Đề tài Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hành động khắc phục, phòng ngừa sự không phù hợp của sản phẩm ở công ty may Thăng Long

 THALOGA là một doanh nghiệp lớn của ngành may, có truyền thống 45 năm. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh khốc liệt mà Công ty muốn giữ vững được vị trí của mỡnh, thỡ việc hoàn thiện cải tiến hệ thống quản lý chất lượng để nâng cao chất lượng sản phẩm là tất yếu khụng thể trỏnh khỏi.

Thực hiện hành động khắc phục, phũng ngừa là điều kiện cơ bản quan trọng nhất để thực hiện cải tiến chất lượng. Công ty muốn giảm số lượng sản phẩm không phù hợp, số lượng sản phẩm giảm phẩm cấp để có thể cạnh tranh được trên thị trường thỡ điều đầu tiên là phải luôn cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.

Quan trọng nhất trong thị trường là vấn đề thời gian, một sản phẩm sản xuất đáp ứng được đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật mà lại chậm thời gian dẫn đến không bán được thỡ sản phẩm đó không phải là sản phẩm có chất lượng. Để giải quyết vấn đề này nguyên nhân có thể là do sự không phù hợp của dịch vụ giao hàng, để thực hiện tốt thỡ ta cần phải tiến hành khắc phục, phũng ngừa.

 

doc36 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hành động khắc phục, phòng ngừa sự không phù hợp của sản phẩm ở công ty may Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng vào toàn bộ doanh nghiệp. Thời đại mà mọi vấn đề như kinh tế văn hoỏ xó hội đều phỏt triển thỡ yờu cầu về chất lượng sản phẩm tốt là điều quan trọng. Doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường thỡ phải đặt vấn đề chất lượng lờn hàng đầu, là mục tiờu của Cụng ty. Mặt khỏc ngày nay chỳng ta đang sống trong thời đại khoa học kỹ thuật. Tốc độ phỏt triển khoa học kỹ thuật diễn ra nhanh đến chúng mặt, tạo điều kiện ra đời của những dõy chuyền sản xuất tiờn tiến hiện đại. Đú là xu hướng chung của thời đại, bởi thế muốn khụng bị tụt hậu, khụng bị đào thải thỡ việc ỏp dụng khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất kinh doanh để khụng ngừng nõng cao chất lượng sản phẩm là một việc làm cần thiết. Nõng cao chất lượng là một nhõn tố quan trọng nhằm tăng hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. Dễ thấy nếu giỏ của một loại hàng hoỏ như nhau thỡ người tiờu dựng sẽ chọn hàng nào cú chất lượng cao hơn, bởi vậy chất lượng tạo uy tớn, danh tiếng cho doanh nghiệp và đú là cơ sở cho sự tồn tại và phỏt triển lõu dài. Điều đú cú nghĩa là chất lượng là điểm đầu tiờn để doanh nghiệp cú thể đạt được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của mỡnh. Bỏ một đồng cho chi phớ chất lượng chỳng ta sẽ thu được hiệu quả rất lớn, điều này được thể hiện trong hỡnh sau. Lợi nhuận Hoàn thiện chất lượng Doanh thu Chi phớ tỏc nghiệp 2. Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ chất lượng sản phẩm chủ yếu của Cụng ty. Do đặc thự của sản xuất nghành may, hơn nữa lại là một Cụng ty may mặc xuất khẩu cú tỷ trọng hàng may gia cụng khỏ lớn, mặt khỏc khối lượng hàng sản xuất ra lại quy định bởi nhiều đơn hàng khỏc nhau, mỗi đơn hàng lại cú những yờu cầu nhất định về đặc tớnh kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, cũng như mẫu mó. Chớnh vỡ vậy cụng tỏc tớnh chỉ tiờu đỏnh giỏ chất lượng sản phẩm như hệ số cấp bỡnh quõn, giỏ đơn