng vốn:

2.1. Lựa chọn phương ỏn kinh doanh, phương ỏn sản phẩm:

2.2. Xỏc định, lựa chọn và sử dụng hợp lý cỏc nguồn vốn:

2.3. Tổ chức và quản lý tốt quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh:

2.4. Áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh:

2.5. Tổ chức tốt cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn và phõn tớch hoạt động kinh tế:

Chương2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Cụng ty cổ phần Liờn Hợp Thực Phẩm thời gian qua:

I. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty CP LHTP:

1. Thời điểm hỡnh thành:

2. Thời kỳ trước đổi mới (1971 – 1989):

2.1. Giai đoạn 1971 - 1980:

2.2. Giai đoạn 1980 – 1989:

3. Thời kỳ sau đổi mới (1989 – 2005): Đõy là thời kỳ trước khi chuyển đổi doanh nghiệp sang Cụng ty cổ phần, và cũng là thời kỳ thực hiện cụng cuộc đổi mới của nước ta:

II. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn của Cụng ty:

1. Đặc điểm sản phẩm - thị trường:

2. Đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất bia:

3. Đặc điểm về nguyờn vật liệu:

4. Đặc điểm về lao động:

5. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của Cụng ty:

III. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Cụng ty CP LHTP:

1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định:

2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động:

3. Đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn sản xuất:

Chương 3: Một số giải phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng vốn của Cụng ty cổ phần Liờn Hợp Thực Phẩm:

I. Đẩy mạnh đổi mới cụng nghệ, nõng cao hiệu quả mỏy múc thiết bị:

II. Tận dụng tối đa dõy chuyền sản xuất bia chai:

III. Cải thiện cụng tỏc khấu hao TSCĐ:

IV. Áp dụng mụ hỡnh quản lý tiền mặt Millerr – Orr:

V. Tăng cường cụng tỏc Marketing:

VI. Cải tiến cơ cấu vốn phự hợp với quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty, nhằm sử dụng hợp lý và tiết kiệm vốn:

VII. Đào tạo đội ngũ lao động:

* Một số kiến nghị với nhà nước:

* Kết luận:

* Tài liệu tham khảo:

* Nhận xột của Cụng ty CP Liờn Hợp Thực Phẩm:

* Nhận xột của Giỏo viờn hướng dẫn:

* Mục lục chuyờn đề tốt nghiệp:

 

 

Trang

 

1

 

2

2

2

3

3

3

4

5

7

7

8

9

13

14

14

15

15

15

18

20

21

21

22

22

22

22

23

23

23

23

23

24

24

25

 

25

 

26

26

26

26

26

27

 

 

27

 

28

28

28

31

32

34

36

36

47

56

 

59

 

59

61

63

64

66

 

70

71

73

74

75

76

77

78

 

 

 

 

 

