MỤC LỤC 1
LỜI MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CƠ KHÍ NGễ GIA TỰ 6
1. Sự hỡnh thành và phỏt triển: 6
1.1 Sự hỡnh thành: 7
1.2 Các giai đoạn phát triển: 8
1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty cơ khí Ngô Gia Tự: 10
2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của công ty: 13
2.1 Cơ sở vật chất, trang thiết bị: 13
2.2 Sản phẩm, thị trường khách hàng của công ty 14
2.3 Nguyờn vật liệu: 15
2.4 Lao động và điều kiện lao động: 16
3. Môi trường kinh doanh. Cơ hội và thách thức đối với công ty. 17
3.1 Môi trường kinh doanh: 17
3.2 Cơ hội và thách thức đối với công ty: 18
4. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu đối với sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay: 19
4.1 Thuận lợi: 19
4.2 Khó khăn: 20
5. Định hướng phát triển doanh nghiệp trong những năm tới: 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ NGÔ GIA TỰ 23
1. Khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty: 23
2. Một số chỉ tiờu về tỡnh hỡnh sử dụng vốn lưu động 32
2.1 Các tỷ số về khả năng thanh toán: 34
2.2 Tỷ số về khả năng cân đối vốn: 35
2.3 Tỷ số về khả năng hoạt động của công ty 36
2.4 Tỷ suất về khả năng sinh lói: 37
3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động 38
3.1 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động 38
3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động 41
4. Đánh giá tỡnh hỡnh sử dụng vốn lưu động: 43
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY 45
1. Định hướng thị trường trong giai đoạn tới: 45
2. Một số giải pháp nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cơ khí Ngô Gia Tự 46
2.1 Đẩy mạnh quá trỡnh cổ phần húa doanh nghiệp 47
2.2. Giảm lượng hàng tồn kho 47
2.3 Lập kế hoạch sử dụng vốn và tổ chức thực hiện. 50
2.4 Tổ chức thụng tin kinh tế, nghiệp vụ hạch toỏn kế toỏn và phân tích hoạt động kinh tế. 51
2.5. Lựa chọn và sử dụng cỏc nguồn vốn bổ sung hợp lý 51
2.6. Sử dụng các biện pháp huy động vốn 52
3. Một số kiến nghị 56
KẾT LUẬN 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
58 trang |
Chia sẻ: Huong.duong | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cơ khí Ngô Gia Tự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản xuất và lắp rỏp.
Cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự đang từng bước đổi mới để hoàn thiện mỡnh và hoà nhập với ngành ụ tụ trong khu vực và thế giới. Hiện nay cỏc trang thiết bị mỏy múc phục vụ cho cụng tỏc sản xuất và kinh doanh của Cụng ty đang dần được đổi mới cụng nghệ kỹ thuật tiờn tiến, đảm bảo độ chớnh xỏc, an toàn cao và nõng cao chất lượng ụ tụ lắp rỏp.
4.2 Khú khăn:
* Mụi trường cạnh tranh khốc liệt:
Ngành cụng nghiệp ụ tụ của nước ta cũn non trẻ, trong điều kiện hội nhập nền kinh tế thế giới hiện nay sự cạnh tranh là rất khốc liệt. Chớnh vỡ vậy Cụng ty cũng phải chịu sự cạnh tranh vụ cựng gay gắt của cỏc hóng lắp rỏp ụ tụ khỏc trong nước, trong khu vực và trờn thế giới.
* Tiềm lực tài chớnh nhỏ bộ
Vốn và tài sản là một trong những nguồn lực cực kỳ quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, điều này càng thể hiện rừ hơn trong sản xuất kinh doanh ụ tụ . Đõy là một ngành kinh doanh đũi hỏi đầu tư lớn và khụng ngừng tỏi mở rộng đầu tư, mở rộng kinh doanh để thớch ứng với sự thay đổi nhanh chúng của khoa học cụng nghệ, đỏp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Tuy vậy vốn và tài sản của Cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự cũn quỏ nhỏ bộ so với cỏc hóng lắp rỏp ụ tụ cú cú tờn tuổi trong nước và trong khu vực, khụng tương xứng với qui mụ sản xuất và mất cõn đối trong cơ cấu vốn. Tớnh đến thời điểm này Cụng ty cú 17.588 triệu đồng. Mặc dự tới nay, ngành ụ tụ trong nước vẫn là ngành được Chớnh Phủ bảo hộ, dành cho cỏc cụng ty lắp rỏp ụ tụ trong nước những ưu đói về thương quyền, về vay vốn và trờn một số mặt vẫn là độc quyền ở Việt Nam nhưng từ năm 1994 cỏc doanh nghiệp Nhà nước đó khụng được hậu thuẫn về tài chớnh như trước đõy, mọi hoạt động của Cụng ty phải dựa trờn vốn tự cú. Chớnh khả năng hạn hẹp về tài chớnh này đó cú những ảnh hưởng khụng nhỏ đến việc phỏt triển và đổi mới cụng nghệ tại cụng ty và việc đưa ra những định hướng để phỏt triển.