vị bỡnh quõn và phương phỏp tỷ trọng là khụng thể thực hiện được do đú cụng tỏc đỏnh giỏ chất lượng dựa trờn cỏc chỉ tiờu này cũng trở lờn khụng tưởng, vỡ thế mà cụng tỏc đỏnh giỏ chất lượng sản phẩm ở cụng ty may Thăng Long cũng như cỏc cụng ty may mặc khỏc đều phải cú cỏch thức riờng để thực hiện việc đỏnh giỏ chất lượng của mỡnh. ở cụng ty may Thăng Long cụng tỏc đỏnh giỏ chất lượng sản phẩm được thực hiện theo từng đơn hàng cụ thể. Mỗi lụ hàng mà khỏch hàng ký với Cụng ty thụng qua những bản hợp đồng đều kộo theo những bản tiờu chuẩn và yờu cầu kỹ thuật. Do đú đỏnh giỏ chất lượng sản phẩm ở đõy là đỏnh giỏ sự phự hợp với những yờu cầu mà khỏch hàng đó đặt ra hay hiểu theo nghĩa hẹp chất lượng là sự phự hợp. Cú những đơn hàng chỉ yờu cầu sản phẩm sản xuất ra sao cho mức độ chấp nhận đạt mức bỡnh thường thậm chớ dưới mức bỡnh thường vỡ sản phẩm của họ giành cho thị trường miền nỳi, mà đối với họ thế là đủ,do đú họ khụng đũi hỏi cao về chất lượng, nhưng cũng cú những đơn hàng thỡ họ yờu cầu về chất lượng cao như chất lượng vải, chất lượng phụ liệu, yờu cầu kỹ thuật khắc khe từng chi tiết nhỏ… Và đương nhiờn sản phẩm của họ khụng thể bỏn được ở cỏc thị trường cú mức sống thấp như ở nụng thụn, miền nỳi vỡ giỏ cả khụng phự hợp, những sản phẩm như vậy phải chào bỏn ở những thị trường phự hợp. Mỗi khỏch hàng của Cụng ty đều là những doanh nghiệp màdoanh nghiệp nào cũng phải vỡ mục tiờu sản xuất kinh doanh cú hiệu quả do đú họ lại phải cung ứng những sản phẩm trờn những khỳc thị trường và những đoạn thị trường mà họ đó lựa chọn. Chớnh những khỳc thị trường này lại tỏc động vào họ để ký những hợp đồng với Cụng ty với những yờu cầu khỏc nhau về chất lượng mà do đú cụng tỏc đỏnh giỏ chất lượng phải dựa trờn sự thoả món yờu cầu của khỏch hàng. Để hiểu rừ hơn ta tham khảo một số chỉ tiờu để đỏnh giỏ chất lượng sản phẩm của một mó hàng 03462 - ỏo Nhồi Lụng Vũ được sản xuất tại xớ nghiệp 3 của khỏch hàng SUISSES. Đặc điểm của của ỏo Jacket 2 lớp nhồi lụng vũ, Mũ cú ba mảnh nhồi lụng cú thể thỏo rời liờn kết với bằng khoỏ, thõn trước cú hai tỳi cởi, tay rời liờn kết với thõn bằng khoỏ nỏch, cửa tay chun cú cỏ tay, gấu bẻ mỏy cú chun gấu, nộp kộo khoỏ suốt khụng cú nẹp che khoỏ, cú nẹp đỡ khoỏ ở dưới vũng nỏch cú khoỏ liờn kết với tay. Yờu cầu kỹ thuật: + Tất cả cỏc đường may mật độ mũi chỉ: chắp = 4 mũi/cm; diễn = 3,5/cm. + Cỏc đường may chắp = 1cm + Cỏc đường may diễu 2 đường song song = 0,15cm + 0,64cm. + Đầu và cuối cỏc đường may lại mũi chắc chắn trựng khớt và sạch đẹp. + Sản phẩm may song phải ờm, phẳng, khụng bựng, vặn, nhăn nhỳm. Cỏc chi tiết đối xứng phải cõn đều hai bờn. + Cỏc đường may, đường diễn phải đều, thẳng, khụng để cầm nhăn vặn + Dựng kim nhỏ đầu trũn để may trỏnh vỡ mặt vải và lụng vũ theo lỗ chõn kim chui ra ngoài. + Toàn bộ chun gấu và cửa tay phải thỏo chun trước khi sản xuất 24 giờ để đảm bảo độ hồi chun. Dẫn truyền làm thử 5 sản phẩm kiểm tra thụng số an toàn mới sản xuất hàng loạt. + Đối với băng dớnh mặt bụng bị sổ mộp yờu cầu hơ lửa, trỏnh sổ tuột trước khi sản xuất. Chỳ ý khụng để đen mộp đốt. + Toàn bộ khoỏ nẹp + khoỏ nỏch, khoỏ mũ phải xỡ hơi trước khi sản xuất. + Sản phẩm may xong phải sạch sẽ, khụng dõy dầu, phấn, kkhụng sút chỉ, xơ tước. Biểu 5: Trọng lượng lụng vũ mó 03462 Đơn vị: gam Tờn