Đề tài Giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty Cổ phần Xây dựng và Lắp máy Điện nước số 3

Lời mở đầu 1

Chương I: Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xây dựng và lắp máy điện nước số 3. 3

1. Quá trình hình thành và phát triển. 3

2.Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến công tác đấu thầu của Công ty. 3

2.1.Đặc điểm sản phẩm và thị trường của Công ty. 3

2.2.Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hành của Công ty. 4

2.3.Đặc điểm về công nghệ thiết bị của Công ty. 6

2.4.Đặc điểm về lao động. 7

2.5.Đặc điểm về nguyên vật liệu. 10

2.6.Đặc điểm về tài chính. 10

Chương II: Tình hình tham gia công tác đấu thầu của Công ty cổ phần Xây dựng và Lắp máy Điện nước số 3 thời gian từ năm 2002 – 2005 13

2.2.Phân tích tình hình thực hiện công tác đấu thầu xây dựng của Công ty cổ phần xây dựng và LMĐN số 3. 13

2.2.1.Thực trạng hoạt động đấu thầu xây dựng ở nước ta hiện nay. 13

2.2.2.Các giai đoạn của một quá trình tham gia đấu thầu của Công ty cổ phần xây dựng và LMĐN số 3. 15

2.2.2.1.Theo nghị định số 88/1999/ NĐ_CP. Nội dung chuẩn bị hồ sơ dự thầu xây lắp gồm: 15

2.2.2.2.Lập phương án thi công cho gói thầu. 16

2.2.2.3.Công tác xác định gía bỏ thầu. 16

2.2.2.4.Hiệu chỉnh hồ sơ. 22

2.2.2.5.Tham gia mở thầu. 23

2.2.2.6.Ký và thực hiện hợp đồng sau khi có thông báo trúng thầu. 23

2.2.3.Tình hình và kết quả đấu thầu của Công ty cổ phần xây dựng và LMĐN số 3 . 24

2.3. Đánh giá công tác đấu thầu của Công ty. 26

2.3.1. Thành tựu đạt được. 26

2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân thua thầu của Công ty. 28

2.3.2.1. Những tồn tại của Công ty. 28

2.3.2.2. Nguyên nhân thua thầu của Công ty. 29

2.2.4. Hồ sơ kinh nghiệm của Công ty 34

2.2.5. Đánh giá về quá trình hoạt động đấu thầu của Công ty cổ phần xây dựng và LMĐN số 3 34

2.2.5.1. Những thành tích Công ty đã đạt được chung cho cả nước. 34

2.2.5.2.Những hạn chế trong công tác đấu thầu. 35

2.2.5.3.Tính phù hợp, khả thi của phương án so với các nhà thầu khác. 36

2.2.5.4. Các loại chi phí cho một gói thầu. 36

2.3.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của Công ty cổ phần xây dựng và LMĐN số 3 . 37

2.3.1.Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng. 37

2.3.2.Các nhà cung cấp đầu vào. 38

2.3.3. Khách hàng. 40

2.3.4.Sự cạnh tranh của các nhà thầu hiện tại. 43

2.3.5.Năng lực bản thân của Công ty cổ phần xây dựng và LMĐN số 3. 44

2.4.1.Phân tích mặt mạnh, mặt yếu. 46

2.4.1.1.Về thi công xây lắp. 46

2.4.1.2.Về nhân sự. 47

2.4.1.3.Về tài chính và kế toán. 48

2.4.1.4.Về Marketing. 48

2.4.1.5.Về tổ chức quản lý chung. 49

2.4.2.Phân tích cơ hội, nguy cơ của Công ty cổ phần xây dựng và LMĐN số 3. 49

2.4.3.Những hạn chế về khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của Công ty cổ phần xây dựng và LMĐN số 3 . 51

Chương II: Giải pháp nhằm nâng cao khả năng hiệu quảthắng thầu Công ty cổ phần xây dựng và LMĐN số 3 . 54

3.1.Các giải pháp từ phía Công ty. 54

3.1.1. Hoàn thiện phương pháp lập giá dự toán thầu, xây dựng chính sách đặt giá cạnh tranh linh hoạt. 54

3.1.2. Đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn và các kiến thức về đấu thầu, tin học, ngoại ngữ cho cán bộ để nâng cao chất lượngcủa công tác lập hồ sơ dự thầu, thực hiện kế hoạch hóa nguồn nhân lực. 55

3.1.3.Nâng cao năng lực tài chính. 56

3.1.4.Tăng cường công tác Marketing, sử dụng các chính sách Marketing để nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu. 58

3.1.5.Nâng cao uy tín của Công ty đối với các chủ đầu tư , tạo mối quan hệ tốt với các chủ đầu tư, các ngân hàng, các nhà cung cấp, các cơ quan chính quyềnNhà nước, các địa phương. 61

3.1.5.Tăng cường công tác quản lý chất lượng trong thi công công trình và nâng cao công tác quản lý. 62

3.1.6.Tăng cường công tác thu thập thông tin về các gói thầu 62

3.1.7. Tăng cường liên danh trong đấu thầu. 64

3.2. Một số kiến nghị đối với Nhà nước. 65

3.2.1.Kiến nghị về pháp luật đấu thầu. 65

3.2.2.Nhà nước cần có chế độ thanh quyết toán công trình nhanh chóng giúp doanh nghiệp thu hồi vốn sớm đảm bảo công bằng trong sản xuất kinh doanh. 67