doc75 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần liên hợp thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờu STĐ % STĐ % STĐ % Tổng số lao động 325 100 321 100 300 100 LĐ cú trỡnh độ ĐH 32 9,8 36 11,2 39 13,0 LĐ cú trỡnh độ CĐ, TC 29 8,9 31 9,7 34 11,3 LĐ cú bằng nghề 165 50,8 167 52,0 169 56,3 LĐ phổ thụng 99 30,5 87 27,1 58 19,3 Biểu 2: Trỡnh độ lao động cỏc năm của Cụng ty CP LHTP Qua (biểu 2) cho thấy tổng số lao động cú sự biến đổi khụng ổn định. Cụng ty đang chỳ trọng đầu tư nõng cao chất lượng lao động. Tỉ lệ lao động cú trỡnh độ đại học, cao đẳng và trung cấp, lao động cú bằng nghề tăng đều qua cỏc năm, từ 9,8% năm 2004 lờn 13,0% năm 2006, từ 8,9% lờn 11,3%, từ 50,8% lờn 56,3% .Tỉ lệ lao động phổ thụng giảm từ 30,5% năm 2004 xuống 19,3% năm 2006. Cụng ty cú những nỗ lực đỏng kể trong chớnh sỏch đào tạo, khuyến khớch lao động. Bậc thợ trung bỡnh của lao động ở Cụng ty khỏ cao. Cụng nhõn cơ khớ Cụng nhõn cụng nghệ Bậc thợ Số CN Tỉ trọng (%) Bậc thợ Số CN Tỉ trọng (%) 7/7 15 57,7 6/6 46 38,0 6/7 4 15,4 5/6 14 11,6 5/7 3 11,5 4/6 42 34,7 4/7 3 11,5 3/6 14 11,6 3/7 1 3,8 2/6 5 4,1 2/7 0 0 1/6 0 0 Tổng 26 100 121 100 Biểu 3: Bậc thợ cụng nhõn kỹ thuật lành nghề. Nhỡn chung tỉ lệ thợ bậc khỏ cao (biểu 3). Cụng nhõn cụng nghệ trực tiếp tạo ra sản phẩm, những số cụng nhõn bậc 5 và bậc 6 chỉ cú 49,6% trong khi hai bậc thấp nhất là bậc 2 và bậc 3 chiếm tới 15,7%. Điều này chứng tỏ trỡnh độ tay nghề của cụng nhõn tuy được cải thiện nhưng vẫn cũn thấp, ảnh hưởng đến nõng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Lực lượng lao động cũn lại là 153 LĐ, trong đú: dịch vụ bỏn hàng giới thiệu sản phẩm tại Cụng ty là 70 LĐ; cung ứng vật tư và tiờu thụ sản phẩm đi xa là 36 LĐ; dịch vụ bỏn buụn sản phẩm là 15 LĐ; cũn lại là 32 LĐ khối hành chớnh nghiệp vụ. Ngoài đội ngũ lao động chớnh, Cụng ty cũn cú thờm một lực lượng lao động làm thuờ. Lực lượng này cú tay nghề thấp kộm, ảnh hưởng đến năng suất lao động . 5. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của Cụng ty: Cụng ty CP LHTP là đơn vị hạch toỏn kinh doanh độc lập, cú tư cỏch phỏp nhõn và phương thức quản lý theo kiểu trực tuyến. Cơ chế quản lý của Cụng ty là Đảng lónh đạo, Hội đồng quản trị xõy dựng chiến lược sản xuất kinh doanh, Giỏm đốc điều hành và quản lý, cụng nhõn viờn chức tham gia quản lý thụng qua đại hội cụng nhõn viờn chức, Hội đồng Cụng ty và ban thanh tra cụng nhõn Cụng ty hiện đang ỏp dụng chế độ quản lý một thủ trưởng. Hộ đồng quản trị toàn quyền quyết định, cấp dưới chịu trỏch nhiệm thi hành. Cỏc bộ phận phũng ban cú chức năng tham mưu giỳp giỏm đốc. Toàn Cụng ty gồm cú 7 phũng, 2 phõn xưởng. Chức năng, nhiệm vụ của Ban giỏm đốc và cỏc phũng ban, đơn vị bộ phận như sau: - Ban giỏm đốc gồm một giỏm đốc và ba phú giỏm đốc. Giỏm đốc là người cú thẩm quyền cao nhất, chịu trỏch nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty trước Hội đồng quản trị. Cỏc phú giỏm đốc cú nhiệm vụ tham mưu cho giỏm đốc về cỏc lĩnh vực mỡnh phụ trỏch, chỉ đạo cỏc hoạt động chung của doanh nghiệp khi được uỷ quyền và lónh đạo cỏc bộ phận do mỡnh phụ trỏch. - Phũng kế hoạch tổ chức lao động tiền lương: thực hiện cụng tỏc lập kế hoạch tổ chức lao động, thanh toỏn tiền lương từng thỏng, đào tạo và tuyển dụng lao động, theo dừi việc thực hiện kế hoạch. - Phũng hành chớnh, y tế, kiến thiết: tổ chức thực hiện theo kế hoạch hàng thỏng, quản lý hồ sơ sổ sỏch, giải quyết cỏc chớnh sỏch chế độ cú liờn quan đến sức khoẻ người lao động. Chịu trỏch nhiệm về cụng tỏc vệ sinh mụi trường. - Phũng tài vụ (kế toỏn): thực hiện cụng tỏc tài chớnh kế toỏn tớnh giỏ thành, quản lý toàn bộ về vốn. - Phũng vật tư, tiờu thụ: xõy dựng kế hoạch ung ứng vật tư, nguyờn liệu, xõy dựng kế hoạch tiờu thụ sản phẩm. Thực hiện cụng tỏc dự trữ, bảo quản vận chuyển vật tư, nguyờn liệu. - Phũng kinh doanh dịch vụ: tổ chức thực hiện việc kinh doanh tiờu thụ sản phẩm tại cỏc quầy dịch vụ của Cụng ty và cỏc điểm tiờu thụ trong nội thành phố. Cú nhiệm vụ chăm lo và đảm bảo tốt đời sống, sức khoẻ của toàn bộ cỏn bộ cụng nhõn viờn trong toàn cụng ty. - Phũng bảo vệ: tổ chức việc thực hiện trụng giữ tài sản của Cụng ty và quản lý giờ giấc làm việc làm việc của toàn thể người lao động trong Cụng ty. Cú nhiệm vụ đảm bảo an toàn về mọi mặt trong Cụng ty. - Phõn xưởng cơ điện: giỏm sỏt toàn bộ trang thiết bị, lập kế hoạch sửa chữa lớn, thực hiện việc bảo dưỡng định kỳ mỏy múc thiết bị. Mỏy múc thiết bị luụn ở trạng thỏi làm việc tốt để phục vụ nhu cầu sản xuất. Đảm bảo Lập dự ỏn đầu tư mở rộng sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm. - Phũng kỹ thuật - KCS: nghiờn cứu, lựa chọn qui trỡnh cụng nghệ sản xuất bia, chịu trỏch nhiệm về chất lượng sản phẩm. Chịu trỏch nhiệm tập hợp nghiờn cứu sỏng kiến, chế thử sản phẩm mới, phõn tớch cỏc chỉ tiờu lý hoỏ... Riờng bộ phận KCS phải bỏm sỏt quỏ trỡnh sản xuất ở mọi cụng đoạn cựng với cỏc phõn xưởng để kiểm tra chất lượng, tỡm biện phỏp khắc phục sản phẩm hỏng. - Phõn xưởng sản xuất: chịu trỏch nhiệm tổ chức thực hiện đỳng quy trỡnh cụng nghệ, quy trỡnh vận hành an toàn thiết bị, chịu trỏch nhiệm cung cấp đủ cỏc loại sản phẩm đạt chất lượng, đỏp ứng nhu cầu thị trường. Cơ cấu tổ chức sản xuất: Cơ cấu tổ chức sản xuất của Cụng ty CP LHTP được tổ chức theo kiểu: Cụng ty - Phõn xưởng - Tổ sản xuất - Nơi làm việc. Cỏc bộ phận sản xuất được tổ chức theo hỡnh thức cụng nghệ. Loại hỡnh sản xuất của Cụng ty là loại hỡnh sản xuất khối lượng lớn, phương phỏp tổ chức sản xuất là phương phỏp dõy chuyền liờn tục từ khi nấu cho đến khi thu được bia thành phẩm. - Phõn xưởng sản xuất bia: Cú nhiệm vụ nhận nguyờn vật liệu, thực hiện qui trỡnh cụng nghệ sản xuất thành bia. Phõn xưởng sản xuất gồm tỏc tổ: + Tổ nấu: thực hiện nhiệm vụ giai đoạn nấu. + Tổ men: làm nhiệm vụ ủ men, hạ nhiệt độ, lờn men sơ bộ. + Tổ lọc: cú nhiệm vụ lọc bia bỏn thành phẩm, tỏch men. + Tổ chiết bia hơi. + Tổ sản xuất bia chai. + Cỏc tổ phụ trợ: Tổ lạnh, tổ lũ hơi... - Phõn xưởng cơ điện: cú nhiệm vụ lắp mới, thay thế thiết bị mỏy múc của dõy chuyền cụng nghệ sản xuất bia. Chế tạo mới phụ tựng thiết bị như cỏc thựng bia, chai thay thế, cỏc van đường ống, sửa chữa mỏy. - Đội sửa chữa kiến trỳc: Chịu trỏch nhiệm sửa chữa nhà xưởng và xõy dựng những cụng trỡnh nhỏ trong Cụng ty. Nhỡn chung cơ cấu tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất tương đối gọn nhẹ và phự hợp với tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường. Cơ cấu tổ chức gồm nhiều phũng ban thực hiện tương đối đầy đủ cỏc chức năng nhiệm vụ của một doanh nghiệp nhưng vẫn cũn thiếu cỏc bộ phận chuyờn mụn cần thiết. Chẳng hạn trong cơ cấu tổ chức thiếu phũng Marketing, nhiệm vụ marketing do phũng kế hoạch - tiờu thụ phụ trỏch, chưa được quan tõm đỳng mức nờn việc nghiờn cứu thị trường cũn nhiều hạn chế. Do đú ảnh hưởng tới việc đầu tư, sử dụng vốn. III. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA C.TY CP LHTP 1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định: a. Tài sản cố định và sự biến động: (biểu 4) - Về cơ cấu tài sản cố định: Tổng giỏ trị cũn lại của tài sản cố định là 26.886.670.910đ. Trong đú mỏy múc thiết bị chiếm tỉ trọng lớn nhất với giỏ trị là 15.220.503.915đ chiếm 56,61%. Cỏc nhúm tài sản khỏc chiếm tỉ lệ nhỏ. Nhà cửa, vật kiến trỳc chiếm 4.297.536.585đ chiếm tỉ lệ 15,98%, phương tiện vận tải chiếm 217.711.990đ, chiếm tỉ lệ 0,81%. Nhỡn chung phần giỏ trị cũn lại của cỏc nhúm tài sản cố định chiếm tỉ lệ thấp so với nguyờn giỏ. Điều này chứng tỏ cỏc loại tài sản cố định tham gia phần lớn thời gian của vũng đời vào sản xuất, mức khấu hao tương đối lớn. Mặt khỏc Cụng ty cũng chưa cú sự đổi mới mạnh mẽ tài sản cố định để tăng cường hiện đại hoỏ tài sản cố định. - Về bộ phận mỏy múc thiết bị: Mỏy múc thiết bị chiếm tỉ trọng lớn về nguyờn giỏ (58,29%) cũng như giỏ trị cũn lại 56,64%, thể hiện giỏ trị tài sản cố định được huy động gần như triệt để vào sản xuất. Phần giỏ trị cũn lại chiếm 66,90% so với nguyờn giỏ. Mỏy múc thiết bị hiện nay của Cụng ty được đầu tư vào hai giai đoạn chớnh, là giai đoạn 2004 - 2005 và giai đoạn 2005 - 2006. Do đú hiện nay phần lớn giỏ trị chưa khấu hao được nhiều, trỡnh độ cụng nghệ của Cụng ty CP LHTP hiện nay chỉ đạt mức gần trung bỡnh. Cú thể hiểu rừ hơn về tài sản cố định của Cụng ty qua danh mục cỏc loại mỏy múc thiết bị chủ yếu (biểu 4). Bộ phận nhà cửa, vật kiến trỳc phần giỏ trị cũn lại là 4.297.536.585đ, chiếm 56,57% so với nguyờn giỏ. Bộ phận này mới khấu hao được gần một nửa giỏ trị so nguyờn giỏ, Cụng ty cũng khụng đầu tư nhiều để đổi mới. Bộ phận phương tiện vận tải là 217.711.990đ, chỉ chiếm 0,81% giỏ trị cũn lại toàn bộ TSCĐ và chiếm 20,64% so với nguyờn giỏ, đõy là tỉ lệ thấp, chứng tỏ bộ phận này chưa được Cụng ty chỳ ý đầu tư. Bộ phận thiết bị văn phũng và dụng cụ quản lý chiếm tỉ lệ nhỏ: 37.142.020đ chiếm 0,10% và đó khấu hao khỏ lớn, giỏ trị cũn lại so với nguyờn giỏ chiếm 27,84%. Ngoài ra trong TSCĐ cũn cú bộ phận tài sản cố định chưa dựng và TSCĐ tạm nhập chiếm tỉ lệ khụng nhỏ trong phần giỏ trị cũn lại, tương ứng là 0,025% và 26,43%. Nhúm TSCĐ Nguyờn giỏ (1000đ) Giỏ trị cũn lại (1000đ) % giỏ trị cũn lại trờn nguyờn giỏ 1. Nhà cửa vật kiến trỳc 7.596.564,645 4.297.536,585 56,54% Tỉ trọng 19,46% 15,98% 2. Mỏy múc, thiết bị 22.750.651,457 15.220.503,915 66,90% Tỉ trọng 58,29% 56,61% 3. Phương tiện vận tải 883.569,380 217.711,990 20,64% Tỉ trọng 2,26% 0,81% 4. T.bị văn phũng DCQL 133.399,030 37.142,020 27,84 Tỉ trọng 0,34% 0,10% 5. TSCĐ chưa dựng 66.000,000 6.674,400 10,11% Tỉ trọng 0,17% 0,02% 6. TSCĐ tạm nhập 7.600.000,000 7.107.102,000 93,52% Tỉ trọng 19,47% 26,43% Tổng số 39.030.183,512 26.886.670,910 68,89% Tỉ trọng 100% 100% Biểu 4: Cơ cấu tài sản cố định năm 2006 Nhỡn chung cỏc bộ phận tài sản cố định qua cỏc năm cú sự biến động mạnh. Cụng ty cũng cú sự đầu tư vào một số tài sản cú giỏ trị lớn. Nguyờn giỏ TSCĐ qua cỏc năm đều tăng. Năm 2005 tăng 8.362.673.150 so với năm 2004, tăng lờn 40,95%. Năm 2006 nguyờn giỏ TSCĐ tăng 10.096.874.227đ so với năm 2005 tức tăng thờm 13,49%. Về giỏ trị cũn lại của TSCĐ, năm 2004 là 11.819.364.853đ, năm 2005 là 18.636.371.553đ, tăng 6.817.006.700đ so với năm 2004. Và năm 2006 giỏ trị cũn lại là 26.886.670.910đ, tăng 8.250.299.375đ. Như vậy khấu hao TSCĐ và số tài sản cố định tăng qua cỏc năm lớn hơn phần giỏ trị TSCĐ đầu tư mới. Tuy sản lượng Cụng ty cỏc năm đều tăng nhưng tốc độ tăng vẫn thấp hơn tốc độ trung bỡnh của cả nước. Điều đú chứng tỏ bộ phận tài sản cố định của Cụng ty khụng đổi mới kịp thời và năng lực sản xuất qua cỏc năm tăng chậm so với cả nước. Sản phẩm của Cụng ty được khỏch hàng tiờu thụ tương đối mạnh, nhưng với khả năng sản xuất tăng chậm sẽ khụng đỏp ứng nhu cầu của mọi khỏch hàng và dẫn tới mất một số thị phần do cỏc hóng bia khỏc chiếm lĩnh. Nhỡn