chi tiết Cỡ 102 114 126 138 150 162 174 Đỉnh mũ 8,5 9 9 10 10 10 1,5 Mỏ mũ 1 bờn 9,5 11 11 12,5 12,5 13 13 Thõn trước 1 bờn 25 30 34 38 41 51 55 Thõn sau 52 63 71 80 91 97,5 107,5 Tay 1 bờn 23 27 30 37 42 47,5 54,5 Cổ 6,5 6,5 7 7 8 8,5 9 Tổng cả ỏo 182 214,5 237 272 300 339 372 (Nguồn: Số liệu từ phũng kỹ thuật) Biểu 6: Bảng thụng số kớch thước sản phẩm. Đơn vị: cm Vị trớ đo Cỡ 102 114 126 138 150 162 174 1/2 Rộng ngực 46,5 49 51,5 54 58 62 66 1/2 Rộng gấu 42 44 46 48 51 54 57 Rộng ngang ngực sau 38 40 42 44 46,5 49 51,5 Rộng ngang ngực trước 36 38 40 42 44,5 47 49,5 Dài ỏo sau giữa sống 45 50 55 60 65 70 75 Dài tay từ đầu tay 34 38 43 48 53 58 63 1/2 bắp tay đo vuụng 21,5 22,56 23,5 24,5 26 27,5 29 1/2 cửa tay ờm 9,5 10 10,5 11 11,5 12 12,5 Rộng mũ 24 25 25 26 26 27 27 Cao mũ 33 34 34 35 35 36 36 Rộng cổ từ khoỏ tới khoỏ 40,5 42,5 44,5 46,5 48,5 50,5 52,5 Bản to cổ sau 6 6 6 6 7 7 7 Cao cửa mũ đoạn giữa nẹp 5 5 6 6 7 7 8 Dài khoỏ mũ 36 38 40 42 44 46 48 Dài khoỏ nỏch 46 48 50 52 55,5 58,5 61,5 Dài khoỏ nẹp 47,5 52,5 57 61,5 67 72 76,5 Cắt chun gấu BTP 81 85 89 93 99 105 111 Cắt chung cửa tayBTP1bờn 11 12 13 13 14 14 15 (Nguồn: Số liệu từ phũng kỹ thuật) Tất cả cỏc lụ hàng nào cũng cú những yờu cầu kỹ thuật và bảng thụng số kớch thước như vậy, và để kiểm tra chất lượng sản phẩm người ta dựa trờn những thụng số và yờu cầu kỹ thuật này phõn loại sản phẩm: - Loại A (loại 1): Cỏc sản phẩm đạt chất lượng như đó quy định hoặc nằm trong dung sai cho phộp. - Loại B (loại 2): Cỏc sản phẩm đạt chất lượng ở mức thấp hơn so với quy định. Cụ thể là khụng mắc lỗi nguy kịch hoặc1 lỗi nặng hoặc hai lỗi nhẹ. Phải phục hồi. - Loại C (phế phẩm) những quy định vượt quỏ quy định trờn chẳng hạn 1 lỗi nguy kịch, hoặc hai lỗi nặng hoặc 3 lỗi nhẹ hoặc thủng, rỏch... Biểu 7: Những lỗi thụng thường TT Mụ tả lỗi Mức lỗi Nguy kịch Nặng Nhẹ 1 Lỗi sợi, lỗi dệt dễ nhỡn trong vũng 1m * 2 Lỗi sợi, lỗi dệt khú nhỡn trong vũng 1m * 3 Cũn đầu chỉ ở vai, tay, thõn trước, lưng * 4 Nếp gấp nhỡn thấy trong vũng 1m * 5 Tỳi nghiờng 5so với vị trớ * 6 Gấu may khụng chuốt, đầu gấu khụngđều * 7 Đường may bị cong * 8 Khuyết bị sờn, toột * 9 Bản to măng sột khụng đều * 10 Bản to đường viờn khụng đều * 11 Nắp tỳi khụng ờm * 12 Thiếu tỳi * (Nguồn: Số liệu từ phũng KCS) Cần phải chỳ ý một điều rằng mỗi đơn hàng đều cho phộp một phần trăm phế phẩm nhất định. Chẳng hạn 1% hay 2%. Chớnh điều này cho phộp chất lượng Cụng ty khi giao hàng cho khỏch bao giờ cũng đạt tỷ lệ cao về hàng đủ chất lượng, nếu cú chỉ là những sản phẩm loại 2 nhưng tỷ lệ này rất nhỏ và thường được Cụng ty nhanh chúng sửa chữa và giao lại cho khỏch hàng kịp thời sau khi được sự chấp nhận từ phớa họ. Cũng giống như bao xớ nghiệp may mặc khỏc, sản xuất và gia cụng sản phẩm may mặc cho khỏch hàng để chinh phục nhu cầu thị trường nước cũng như thị trường trong nước. Cụng ty may Thăng Long lấy việc kiểm tra chất lượng là một trong những cụng việc cần thiết trong chiến lược sản phẩm của mỡnh. Chớnh vỡ vậy mà bộ mỏy kiểm tra chất lượng cũng được bố trớ và tổ chức khỏ quy mụ đầy đủ cú khả năng bao quỏt một lượng hàng lớn. Những thành viờn của bộ mỏy kiểm tra này đều là những người cú trỡnh độ và tõm huyết, kinh nghiệm trong vấn đề kiểm tra chất lượng. Bộ phận kiểm tra chất lượng chia làm hai cấp đú là