Kết luận 68

 

doc76 trang | Chia sẻ: Huong.duong | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty Cổ phần Xây dựng và Lắp máy Điện nước số 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giỏ trỳng thầu bỏ giỏ quỏ thấp so với giỏ gúi thầu được duyệt trong kế hoạch đấu thầu của một số dự ỏn. Bảng giỏ trỳng thầu bỏ qua thấp so với gúi thầu được duyệt trong kế hoạch đấu thầu của một số dự ỏn. TT Tờn dự ỏn Giỏ gúi thầu được duyệt Giỏ trỳng thầu So sỏnh % 1 Dự ỏn hầm đường bộ đốo Hải Võn (gúi thầu 1A) 72,5 Tr. USD 46,1Tr. USD 63,5 2 Dự ỏn hầm đường bộ đốo Hải Võn (gúi thầu 2A) 42,1 Tr. USD 28,1 Tr.USD 66,7 3 Gúi thầu số 9 cầu đường sắt 2,4 tỷ yờn 1,15 tỷ yờn 48 4 Gúi thầu đờ chắn súng nhà mỏy lọc dầu Dung Quất (giỏ gúi thấu phần xõy lắp) 52 Tr. USD 43 Tr USD 82,5 5 Cải tạo nhà mỏy xi măng Bỉm Sơn (xõy lắp) 55 tỷ USD 36 tỷ VN Đ 65 6 San nền khu thể thao quục gia 26,6 tỷ VNĐ 17,9 tỷ VNĐ 67 7 Đường xuyờn Á 80 Tr USD 30 TrUSD 37,5 8 Dự ỏn cải tạo sụng Kim Ngưu 42 tỷ VNĐ 34 tỷ VNĐ 80 * Phớa quy chế đấu thầu, Nhà nước: mặc dự đó cú nhiều lần sửa đổi bổ sung, nhưng qua thực tế thực hiện, quy chế đấu thầu đó thể hiện những hạn chế, thiếu sút cần được bổ sung, thay thế nhằm tạo một sõn chơi bỡnh đẳng, minh bạch giữa cỏc nhà thầu với nhau, giữa cỏc nhà thầu và chủ đầu tư. Một số hạn chế dưới đõy của quy chế đấu thầu đó được cỏc nhà thầu lờn tiếng yờu cầu cần cú cỏc cải cỏch hợp lý: - Về phương phỏp đỏnh giỏ Hồ sơ xõy lắp và mua sắm hàng hoỏ: (điều 30, điều 31, điều 41, điều 42 NĐ 88/CHI PHớ). Về điểm kỹ thuật, nếu quy định điểm tối thiểu 70% trở lờn sẽ được chọn vào danh sỏch ngắn (điều 30 khoản 1NĐ 88 /CP0 trong thực tế đó cú nhiều nhà thầu năng lực khụng cao nhưng cũng lọt vào danh sỏch, trong thực tế vừa qua nhiều gúi thầu cung ứng thiết bị điện dầu khớ, cấp nước thường rơi vào cỏc nhà thầu cung ứng thiết bị khu vực vỡ sau khi lọt vào danh sỏch ngắn những nhà thầu này thường cú giỏ trị giỏ thấp nhất và hậu quả là chỳng ta khụng thể tiếp cận được với những cụng nghệ tiờn tiến trờn thế giới như khối EU hoặc Bắc Mỹ. Vỡ vậy đề nghị nõng điểm kỹ thuật lờn 80% hoặc cao hơn đối với cỏc gúi thầu hàng hoỏ và xõy lắp. - Giỏm định, kiểm toỏn cụng trỡnh: trong mục 1 điều 2 phần III thụng tư 04/1998 – TT – BKH về mỏy múc thiết bị và chi phớ xõy dựng hướng dẫn: thiết bị mỏy múc nhập khẩ đó qua đấu thầu khụng phải giỏm định theo thụng tư này. Mục I điều 1: Nếu khụng cú cỏc quy định gỡ khỏc trong giấy phộp đầu tư cú tổng vốn đầu ưt từ 3 triệu USD trở lờn phải được giỏm định. Tại điều 1 điều 2 phần 3 cũn ghi: rrong trường hợp xõy dựng cụng trỡnh khụng được thực hiện thụng qua đấu thầu doanh nghiệp phải thực hiện việc giỏm định hoặc kiểm toỏn chi phớ xõy dựng. Cú nghĩa là cụng trỡnh đó thụng bỏo đấu thầu khụng phải thực hiện viẹc giỏm định hoặc kiểm toỏn. Ba lĩnh vực đấu thầu, giỏm đớnh, kiểm toỏn là hoàn toàn khỏc nhau, nhà thầu cú thế đưa ra cỏc chỉ tiờu chất lượng cao và trỳng thầu thấp. Song khi thực hiện, họ cú thể giảm mức chất lượng, chủng loại, xuất xứ, đưa thiết bị đó qua sử dụng vào bớt xộn nguyờn vật liệu, Nếu thụng qua giỏm định sao cú thể chứng minh được chất lượng, giỏ cả của nhà thầu khi thực hiện. (Vớ dụ như vụ đường ống nước Hoỏ An). B. Nguyờn nhõn chủ quan. + Cũn sai sút trong cong tỏc tớnh giỏ dự thầu: xỏc định khối lượng cụng tỏc xõy lắp: tớnh thừa hoặc thiếu khối lượng cụng tỏc từ thiết kế; ỏp dụng khụng đỳng cỏc quy định về điều chỉnh đơn giỏ xõy dựng cơ bản hoặc từng khoản mục chi phớ trong đơn giỏ. + Hệ thống quản lý tài chớnh trong toàn cụng ty cũn nhiều bất cập, chưa đồng bộ từ Cụng ty xuống cỏc đơn vị. Tại cỏc đơn vị trực thuộc, chứng từ hoỏ đơn chưa cập nhật thường xuyờn gõy khú khăn trong cụng tỏc quản lý tài chớnh của Cụng ty. + Lực lượng cỏn bộ kỹ thuật trẻ, năng động nhưng chưa cú nhiều kinh nghiệm nờn cỏc đề xuất kỹ về giỏ trong lập hồ sơ dự thầu chưa được sỏt với thực tế. + Lực lượng cỏn bộ xớ nghiệp, đội cũn mỏng, chưa nắm hết chủ trương, đường lối, chưa hiểu kỹ cỏ quy chế quản lý của Cụng ty nờn chưa cú cỏch làm việc ăn khớp gõy hạn chế trong cụng tỏc đấu thầu, trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. 