chung Cụng ty đó cú cơ cấu tài sản cố định khỏ hợp lý. Bộ phận mỏy múc thiết bị tham gia vào sản xuất luụn chiếm bộ phận chủ yếu qua cỏc năm, chiếm trờn 65% cả về nguyờn giỏ cũng như giỏ trị tuyệt đối. Năm 2005 tăng 8.275.203.100đ so với năm 2004 về nguyờn giỏ, nhưng giỏ trị cũn lại tăng 6.829.102.100đ, mỏy múc thiết bị đầu tư mới trong năm 2005 khỏ nhiều. Năm 2006 mỏy múc thiết bị được đầu tư ớt hơn. Nguyờn giỏ năm 2006 tăng 1.347.710.557đ, giỏ trị cũn lại tăng 254.272.957đ. Đõy là Cụng ty chưa cố gắng để tăng cường hiện đại hoỏ mỏy múc thiết bị. Bộ phận nhà cửa vật kiến trỳc năm 2005 tuy nguyờn giỏ tăng 210.065.700đ, giỏ trị cũn lại tăng 190.191.700đ. Năm 2006 cả giỏ trị cũn lại và nguyờn giỏ đều tăng so với năm 2005, giỏ trị cũn lại tăng 951.368.800đ, nguyờn giỏ tăng 1.136.187.200đ. Con số tăng lờn nhỏ nhưng nú núi lờn phần nào sự tăng trưởng của Cụng ty. Bộ phận phương tiện vận tải qua cỏc năm khụng giảm đi cả về nguyờn giỏ, giỏ trị cũn lại giảm dần. Nú chứng tỏ khối lượng sản phẩm của cụng ty tăng qua cỏc năm, nhu cầu vận chuyển tăng lờn mà Cụng ty khụng đầu tư thờm phương tiện vận chuyển, chứng tỏ Cụng ty tăng cường sự quản lý và cú giải phỏp tốt về phương tiện vận chuyển. Bộ phận thiết bị văn phũng và dụng cụ quản lý nguyờn giỏ tăng qua cỏc năm, nhưng giỏ trị cũn lại năm 2005 giảm 15.050.000đ so với năm 2004 và năm 2006 tăng 5.887.300đ so với năm 2005. Bộ phận này cỏc năm đều cú sự đầu tư nhưng qui mụ khụng lớn. Cụng ty cú 1 bộ phận tài sản khụng tham gia vào sản xuất là TSCĐ chưa dựng. Bộ phận TSCĐ chưa dựng qua cỏc năm đều giảm xuống về giỏ trị cũn lại. Đõy là dấu hiệu tớch cực trong quản lý TSCĐ. TSCĐ chưa cần dựng khụng tham gia vào sản xuất và giỏ trị cũn lại chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giỏ trị cũn lại TSCĐ nhưng chỳng vẫn phải trớch khấu hao. Cụng ty cần cú biện phỏp để giảm thiểu lượng TSCĐ này. Từ những phõn tớch trờn cho thấy Cụng ty cú một khối lượng vốn cố định lớn, kết cấu cỏc nhúm TSCĐ hợp lý, phự hợp với đặc điểm kinh doanh của Cụng ty. Tuy nhiờn tài sản cố định của Cụng ty chưa cú sự đổi mới kịp thời, ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh, Cụng ty vẫn chưa khai thỏc hết năng lực của tài sản cố định, vẫn cũn tồn tại bộ phận TSCĐ chưa dựng. Loại thiết bị Số lượng Năm trang bị Giỏ trị cũn lại 1. Động lực: Lũ hơi năng suất 4T/h 1 2006 100% Mỏy phỏt điện 625 KVA 1 2006 97% 2. Thiết bị phũng hoỏ nghiệm: Tủ cấy men vụ trựng 1 2004 85% 3. Thiết bị chiết xuất thành phẩm: Mỏy lọc ống fintrox 1 2005 89% Tank thành phẩm 20m3 2 2004 80% Tank thành phẩm 20m3 2 2005 91% Mỏy rửa(1) + chiết keg(2) 3 2004 85% Mỏy rửa(1) + chiết keg(2) 3 2005 89% 4. Thiết bị lạnh: Dàn ngưng tụ trao đổi nhiệt 1 2006 100% 5. Mỏy nộn khớ: Mỏy thổi khớ 30m3/h 1 2004 85% Mỏy nộn khớ trục vớt 200m3/h 1 2005 91% 6. Thiết bị mấu: Hệ thống xử lý nước 1 2006 100% Mỏy bơm nước 1 2005 91% Hệ thống thiết bị nấu 1 2004 80% 7. Thiết bị nhà hầm: Tank 12m3(thu hồi sau thanh lý) 14 2005 89% Bơm men giống 1 2005 91% Hệ thống thiết bị LM giống 1 2005 91% Tank 40m3 2 2004 80% Tank 90m3 6 2005 89% Bảng Panen điều khiển tank LM 2 2005 91% Biểu 5: Danh mục cỏc loại thiết bị chủ yếu Để thấy rừ sự biến động về tài sản cố định của Cụng ty qua cỏc năm chỳng ta theo dừi theo số liệu ở (biểu 5). * Nguồn tài trợ cho TSCĐ của Cụng ty: Vốn cố định của Cụng ty được hỡnh thành từ cỏc nguồn chủ yếu: - Vốn chủ sở hữu : 9.315.000.000đ - Vốn tự bổ sung : 656.936.943đ (lợi nhuận năm trước chưa chia + quỹ khen thưởng) - Vốn vay : 4.548.759.047đ Qua (biểu 4) rỳt ra một số nhận xột: Trong cỏc năm nguyờn giỏ TSCĐ đều