KCS Cụng ty và KCS xớ nghiệp, mỗi bộ phận lại cú chức năng nhiệm vụ riờng. KCS Cụng ty chịu sự chỉ đạo từ Giỏm đốc điều hành kỹ thuật cựng với phũng kỹ thuật tham mưu cho ban giỏm đốc, xõy dựng cỏc bản tiờu chuẩn thành phẩm giao cho cỏc xớ nghiệp và kiểm tra thành phẩm trước khi nhập kho Cụng ty, trước khi giao cho khỏch hàng. Cũn KCS xớ nghiệp chịu trỏch nhiệm cố vấn cho Giỏm đốc xớ nghiệp về tiờu chuẩn kỹ thuật, trực tiếp giỏm sỏt kiểm tra quỏ trỡnh sản xuất. 3. Tỡnh hỡnh thực hiện cỏc chỉ tiờu chất lượng sản phẩm. Trong những năm vừa qua, cụng tỏc duy tu bảo dưỡng và đổi mới liờn tục trang thiết bị mỏy múc chuyờn dựng được xem xột và làm dứt khoỏt, chặt chẽ, cụng tỏc đào tạo và tiếp nhận những cỏn bộ cú trỡnh độ, những cụng nhõn cú tay nghề ngày càng được qua tõm, đời sống cụng nhõn viờn trong Cụng ty cũng được Cụng ty chăm lo đầy đủ tận tỡnh với những khoản lương bổng cũng như khoản bảo hiểm, trợ cấp làm cho họ yờn tõm sản xuất và hỡnh thành lờn sợi dõy vụ hỡnh gắn chặt họ với Cụng ty, tồn tại và phỏt triển cựng với Cụng ty của mỡnh. Chớnh vỡ vậy, làm cho Cụng ty cú uy tớn trờn trờn thị trường bằng những sản phẩm cú chất lượng cao của mỡnh đó ăn sõu vào phương hướng của lónh đạo, vào nhận thức của mỗi một cụng nhõn. Do đú, mà chất lượng sản phẩm của Cụng ty ngày càng được nõng cao, ngày càng phự hợp hơn với yờu cầu của khỏch hàng và thị hiếu của người tiờu dựng. Vấn đề nõng cao chất lượng sản phẩm đó luụn được Đảng bộ và Ban đạo Cụng ty quan tõm từ ngay ngày đầu thành lập, nhưng cựng với thời gian, cựng với xu hướng phỏt triển của cơ chế thị trường vấn đề chất lượng và nõng cao chất lượng đó trở thành mục tiờu quan trọng nhất, động lực to lớn nhất cho sự tồn và phỏt triển của Cụng ty. Tư tưởng đú đó ăn sõu vào trong lũng của mỗi cỏn bộ nhõn viờn Cụng ty và ngày 15/11/1998 Đảng Uỷ và lónh đạo Cụng ty đó quyết định xõy dựng hệ thống quản lý chất lượng của Cụng ty theo tiờu chuẩn ISO 9002. Sau đú thỡ mọi việc đó được tiến hành Cụng ty đó tiến hành đào tạo cỏn bộ chủ chốt cỏc phũng ban, cỏc xớ nghiệp thành viờn, xõy dựng hệ thống văn bản và phổ biến đến toàn bộ cỏn bộ cụng nhõn viờn Cụng ty để quỏn triệt và triờnr khai trờn tất cả cỏc cụng đoạn sản xuất. Ngày 25/12/1999 Cụng ty đó được BVQI Việt Nam đến đỏnh giỏ trước chứng nhận. Căn cứ vào kết quả đỏnh giỏ cụng ty tiếp tục hoàn thiện cỏc quy trỡnh tỡm tài liệu, tỡm biện phỏp khắc phục những thiếu sút để phự hợp với tiờu chuẩn ISO 9002 và kết quả là ngày 4/2000 BVQI Vương Quốc Anh đó cấp chứng chỉ cụng nhận hệ thống quản lý chất lượng của Cụng ty đạt tiờu chuẩn ISO 9002. Kể từ đõy vấn đề chất lượng đó cú cơ hội bước sang một trang mới mà biểu hiện sõu hơn là chỗ đứng, thế đứng vững chắc của Cụng ty trong cơ chế thị trường. Liờn tục trong những năm vừa qua hàng của Cụng ty luụn được đỏnh giỏ cao trờn thị trường quốc tế và được người tiờu dựng việt nam bỡnh chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao. Tỷ lệ phế phẩm và sản phẩm loại hai ngày càng giảm theo mỗi lụ hàng sản xuất tại cỏc thời điểm khỏc nhau, mức độ lỗi cũng giảm, thường xuất hiện những lỗi nhẹ. Cụng ty luụn đảm bảo 100% sản phẩm đạt chất lượng khi xuất giao cho khỏch hàng, làm được điều này là do Cụng ty cú khả năng khắc phục những thiếu sút trong quỏ trỡnh hoạt động hơn nữa là do quỏ trỡnh chuẩn bị từ trước, khi nhận được mỗi đơn hàng thỡ trờn cơ sở của những yờu cầu kỹ thuật, những đặc điểm của sản phẩm phũng kỹ thuật đó xõy dựng sơ đồ lắp giỏp rất tỷ mỷ, rất chi tiết để hướng dẫn cụng nhõn thực hành thao tỏc và đạt hiệu quả kinh tế cao về mặt kỹ thuật. Nhỡn trung tỡnh hỡnh thực hiện chỉ tiờu chất lượng như vậy là tốt. Cụng ty đạt được một số thành quả: Hiện nay Cụng ty đó và đang sử dụng những mỏy múc thiết bị hiện đại vào bậc nhất thế giới tiờu biểu là mỏy thờu điện tử 20 chõn. Tất cả những gỡ liờn quan đến mỏy múc thiết bị đều được Cụng ty thực hiện một cỏch tốt nhất, thậm chớ ngoài khả năng. Đú thực sự là một việc đỏng tự hào và là lợi thế của Cụng ty khi mà nghành may đang phỏt triển như hiện nay. Về con người thỡ trỡnh độ của người lao động ngày một tăng rừ dệt cụ thể là những năm đầu 90 bậc thợ trung bỡnh là 2,5/7 cũn hiện nay thỡ bậc thợ là 3,5/6. Cựng đú bộ mỏy quản lý cú trỡnh độ tăng đỏng kể, hầu hết tốt nghiệp đại học và sau đại học. Cụng ty sử dụng đũn bẩy kinh tế rất cú hiệu quả, đỏnh vào tõm lý chung của người làm cụng ăn lương như kớch thớch vật chất, kớch thớch tinh thần. Lương thường xuyờn đảm bảo và khụng ngừng tăng từ. Đơnvị: đồng/người/thỏng Năm 1998 1999 2000 2001 2002 Lương 835.000 920.000 998.000 1.000.000 1.100.000 Cụng tỏc giải quyết ăn ở, chăm lo sức khoẻ cho và cỏc điều kiện khỏc cho cụng nhõn viờn một cỏch tốt nhất để tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cụng nhõn yờn tõm sản xuất. Một ưu điểm quan trọng trong vấn đề chất lượng sản phẩm là Cụng ty xõy dựng thành cụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiờu chuẩn quốc tế ISO 9002, khụng ngừng xõy dựng và phỏt triển để đến thỏng 10 năm nay chuyển phiờn bản ISO 1994 sang phiờn bản ISO 2000. Tuy nhiờn Cụng ty cũn một số hạn chế như thiếu vốn để thực hiện đồng bộ toàn bộ Cụng ty, đội ngũ thợ bậc cao cũn ớt chưa thực hiện được tỡnh hỡnh hiện nay, cụng tỏc kế hoạch và cụng tỏc quản lý chưa thật nhịp nhàng, lỗi kỹ thuật vẫn cũn xẩy ra tuy khụng nặng nhưng cũng cần phải khắc phục. Nhận thức của người lao động với hệ thống quản lý chất lượng chưa thật tốt, mỏy múc thiết bị vẫn chưa thật mang tớnh đồng bộ việc kiểm tra chất lượng sản phẩm khụng theo giai đoạn của quy trỡnh cụng nghệ, chủ yếu dựa vào KCS nờn cũng khụng thể trỏnh được những sai sút chủ quan, khụng đỏng cú, chế độ khuyến khớch chất lượng sản phẩm cũn ớt, cơ chế phạt chất lượng chưa đỳng đối tượng. Cụng ty chưa xõy dựng phong trào thi đua chất lượng một cỏch thường xuyờn, Cụng ty cần phải phấn đấu để thực hiện xõy dựng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện. III. Tỡnh hỡnh thực hiện hoạt động khắc phục, phũng ngừa ở Cụng ty may Thăng long. 1. Định nghĩa. Theo ISO 9000 thỡ hành động khắc phục, phũng ngừa được định nghĩa như sau: * Hành động khắc phục là hành động được thực hiện để loại bỏ cỏc nguyờn nhõn gõy nờn một sự khụng phự hợp, một sai lầm, hay một tỡnh trạng khụng mong muốn nào đú đang tồn tại nhằm ngăn ngừa sự tỏi diễn. * Hành động phũng ngừa được thực hiện nhằm loại bỏ cỏc nguyờn nhõn của sự khụng phự hợp, sai lỗi, hay tỡnh trạng khụng mong muốn tiềm năng, để chỳng khụng xẩy ra. 2. Mục đớch của hoạt động khắc phục, phũng ngừa. Hành động khắc phục, phũng ngừa nú đó cung cấp cho Cụng ty những cỏch thức để tiến