2.2.4. Hồ sơ kinh nghiệm của Cụng ty Hồ sơ kinh nghiệm của Cụng ty trong hồ sơ dự thầu được thể hiện ở hai lĩnh vực chớnh là: cỏc cụng trỡnh đó thi cụng cú tớnh chất tương tự cụng trỡnh dự thầu và cỏn bộ năng lực điều hành. Qua quỏ trỡnh phỏt triển hơn 10 năm, Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 đó cú rất nhiều cụng trỡnh sản phẩm cú mặt trờn hầu hết cỏc lĩnh vực của cuộc sống phục vụ cho hoạt động kinh tế - xó hội của đất nước. Về năng lực cỏn bộ điều hành của Cụng ty, đội ngũ cỏn bộ kỹ thuật và quản lý của Cụng ty là nhưng cỏn bộ cú năng lực, phẩm chất tốt đó được đào tạo nghiệp vụ chuyờn mụn ở cỏc trường Đại học đồng thời đó qua cụng tỏc thực tiễn, cú nhiều kinh nghiệm trong cụng tỏc quản lý cũng như thi cụng cỏc cụng trỡnh xõy dựng cơ bản. Đội ngũ cỏn bộ quản lý, cỏn bộ khoa học kỹ thuật ở cỏc phũng ban nghiệp vụ: 50 kỹ sư và 40 cỏn bộ trung cấp. Trong tổ chức thi cụng cụng trỡnh, Cụng ty cử những cỏn bộ cú năng lực kỹ thuật, quản lý làm chỉ huy trưởng cụng trường, trực tiếp chỉ đạo về kỹ thuật cũng như hướng dẫn kiểm tra thi cụng để đảm bảo chất lượng cụng trỡnh cao nhất. Một vấn đề đặt ra hiện nay cho Cụng ty là việc nõng cao trỡnh độ hiểu biết và khả năng tiếp thu cụng nghệ mới cho đội ngũ cỏn bộ điều hành. 2.2.5. Đỏnh giỏ về quỏ trỡnh hoạt động đấu thầu của Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 2.2.5.1. Những thành tớch Cụng ty đó đạt được chung cho cả nước. 1) Vận dụng cỏc hỡnh thức và phương thức đấu thầu thớch hợp. Căn cứ tỡnh hỡnh thực tế của từng dự ỏn, việc vận dụng lựa chọn nhà thầu cũng như phương thức đấu thầu một cỏch hợp lý đó được Bộ, ngành và địa phương quan tõm thực hiện, từ đú đó tạo ra cỏc cơ hội bỡnh đẳng và cạnh tranh giữa cỏc nhà thầu. 2) Tiết kiệm cỏc nguồn vốn. Thụng qua đấu thầu, mức tiết kiệm đạt được khỏ cao bỡnh quõn chung khoảng 5 -10% so với ước tớnh ban đầu. 3) Chất lượng và tiến độ thực hiện cỏc dự ỏn khụng ngừng được nõng cao, nhiều dự ỏn trong quỏ trỡnh thực hiện đó luụn bỏm sỏt theo hợp đồng, từ đú chất lượng cũng như tiến độ luụn được theo dừi và giỏm sỏt chặt chẽ, đảm bảo yờu cầu. 4) Đội ngũ cỏn bộ tham gia thực hiện cụng tỏc đấu thầu ngày càng được trưởng thành, thụng qua quỏ trỡnh triển khai thực hiện cũng như quản lý, nhiều cỏn bộ cú liờn quan trong cụng tỏc đấu thầu đó tiếp thu được nhiều kiến thức, kinh nghiệm đấu thầu trong nước. 2.2.5.2.Những hạn chế trong cụng tỏc đấu thầu. 1)Giỏ bỏ thầu nhiều khi chưa phự hợp: Cú khi giỏ đưa ra lại thấp nờn mặc dự trỳng thầu nhưng khi thực hiện hợp đồng lại khụng cú hiệu quả. Cụng ty chưa đề ra một chớnh sỏch giỏ bỏ thầu linh hoạt dựa trờn một chiến lược cạnh tranh đỳng đắn. 2)Cụng tỏc Marketing tỡm kiếm thị trường vẫn chưa được coi trọng xứng đỏng với vị trớ quan trọng của nú. Nhất là cụng tỏc tiếp cận tỡm hiểu ý đồ đầu tư của Nhà nước và cỏc thành phần kinh tế vẫn cũn hết sức bị động. 3)Việc tổ chức phối hợp cựng với cỏc chủ đầu tư để triển khai cỏc dự ỏn từ khõu chuẩn bị đầu tư cũn chậm. *Nguyờn nhõn của những hạn chế trờn. Nguyờn nhõn khỏch quan. Do khú khăn về kinh tế nờn tổng vốn đầu tư cho xõy dựng cơ bản giảm mạnh dẫn đến tỡnh hỡnh cạnh tranh trong đấu thầu ngày một khốc liệt