tăng nhưng giữa cỏc bộ phận vốn cú sự tăng giảm khỏc nhau: Nguyờn giỏ vốn chủ sở hữu tăng qua cỏc năm. Sự tăng chủ yếu là do TSCĐ chưa khấu hao hết và chưa thanh lý, TSCĐ khụng chuyển sang cụng cụ dụng cụ. Nguyờn giỏ vốn tự bổ sung đều tăng qua cỏc năm nhưng khụng đỏng kể, và nguồn vốn vay đều tăng mạnh. Như vậy TSCĐ tăng trong cỏc năm qua được đầu tư chủ yếu bằng vốn vay. TSCĐ được đầu tư mới từ nguồn vốn khấu hao cơ bản, vốn vay và lợi nhuận để lại. Điều này chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chớnh của Cụng ty là rất kộm. Nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay được hỡnh thành chủ yếu ở cỏc giai đoạn đầu tư bước 1 và bước 2. Số vốn tự bổ sung thờm qua cỏc năm là rất ớt. Vốn vay ngõn hàng gặp nhiều khú khăn do số vốn cần vay lớn, dài hạn và vay phải cú thế chấp. So sỏnh năm 2005 với năm 2004: - Nguyờn giỏ TSCĐ tăng 8.362.673.150đ, với tỉ lệ 40,65%, cụ thể là: + Vốn chủ sở hữu tăng 3.867.468.229đ, với tỉ lệ 36,4%. + Vốn tự bổ sung tăng 629.386.583đ với tỉ lệ 100%. - Giỏ trị cũn lại tăng 6.817.006.700đ, với tỉ lệ 57,68%, cụ thể là: + Vốn chủ sở hữu tăng 3.867.468.229đ, với tỉ lệ 36,4%. + Vốn tự bổ sung tăng 629.386.583đ, với tỉ lệ 100%. + Vốn vay tăng 7.052.755.647đ với tỉ lệ 90,19%. So sỏnh năm 2006 và năm 2005: - Nguyờn giỏ tăng 10.369.874.227đ với tỉ lệ 35,84% cụ thể là: + Vốn chủ sở hữu tăng 24.933.688đ, với tỉ lệ 0,17%. + Vốn tự bổ xung tăng 27.550.360đ, với tỉ lệ 4,38%. - Giỏ trị cũn lại tăng 8.250.299.357đ, cụ thể là: + Vốn chủ sở hữu tăng 24.993.688đ, với tỉ lệ 0,17%. + Vốn tự bổ xung tăng 27.550.360đ, với tỉ lệ 4,38%. + Vốn vay tăng 6.912.822.080 với tỉ lệ 46,48%. Để huy động vốn cần thiết cho sự đổi mới cụng nghệ Cụng ty cần đa dạng hoỏ cỏc nguồn vốn như liờn doanh, liờn kết, vay nước ngoài, phỏt hành trỏi, cổ phiếu... b. Khấu hao TSCĐ: Khấu hao tài sản cố định là sự tớch luỹ về mặt giỏ trị để bự đắp hao mũn của chớnh tài sản cố định đú bằng cỏch chuyển dần giỏ trị tài sản cố định một cỏch cú kế hoạch theo mức qui định vào giỏ thành sản phẩm sản xuất trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định. Để tớnh khấu hao chớnh xỏc yờu cầu phải tớnh đỳng tớnh đủ khấu hao để tạo ra nguồn thay thế và duy trỡ khả năng sản xuất của tài sản cố định, bảo toàn vốn cố định. Việc khấu hao sẽ cho phộp hỡnh thành nờn quĩ khấu hao để doanh nghiệp thực hiện tỏi sản xuất giản đơn TSCĐ. Trong thời gian qua Cụng ty CP LHTP thực hiện khấu hao theo phương phỏp khấu hao theo đường thẳng, theo quy định hiẹn hành (QĐ số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chớnh). Cụng ty đó thực hiện tốt kế hoạch khấu hao, trớch đỳng tỉ lệ qui định. Năm 2006 khấu hao cho cỏc nhúm TSCĐ như sau: (Biểu 6). Đơn vị: 1000 đ Nhà xưởng vật kiến trỳc Mỏy múc thiết bị và TSCĐ khỏc Tỉ lệ khấu hao 10 - 12% Nguyờn giỏ đầu kỳ 6.460.377.445 29.046.894.090 Khấu hao KH 184.818.400 1.377.363.800 trong kỳ TH 184.818.400 1.377.363.80 Giỏ trị cũn KH 4.297.536.585 22.334.280.310 cuối kỳ TH 4.297.536.585 22.334.280.310 Biểu 6: Khấu hao tài sản cố định 2006 Như vậy với phương phỏp trớch khấu hao theo đường thẳng và tỉ lệ khấu hao như hiện nay Cụng ty phải sử dụng TSCĐ trong thời gian dài mới khấu hao hết. Quĩ khấu hao thu được khụng cú khả năng đổi mới cụng nghệ kịp thời, gõy khú khăn cho Cụng ty thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh c. Bảo toàn và phỏt triển vốn cố định: Bảo toàn và phỏt triển vốn là yếu tố quan trọng bảo đảm cho cỏc doanh nghiệp duy trỡ và phỏt triển sản xuất Đối với doanh nghiệp Nhà nước hàng năm Nhà nước cụng bố rừ hệ số điều chỉnh giỏ TSCĐ cho phự hợp với đặc