hành khắc phục sự khụng phự hợp xẩy ra, quan trọng hơn là nú đó tỡm ra những nguyờn nhõn gõy nờn sự khụng phự hợp từ đú đưa ra những biện phỏp phũng ngừa nhằm ngăn ngừa chỳng kể cả những nguyờn nhõn tiềm ẩn. Qua đú Cụng ty liờn tục khụng ngừng cải tiến hệ thống hệ thống để cho cỏc hoạt động của quy trỡnh hoạt động ngày một hiệu quả hơn. 1.SKPH: Tiềm ẩn Hiện cú Ngày 20/12/2002 Nội dung: Thụng số cửa ụm Đơn vị cú SKPH: XNI Người đưa ra SKPH: KCS 2. Nguyờn nhõn: Tiềm ẩn Hiện cú Nội dung: Phũng Thiết kế & Phỏt triển ra mẫu khụng đỳng thụng số Người đưa ra: KCS Phụ trỏch đơn vị: Giỏm đốc xớ nghiệp 3. Hành động khắc phục Thời gian đề nghị thực hiện Thay lại tay khỏc 21/12/02 Thời gian thực hiện Phụ trỏch đơn vị: Minh 21/12/02 4. Hành động phũng ngừa Thời gian đề nghị thực hiện Đề nghị phũng Thiết kế & phỏt Triển trước khi triển khai 21/12/02 về cỏc đơn vị phải kiểm tra an toàn mới đưa vào sản xuất Thời gian thực hiện Phụ trỏch đơn vị: Minh 5. Thẩm tra kết quả Đạt Khụng đạt Đề nghị (nếu cú) Ngày 24/12/02 Người thẩm tra Hoa Ngày 24/12/02 DDLD ký Nơi nhận: Đơn vị liờn quan DDLD lưu Để hiểu rừ hơn về mục đớch của hành động khắc phục, phũng ngừa chỳng ta xột: Bỏo cỏo khắc phục, phũng ngừa sau. Như bỏo cỏo trờn ta thấy sự khụng phự hợp xảy với lụ hàng sơ mi ở may 1 đú là thụng số cửa ụm tay ỏo khụng đỳng với tiờu chuẩn. Nguyờn nhõn là phũng Thiết kế & Phỏt triển ra mẫu khụng đỳng thụng số, Cụng ty tiến hành hành động khắc phục là thay lại tay khỏc, để tiến hành loại bỏ nguyờn nhõn gốc rễ trỏnh tỡnh trạng tỏi diễn, thỡ phũng KCS đề nghị phũng Thiết kế & Phỏt triển trước khi triển khai mẫu về cỏc đơn vị phải kiểm tra an toàn mới đưa vào sản xuất. Mục đớch Cụng ty tiến hành thực hiện hành động khắc phục, phũng ngừa nhằm loại bỏ những sản phẩm sai hỏng, khụng đạt tiờu chuẩn theo yờu cầu bằng cỏch tỏi chế sửa chữa, nhưng hơn nữa là Cụng ty đó tỡm ra nguyờn nhõn gốc rễ để cú thể tiến hành phũng ngừa trỏch sự tỏi diễn xẩy ra, bờn cạnh đú cũn loại bỏ cỏc nguyờn nhõn tiềm ẩn cú thể xẩy ra. 2.3. Phạm vi ỏp dụng. Trước khi xõy dựng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000 thỡ Cụng ty quản lý chất lượng chủ yếu dựa vào việc kiểm tra chất lượng sản phẩm của nhõn viờn phũng KCS, cú nghĩa là quản lý chất lượng chỉ là kiểm tra và bắt lỗi cỏc sản phẩm, cũn cỏc lỗi do hệ thống quản lý hay quy trỡnh sản xuất thỡ khụng được để ý đến. Cũn từ khi ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000 thỡ phạm vi ỏp dụng là tất cả sự khụng phự hợp được phỏt hiện trong quỏ trỡnh hoạt động của hệ thống. Do đặc điểm của nghành may là sử dụng cụng nhõn phổ thụng nhiều và cỏc cụng nhõn kỹ thuật nhưng khõu tuyển chọn thỡ rất lỏng lẻo, mà Cụng ty lại thực hiện mở rộng quy mụ bằng cỏch thành lập nhiều chi nhỏnh ở cỏc Tỉnh. Cho nờn thiếu rất nhiều cụng nhõn nờn tuyển chọn ồ ạt khụng đảm bảo chất lượng. Hậu quả dẫn đến cỏc sản phẩm khụng phự hợp nhiều. Nhưng khi ỏp dụng bộ tiờu chuẩn ISO 9000 thỡ việc sử lý cỏc lỗi của sản phẩm khụng dừng ở mức khắc phục cỏc lỗi đú, chỉ tỏi chế lại cỏc sản phẩm cú thể tỏi chế được. Mà Cụng ty tiến hành xem xột tỡm ra cỏc nguyờn nhõn gõy nờn sự khụng phự hợp và tỡm ra nguyờn nhõn gốc rễ để xử lý, đưa ra cỏc biện phỏp phũng ngừa trỏnh tỡnh trạng tỏi diễn, cũn phũng ngừa được cỏc nguyờn nhõn tiềm ẩn. Như mó