LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG 2
1.VỐN VÀ VAI TRÒ CỦA VỐN ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP 2
1.1.KHÁI NIỆM. 2
1.2.PHÂN LOẠI VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 4
1.2.1 PHÂN LOẠI VỐN THEO NGUỒN HÌNH THÀNH .4
1.2.1.1 VỐN CHỦ SỞ HỮU 5
1.3.2.1NGUỒN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI 13
1.3.2.2 PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÔNG TY 15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CUA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ FPT 19
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ FPT. 19
2.1.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY 19
2.1.2.CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA CÔNG TY 20
2.1.3.KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY: 22
2.1.4. CƠ CẤU NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY 23
2.1.5. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG MẤY NĂM GẦN ĐÂY: 25
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY FPT 32
2.2.1. CƠ CẤU VỐN CỦA CÔNG TY . 34
2.2.2. CÁC PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY FPT 36
.2.2.1. PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU .36
2.2.2.2. CÁC PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VỐN NỢ CỦA CÔNG TY FPT36
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNGVỀ VIỆC HUY ĐỘNG VỐN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ FPT 41
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ FPT 43
3.1. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY . 43
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU KHAI THÁC VÀ TẠO LẬP VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY 46
3.2.1.BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN 46
3.2.1.1.BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN LƯU ĐỘNG 47
3.2.2. BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN CỐ ĐỊNH 48
3.2.2. HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN TỪ CÁN BỘ, NHÂN VIÊN TRONG CÔNG TY 49
3.2.3. XỬ LÝ NỢ ĐỌNG, THANH LÝ HÀNG KHÔNG CẦN DÙNG. 50
3.2.4. TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN VAY CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 52
3.2.5.HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN BẰNG HÌNH THỨC CỔ PHẦN HOÁ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC. 53
3.2.6. THỰC HIỆN HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN BẰNG HÌNH THỨC LIÊN DOANH, LIÊN KẾT. 54
3.2.7. SỬ DỤNG HÌNH THỨC THUÊ TÀI SẢN 54
3.2.8. HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN BẰNG VIỆC VAY QUỸ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ QUỐC GIA 54
3.3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN CHO CÔNG TY 55
MỘT SỐ Ý KIẾN GIÚP GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 58
KẾT LUẬN 60
LỜI CẢM ƠN 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
65 trang |
Chia sẻ: Huong.duong | Lượt xem: 1922 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp tăng cường huy động vốn của công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ FPT
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ FPT.
2.1.1. Đặc điểm chung của Công ty
Công ty Cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT là Doanh nghiệp cổ phần Nhà nước trực thuộc Bộ khoa học Công nghệ Môi trường. Được thành lập năm 1988 với hình thức DNNN và có tên là Công ty công nghệ chế biến thực phẩm, sau nhiều lần đổi tên cho phù hợp với chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, đáp ứng yêu cầu phát triển, Công ty đã được Thủ tướng Chính Phủ ký quyết định cổ phần hoá doanh nghiệp số 178-QĐ-TTg ngày 28/01/2006, với hình thức sở hữu Nhà nước 51%. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103001041 cấp ngày 26/9/2003 của Sở kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà nội, nay Công ty có tên là Công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT. Trụ sở chính của Công ty đặt tại 89 Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà nội.
Sau 18 năm phát triển, Công ty vừa đảm bảo kinh doanh có hiệu quả giữa nhịp độ tăng trưởng nhanh vừa từng bước thực hiện việc tổ chức sắp xếp và thành lập thêm các công ty thành viên. Năm 2002, để đáp ứng yêu cầu mở rộng kinh doanh, Công ty đã thực hiện tăng vốn cổ phần lên 150 tỷ đồng. Với 13 thành viên ban đầu, đến nay, công ty FPT đã phát triển thành công ty tin học số một của Việt Nam với 11 Công ty thành viên và trên 6000 nhân viên. Trong những năm qua, FPT luôn được bình chọn là công ty tin học uy tín nhất Việt Nam. Hiện nay, FPT là đại lý chính thức của hầu hết các hãng máy tính phần mềm và viễn thông nổi tiếng trên thế giới như: COMPAQ, IBM, HEWLETT PACHARD, CISCO, MICROSOFT, ORACLE, SAMSUNG, NOKIA, MOTOLA..... và được các hãng đánh giá là đối tác chiến lược. Trong những năm qua, Công ty FPT đã ký kết và triển khai rất nhiều hợp đồng lớn với Bộ Công An , Bộ Tài Chính, Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng lớn .... và đã chuyển giao những công nghệ hiện đại trên thế giới cho đất nước. Hiên tại, FPT là Công ty có khả năng cung cấp những giải pháp kỹ thuật công nghệ cao. Trong lĩnh vực xuất khẩu phần mềm, Công ty FPT đã có những thành công quan trọng, đã có những thành công và tiềm năng như IBM, NTT, HAVEY NASH, PRODOX, WINSOFT, ... và đã khẳng định được chiến lược đầu tư đúng đắn.