điểm và cơ cấu hỡnh thành TSCĐ của từng ngành kinh tế kỹ thuật làm căn cứ để doanh nghiệp điều chỉnh tăng giỏ trị TSCĐ thực hiện bảo toàn và phỏt triển vốn. Tỡnh hỡnh bảo toàn và phỏt triển vốn cố định của Cụng ty CP LHTP năm 2006 được phản ỏnh qua (biểu 7). Qua bảng số liệu này cho thấy số vốn cố định phải bảo toàn cuối năm bằng số vốn cố định phải bảo toàn thực tế. Điều này cho thấy Cụng ty đó bảo toàn được vốn cố định, vốn cố định được sử dụng ổn định. Trong giai đoạn tới Cụng ty cần tiếp tục thực hiện tốt cụng tỏc bảo toàn vốn, phấn đấu phỏt triển vốn cố định gúp phần vào việc nõng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, từ đú nõng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đơn vị: 1000đ Trong đú Chỉ tiờu Giỏ trị Ngõn sỏch cấp Tự bổ sung 1. Số VCĐ phải bảo toàn đầu năm 14.493.145.630 0 899.172 2. Số VCĐ phải bảo toàn cuối năm 14.518.079.318 0 2.616.672 3. Số VCĐ thực tế đó bảo toàn 14.518.079.318 0 2.616.672 4. Số chờnh lệch giữa số vốn đó bảo toàn với số vốn phải bảo toàn (4 = 3 - 2) 0 0 0 Biểu 7: Tỡnh hỡnh bảo toàn và phỏt triển vốn cố định 2006 d. Quản lý vốn cố định về mặt hiện vật: Qua cơ cấu tài sản cố định ở biểu cho thấy phần lớn tài sản cố định của Cụng ty được đưa vào sử dụng ở đầu những năm 2004. Một số tài sản cố định đó khấu hao nhưng giỏ trị cũn lại rất lớn. Trỡnh độ cụng nghệ của Cụng ty đạt mức gần trung bỡnh, tỉ trọng thiết bị hiện đại khoảng 40%, Cụng ty gặp khú khăn về vốn nờn chủ trương vừa sản xuất vừa đầu tư cú trọng điểm từng bước. Chỉ mỏy múc thiết bị nào quỏ cũ nỏt, ảnh hưởng đến sự cạnh tranh mới thay thế. Chẳng hạn thiết bị nhà hầm phần lớn trang bị từ trước năm 2004 nhưng do khụng cú điều kiện thay thế nờn năm 2004-2005 Cụng ty vừa sản xuất vừa đầu tư sửa chữa lờn sản lượng bia năm 2006 cao hơn năm 2005. Do mỏy múc thiết bị khụng đồng bộ, khú quản lý, gõy ảnh hưởng đến khả năng huy động cụng suất của mỏy múc, khụng sử dụng tối đa tiềm năng của TSCĐ. Cụng ty thực hiện chế độ sửa chữa dự phũng theo kế hoạch, cụng tỏc bảo dưỡng kiểm tra định kỳ mỏy múc thiết bị được tiến hành thường xuyờn theo kế hoạch. Cụng ty đó cố gắng thực hiện tốt cụng tỏc bảo dưỡng sửa chữa mỏy múc, giảm hiện tượng hư hỏng. Nhờ đú mỏy múc thiết bị tận dụng phần lớn khả năng cụng suất. Tuy nhiờn, mức huy động cụng suất vẫn chưa đạt cụng suất thiết kế và cú tăng qua cỏc năm (biểu 8). Năm SL thực hiện (1000 lớt) Cụng suất thiết kế (1000 lớt) Hệ số sử dụng MMTB về cụng suất 2004 9.316,2862 12.000 77,64% 2005 9.341,4693 12.000 77,85% 2006 10.033,577 12.000 83,61% Biểu 8: Mức huy động cụng suất 2004 – 2006 e. Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Cụng ty được phản ỏnh qua (biểu 9). Nhỡn chung hiệu quả sử dụng vốn cố định của Cụng ty năm 2006 thấp hơn năm 2005. Cụ thể như sau: * Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Phản ỏnh 1 đồng nguyờn giỏ TSCĐ đem lại mấy đồng doanh thu. Năm 2005 đem lại 1,307đ và năm 2006 đem lại 1,059đ. Mức giảm là (-) 2,248đ tương ứng (-) 0,19%. Nguyờn nhõn giảm là do tỉ lệ tăng doanh thu (11,26%) lớn hơn tỉ lệ tăng nguyờn giỏ TSCĐ (37,09%). Mức tiết kiệm nguyờn giỏ TSCĐ năm 2006 là: (35.994.171.531 : 1,307 – 33.981.746.400) = (-) 6.442.211.946,3 đồng. Đơn vị: 1000 đ So sỏnh 2005 - 2006 Chỉ tiờu 2005 2006 Chờnh lệch % 1. Doanh thu 32.348.737.201 35.994.171.531 3.642.434.330 11,26 2. Lợi nhuận 629.386.583 650.383.688 20.997.105 3,34 3. Nguyờn giỏ TSCĐ bỡnh quõn 24.751.972.710 33.981.746.400 9.229.773.690 37,29 4. Giỏ trị cũn lại bỡnh quõn 15.227.868.200 22.761.521.230 7.533.653.030 49,47 5. Hiệu suất sử dụng TSCĐ (5 = 1/3) 1,307 1,059 (-) 