hàng 8M01: đú là đơn hàng sơ mi do xớ nghiệp may 1 chịu trỏch nhiệm sản xuất. Khi cỏn bộ kiểm tra tiến hành thỡ phỏt hiện thấy cỏc chi tiết sai mầu với nhau và cỏc ộp mex khụng đảm bảo tiờu chuẩn, họ kết luận là mức độ khụng phự hợp là nhẹ. + Nguyờn gõy lờn sự khụng phự hợp là do vải cú hiện tượng loang màu rừ rệt + Do cú biờn bản yờu cầu giỏc sơ đồ xử lý, nhưng xử khụng triệt để Từ sự khụng phự hợp trờn và nguyờn nhõn gõy ra sự khụng phự hợp, cỏn bộ quản lý chất lượng của phũng KCS đó đưa ra hành động khắc phục bằng cỏch + Cú thể đổi, bỏn cỏc chi tiết bị sai mầu + Cũn đối với cỏc ộp mex khụng đảm bảo thỡ tổ là là cổ qua mỏy là ộp cổ Cỏn bộ quản lý chất lượng đó tiến hành khắc phục và tỡm ra nguyờn nhõn gốc rễ, để đưa ra hành động phũng ngừa cần nghiờn cứu lại cỏch giỏc sơ đồ xử lý cho hợp lý. Vậy là phạm vi ỏp dụng khụng chỉ cũn ở lỗi của sản phẩm mà hành động khắc phục, phũng ngừa được thực hiện đối với sự khụng phự hợp ở tất cả cỏc quy trỡnh của hệ thống. 2.4. Trỏch nhiệm. Cụng ty nhỡn nhận thấy tầm quan trọng của hành động khắc phục, phũng ngừa nờn họ cho rằng trỏch nhiệm khụng chỉ thuộc riờng về một bộ phận nào, một phũng ban nào, một nhúm người nào, hay là một cỏ nhõn nào. Cỏch nhỡn nhận của Cụng ty là rất đỳng đắn bởi vỡ hành động khắc phục, phũng ngừa chỉ cú thể hoạt động một cỏch cú hiệu quả theo đỳng nghĩa của nú khi cú sự tham gia của tất cả cỏc thành viờn trong Cụng ty. Khi hoạt động này chỉ được thực hiện bởi phũng KCS của Cụng ty thỡ mức độ giải quyết vấn đề mới chỉ dừng ở mức kiểm tra và bắt lỗi sản phẩm, chưa xử lý được nguyờn nhõn gốc rễ, khi khắc phục cỏc lỗi của sản phẩm trong khi cỏc phũng khỏc lại khụng chịu làm theo quy trỡnh thỡ cỏc lỗi đú sẽ lại tiếp tục xẩy ra. Mà hành động khắc phục, phũng ngừa lại là điều kiện cơ bản quan trọng nhất để thực hiện hoạt động cải tiến chất lượng. Do đú để thực hiện tốt hành động khắc phục, phũng ngừa tạo điều kiện để cú thể liờn tục cải tiến đổi mới hệ thống liờn tục nhằm cung cấp cỏc sản phẩm tốt nhất cho khỏch hàng thỡ cụng tỏc khắc phục, phũng ngừa phải được tiến hành ở tất cả cỏc bộ phận, tất cả cỏc phũng ban. Cú nghĩa là trỏch nhiệm thuộc về tất cả cỏc thành viờn từ lónh đạo đến cụng nhõn sản xuất. Khi đó xỏc định được trỏch nhiệm thuộc về toàn bộ Cụng ty thỡ cần phải đưa ra cỏch giải quyết của hành động khắc phục, phũng ngừa sao cho hợp lý với nguyờn nhõn gõy lờn sự khụng phự hợp kể cả hiện cú hay tiềm ẩn trỏnh tỡnh trạng sai đối tượng gõy lóng phớ cho Cụng ty. 2.5. Tỡnh hỡnh kiểm soỏt sản phẩm khụng phự hợp của Cụng ty. Trong sản xuất thỡ tỷ lệ sản phẩm khụng phự hợp xẩy ra là điều tất yếu khụng thể trỏnh khỏi, nhưng ở mỗi Cụng ty thỡ tỷ lệ này khỏc nhau nú phụ thuộc vào điều kiện từng Cụng ty. Mỗi đơn vị cần phải cú cỏc biện phỏp giải quyết tỡnh trạng này sao cho tỷ lệ này cú thể giảm xuống thấp nhất, số sản phẩm khụng phự hợp xẩy ra cần phải cú biện phỏp kiểm soỏt chỳng để cú thể hạn chế một cỏch tối đa sản phẩm khụng phự hợp đến tay khỏch hàng. Đứng trước những lợi ớch của việc kiểm soỏt sản phẩm khụng phự hợp, Cụng ty may Thăng Long đó tiến hành nhằm nhận biết và kiểm soỏt chỳng, hành động này được Cụng ty thực hiện đối với tất cả Nguyờn vật liệu, Bỏn thành phẩm, Thành phẩm trong cỏc quỏ trỡnh sản xuất. Cụng việc kiểm soỏt là rất khú khăn, phỏt