2.1.2.Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty
Trong những năm qua, hoạt đông kinh doanh của công ty FPT tập trung chủ yếu trên các lĩnh vực:
Nghiên cứu thiết kế, sản xuất chuyển giao công nghệ tin học và ứng dụng vào các công nghệ khác.
Sản xuất phần mềm máy tính
Cung cấp các dịch vụ máy tính và gia tăng trên mạng
Đào tạo nguồn nhân lực chuyên sâu cho công nghệ phần mềm
Mua bán thiết bị, máy móc trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, khoa học kỹ thuật, công nghệ, môi trường, viễn thông, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, ô tô, xe máy.
Dịch vụ đầu tư chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực môi trường, giáo dục đào tạo, y tế.
Sản xuất, chế tạo, lắp ráp tủ bảng điện.
Đại lý bán vé máy bay.
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
Tư vấn đầu tư
Sản xuất, chế tạo,lắp ráp thiết bị công nghệ thông tin.
Kinh doanh dịch vụ kết nối internet (IXP).
Tư vấn, dịch vụ quảng cáo thương mại ( không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình).
Sản xuất và phát hành phim ảnh, phim Video
Sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình.
Kinh doanh, đầu tư, môi giới bất động sản.
Dịch vụ thuê và cho thuê nhà ở, văn phòng, nhà xưởng, kho bãi
Dịch vụ kinh doanh học xá, khách sạn, nhà hàng. Kinh doanh dich vụ vui chơi giải trí ( trong lĩnh vực thể thao) ( không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trường, quán bar).
Dịch vụ tư vấn, quản lý bất động sản ( không bao gồm dịch vụ tư vấn pháp lý ).
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi
Dịch vụ khảo sát và tư vấn các công trĩnh xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi
Đầu tư, xây dựng, kinh doanh các khu đô thị, khu công nghiệp và khu công nghệ cao.
San lấp mặt bằng, thi công xử lý nền móng công trình
Trang trí, lắp đặt nội ngoại thất của các công trình dân dụng và công nghiệp
Lắp đặt các thiết bị điện, nước, cho các công trình dân dụng và công nghiệp
Mua, bán vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị, máy dùng trong xây dựng dân dụng
Đầu tư, xây dựng, kinh doanh các khu công viên, khu vui chơi giải trí
Tư vấn đầu tư ( không bao gồm tư vấn pháp luật)
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
Mua bán các bản quyền chương trình phát thanh và truyền hình
Thiết kế, thực hiện các sản phẩm quảng cáo, truyền thông đa phương tiện, phim quảng cáo, biên tập video, âm thanh ( không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình)
Trong những năm tới, nhu cầu phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông ở nước ta là rất lớn, vì vậy chiến lược kinh doanh của công ty là tiếp tục đẩy mạnh đầu tư vào hoạt động kinh doanh trong lĩch vực này.
2.1.3. Khách hàng của công ty:
Khách hàng của FPT trải dài trên toàn lãnh thổ Việt Nam . Bao gồm:
Những ban ngành lớn của Việt Nam như : Văn phòng Chính Phủ, Bộ Công An, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài Chính( Tổng cục Thuế , Kho Bạc, Tổng cục doanh nghiệp, Văn phòng Bộ, Tổng cục Đầu Tư....), Bộ giáo dục và đào tạo.
Tổng Cục Hải Quan, Tổng cục Thống Kê, Tổng Cục Bưu Điện, Cục Hàng Không, PETRIMEX ...