5. Định hướng phỏt triển doanh nghiệp trong những năm tới:
Trong những năm tới, cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự đó xõy dựng cho mỡnh một kế hoạch phỏt triển rất rừ ràng.
Mục tiờu tổng quỏt là xõy dựng cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự thành một trong những cụng ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực lắp rỏp ụ tụ trở khỏch hạng trung. Từ nay đến năm 2010 xõy dựng cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự cú một bản sắc riờng, cú tầm cỡ và cú khả năng cạnh tranh mạnh khụng chỉ trong nước mà trong thị trường Đụng Nam Á., kinh doanh cú hiệu quả với cỏc sản phẩm được ưa chuộng và được biết đến rộng rói trờn thị trường.
Để đạt được mục tiờu tổng quỏt trờn cần phải xõy dựng và thực hiện được cỏc mục tiờu ngắn hạn, cụ thể trong từng giai đoạn. Xõy dựng cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự thành một cụng ty họat động cú hiệu quả, cú cơ cấu và hoạt động tài chớnh lành mạnh, tự chủ về tài chớnh; bảo toàn và phỏt triển vốn; thực hiện kinh doanh cú lói với tỷ suất lợi nhuận bỡnh quõn khụng dưới 10%, đạt được mức trung bỡnh của cỏc cụng ty trong cựng lĩnh vực hoạt động.
Mục tiờu xõy dựng của cụng ty là trở thành doanh nghiệp cú bản sắc, cú uy tớn cao, được ưa chuộng ở trong nước và khu vực cần được cụ thể hoỏ thụng qua một số chớnh sỏch sản phẩm và dịch vụ chất lượng, tạo dựng một cơ sở khỏch hàng ổn định và bền vững lõu dài, là địa chỉ thu hỳt và giữ nguồn nhõn lực cú chất lượng cao bởi mụi trường năng động, linh hoạt, cơ hội cho sỏng tạo và phỏt triển nghề nghiệp. Về chớnh sỏch sản phẩm và dịch vụ, để tạo bản sắc riờng và sức cạnh tranh lõu dài, cần thực hiện chiến lược " đa dạng hoỏ- cỏ biệt húa". Điều này rất quan trọng và mang ý nghĩa sống cũn đối với cụng ty trong giai đoạn hội nhập hiện nay.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CễNG TY CƠ KHÍ NGễ GIA TỰ
1. Khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty:
Theo quyết định 189/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chớnh Phủ về việc tổ chức lại Cụng ty cơ khớ giao thụng vận tải thành Tổng cụng ty cụng nghiệp ụ tụ Việt Nam (gọi tắt là vinamotoR), cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự là một trong bảy cụng ty con thuộc Tổng cụng ty cụng nghiệp ụ tụ Việt Nam là cụng ty mẹ và được Tổng cụng ty cấp vốn hoạt động.
Cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự cú ban quản trị riờng, trực tiếp điều hành hoạt động của cụng ty. Cụng ty thực hiện hạch toỏn kinh doanh độc lập, cú trỏch nhiệm bảo toàn và phỏt triển vốn do cụng ty mẹ cấp. Hàng năm cụng ty phải lập bỏo cỏo kết quả kinh doanh trỡnh lờn Tổng cụng ty, thực hiện việc nộp lói lờn Tổng cụng ty sau khi đó trả lương cỏn bộ cụng nhõn viờn, trớch cỏc quỹ hay đề nghị bổ sung tăng vốn điều lệ.
Cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu của cụng ty như sau:
Bảng 2.1.1 Cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu
Đơn vị: 1000 đồng
TT
Chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
So sỏnh
Số tiền
Tỷ trọng
%
Số tiền
Tỷ trọng
%
Chờnh lệch
Tỷ lệ %
I
Nguồn vốn kinh doanh
16.478.754
99,73
17.588.000
99,27
1.109.246
6,73
1
Vốn ngõn sỏch cấp
13.078.245
79,15
13.954.174
78,76
875.929
6,69
2
Vốn tự bổ sung
3.400.508
20,58
3.628.510
20,48
228.002
6,7
II
Cỏc quỹ
44.613
0,27
79.728
0,45
35.115
78,71
III
Nguồn vốn khỏc
-
-
53.152
0,3
53.152
100
III
Tổng vốn CSH
16.523.367
100
17.720.880
100
1.197.513
7,24
Nguồn: Phũng tài chớnh - kế toỏn
Qua bảng 2.1.1 ta thấy:
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu của cụng ty năm 2006 so với năm 2005 tăng 1.197.513.000 đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 7,24%. Cụ thể:
- Nguồn vốn kinh doanh của cụng ty năm 2006 so với năm 2005 tăng 1.109.246.000 đồng. Sự tăng lờn này ảnh hưởng của cả hai yếu tố đú là vốn ngõn sỏch từ trờn cấp tăng 875.929.000 đồng (tăng 6,69% so với năm 2005) và cụng ty tự bổ sung vốn cũng tăng lờ 228.002.000 đồng (tăng 6,7% so với năm 2005).