hơn. Hệ thống văn bản phỏp quy về đầu tư xõy dựng xõy dựng, về đấu thầu đang trong giai đoạn sửa đổi. Cỏc văn bản phỏp quy điều chỉnh cụng tỏc đấu thầu thiếu đồng bộ dẫn đến nhiều bú buộc cho doanh nghiệp trong đấu thầu. Bờn cạnh đú chớnh sỏch huy động vốn thanh quyết toỏn cụng trỡnh của Nhà nước cũn bất lợi cho doanh nghiệp nhiều. Nhà nước nợ doanh nghiệp thỡ khụng được tớnh lói trong khi doanh nghiệp phải vay vốn để hoạt động phải trả lói suất. b. Nguyờn nhõn chủ quan. Khả năng nắm bắt thụng tin về thị trường, chủ đầu tư, đối thủ cạnh tranh cũn yếu. Cụng ty đó cú bộ phận Marketing riờng nhưng chưa phỏt huy vai trũ của mỡnh. Cụng tỏc Marketing cũn do một vài cỏ nhõn trong Ban Giỏm Đốc và cỏc Giỏm Đốc Xớ nghiệp thực hiện. Cỏch làm này khụng theo một chương trỡnh hoặc chiến lược cụ thể nào cả mà chỉ dựa vào sự năng động của cỏ nhõn. Quan hệ giữa Cụng ty và chủ đầu tư chưa thực sự khăng khớt để giỳp Cụng ty dễ dàng lọt vào “Danh sỏch ngắn” để tham gia dự thầu. 2.2.5.3.Tớnh phự hợp, khả thi của phương ỏn so với cỏc nhà thầu khỏc. Việc đưa ra cỏc biện phỏp thi cụng tổng thể và chi tiết được thực hiện bởi cỏc chuyờn gia kỹ thuật, cỏc kỹ sư xõy dựng. Trong mỗi dự ỏn, chủ đầu tư đều cung cấp bản vẽ và thiết kế kỹ thuật cho cỏc nhà thầu, ngoài ra cỏc nhà thầu cũn được tổ chức đi thăm hiện trường. Thụng thường mỗi nhà thầu sẽ đưa ra đề xuất kỹ thuật dựa trờn thế mạnh của mỡnh và chỉ đưa ra những đề xuất kỹ thuật thuộc lĩnh vực mỡnh cú ưu thế mới đạt hiệu quả. 2.2.5.4. Cỏc loại chi phớ cho một gúi thầu. Tham gia một gúi thầu cỏc loại chi phớ khụng chỉ dừng lại ở việc thi cụng cụng trỡnh. Ở đõy cần phải núi đến tất cả cỏc loại chi phớ khỏc như: Chi phớ mua hồ sơ. Chi phớ bảo lónh dự thầu. Chi phớ giao dịch. Chi phớ chuẩn bị hồ sơ dự thầu. ... Chi phớ mua hồ sơ dự thầu thường là một khoản tiền lớn. Giỏ mỗi bộ hồ sơ khoảng 1 - 1,5 triệu VND. Chớnh vỡ cú nhiều loại chi phớ cho một gúi thầu như vậy nờn Cụng ty phải tỡm giải phỏp đưa ra đề xuất giỏ cả phự hợp, trỏnh trường hợp khi thực hiện cụng trỡnh bị lỗ, bờn cạnh lý do Cụng ty sử dụng mặt bằng gớa thị trường chứ ớt khi sử dụng đơn giỏ Nhà nước. Đõy cũng chớnh là nguyờn nhõn vỡ sao giỏ chào thầu của Cụng ty thường cao tương đối. 2.3.Phõn tớch cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 . Thực tiễn hoạt động đấu thầu xõy lắp cho thấy đấu thầu khụng chỉ là cạnh tranh thụng thường mà nú cũn mang tớnh quyết liệt. Mặc dự cụng việc xõy dựng mang tớnh mựa vụ, phụ thuộc và điều kiện thời tiết, sự cạnh tranh gữa Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 và cỏc Cụng ty khỏc là một chuỗi liờn tục khụng ngừng: Cụng ty luụn tồn tại trong mụi trường cạnh tranh (Cụng ty cũn tồn tại là cũn cạnh tranh). Trong mụi trường cạnh tranh đú, cú rất nhiều nhõn tố ảnh hưởng đến Cụng ty, trực tiếp hoặc giỏn tiếp làm tăng khả năng cạnh tranh của Cụng ty. Trong phần này sẽ đi sõu phõn tớch sự ảnh hưởng của cỏc nhõn tố đú đến khả năng cạnh tranh của Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 trong hoạt động đấu thầu xõy lắp trong nước. 2.3.1.Cỏc đối thủ cạnh tranh tiềm tàng. Cụng ty xõy dựng Lũng Lụ. Cụng ty xõy lắp 665 - Bộ Quốc Phũng. Cụng ty xõy dựng và lắp đặt cụng trỡnh cụng nghiệp. Cụng ty cơ giới Xõy lắp 12 - Tổng Cụng ty Licogi Cụng ty xõy dựng cụng trỡnh 56 - Bộ Quốc Phũng. Cụng ty xõy dựng 492 - Bộ Quốc Phũng. Cỏc Cụng ty xõy dựng tại cỏc địa phương mà Cụng ty tham gia đấu thầu. Trờn thực tế, đõy chớnh là cỏc doanh nghiệp ở địa phương cú cụng trỡnh đấu thầu. Sức mạnh của cỏc đối thủ này rất lớn mà nhiều khi Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 khụng hề biết, Cụng ty chỉ đương đầu với họ khi tham gia đấu thầu