Các ngân hàng quốc doanh, NHTM, ngân hàng liên doanh và ngân hàng nước ngoài như Vietcombank, Nông nghiệp, Đầu tư, Công thương Hàng hải, Exim Banhk, ABC, Indonesia, VID Public Banhk, ICBC, ChinFon, Public Banhk (Chi nhánh ở Lào và Campuchia), Farmer Banhk, Banhk of Tokyo, Sumboot Banhk, Standard- Chatered Banhk, ANZ- Amro Banhk.
Các công ty sản xuất và dịch vụ: VietsoPetro, Vietnam Airlines, VDC
Các công ty nước ngoài: Metropol Sofitel Hotel, Bp, Coca-cola, Caterpilar- Vtrac,Ford, Mishubisi, Unilever,Kao, Cargil.....
Ngoài ra, FPT còn tham gia vào các chương trình quốc gia về Công nghệ thông tin.
Đối tác của Công ty là các công ty tin học và viễn thông uy tín trên thế giới như IBM, HP, Microsoft, Tosiba, Cisco, Oracle, Motorola, Samsung..... Bên cạnh đó FPT còn có dịch vụ hậu mãi tốt, là nhà bảo hành chính thức của nhiều hãng (như IBM, HP, Motorola, Samsung....) tại Việt Nam về cả phần cứng và phần mềm. Với hệ thống đối tác này FPT có thể cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mới nhất của thế giới trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và viễn thông nhằm phục vụ khách hàng tại Việt Nam.
2.1.4. Cơ cấu nhân sự của Công ty
Tổng nhân viên FPT tính đến hết năm 2006 là 6559 nhân viên, trong đó có 40% nữ và 60% nam. Các nhân viên FPT có trình độ học thức là : 9% trên đại học , 77,6% tốt nghiệp đại học và dưới đại học là 19,4%. FPT là một trong những công ty có độ tuổi trung bình nhân viên trẻ ở Việt Nam (28 tuổi). Công ty đang tiến tới mốc 16.000 nhân viên trong tương lai.
Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty:
Bộ phận
Tên viết tắt
Trụ sở chính
FHO
Văn phòng công ty
FAD
Ban Kế hoạch Tài chính
FAF
Ban Truyền Thông
FCC
Ban tổ chức cán bộ
FHR
Ban Đảm bảo chất lượng
FQA
Cty Hệ thống thông tin FPT
FIS
Cty phân phối FPT
FDC
Cty truyền thông FPT
FOX
TT đào tạo lập trình viên quốc tế FPT - Aptech
FAT
Công ty phần mềm FPT
FSOFT
Công ty giải pháp phần mềm FPT
FSS
Máy tính thương hiệu Việt Nam (Elead)
FPC
TT Bảo hành máy tính
FSM
Công ty Công nghệ di động
FMB
TT Dịch vụ Quản lý nguồn lực
FES
TT đề án và chuyển giao công nghệ
FTT
Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh
Văn phòng Chi nhánh
FAD
Ban Kế hoạch Tài chính
FAF
Ban Tổ chức cán bộ
FHR
Ban đảm bảo chất lượng
FQA
Chi nhánh Công ty hệ thống thông tin FPT
FIS
Chi nhánh Công ty phân phối FPT
FDC
Chi nhánh Công ty truyền thông FPT
FOX
TT đào tạo lập trình viên quốc tế FPT - Aptech
FAT
Chi nhánh Công ty phần mềm FPT
FSOFT
Chi nhánh Công ty Giải pháp phần mềm FPT
FSS
TT Bảo hành
FSM
Chi nhánh Công ty Công nghệ di động FPT
FMB
TT Máy tính thương hiệu Việt Nam Elead
FPC
2.1.5. T×nh h×nh s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty trong mÊy n¨m gÇn ®©y:
Lµ mét c«ng ty ®a dÞch vô, ®a ngµnh, FPT ®· gãp phÇn ®¸ng kÓ vµo sù ph¸t triÓn chung cña nÒn kinh tÕ ®Êt níc. C«ng ty ®· nép Ng©n s¸ch nhµ níc t¨ng hµng n¨m. ChØ tÝnh trong 3 n¨m trë l¹i ®©y sè tiÒn c«ng ty ®· nép vµo ng©n s¸ch nhµ níc tõ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh lµ:
N¨m 2004: 17.957 triÖu ®ång
N¨m 2005: 42.515 triÖu ®ång
N¨m 2006: 73.686 triÖu ®ång
B¶ng chØ tiªu díi ®©y thÓ hiÖn kÕt qu¶ kinh doanh cña c«ng ty 3 n¨m trë l¹i ®©y:
B¶ng 1: KÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty n¨m 2004 ®Õn 2006
(đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu
2006
2005
2004
Tổng doanh thu
21.399.751
14.100.792
8.734.781
Doanh thu thuần
11.693.000
8.210.990
5.09.9624
Thuế thu nhập doanh nghiệp
73.686
85.031
53.871
Lợi nhuận sau thuế
535.612
301.378
174.818
( Nguồn số liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 đến 2006 đã được kiểm toán)
Qua từng năm xây dựng và phát triển Công ty đã không ngừng tăng triển và phát triển. Tổng tài sản của Công ty cũng được tăng đáng kể.