- Cỏc quỹ của cụng ty năm 2006 so với năm 2005 tăng 35.115.000 đồng, tương ứng tốc độ tăng 78,71%.
- Năm 2006 cụng ty đó thực hiện huy động vốn từ cỏc nguồn khỏc, mặc dự chiếm một tỷ trọng rất thấp khoảng 0,3% vốn chủ sở hữu tương đương 53.152.000 đồng, vốn chủ sở hữu vẫn chủ yếu do ngõn sỏch cấp, tuy nhiờn điều này cho thấy cỏc nhà quản trị doanh nghiệp đó bắt đầu quan tõm đến việc huy động vốn từ cỏc nguồn khỏc nhau. Tỡnh hỡnh nguồn vốn chủ sở hữu cho thấy, vốn chủ sở hữu của cụng ty ngày một tăng dần
Bảng 2.1.2 Cơ cấu nguồn vốn của cụng ty
Đơn vị: 1000 đồng
TT
Chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
So sỏnh
Số tiền
Tỷ trọng
%
Số tiền
Tỷ trọng
%
Chờnh lệch
Tỷ lệ %
I
Nợ phải trả
23.533.280
58,75
26.136.757
59,38
2.603.477
11,06
1
Nợ ngắn hạn
7.374.428
18,41
8.481.901
19,27
1.107.473
15,01
2
Nợ dài hạn
16.102.772
40,2
18.090.615
41,1
1.987.843
12,34
3
Nợ khỏc
56.079
0,14
4.401
0,01
- 51.678
-92,15
II
Vốn chủ sở hữu
16.523.367
41,25
17.720.880
40,62
1.197.513
7,24
III
Tổng nguồn vốn
40.056.647
100
44.016.095
100
3.959.448
9,88
Nguồn: Phũng tài chớnh - kế toỏn
Qua bảng trờn ta thấy:
Trong năm 2006 nguồn vốn của cụng ty đó tăng lờn 3.959.448.000 đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 9,88 %, nguyờn nhõn là do năm 2006 nhu cầu kinh doanh của cụng ty mở rộng, cụng ty phải vay vốn để tiến hành sản xuất kinh doanh. Tuy nhiờn tốc độ tăng chưa cao do trong năm 2006 cụng ty phải tiến hành di dời địa điểm xuống khu cụng nghiệp Ngọc Hồi 2, làm cho chi phớ tăng lờn đỏng kể. Nợ phải trả năm 2006 tăng lờn 2.603.477.000 đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 11,06%, trong đú cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều tăng với tốc độ lần lượt là 15,01% và 12,34 %, cũn nợ khỏc thỡ lại giảm với mức 51.678.000 đồng. Do vậy tỡnh hỡnh huy động cỏc nguồn vốn của cụng ty là chưa tốt. Ngoài ra nguồn vốn chủ sở hữu của cụng ty năm 2006 so với năm 2005 tăng 1.197.513.000 đồng, tương ứng tốc độ tăng là 7,24%. Tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu là thấp nhất, thấp hơn so với nợ phải trả. Tỡnh hỡnh này sẽ ảnh hưởng khụng tốt đến khả năng tự chủ tài chớnh của cụng ty và hiệu quả kinh doanh.
Qua bảng trờn ta thấy hệ số nợ của cụng ty là rất cao, năm 2005 là 58,75% con số này của năm 2006 là 59,38% tổng số nguồn vốn. Vốn chủ sở hữu năm 2005 và 2006 là 41,25 % và 40,62%. Tỡnh hỡnh trờn cho thấy quyền tự chủ tài chớnh của doanh nghiệp rất hạn chế, khả năng thanh toỏn rất thấp.