cụng trỡnh tại địa phương. Chẳng hạn khi tham gia đấu thầu xõy dựng tại trụ Sở UBND tỉnh Thỏi Bỡnh thỡ do Cụng ty khụng lường trước được sự cạnh tranh của cỏc Cụng ty xõy dựng Tỉnh Thỏi Bỡnh nờn đó trượt thầu. Rỳt kinh nghiệm từ sự thất bại này, Cụng ty khi tham gia đấu thầu xõy dựng tại Trụ Sở UBND tỉnh Hà Nam đó liờn doanh với Cụng ty xõy lắp Tỉnh Hà Nam và đó trỳng thầu. Qua đú núi lờn một điều rằng: cỏc đối thủ tiềm tàng này khụng phải họ mạnh hơn ta về tài chớnh, cụng nghệ, nhõn lực mà điều chủ yếu là họ cú quan hệ tốt với chủ đầu tư và cỏc cơ quan địa phương. Đối với Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 - Hà Nội, họ là “thổ địa” ở đú do vậy họ nắm rất rừ tỡnh hỡnh giỏ cả nguyờn vật liệu tại địa phương, nắm rừ điều kiện cung ứng nguyờn vật liệu cho thi cụng tại cụng trỡnh, tỡnh hỡnh sử dụng nhõn lực tại đại phương... Từ đú những biện phỏp từ phớa họ mang tớnh khả thi hơn, giỏ cả hợp lý hơn và tất yếu rừ sẽ dễ trỳng thầu hơn. Để tăng khả năng cạnh tranh của mỡnh trước sự cạnh tranh mạnh mẽ của cỏc đối thủ mới này, giải phỏp hiệu quả mà Cụng ty đó từng thực hiện và cần được tiếp tục thực hiện trong tương lai, đú là liờn danh trong đấu thầu. Hiệu quả của liờn danh là; một mặt năng lực cuả Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 trong liờn danh đó được tăng lờn, mặt khỏc với sự phối hợp trong liờn danh, cụng việc sẽ thực hiện hiệu quả hơn nhờ vào sự phõn cụng dựa trờn thế mạnh của từng bờn, cỏc bờn sẽ bự đắp những điểm yếu của bờn kia, như vậy sẽ nõng cao khả năng cạnh tranh của mỡnh. 2.3.2.Cỏc nhà cung cấp đầu vào. Hoạt động xõy lắp cú đặc điểm là phụ thuộc lớn vào tiến độ cung cấp nguyờn vật liệu cho thi cụng. Trong hoạt động đấu thầu xõy lắp của Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 , vấn đề đầu vào cú thể ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Cụng ty trờn cỏc mặt: Ảnh hưởng đến mức giỏ đưa ra. Nếu Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 cú nguồn đầu vào ổn định thỡ trước hết việc tớnh giỏ của Cụng ty sẽ thuận lợi hơn. Cụng ty luụn biết rừ giỏ cả của từng loại nguyờn vật liệu, tỡnh hỡnh lờn xuống giỏ cả trờn thị trường. Như vậy khi tớnh giỏ cho thực hiện cụng trỡnh sẽ cú quyết định chớnh xỏc dựng loại vật liệu nào, với giỏ cả bao nhiờu là hợp lý nhất. Ngược lại, nếu Cụng ty khụng cú nguồn cung cấp đầu vào ổn định, thường xuyờn, Cụng ty sẽ khụng nắm rừ thụng tin về cỏc loại nguyờn vật liệu cần thiết cho cho thực hiện thi cụng (thụng tin về giỏ cả, chất lượng, đặc tớnh của mỗi loại nguyờn vật liệu sẽ phự hợp với cụng trỡnh nào ...) thỡ khi tớnh giỏ sẽ gặp phải sự lỳng tỳng; phải sử dụng đơn giỏ của Nhà nước với giỏ rủi ro cao hơn vỡ đơn giỏ của Nhà nước thường khụng thể sỏt với giỏ cả thực tế ở tất cả cỏc địa phương. Như vậy, sẽ khụng cú gỡ đảm bảo mức giỏ đưa ra là mức giỏ hợp lý nhất, điều này sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của Cụng ty. Qua phõn tớch trờn ta thấy rằng, hiển nhiờn nhà cung cấp nguyờn vật liệu cho Cụng ty cú thể gõy ảnh hưởng đến mức giỏ cạnh tranh của Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3. Ở đõy cú nhiều khớa cạnh cần được xột đến. Thứ nhất, nếu do tỡnh trạng chung của nền kinh tế đang gặp khú khăn hoặc do bản thõn nhà cung cấp gặp khú khăn trong hoạt động kinh doanh, họ sẽ khụng thể đảm bảo cung cấp nguyờn vật liệu cho Cụng ty một cỏch ổn định. Thứ hai, bản thõn nhà cung cấp vỡ lợi ớch của mỡnh cú thể sẽ thay đổi mức giỏ cung cấp theo chiều hướng tăng lờn. Cụng ty bị đặt trước sự lựa chọn một trong hai con đường: tiếp tục mua hàng với giỏ cao hoặc tỡm nguồn cung cấp khỏc. Nếu Cụng ty lựa chọn con đường thứ nhất thỡ khi lập dự toỏn giỏ dự