Tính đến cuối năm 2004 tổng tài sản của Công ty là: 1.250. 969 triệu đồng.
Tính đến cuối năm 2005 tổng tài sản của Công ty là: 2.219.477 triệu đồng.
Tính đến cuối năm 2006 tổng tài sản của Công ty là: 3.409.219 triệu đồng.
Bảng 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 các năm 2004; 2005; 2006
Đơn vị tính: Triệu đồng
TÀI SẢN
MÃ SỐ
2004
2005
2006
Đầu năm
Cuối năm
Đầu năm
Cuối năm
Đầu năm
Cuối năm
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
642.710
1.014.475
1.014.475
2.020.706
2.020.706
3.074.380
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
87.102
257.264
257.264
415058
415.058
669451
II. Các khoản phải thu
130
454531
548891
548891
1197394
1197394
1756845
III. Hàng tồn kho
140
92204
197645
197645
384295
384295
584485
IV. Tài sản ngắn hạn khác
150
8873
10675
10675
23957
23957
63598
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200
103035
236494
236494
198770
198770
334839
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
53
194
194
194
194
314
II. Tài sản cố định
220
8670
111209
111209
165718
165718
299652
1. Tài sản cố định hữu hình.
221
5913
104601
104601
149114
149114
247020
2. Tài sản cố định vô hình.
227
2574
6325
6325
846058
846058
15938
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
183
283
283
8144
8144
36692
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
250
250
370
370
1295
1295
13295
IV. Tài sản dài hạn khác
260
94062
124721
124721
31562
31562
21576
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
745745
1250969
1250969
2219477
2219477
3409219
NGUỒN VỐN
Mã số
2004
2005
2006
Đầu năm
Cuối năm
Đầu năm
Cuối năm
Đầu năm
Cuối năm
A. NỢ PHẢI TRẢ
300
473608
803714
803714
1533042
1533042
1720207
I. Nợ ngắn hạn
310
388969
680792
680792
1408120
1408120
1594033
1. Vay ngắn hạn và nợ ngắn hạn
311
100895
267254
267254
836088
836088
658783
2. Phải trả người bán
312
44908
98532
98532
266957
266957
626707
3. Người mua trả tiền trước
313
20815
15764
15764
48255
48255
71236
4. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
314
630
27938
27938
53010
53010
82471
5. Phải trả cho công nhân viên
315
527
20174
20174
38600
38600
67208
6. Chi phí phải trả
316
11109
60412
60412
13379
13379
20198
7. Các khoản phải trả phải nộp khác
319
210085
190718
190718
151828
151828
67426
II. Nợ dài hạn
330
84693
122922
122922
124922
124922
126173
1.Vay và nợ dài hạn
334
84693
122922
122922
124922
124922
122343
2. Phải trả dài hạn khác
333
3830
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
272.137
447.255
447255
646790
646790
1565823
I. Vốn chủ sở hữu
410
178785
358773
358773
569136
569136
1536746
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
136087
346319
346319
547292
547292
608102
2. Quỹ đầu tư và phát triển
417
53
70
70
109131
109131
13010
3. Quỹ dự phòng tài chính
418
42645
12384
12384
21734
21734
37502
4. Thặng dư vốn cổ phần
524.865
II. Nguồn kinh phí khác
430
93352
88482
88482
77645
77645
29076
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi
431
90602
85732
85732
74904
74904
26326
2. Nguồn kinh phí
432
2750
2750
2750
2750
2750
2750
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
500
39644
39644
123189
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
745.745
1250969
1250969
2219477
2219477
3409219
Qua nh÷ng sè liÖu trªn ta thÊy ®îc kh¸i qu¸t t×nh h×nh tµi chÝnh cña C«ng ty trong 3 n¨m gÇn ®©y:
Tríc hÕt tæng tµi s¶n b»ng tæng nguån vèn doanh nghiÖp liªn tôc t¨ng qua c¸c n¨m:
+ N¨m 2005 tæng tµi s¶n t¨ng 968.508 triÖu ®èng so víi n¨m 2004 t¬ng øng víi 56,36%.