hiện ra đó khú nhưng quản lý chỳng cũn khú hơn, nờn cụng việc này được Cụng ty giao cho cỏc phũng ban liờn quan đảm nhận bao cỏc phũng sau: P.Chuẩn bị sản xuất, P.Thiết kế & Phỏt triển, P.KCS, P.Thị trường, P.Kế hoạch sản xuất, P.kho, Cỏc xớ nghiệp. Trong quỏ trỡnh hoạt động của hệ thống thỡ cỏc sản phẩm khụng phự hợp được cỏn bộ quản lý chất lượng phỏt hiện ra trong cỏc trường hợp sau đõy: + Kiểm tra trong quỏ trỡnh sản xuất. + Do khỏch hàng trả lại. + Tồn kho lõu ngày. Sau khi phỏt hiện ra Cụng ty tiến hành phõn loại sản phẩm khụng phự hợp theo 3 mức độ: Mức 1: Sửa chữa được & khụng bị giảm giỏ trị sản phẩm. Mức 2: Sửa chữa được nhưng bị giảm giỏ trị sản phẩm. Mức 3: Khụng sửa chữa được. Sự khụng phự hợp được nhõn viờn kiểm tra chất lượng ghi nhận trong biểu mẫu kiểm tra, rồi thụng bỏo cho cỏc đơn vị liờn quan. Phũng Thiết kế & Phỏt triển xem xột mức độ và quyết định đưa ra hướng giải quyết. + Đối với mức 1: Đề nghị sửa chữa khắc phục, ghi nhận trong biểu mẫu. + Mức 2 và 3: Thụng bỏo cho phũng Thị trường thương lượng với khỏch, hạ cấp…, nếu được khỏch hàng chấp nhận kết quả sẽ được ghi vào biểu mẫu. + Saukhi thương lượng song thỡ thụng bỏo cho cỏc đơn vị liờn quan về mức chấp nhận của khỏch hàng. Sự khụng phự hợp xẩy ra ở mỗi bộ phận thỡ đều cú những cỏch giải quyết riờng biệt. + Đối với Nguyờn phụ liệu, do đặc điểm của cụng ty may là chủ yếu may hàng gia cụng nờn Nguyờn phụ liệu cú thể là do khỏch hàng cung cấp hoặc Cụng ty tự mua. Nguyờn phụ liệu mà do khỏch hàng cung cấp thỡ P.Thiết kế & Phỏt triển sẽ thụng bỏo cho khỏch hàng biết để họ giải quyết, khi khỏch hàng cung cấp cỏch giải quyết thỡ thụng bỏo cho cỏc đơn vị liờn quan biết cỏch giải quyết của khỏch. Cũn đối với Nguyờn phụ liệu do Cụng ty tự đi mua thỡ P.Cung ứng khiếu lại với nhà cung cấp và ghi nhận vào biểu mẫu, thụng bỏo với cỏc đơn vị liờn quan. + Đối với bỏn thành phẩm, thành phẩm trong quỏ trỡnh sản xuất. Với quỏ trỡnh kiểm tra 100% nhõn viờn kiểm tra nếu phỏt hiện sự khụng phự hợp thỡ sẽ phõn loại thành 3 mức độ và đưa ra hướng giải quyết. Với quỏ trỡnh kiểm tra theo tỷ lệ nếu phỏt hiện sự khụng phự hợp vượt quỏ quy định cho phộp thỡ yờu cầu tỏi chế sửa chữa, sau khi sửa chữa kiểm tra lại nếu tỷ lệ khụng phự hợp nhỏ hơn cho phộp thỡ lụ hàng được coi là đạt chất lượng. + Đối với hàng để trong kho quỏ lõu ngày. Dựa vào bỏo cỏo của phũng kho và biờn bản xỏc nhận chất lượng của Phũng KCS thỡ Tổng Giỏm Đốc sẽ triệu tập cuộc họp hội đồng giỏ quyết định mức độ khụng phự hợp và đưa gia hướng giải quyết. Đú là cú thể hạ cấp, sửa chữa hay huỷ bỏ nếu khụng sử dụng được nữa. Lưu đồ kiểm soỏt sự khụng phự hợp Kiểm tra Phõn loại Sự KPH Xem xột Xuống cấp nhập kho phế liệu Loại bỏ Cú thể sửa chữa Tiến hành sữa chữa tỏi chế Khụng đạt Sản xuất bỡnh thường * Đối với sự khụng phự hợp do khỏch hàng khiếu nại Thụng tin phản hồi từ khỏch hàng về sự khụng phự của sản phẩm hay về dịch vụ đều được phũng Thị trường tiếp nhận, rồi thụng bỏo cho cỏc phũng liờn quan. Phũng Thị trường cựng với Phũng KCS, Phũng Thiết kế & Phỏt triển sẽ thu thập thụng tin cựng bằng chứng để phõn mức độ khụng phự hợp, rồi đưa ra hướng giải quyết. Lưu đồ giải quyết khiếu nại của khỏch hàng Tổng kết khiếu nại Thụng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC770.doc
Tài liệu liên quan