thầu sẽ cho kết quả giỏ chào thầu quỏ cao so với cỏc nhà thầu khỏc, như vậy sẽ làm giảm sự cạnh tranh của Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 . Nếu lựa chọn con đường thứ hai Cụng ty sẽ đối đầu với rủi ro: một là Cụng ty sử dụng đơn giỏ của Nhà nước, cú thể giỏ đú khụng phự hợp với tỡnh hỡnh thực tế; hai là Cụng ty tỡm nguồn cung cấp của nhà cung cấp khỏc thụng qua bảng giỏ chào thầu của nhà cung cấp, Cụng ty sẽ khụng nắm rừ chất lượng của nhà cung cấp mới này, đồng thời giỏ của họ cũng cú thể là giỏ cao; thứ ba khụng trỏnh khỏi trường hợp cỏc nhà cung cấp liờn kết với nhau để gõy sức ộp giỏ cả đối với Cụng ty. Túm lại, xột về mặt giỏ cả cạnh tranh, sự ảnh hưởng của nhà cung cấp đối với Cụng ty cú thể diễn ra vỡ nhiều lý do khỏch quan nhiều hơn lý do chủ quan. Ảnh hưởng đến tiến độ thi cụng. Đối với lĩnh vực xõy dựng, tiến độ thực hiện cụng trỡnh phụ thuộc vào tiến độ cung cấp vật tư. Nếu Cụng ty cú cỏc nguồn cung cấp đầu vào ổn định, luụn đảm bảo kịp thời khi cần thiết thỡ Cụng ty sẽ đảm bảo được tiến độ thi cụng, khụng những Cụng ty sẽ rỳt ngắn được tiến độ thi cụng trờn thực tế mà cũn rỳt ngắn tiến độ ngay từ khi lập đề xuất trong hồ sơ dự thầu. Cũn ngược lại, nếu như Cụng ty khụng cú cơ sở để đảm bảo nguồn cung cấp nguyờn vật liệu ổn định, Cụng ty phải đi mua ngoài của những nhà cung cấp mới lập mối quan hệ lần đầu tiờn, chắc chắn Cụng ty sẽ khụng trỏnh khỏi những bỡ ngỡ và những khú khăn ban đầu. điều này dẫn đến giỏ khụng phải là giỏ cạnh tranh nhất và sẽ làm giảm sức cạnh tranh của Cụng ty. Trong giai đoạn thi cụng, nếu nguồn vật tư khụng được cung cấp thường xuyờn và ổn định, tiến độ thi cụng bị ảnh hưởng và cú thể khụng được đản bảo như trong hợp đồng ký kết. Nếu như cụng trỡnh hoàn thành chậm hơn so với tiến độ đặt ra ban đầu, uy tớn của Cụng ty sẽ bị giảm xuống. Đõy là điều tối kỵ bởi khi Cụng ty mất uy tớn với khỏch hàng thỡ trong cụng trỡnh đấu thầu tiếp sau đú, sức cạnh tranh của Cụng ty sẽ bị giảm sỳt. Khỏch hàng sẽ khụng tin tưởng vào tiến độ thi cụng do Cụng ty đề xuất cú thể đỏnh giỏ tiến độ đú là khụng phự hợp, là khụng khả thi và cú xu hướng lựa chọn nhà thầu khỏc. Đõy là trường hợp hết sức khú khăn trong Cụng ty, nếu Cụng ty đề xuất thời gian thi cụng dài thỡ sẽ làm giảm sức cạnh tranh của Cụng ty, nếu rỳt ngắn tiến độ thi cụng thỡ chủ đầu tư khụng tin tưởng. Thế mới biết chữ “tớn” đối với khỏch hàng là quan trọng như thế nào. Như vậy, ta cú thể thấy sự ảnh hưởng của cỏc nhà cung cấp cú khả năng to lớn làm giảm sức cạnh tranh của Cụng ty khi tham gia đấu thầu. Vỡ vậy điều cần thiết là Cụng ty phải đảm bảo hoạt động của mỡnh cú nguồn cung cấp đầu vào ổn định. Trờn thực tế, Cụng ty cú những xớ nghiệp làm thầu phụ trong cỏc cụng trỡnh đấu thầu cung cấp nguyờn vật liệu, nguyờn liệu thi cụng tạo thành một chu kỳ khộp kớn từ sản xuất vật liệu, thi cụng, hoàn thiện, điện nước,... 2.3.3. Khỏch hàng. Theo phõn tớch khỏch hàng cú thể ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Cụng ty ở chỗ: khỏch hàng cú thể gõy sức ộp giảm giỏ, giảm khối lượng hàng mua, yờu cầu chất lượng phải tốt hơn với cựng một mức giỏ và Cụng ty phải đỏp ứng những yờu cầu đú nếu muốn chiến thắng trong cạnh tranh. Cũng theo M.Porter, sức mạnh của người mua được đem lại từ khối lượng mua lớn hay sự liờn kết những người mua với nhau, hoặc người mua cú thể nắm được những thụng tin về Cụng ty và sử dụng những thụng tin đú để gõy sức ộp lờn Cụng ty. Cũn hoạt động đấu thầu xõy lỏp, mỗi lĩnh vực mang tớnh đặc thự trong cạnh tranh thỡ khỏch hàng (cỏc chủ đầu tư) trong mỗi dự ỏn chỉ cú một do vậy sự ảnh hưởng của nhõn tố khỏch hàng cú thể được xột theo phương diện khỏc. Tuy