+ N¨m 2006 tæng tµi s¶n t¨ng 1.1897 triÖu ®èng so víi n¨m 2005 t¬ng øng víi 65,1%.
§iÒu ®ã cho thÊy doanh nghiÖp ®· cã nhiÒu cè g¾ng trong viÖc huy ®éng vèn tµi trî cho c¸c tµi s¶n cña doanh nghiÖp ®Ó cã thÓ s¶n xuÊt kinh doanh.
Trong nh÷ng n¨m qua, thùc hiÖn ®êng lèi cña §¶ng vµ Nhµ níc, ®îc sù chØ ®¹o vµ dÉn d¾t cña Ban Tæng Gi¸m §èc c«ng ty theo ®óng híng ph¸t triÓn kinh tÕ ®Êt níc, n©ng cao n¨ng lùc qu¶n lý, tæ chøc l¹i ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh nªn doanh nghiÖp ®· ®¹t ®îc mét sè kÕt qu¶ ®¸ng khÝch lÖ. Ta cã thÓ thÊy râ t×nh h×nh kinh doanh cña C«ng ty qua mét sè chØ tiªu díi ®©y:
B¶ng 3: KÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh qua c¸c n¨m 2004, 2005, 2006
§¬n vÞ tÝnh: triÖu ®ång
STT
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
1
Tổng doanh thu
8.734.781
14.100.792
21.399.751
2
Doanh thu thuần
5.099.624
8.210.990
11.693.000
3
Giá vốn hàng bán
8.196.631
13.179.645
20.548.018
4
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
538.150
921.148
1.351.232
5
Doanh thu hoạt động tài chính
4.389
7.227
11.277
6
Chi phí tài chính
28.326
40.367
74.258
7
Chi phí bán hàng
158.411
283.983
357.567
8
Chi phí quản lý doanh nghiệp
164.054
269.132
435.825
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
191.748
334.892
494.858
10
Thu nhập khác
1.396
15.635
140.455
11
Chi phí khác
369
6.633
26.015
12
Lợi nhuận khác
1.028
9.022
114.440
13
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
192.775
343.893
609.298
14
Thuế thu nhập doanh nghiệp
53.871
42515
73.686
15
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp
174.818
301.378
535.611
16
Lợi ích của cổ đông thiếu số
-
20.895
85.175
17
Lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ
-
208.483
450.435
(Nguồn số liệu từ bảng cân đối tài chính của Công ty các năm 2004, 2005, 2006)
Ta có thể thấy doanh nghiệp luôn làm ăn có lãi, tổng doanh thu của công ty năm sau đều cao hơn năm trước:
Năm 2004 tổng doanh thu đạt 8.734.731 triệu đồng
Năm 2005 tổng doanh thu đạt 14.100.792 triệu đồng tăng 5.366.011 triệu đồng tương ứng với 161,43%.
- Năm 2006 tổng doanh thu đạt 21.399.751 triệu đồng tăng 7.298.959 triệu đồng tương ứng với 151,76%.
Do sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường đã gây không ít khó khăn cho hoạt động kinh doanh, song điều đó cũng không gây ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2004 là 174.818 triệu đồng
- Năm 2005 là 301.378 triệu đồng tăng 126.560 triệu đồng so với năm 2004 tương ứng với 172%
- Lợi nhuận sau thuế năm 2006 là 535.611 triệu đồng tăng 234.233 triệu đồng so với năm 2005 tương ứng với 185%.
Tuy nhiên lợi nhuận của năm 2006 vẫn tăng cao nên không gây ảnh hưởng đến thu nhập bình quân của nhân viên và sự phát triển của doanh nghiệp.
2.2. Thực trạng công tác huy động vốn tại Công ty Cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT
Trong cơ chế thị trường, Công ty gặp không ít những khó khăn và phải cố gắng từng bước khắc phục những khó khăn để tồn tại và phát triển. Một trong những vấn đề khó khăn của Công ty là về vốn. Vốn luôn là bài toán đau đầu cho các nhà quản lý tài chính.
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước đồng thời để đáp ứng nhu cầu về vốn cho Công ty trong kinh doanh, từ một doanh nghiệp Nhà nước, Công ty đã được cổ phần hoá theo quyết định số 178/ QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần với số vốn điều lệ là 608.102.300.000VND.
Bảng 4: Tổng hợp tình hình vốn cổ phần Công ty FPT:
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
Thời gian
Vốn cổ đông (Tr.VNĐ)
Ghi chú
1
04/2002
20,000
Cổ phần hoá
2
04/2003
30,000
Tăng vốn từ KQKD 2002
3
10/2003
150,000
Phát hành thêm cổ phần
4
05/2004
189,753
Tăng vốn từ KQKD 2003
5
01/2005
263,252
Phát hành thêm cổ phần
6
08/2005
362,085
Tăng vốn từ KQKD 2004
7
06/2006
547,292
Tăng vốn từ KQKD 2005
8
10/2006
608,102
Phát hành cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược
9
06/2007
923,550
Dự kiến tăng vốn từ chia cổ tức 2006 bằng cổ phiếu, từ thưởng cán bộ bằng quyền mua cổ phiếu và từ việc phát hành cổ phần ưu đãi nhân viên
10
08/2007
1,105,905
Dự kiến tăng vốn từ việc phát hành thêm 10% cổ phần phổ thông
11
11/2007
1,523,857
Dự kiến tăng vốn từ quỹ thặng dư.
( Nguồn số liệu từ Tài liệu Đại Hội đồng cổ đông thường niên 2007)
2.2.1. Cơ cấu vốn của Công ty
Cơ cấu tài sản:
Tài sản cố định/Tổng tài sản
Tài sản lưu động/Tổng tài sản
Năm 2006 Năm 2005
Cơ cấu nguồn vốn:
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Năm 2006 Năm 2005
Qua biểu đồ ta thấy trong cả 3 năm tổng số tài sản lưu động ( vốn lưu động ) chiếm trên 85% trở lên, điều này nói lên đặc điểm của Công ty là một Công ty chuyên kinh doanh Thương mại nên vốn lưu chuyển lớn. Bên cạnh đó vốn cố định (tài sản cố định) năm sau lớn hơn năm trước chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển, quy mô công ty ngày càng được mở rộng.
Sự biến động về tình hình tài chính của công ty một mặt do sự biến động về tài sản, mặt khác còn do sự biến động về nguồn vốn dùng để tài trợ cho tài sản đó, bởi đó là hai mặt tài chính của công ty. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp cho phép đánh giá được các mối quan hệ kinh tế của công ty đó. Chính vì vậy phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty sẽ cho thấy việc huy động vốn của công ty như thé nào.
Để xem xét cơ cấu vốn cũng như sự biến động của các loại vốn ta xem bảng sau:
Bảng5: Kết cấu nguồn vốn của Công ty năm 2004, 2005, 2006
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2005
Năm 2004
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
1.Nguồn vốn chủ sở hữu
1.536.746
45,07
569.136
25,64
358.773
28,68
2.Nợ phải trả
-Nợ ngắn hạn
-Nợ dài hạn
1.720.207
1.526.606
122.343
50,45
88,74
7,11
1.533.042
1.256.291
124.922
69,07
81,94
8,14
803.714
674.792
122.922
64,24
83,95
15,29
3.Tổng nguồn vốn kinh doanh
3.409.219
100
2.219.477
100
1.250.969
100
( Nguồn số liệu: Bảng cân đối kế toán Công ty năm 2004, 2005, 2006).