Bảng 2.1.3: Cơ cấu tài sản
Đơn vị: 1000 đồng
TT
Chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
So sỏnh
Số tiền
Tỷ trọng
%
Số tiền
Tỷ trọng
%
Chờnh lệch
Tỷ lệ %
I
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
15.922.488
39,7
18.205.056
41,36
2.282.568
14,3
1
Tiền mặt
2.475.500
6,18
3.050.315
6.93
574.815
23,2
2
Khoản đầu tư tài chớnh ngắn hạn
-
-
972.756
2,21
972.756
100
3
Cỏc khoản phải thu
3.132.429
7,82
2.369.065
5,38
-763.364
-23,04
4
Hàng tồn kho
9.413.312
23,5
10.797.148
24,53
1.383.836
14,7
5
Tài sản lưu động khỏc
925.308
2,31
1.016.771
2.31
91.463
9,8
II
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
24.554.724
61,3
25.811.038
58,64
1.256.314
5,11
1
Tài sản cố định
24.554.724
61,3
25.811.038
58,64
1.256.314
5,11
2
Đầu tư dài hạn
-
-
-
-
-
-
Tổng tài sản
40.056.647
100
44.016.095
100
3.959.448
9,88
Nguồn: Phũng tài chớnh - kế toỏn
Qua bảng 2.1.3 trờn ta thấy:
Tỷ trọng khoản tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn năm 2006 tăng tương đối, trong khi tỷ trọng tài sản cố định và đầu tư dài hạn năm 2006 giảm tương đối. Cụ thể:
Trong năm 2005 khụng cú khoản mục đầu tư tài chớnh ngắn hạn, thỡ trong năm 2006 đầu tư tài chớnh ngắn hạn đó chiếm 2,31 % tổng giỏ trị tài sản. Vỡ vậy trong tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trong năm 2005 chủ yếu là hàng tồn kho. Nhưng cho đến năm 2006, cụng ty lại chủ yếu đầu tư cỏc khoản này trong tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
Hàng tồn kho đó tăng lờn, năm 2005 lượng tồn kho là 9.413.312.000 đồng tương ứng với 23,5%, thỡ trong năm 2006 lượng tồn kho đó tăng lờn 10.797.148.000 đồng tương ứng với 24,53 %.
Cụng ty cơ khớ Ngụ Gia Tự là cụng ty sản xuất và lắp rỏp là ụ tụ, vũng bạc metal là chủ yếu. Tuy vậy nhưng tài sản lưu động lại chiếm một lượng khỏ lơn trong tỷ trọng và đang tăng trong năm 2006 so với năm 2005, tài sản cố định đang giảm sỳt qua hai năm 2005 và 2006 từ 61,3 %, giảm xuống cũn 58,64% . Điều này núi lờn cơ cấu vốn của cụng ty mất cõn đối, cụng ty chưa chỳ trọng về đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị.
Bảng 2.1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty giai đoạn 2003 – 2006
Đơn vị: 1000 đồng
TT
Chỉ tiờu
Năm
2003
2004
2005
2006
1
Vốn kinh doanh
12.521.000
15.521.000
16.478.754
17.588.000
2
Lao động (người)
325
355
320
326
3
Doanh thu
17.822.700
30.064.372
43.643.422
69.205.171
4
Lợi nhuận KD
421.859
442.160
440.700
462.345
5
Nộp ngõn sỏch
176.576
186.792
194.187
205.352
6
TN bỡnh quõn/ người
1.217
1.296,3
1.459
1.642,9
Nguồn: Phũng Tài chớnh- Kế toỏn
Bảng 2.1.5: Hiệu quả kinh doanh của cụng ty giai đoạn 2003- 2006
Đơn vị: 1000 đồng
TT
Chỉ tiờu
Tỷ lệ giữa cỏc năm
2004/2003
2005/2004
2006/2005
±
%
±
%
±
%
1
Vốn kinh doanh
3.000.000
123,9
957.754
106,2
1.109.246
106,8
2
Lao động (người)
30
109,3
135
38,02
106
148,1
3
Doanh thu
12.241.672
168,6
13.579.050
145,1
25.561.749
158,5
4
Lợi nhuận KD
20.301
104,8
1.459,432
-0,3%
21.645,285
104,9
5
Nộp ngõn sỏch
10.216
105,7
7.394
103,9
11.165
105,7
6
TN bỡnh quõn/ người
79,3
106,5
162,7
112,5
184,9
112,6
Nguồn: Phũng Tài chớnh - Kế toỏn
Qua bảng trờn ta thấy:
Vốn kinh doanh của năm sau cao hơn năm trước, đặc biệt năm 2004 so với năm 2003 tăng 3 tỷ đồng, ằ 23.9%; năm 2005 so với 2004 tăng 957.754 triệu đồng, ằ 6%; năm 2006 so với năm 2005 tăng khoảng 1.109 triệu đồng ằ 6.8%.
Lao động để đỏp ứng yờu cầu ngày càng cao của hợp đồng sản xuất kinh doanh dẫn đến lực lượng lao động cũng phải tăng theo. Tuy nhiờn năm 2005 là năm cú nhiều sự thay đổi trong cụng ty do cụng ty chuyển bộ phận sản xuất xuống khu cụng nghiệp Ngọc Hồi. Đồng thời cụng ty cũng đó sắp xếp lại doanh nghiệp nờn cụng ty đó tạo điều kiện kinh tế cho một số cỏn bộ, nhõn viờn nghỉ việc theo chế độ của Nhà nước.
Cỏc chỉ tiờu kinh doanh: Doanh thu đều tăng trưởng qua cỏc năm, cũn lợi nhuận trong năm 2005 do cụng ty phải đến nơi sản xuất mới, chưa ổn định được sản xuất, chi phớ di dời lớn nờn so với cỏc năm trước nờn lợi nhuận đó giảm 0.3% so với năm trước. Tuy nhiờn đến năm 2006, lợi nhuận đó tăng trưởng trở lại.