0,248 (-) 0,19 6. Hiệu suất sử dụng VCĐ (6 = 1/4) 2,124 1,581 (-) 0,543 (-) 0,26 7. Hàm lượng VCĐ (7 = 4/1) 0,471 0,632 0,161 0,34 8. Tỉ suất lợi nhuận VCĐ (8 = 2/4) 0,041 0,029 (-) 0,012 (-) 0,29 9. Sức sinh lợi của TSCĐ (9 - 2/3) 0,025 0,019 (-) 0,006 (-) 0,24 10. Suất hao phớ TSCĐ (10 = 3/1) 0,765 0,944 0,179 0,23 Biểu 9: Cỏc chỉ tiờu phản ỏnh hiệu quả sử dụng vốn cố định. - Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Phản ỏnh 1 đồng giỏ trị cũn lại của TSCĐ đưa vào SXKD đem lại bao nhiờu đồng doanh thu. Năm 2005 là 2,124 và năm 2006 là 1,581. Mức giảm là 0,543 đồng tương ứng với tỉ lệ giảm 0,26%. Giả sử hiệu suất sử dụng VCĐ năm 2006 bằng năm 2005, để đạt mức doanh thu năm 2006 thỡ phải giảm một lượng TSCĐ cú giỏ trị là: 35.994.171.531 --------------------------- = 16.946.408.442 đồng 2,124 Như vậy, thực tế sử dụng TSCĐ Cụng ty sẽ khụng tiết kiệm được: 16.946.408.442 – 22.761.521.230 = (-) 5.815.112.788 đồng. Nguyờn nhõn giảm là do doanh thu tăng và giỏ trị cũn lại tăng. - Hàm lượng vốn cố định: Cho biết để tạo ra 1 đồng doanh thu cần đưa vào SXKD bao nhiờu đồng vốn cố định. Năm 2005 là 0,471, năm 2006 là 0,632. Mức tăng là 0,161 tương ứng với tỉ lệ tăng 0,34%. Như vậy để tạo ra 1 đồng doanh thu năm 2006 so với năm 2005 Cụng ty sẽ lóng phớ 0,037 đ. - Tỉ suất lợi nhuận VCĐ: phản ỏnh 1 đồng giỏ trị cũn lại của TSCĐ đưa vào SXKD đem lại bao nhiờu đồng lợi nhuận. Năm 2005 là 0,041, năm 2006 là 0,029. Mức giảm là (-) 0,012đ tương ứng với tỉ lệ giảm (-) 0.29%. Giả sử tỉ suất lợi nhận VCĐ năm 2006 bằng năm 2005 là 0,041 thỡ giỏ trị TSCĐ phải huy động vào SXKD là: 650.383.688 : 0,041 = 15.863.016.780,4 đồng Thực tế sử dụng VCĐ năm 2006 cho phộp Cụng ty sẽ tiết kiệm được: 15.863.016.780,4 – 22.761.521.230 = (-) 6.898.504.449,6 đồng Nguyờn nhõn giảm tỉ suất lợi nhuận là do lợi nhuận năm 2006 tăng 20.997.105 đồng so với năm 2005 và giỏ trị cũn lại tăng. - Sức sinh lợi của TSCĐ: cho biết 1 đồng nguyờn giỏ TSCĐ bỡnh quõn đem lại mấy đồng lợi nhuận. Năm 2005 là 0,025, năm 2006 là 0,019, mức giảm là 0,006 tương ứng với tỉ lệ giảm (-) 0,24%. Nếu sức sinh lợi của TSCĐ năm 2006 bằng năm 2005 thỡ lượng nguyờn giỏ TSCĐ bỏ vào SXKD phải là: 650.383.688 : 0,025 = 26.015.347.520 đồng Thực tế sử dụng TSCĐ năm 2 dựng cho thấy Cụng ty lóng phớ : 26.015.347.520 – 33.981.746.400 = (-) 7.966.398.880 đồng Nguyờn nhõn giảm sức sinh lợi của TSCĐ là do mức lợi nhuận năm 2006 tăng 3,34% so với năm 2005 và giảm nhanh hơn tốc độ tăng nguyờn giỏ TSCĐ là 37,29%. - Suất hao phớ TSCĐ: cho biết để cú 1 đồng doanh thu cần đưa vào SXKD bao nhiờu đồng nguyờn giỏ TSCĐ. Năm 2005 là 0,765; Năm 2006 là 0,944. Mức tăng là 0,179 tương ứng với tỉ lệ tăng là 0,23%. Như vậy nguyờn giỏ TSCĐ cần thiết để tạo ra 1 đồng doanh thu năm 2006 nhiều hơn 0,179 đồng so với năm 2005. -> Nguyờn nhõn là do doanh thu năm 2006 so với năm 2005 tăng 3.642.434.330 đồng, tương ứng với tỉ lệ 11,26%, trong khi đú nguyờn giỏ TSCĐ năm 2006 tăng 37,29% so với năm 2005. Tốc độ tăng nguyờn giỏ TSCĐ lớn hơn tốc độ tăng doanh thu. Túm lại, TSCĐ cú vai trũ rất quan trọng đối với việc nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Khả năng sinh lợi của TSCĐ giảm nhiều và giảm qua cỏc năm, Cụng ty cần xem xột lại việc đầu tư đổi mới TSCĐ để đảm bảo sự đồng bộ, tăng năng lực sản xuất của Cụng ty. 2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động: * Tỡnh hỡnh tài sản lưu động (Biểu 10): Vốn lưu động của Cụng ty cuối năm giảm so với đầu năm là 1.159.900.885 đồng, tương ứng với tỷ l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docC0016.doc
Tài liệu liên quan