Bảng 6: Bảng so sánh kết cấu nguồn vốn qua các năm
Chỉ tiêu
2004
So sánh
Số tiền chênh lệch giữa 2004 &2005
Số tiền chênh lệch giữa 2005 &2006
Tỷ lệ
Số tiền (triệu đồng)
Tỷ trọng %
2005
2006
2005/2004
2006/2005
1.NVCSH
358.733
28,68
210.363
967.610
58,6
170%
2.Nợ phải trả
803.714
64,24
729.328
187.165
90,74
12,2%
Nợ ngắn hạn
674.792
83,95
581.499
270.315
86,17
21,51%
Nợ dài hạn
122.922
15,29
2000
2579
1,62
2,06%
3.Tổng NVKD
1.250.969
100
968.508
1.189.742
77,42
53,6%
Qua 2 bảng số liệu ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu tăng khá nhanh, cụ thể năm 2005 nguồn vốn chủ sở hữu tăng 210.363 tr đ tương ứng với 58,6 % so với năm 2004. Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2006 tăng 967.610 tr đ tương ứng với 170 % so với năm 2005. Nguồn vốn kinh doanh năm 2005 tăng 77,42 % so với năm 2004 nhưng đến năm 2006 chỉ tăng 53,6 % so với năm 2005. Nếu nghiên cứu tài liệu chi tiết nguồn vốn kinh doanh tăng là do huy động vốn từ các cổ đông trong vf ngoài công ty, nguồn vốn tự bổ xung lấy từ quỹ đầu tư phát triển kinh doanh mà quỹ này trích ra từ lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp. Ngoài ra, Công ty còn phải vay ngân hàng và nợ các nhà cung cấp.
Dựa vào bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty, ta thấy: lượng vốn vay của Công ty năm 2005 tăng so năm 2004 và năm 2006 cao hơn năm 2005. Trong đó, vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao hơn vay dài hạn., cho nên lượng vốn lưu động là rất cần thiết. Chính vì vậy việc vay ngắn hạn ngân hàng diễn ra thường xuyên.
2.2.2. Các phương thức huy động vốn của Công ty FPT.
2.2.2.1.Phương thức huy động vốn chủ sở hữu.
Phát hành cổ phiếu .
Phương thức huy động nguồn vốn cổ phần của công ty FPT là phát hành cổ phiếu. Về cơ bản cơ chế phát hành công cụ tài chính này của công ty không khác gì so với các tập đoàn kinh tế khác. Người mua cổ phiếu là người đầu tư vốn để hình thành nên vốn tự có của doanh nghiệp. Các cổ đông có trách nhiệm và quyền lợi được pháp luật quy định tùy theo loại cổ phiếu mà họ nắm giữ.
Theo bảng tổng hợp tình hình vốn cổ phần thì:
Năm 2002 khi công ty cổ phần hóa, vốn cổ đông đóng góp là 20.000 triệu đồng.
Tháng 10 năm 2003 vốn cổ đông đã tăng từ 20.000 triệu đồng lên 150.000 triệu đồng do phát hành thêm vốn cổ phần.
Đến tháng 01 năm 2005 số vốn cổ đông đã tăng từ 189.753 triệu đồng lên 263.252 triệu đồng từ phát hành thêm cổ phần .
Việc phát hành cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược đã làm tăng vốn cổ đông năm 2006 là 608.102 triệu đồng.
Dự kiến đến năm 2007 Công ty sẽ tăng vốn từ việc phát hành thêm 10% cổ phần phổ thông, khi đó số vốn cổ đông năm 2007 sẽ là 1.015.905 triệu đồng.
Ngoài việc huy động vốn từ phát hành cổ phiếu bổ sung, Công ty còn tăng vốn từ lợi nhuận giữ lại. Nếu nghiên cứu báo cáo tài chính các năm trước ta thấy trong hai năm đầu công ty không chia cổ tức cho cổ đông mà dồn toàn bộ lợi nhuận để tăng vốn vì Công ty cần tích lũy vốn để mở rộng kinh doanh. Nhằm phục vụ cho nhu cầu mở rộng kinh doanh và thực hiện các dự án lớn mới trong năm 2007 Công ty đã sử dụng lợi nhuận còn lại như sau: sử dụng 304.051 triệu đồng thu nhập còn lại của cổ đông để tăng vốn điều lệ bằng cách thưởng cho các cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 2:1 ( tức là 02 cổ phiếu sở hữu được thưởng thêm 01 cổ phiếu mới)
Ngoài ra, qua các năm Công ty còn tăng vốn từ kết quả kinh doanh. Cụ thể:
Tháng 4 năm 2003 vốn cổ đông đã tăng 30.000 triệu đồng từ kết quả kinh doanh 2002.
Tháng 5 năm 2004 vốn cổ đông đã tăng từ 150.000 triệu đồng lên 189.753 triệu đồng từ kết quả kinh doanh năm 2003.