Thu nhập bỡnh quõn: Thu nhập bỡnh quõn đạt mức tăng trưởng qua cỏc năm. Năm 2004/2003 tăng 6.5%; năm 2005/2004 tăng 12.5%, năm 2006/2005 tỷ lệ này là 12.6%. Đời sống cỏn bộ nhõn viờn trong cụng ty ngày càng được ổn định và nõng cao, điều này khuyến khớch cỏc thành viờn trong cụng ty yờn tõm cụng tỏc.
2. Một số chỉ tiờu về tỡnh hỡnh sử dụng vốn lưu động
Bảng 2.2.1 : Cỏc chỉ tiờu vốn lưu động của cụng ty
Chỉ tiờu
ĐVT
Năm
So sỏnh
2005
2006
Chờnh lệch
%
Doanh thu thuần
Trđ
43.643.422
69.205.171
25.561.749
58,56
VLĐ
Trđ
15.922.488
18.205.056
2.282.768
14,33
VLĐ bỡnh quõn
Trđ
14.252.256
17.012.268
2.760.012
19,36
Lợi nhuận trước thuế
Trđ
564.096
591.801
27.705
4,91
Lợi nhuận sau thuế
Trđ
440.700
462.345
24.645
4,9
Số vũng quay VLĐ
Vũng
3,06
4,07
1,01
33,01
Nợ ngắn hạn
Trđ
7.374.428
8.481.901
1.107.473
15,01
Hàng tồn kho
Trđ
9.413.312
10.797.148
1.383.836
14,7
Hệ số đảm nhiệm VLĐ
đồng
0,326
0,245
-0,081
-24,84
Khả năng thanh toỏn hiện thời
2,159
2,146
-0,013
-0,6
Khả năng thanh toỏn nhanh
0,882
0,873
-0,009
-1,02
Vũng quay hàng tồn kho
Vũng
4,636
6,409
1,773
38,24
Hệ số sinh lời VLĐ 4/3
đồng
0,0395
0,0347
-0,0048
-12,15
Số ngày mỗi vũng quay
Ngày
117,64
88,45
-29,19
-24,81
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu
đồng
0,0011
0,0067
0,0056
509
Nguồn: Phũng Tài chớnh - Kế toỏn
Nhỡn vào bảng số liệu trờn ta thấy mức độ tăng doanh thu thuần là tương đối cao. Năm 2006 doanh thu thuần tăng 25.561.749.000 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 58,56 %, vốn lưu động bỡnh quõn cũng tăng lờn từ 14.252.256.000 đồng năm 2005 lờn 17.012.268.000 đồng năm 2006, tương ứng với tốc độ tăng là 19,36%. Số vũng quay vốn lưu động tăng từ 3,06 vũng lờn 4,07 vũng.
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động năm 2006 giảm so với năm 2005 từ 0,326 xuống 0,245. Điều đú cú nghĩa là năm 2005 cứ một đồng doanh thu chỉ cần 0,245 đồng vốn lưu động, trong khi năm 2006 chỉ mất cú 0,245 đồng. Nguyờn nhõn là do hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản lưu động, điều này chứng tỏ cụng ty đang bị chiếm dụng một lượng vốn lớn, tiờu thụ hàng hoỏ cũn chậm.
Chỉ tiờu sức sinh lợi của vốn lưu động cũng là một chỉ tiờu rất quan trọng trong đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động của cụng ty. Qua bảng số liệu trờn ta thấy, chỉ số này đó giảm. Trong năm 2005, một đồng vốn lưu động tham gia vào kinh doanh đó tạo được 0,0395 đồng lợi nhuận, cũn năm 2006 thỡ cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào kinh doanh chỉ tạo ra 0,0347 đồng lợi nhuận. Nguyờn nhõn chủ yếu của việc giảm lợi nhuận của năm 2003 là vốn lưu động tăng. Nếu tớnh trờn tổng lợi nhuận sau thuế thỡ năm 2006 tăng 4,9% là do đầu tư tài chớnh ngắn hạn và hạ được giỏ vốn.
Về khả năng thỏnh toỏn ngay lập tức của cụng ty khỏ cao, cỏc hệ số cho thấy cụng ty cú thể trả được những khoản nợ đến hạn. Trong khi đú hệ số thanh toỏn nhanh làm giảm nhẹ và đều ở mức nhỏ hơn 1. Nguyờn nhõn này là do tài sản cụng ty bị chiếm dụng thu hồi được cũn thấp, bờn cạnh đú cụng ty cần đẩy mạnh hoạt động tiờu thụ để giảm lượng hàng tồn kho, thu hồi vốn nhanh đỏp ứng cỏc nhu cầu thanh toỏn cũng như đổi mới và mở rộng sản xuất.