nhiờn, một điều khụng thể phủ nhận rằng sự ảnh hưởng của cỏc khỏch hàng đến khả năng cạnh tranh cuả Cụng ty là hiển nhiờn tồn tại. Như ở phần trước đó phõn tớch, hoạt động đấu thầu cú đặc điểm là nhà thầu phải phục tựng thực hiện những yờu cầu của chủ đầu tư, Cụng ty tham gia đấu thầu cũng phải phục tựng những gỡ mà chủ đầu tư yờu cầu. Cỏc yờu cầu này được thể hiện trong hồ sơ mời thầu thụng qua bản vẽ, bản tiờn lượng, thiết kế cụng trỡnh, sơ đồ tổ chức mặt bằng và cỏc yờu cầu khỏc thể hiện bằng văn bản. Nếu Cụng ty khụng đỏp ứng được yờu cầu đú thỡ khả năng Cụng ty được lựa chọn là rất thấp. Tuy nhiờn cỏc yều cầu của chủ đầu tư phần lớn là về đặc điểm, tớnh chất, tiờu chuẩn của cụng trỡnh,... Những đặc điểm này liờn quan đến khả năng của Cụng ty cú đỏp ứng được hay khụng, nếu những yờu cầu của chủ đầu tư phự hợp thế mạnh của Cụng ty thỡ Cụng ty sẽ đỏp ứng được một cỏch dễ dàng và đạt được sự hoàn hảo, làm hài lũng chủ đầu tư, tăng sức cạnh tranh của Cụng ty trong gúi thầu đú. Ngược lại nếu năng lực của Cụng ty khụng phự hợp với lĩnh vực của chủ đầu tư yờu cầu thỡ biện phỏp mà Cụng ty đưa ra, giỏ chào hàng, tiến độ thi cụng ... khụng mang tớnh cạnh tranh cao, khụng đảm bảo thắng lợi trong đấu thầu. Hoặc nếu Cụng ty cú thể đỏ ứng được cỏc yờu cầu của chủ đầu tư nhưng khả năng đỏp ứng khụng tốt bằng cỏc nhà thầu khỏc thỡ khả năng cạnh tranh của Cụng ty cũng sẽ giảm xuống. Túm lại, khả năng thứ nhất mà chủ đầu tư cú thể ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của Cụng ty được xột đến ở đõy là sự thớch ứng, sự phự hợp giữa năng lực của Cụng ty với những yờu cầu của chủ đầu tư. Sự phự hợp hay khụng của năng lực Cụng ty với yờu cầu từ phớa chủ đầu tư quyết định đến tớnh ưu việt, tối ưu của những phương ỏn do Cụng ty đề xuất, (về phớa tài chớnh, về kỹ thuật) và làm tăng hay giảm sức cạnh tranh của Cụng ty trong tham gia đấu thầu. Khả năng thứ hai mà chủ Cụng ty cú thể tỏc động đến sức cạnh tranh của Cụng ty khi tham gia đấu thầu là mối quan hệ giữa chủ đầu tư với Cụng ty. Xột về khớa cạnh này, sự cạnh tranh diễn ra ngay cả khi chuẩn bị phỏt hành hồ sơ mời thầu. Thật vậy, trong một dự ỏn đấu thầu kể cả đấu thầu mở rộng hay đấu thầu hạn chế thỡ số nhà thầu tham dự khụng phải quỏ nhiều, thường chỉ giới hạn trong 10 nhà thầu trở xuống (trừ những dự ỏn quốc tế cú tớnh chất quan trọng), do đú cú sự cạnh tranh giữa cỏc nhà thầu để dược tham gia dự thầu. Việc loại bỏ cỏc đối thủ khỏc tham gia đấu thầu sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh của Cụng ty xột về khớa cạnh nào đú. Trờn thực tế cú một số cụng trỡnh khi tham gia dự thầu, Cụng ty nhờ cú quan hệ tốt với chủ đầu tư nờn đó được mời dự thầu và được mua hồ sơ sớm hơn so với cỏc đối thủ khỏc, như vậy sức cạnh tranh của Cụng ty sẽ được tăng lờn. Trong quỏ trỡnh đấu thầu, mối quan hệ với chủ đầu tư cũng cú ảnh hưởng lớn đến khả năng cạnh tranh của Cụng ty, thường thỡ chủ đầu tư lựa chọn những nhà thầu quen thuộc, đó từng cú quan hệ làm ăn với mỡnh, như vậy sẽ đảm bảo hơn. Do đú, nếu Cụng ty là đơn vị quen thuộc với chủ đầu tư thỡ khả năng trỳng thầu sẽ lớn hơn so với cỏc nhà thầu khỏc. Khi núi đến quan hệ gĩưa chủ đầu tư với nhà thầu trong hoạt động đấu thầu ta khụng thể bỏ qua cỏc đối thủ của Cụng ty cú quan hệ tốt với chủ đầu tư. Trong trường hợp này, Cụng ty sẽ gặp khú khăn trong cạnh tranh với đơn vị đú bởi chủ đầu tư sẽ cú sự ưu tiờn cho đơn vị này mặc dự giải phỏp đề ra của cả hai bờn là cú thể tương tự, xấp xỉ nhau nhưng chủ đầu tư sẽ cú sự ưu tiờn cho nhà thầu quen biết. Hoặc cú thể nhờ mối quan hệ của mỡnh với chủ đầu tư mà nhà đầu tư cú thể cú được cỏc thụng tin cần thiết khỏc cú lợi cho quỏ trỡnh đấu thầu, trong khi đú Cụng ty lại khụng thể cú được những thụng tin này đõy là một bất lợi trong cạnh tranh. Núi túm lại, khả năng cạnh tranh của Cụng ty cú thể bị ảnh hưởng bởi khỏch hàng xột trờn gúc độ sự phự hợp khả năng của Cụng ty với yờu cầu của chủ đầu thị trường: Mối quan hệ giữa Cụng ty với chủ đầu tư và quan hệ của đối thủ cạnh tranh với chủ đầu tư trong đấu thầu xõy lắp. Khỏch hàng của Cụng ty rất đa dạng yờu cầu ở mọi lĩnh vực khỏc nhau, vỡ vậy Cụng ty cần khụng ngừng nõng cao năng lực của mỡnh, đồng thời tăng cường đẩy mạnh mối quan hệ với cỏc cơ quan, cỏc ngành, cỏc cấp để tỡm kiếm sự ủng hộ khi Cụng ty tham gia đấu thầu. 2.3.4.Sự cạnh tranh của cỏc nhà thầu hiện tại. Hoạt động kinh doanh trong mụi trường cạnh tranh hiện tại, Cụng ty luụn phải đối đầu với sự cạnh tranh quyết liệt từ phớa cỏc nhà thầu xõy dựng khỏc đang cựng hoạt động trờn thị trường Việt Nam. Cú thể kể ra đõy là một số doanh nghiệp được coi là đối thủ cạnh tranh của Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 . Cụng ty xõy dựng Bạch Đằng. Cụng ty xõy dựng nhà Đống Đa. Cụng ty xõy dựng 492 Bộ Quốc Phũng. Cụng ty xõy dựng Hàng Khụng. Cụng ty xõy dựng Hạ tầng. Cụng ty xõy dựng dõn dụng Sở xõy dựng - Hà Nội. Cụng ty xõy dựng Cụng nghiệp Hà Nội - Sở xõy dựng Hà Nội. Cụng ty phỏt triển nhà và đụ thị. Cụng ty xõy dựng Miền Tõy. Cụng ty xõy dựng Hacinco. Cỏc doanh nghiệp này tồn tại trờn thị trường và được đỏnh giỏ là mạnh, trong đú cú nhiều doanh nghiệp cú quỏ trỡnh hoạt động lõu dài và cú vị trớ vững chắc trờn thị trường. Cho đến này, số doanh nghiệp cạnh tranh trờn thị trường xõy lắp là rất nhiều tạo nờn cường độ cạnh tranh rất lớn, là ỏp lực khú khăn cho Cụng ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Sức ộp của cỏc doanh nghiệp hiện tại đối với Cụng ty cú thể xột trờn cỏc mặt sau đõy: - Cạnh tranh về giỏ bỏ thầu. Trong đấu thầu, giỏ bỏ thầu là một tiờu chớ quan trọng để chủ đầu tư đỏnh giỏ và lựa chọn nhà thầu. Trong hầu hết cỏc cụng trỡnh mà Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 tham gia, nếu cú sự gúp mặt của Cụng ty xõy dựng 492 - BQP thỡ đõy là đối thủ cạnh tranh của Cụng ty trong lĩnh vực tài chớnh. Cụng ty xõy dựng 492 - BQP luụn cú giỏ chào thầu thấp hơn sơ với Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 , điều kiện tớn dụng tốt hơn, mức ứng vốn cho thi cụng đầy đủ và kịp thời hơn. Chẳng hạn, với cụng trỡnh trường tiểu học Hữu Hũa (Thanh Trỡ - Hà Nội) thuộc dự ỏn giỏo dục tiểu học đợt I do Sở Giỏo Dục - Đào Tạo Hà Nội mời thầu thỏng 7 năm 2002, Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 trượt thầu cũn Cụng ty xõy dựng 492 - BQP đó thắng thầu với giỏ chào thầu thấp hơn, điều kiện tớn dụng ưu đói hơn, ứng vốn cho thi cụng 100%, trong khi đú giỏ của Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 cao hơn, ứng vốn cho thi cụng chỉ 70% mặc dự thời gian thi cụng cú ngắn hơn ớt ngày. Ở đõy, em chỉ muốn nhấn mạnh đến phần giỏ chào thầu, Cụng ty xõy dựng 492 - BQP với tiềm lực tài chớnh, thiết bị cụng nghệ mạnh hơn Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 nờn đó đưa ra được giỏ cạnh tranh hơn so với Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 và đó thắng thầu cụng trỡnh này. - Cạnh tranh về tiến độ và biện phỏp thi cụng. Mỗi nhà thầu tham gia đấu thầu cú thế mạnh riờng của mỡnh, với Cụng ty cổ phần xõy dựng và LMĐN số 3 giải phỏp đề xuất kỹ thuật và tiến độ là thế mạnh của Cụng ty, nhưng khụng phải vỡ thế mà Cụng ty khụng phải chịu sức ộp cạnh tranh từ phớa cỏc nhà thầu khỏc. Để thắng thầu, cỏc đối thủ của Cụng ty luụn nỗ lực h

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5411.doc
Tài liệu liên quan