Tháng 8 năm 2005 vốn cổ đông tăng từ 263.252 triệu đồng lên 362.058 triệu đồng từ kết quả kinh doanh năm 2004.
Tháng 6 năm 2006 vốn cổ đông tăng từ 362.058 triệu đồng lên 547.292 triệu đồng từ kết quả kinh doanh năm 2005.
Dự kiến đến năm 2007 Công ty sẽ tăng vốn từ quỹ thặng dư lên thành 1.523.857 triệu đồng.
2.2.2.2. Các phương thức huy động vốn nợ của Công ty
Mặc dù vốn chủ sở hữu của Công ty có vẻ dồi dào song so với quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh doanh lớn của Công ty thì nhu cầu về vốn của Công ty là rất lớn. Ngoài việc huy động vốn từ phát hành cổ phiếu, Công ty còn phải huy động vốn từ bên ngoài.
1. Hình thức vay nợ ngân hàng.
Nguồn vốn tự huy động của Công ty chủ yếu là vay Ngân hàng và nợ các nhà cung cấp.
So sánh giữa các năm với nhau , tổng nguồn vốn đã tăng thêm chiếm tỷ lệ tăng trưởng tương ứng là:
Năm 2005 tổng nguồn vốn là 2.219.477 triệu đồng tăng 968.508 triệu đồng so với năm 2004, tương ứng với 77,42%
Năm 2006 tổng nguồn vốn là 3.409.219 triệu đồng tăng 1.189.742 triệu đồng so với năm 2005, tương ứng với 53,6%.
Trong tổng nguồn vốn tăng thì nợ phải trả chiếm tỷ lệ tăng tương ứng là:
Năm 2005 nợ phải trả là 1.533.042 triệu đồng tăng 729.328 triệu đồng so với 2004 tương ứng với 90,74%
Năm 2006 nợ phải trả là 1.720.207 triệu đồng tăng 187.165 triệu đồng so với 2005, tương ứng với 12,2%.
Trong đó lượng Nợ ngắn hạn năm 2005 là 1.256.291 triệu đồng tăng 581.499 triệu đồng so với năm 2004 tương ứng với 86,17%.
Lượng nợ ngắn hạn năm 2006 là 1.526.606 triệu đồng tăng 270.351 triệu đồng , tương ứng với 21,51%
Nợ dài hạn năm 2005 là 124.922 triệu đồng, tăng 2000 triệu đồng so với năm 2004, tương ứng với 1,62%
Năm 2006 nợ dài hạn là 122.343 triệu đồng tăng 2.579 triệu đồng tương ứng với 2,06 %.
Xét về các năm, lượng vay ngắn hạn cao hơn vay dài hạn. Điều này phản ánh vốn lưu chuyển ở Công ty rất lớn, lượng vốn lưu động là rất cần thiết.
Khả năng thanh toán vốn vay của công ty
Do vốn lưu động biểu hiện dưới nhiều dạng tài sản lưu động khác nhau như: tiền mặt, nguyên vật liệu, các khoản phải thu ... nên khi đánh giá về việc huy động vốn người ta còn đánh giá khả năng thanh toán vốn huy động.
Khả năng thanh toán vốn huy động của công ty:
Khả năng thanh toán đáp ứng với nghĩa vụ thanh toán, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và khả năng nắm bắt thời cơ thuận lợi của công ty phụ thuộc phần lớn vào vốn lưu động ròng ( vốn lưu động thường xuyên của công ty ) . Đây là một yếu tố rất quan trọng và cần thiết cho việc đánh giá điều kiện cân bằng tài chính của doanh nghiệp. Do vậy, sự phát triển của doanh nghiệp còn được thể hiện ở vốn lưu động ròng. Nó được xác định là phần chênh lệch giữa tổng tài sản lưu động và tổng nợ ngắn hạn.
Ta xét khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán hiện hành của Công ty:
Khả năng thanh toán nhanh được tính bằng tỷ số giữa các tài sản quay vòng nhanh với nợ ngăn hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, bao gồm: tiền, các khoản phải thu, chứng khoán ngắn hạn. Taì sản dự trữ ( tồn kho ) là những tà sản khó chuyển thành tiền hơn trong tổng tài sản lưu động và dễ bị lỗ nhất nếu được bán. Do vậy tỷ số khả năng thanh toán cho
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5622.doc