Cú thể thấy hoạt động kinh doanh của cụng ty trong hai năm 2005 và 2006 đều cú lói nhưng hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động của cụng ty vẫn cũn kộm hiệu quả. Cụng ty cần phải chỳ trọng đến nhiệm vụ này.
2.1 Cỏc tỷ số về khả năng thanh toỏn:
2.1.1 Tỷ số về khả năng thanh toỏn hiện hành:
Tài sản LĐ
- Khả năng thanh toỏn hiện hành =
Nợ ngắn hạn
Thay số ta cú:
Khả năng thanh toỏn hiện hành năm 2006 = 2,16
Khả năng thanh toỏn hiện hành năm 2006 = 2,13
Tỷ số thanh toỏn hiện hành năm 2006 thấp hơn so với năm 2005 điều này cho thấy mức dự trữ năm nay cao hơn năm trước do lượng hàng tồn kho nhiều, sản lượng bỏn thấp trong khi khối lượng sản xuất năm 2006 lại tăng lờn. Trong khi đú mức nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cũng tăng lờn nhưng tốc độ tăng lớn hơn so với tốc độ tăng dự trữ.
Tài sản LĐ - Dự trữ
- Khả năng thanh toỏn nhanh =
Nợ ngắn hạn
2.2.2 Tỷ số về khả năng thanh toỏn nhanh:
Thay số ta cú:
Khả năng thanh toỏn nhanh năm 2005 = 0,88
Khả năng thanh toỏn nhanh năm 2006 = 0,87
Ta thấy khả năng thanh toỏn nhanh của cụng ty năm 2006 thấp hơn so với năm 2005. Nguyờn nhõn là do mức dự trữ của doanh nghiệp tăng lờn đỏng kể nhưng tăng với tốc độ thấp hơn cỏc khoản nợ ngắn hạn. Những thay đổi về chớnh sỏch tớn dụng và cơ cấu tài trợ đó làm khả năng thanh toỏn của doanh nghiệp trở nờn yếu kộm hơn. Doanh nghiệp khụng thể thanh toỏn nhanh cỏc khoản nợ ngắn hạn nếu khụng sử dụng đến một phần dự trữ.
2.2 Tỷ số về khả năng cõn đối vốn:
Tổng số nợ
Hệ số nợ =
Tổng tài sản
Thay số ta cú:
Hệ số nợ năm 2005 = 0,587
Hệ số nợ năm 2006 = 0,593
Ta thấy hệ số nợ năm 2006 cao hơn hệ số nợ năm 2005. Nguyờn nhõn chủ yếu là do cả khoản nợ ngắn và dài hạn đều tăng. Tỷ số nợ này thể hiện sự bất lợi đối với chủ nợ nhưng lại cú lợi đối với cụng ty nếu đồng vốn sử dụng cú khả năng sinh lợi cao. Tuy nhiờn với hệ số nợ cao của hai năm gần đõy, cụng ty rất khú để huy động tiền vay tiến hành sản xuất - kinh doanh trong thời gian tới nếu khụng cú sự hỗ trợ từ phớa cụng ty mẹ.
2.3 Tỷ số về khả năng hoạt động của cụng ty
Doanh thu
Vũng quay tiền =
Tổng số tiền và cỏc loại tài sản tương đương
2.3.1 Vũng quay tiền:
Thay số ta cú:
Vũng quay tiền năm 2005 = 17,63
Vũng quay tiền năm 2006 = 17,2
Doanh thu
Vũng quay dự trữ =
Giỏ trị dự trữ
2.3.2 Vũng quay dự trữ:
Thay số ta cú:
Vũng quay dự trữ năm 2005 = 4,63
Vũng quay dự trữ năm 2006 = 6,4
Nhận xột: Vũng quay dự trữ năm 2006 tăng so với năm 2005. Mặc dự chỉ tiờu này tăng cho thấy hoạt động quản lý dự trữ của cụng ty là tương đối tốt. Tuy nhiờn chỉ tiờu này tăng khụng phản ỏnh được hết tỡnh hỡnh sản xuất và tiờu thụ sản phẩm của cụng ty.
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Tổng tài sản
2.3.3 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Thay số ta cú:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản năm 2005 = 1,089
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản năm 2006 = 1,57
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản năm 2006 đó tăng so với năm 2005. Năm 2005 một đồng tài sản của cụng ty đem lại 1,089 đồng doanh thu, thỡ năm 2006 một đồng tài sản của cụng ty đem lại 1,57 đồng doanh thu. Nguyờn nhõn là do doanh thu năm 2006 đó tăng. Tuy nhiờn doanh thu tăng một phần là do chỉ số trượt giỏ của năm 2006 cao hơn chỉ số trượt giỏ của năm 2005. Chỉ tiờu này tăng chưa phản ỏnh được mức lợi nhuận thực cũng như hiệu quả sử dụng vốn lưu động của cụng ty.
2.4 Tỷ suất về khả năng sinh lói:
2.4.1 Tỷ suất thu nhập sau thuế trờn vốn chủ sở hữu: ROE
Thu nhập sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu
Thay số ta cú:
ROE2005 = 0,0266 = 2,66%
ROE2006 = 0,026 = 2,6%
Ta thấy:
Doanh lợi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm 2006 giảm chỳt ớt so với năm 2005 nhưng khụng đỏng kể. Điều này khụng làm thoả món chủ sở hữu. Nguyờn nhõn chớnh là do doanh thu thuần khụng tăng nhiều, trong khi đú chi phớ và chỉ số trượt giỏ tăng nhanh, điều đú dẫn đến lợi nhuận sau thuế của cụng ty khỏ thấp, khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu vỡ thế giảm sỳt.
2.4.2 Doanh lợi tài sản: ROA
Thu nhập sau thuế
ROA =
Tổng tài sản
Thay số ta cú:
ROA2005 = 0,011
ROA2006 = 0,0105
Nhận xột:
Ta thấy ROA của năm 2006 giảm tương đối so với năm 2005. Nguyờn nhõn của tỡnh hỡnh trờn là do sự giảm hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Doanh nghiệp cần cú biện phỏp cải thiện chỉ tiờu trờn mới co hy vọng tăng mức ROA.
3. Phõn tớch hiệu quả sử dụng vốn lưu động
3.1 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Bảng 2.31. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Chỉ tiờu
Năm
VLĐ bỡnh quõn
(triệu đồng)
DT thuần / VLĐ bỡnh quõn
GO/ VLĐ bỡnh quõn
2005
14.252.256
3,06
4,51
2006
17.012.268
4,06
5,02
Nguồn: Phũng Tài chớnh - Kế toỏn
Qua bảng trờn ta thấy chỉ tiờu doanh thu trờn vốn lưu động bỡnh quõn và giỏ trị kinh doanh trờn vốn lưu động bỡnh quõn năm 2006 so với năm 2005 đều tăng. Cụ thể:
Chỉ tiờu doanh thu trờn vốn lưu động bỡnh quõn năm 2005 đạt 3,06 lần điều này nghĩa là trong năm 2005 cụng ty bỏ 1 đồng vốn lưu động bỡnh quõn vào kinh doanh thu được 3,06 đồng doanh thu, đến năm 2006 chỉ tiờu này tăng lờn 4,06 đồng, nghĩa là trong năm 2006 cụng ty bỏ ra một đồng vốn lưu động bỡnh quõn vào kinh doanh thỡ thu được 4,06 đồng doanh thu. Tuy nhiờn chỉ tiờu này khụng phản ỏnh chớnh xỏc hiệu suất sử dụng vốn lưu động vỡ doanh thu chỉ do cỏc sản phẩm tiờu thụ mang lại.
Với chỉ tiờu giỏ trị sản xuất trờn vốn lưu động bỡnh quõn năm 2005 đạt 4,51 cú nghĩa là năm 2005 cụng ty bỏ ra một đồng vốn kinh doanh thỡ thu được 4,51 đồng giỏ trị sản phẩm. Đến năm 2006 con số này tăng lờn 5,02.
Như vậy cú thể thấy doanh thu và giỏ trị sản xuất của cụng ty trong hai năm 2005 và 2006 đều tăng, tuy nhiờn tốc độ phỏt triển bỡnh quõn của doanh thu thuần nhỏ hơn tốc độ tăng của giỏ trị sản xuất sản phẩm. Năm 2006 tuy lượng vốn lưu động bỡnh quõn tăng nhưng hiệu quả kinh doanh lại tăng chưa tương xứng.
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động tớnh theo cụng thức doanh thu trờn vốn lưu động bỡnh quõn như sau:
DT2006 DT2006 DT2006
HVLĐ 2006 VLĐ2006 VLĐ2006 VLĐ2005
= = x
HVLĐ 2005 DT2005 DT2006 DT2005
VLĐ2005 VLĐ2005 VLĐ2005
Thay số ta cú:
HVLĐ 2006 4,06 4,06 4,34
= = x
HVLĐ 2005 3,06 4,34 3,06
Số tương đối: 1,32 = 0,935 x 1,41
Số tuyệt đối: (4,06 – 3,06) = (4,06 – 4,34) + (4,34 – 3,06) ú 1 = - 0,28 + 1,28
Nhận xột:
Qua phõn tớch ở trờn cho thấy hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm 2006 của cụng ty tăng 32% so với năm 2005, hay số đồng doanh thu thu được trờn một đồng vốn lưu động năm 2006 tăng 1 đồng so với năm 2005.
Nguyờn nhõn là do doanh thu và vốn lưu động bỡnh quõn của năm 2006 đều tăng so với năm 2005, tuy nhiờn tốc độ tăng của doanh thu thuần lại lớn hơn tốc độc tăng của vốn lưu động bỡnh quõn.
3.2 Tỷ suất lợi nhuận trờn vốn lưu động
Bảng 2.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trờn vốn lưu động
Chỉ tiờu
Đơn vị tớnh
Năm 2005
Năm 2006
Vốn lưu động
1.000 đồng
15.922.488
18.205.056
Lợi nhuận thụ
1.000 đồng
564.096
591.801
Lợi nhuận rũng
1.000 đồng
440.700
462.345
Tỷ suất lợi nhuận thụ
%
0,0354
0,0325
Tỷ suất lợi nhuận rũng
%
0,0276
0,0254
Nguồn: Phũng tài chớnh - kế toỏn
Qua bảng phõn tớch trờn cho thấy, tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động của cụng ty năm 2006 đó giảm so với năm 2005. Cụ thể:
Tỷ suất lợi nhuận thụ năm 2005 là 0,0354 cú nghĩa là trong năm 2005 cụng ty bỏ ra một đồng vốn lưu động vào kinh doanh sẽ mang lại 0,0354 đồng lợi nhuận. Nhưng đến năm 2006 con số này là 0,0325 đồng cú nghĩa là lợi nhuận trờn một đồng vồn lưu động đó giảm xuống hay núi cỏch khỏc, hiệu quả của vốn lưu động giảm so với năm 2005.
Về tỷ suất lợi nhuận rũng năm 2005 là 0,0276 nghĩa là trong năm cụng ty bỏ ra 1 đồng vốn lưu động vào kinh doanh sẽ mang lại 0,0276 đồng lợi nhuận rũng, nhưng đến năm 2006 con số này giảm xuống cũn cú 0,0254 đồng. Điều này cho thấy mức lói rũng trờn một đồng vốn lưu động giảm, hiệu suất sử dụng vốn lưu động kộm hiệu quả so với năm 2005.
Chỉ tiờu hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn chứng tổ mức sinh lợi của vốn lưu động càng cao, tức là doanh nghiệp sử dụng vốn cú hiệu quả. Qua bảng trờn ta thấy khả năng sinh lời của vốn lưu động ngày càng giảm do vốn lưu động ngày càng tăng, tuy nhiờn vốn lưu động trong sản xuất sẽ tạo ra lợi nhuận chiếm tỷ trọng khụng cao vỡ phần lớn sản phẩm của cụng ty cú giỏ trị cao (ụ tụ, bạc metal) hơn nữa thị trường cung cấp ngày càng xa hơn, sản phẩm giành tiền dự trữ khỏ lớn để đảm bảo sản xuất kinh doanh. Ngoài ra trong cơ chế thị trường buộc cụng ty phải cú cỏc khoản đầu tư khỏc nằm ngoài kinh doanh (chi phớ để cú cơ hội làm ăn) mà nguồn vốn này khụng tạo ra lợi nhuận.
Như vậy cú thể thấy lợi nhuận của cụng ty tăng lờn nhưng tốc độ phỏt triển của lợi nhuận vẫn chậm hơn tốc độ phỏt triển bỡnh quõn của vốn lưu động.
Phõn tớch sự biến đổi của tỷ suất lợi nhuận rũng:
LNR2006 LNR2006 LNR2006
VLĐ2006 VLĐ2006 VLĐ2005
= x
LNR2005 LNR2006 DT2005
VLĐ2005 VLĐ2005 VLĐ2005
Ta phõn tớch chỉ tiờu lợi nhuận rũng trờn vốn lưu động bỡnh quõn
Thay số ta cú:
0,0254 0,0254 0,029
= x
0,0276 0,029 0,0276
Số tuyệt đối: 0,92 = 0,87 x 1,05
Số tương đối: - 0,0022 = - 0,0036 + 0,0014
Nhận xột:
Qua phõn tớch trờn ta thấy tỷ suất lợi nhuận rũng trờn vốn lưu động bỡnh quõn năm 2006 giảm 8% so với năm 2005, hay lợi nhuận rũng giảm 0,0022 đồng trờn một đồng vốn lưu động bỏ vào kinh doanh.
4. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh sử dụng vốn lưu động:
Qua những phõn tớch một số chỉ tiờu về tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty ở trờn, cú thể thấy một số hạn chế trong quỏ trỡnh quản lý và sử dụng nguồn vốn lưu động núi riờng và nguồn tài chớnh núi chung. Hầu hết cỏc tỷ số tài chớnh năm 2006 đều giảm so với năm 2005.
Mặc dự trong năm 2006, cụng ty đó quan tõm đến vấn đề huy động vốn từ cỏc nguồn khỏc nhau ngoài vốn ngõn sỏch cấp và vốn tự bổ sung, tuy nhiờn tỷ lệ huy động cũn rất khiờm tốn, năm 2006 tỷ lệ này mới chỉ chiếm cú 0,3% trong tỷ trọng tổng nguồn vốn của cụng ty. Con số này là rất nhỏ s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5438.doc