Bụi cũng như tiếng ồn đều gây ra những tác động không tốt đến sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái và ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế-xã hội. Vì vậy để bảo vệ chất lượng môi trường không khí đô thị, trước hết cần nâng cao nhận thức của người dân trong công tác bảo vệ môi trường, đặc biệt thành phố cần ưu tiên, cải tạo, mở rộng và xây dựng mới các đường giao thông đô thị nhằm giảm áp lực của các phương tiện giao thông, đồng thời xây dựng một số đường hoặc khu vực dành riêng cho xe đạp hoặc cho người đi bộ, để giảm ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Ðặc biệt là khu vực trường học, bệnh viện, nơi nghỉ ngơi, giải trí của người già và trẻ em, danh lam thắng cảnh.
35 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1720 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giám sát chất lượng không khí khu vực nam sông Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ến đường giao thông :
QCVN 26:2010/BTNMT
(khu vực thông thường, từ 6h đến 21h): 70 dBA
QCVN 05 : 2009/BTNMT (Trung bình 24h): 0.2 mg/m3
Tiếng
ồn
(dBA)
Bụi
(mg/m3)
Sau thời gian hai tháng tiến hành tại 7 địa điểm khác nhau, trong đó có 6 tuyến giao thông và một điểm nền (Đàn Nam Giao) chúng tôi đưa ra kết quả như sau:
Hình 3.1: Biểu đồ thể hiện tiếng ồn và nồng độ bụi tại đường An Dương Vương
Tiếng
ồn
(dBA)
Bụi
(mg/m3)
Hình 3.2: Biểu đồ thể hiện tiếng ồn và nồng độ bụi tại đường Hùng Vương
Tiếng
ồn
(dBA)
Bụi
(mg/m3)
Hình 3.3: Biểu đồ thể hiện tiếng ồn và nồng độ bụi tại đường Phạm Văn Đồng
Tiếng
ồn
(dBA)
Bụi
(mg/m3)
Hình 3.4: Biểu đồ thể hiện tiếng ồn và nồng độ bụi tại cầu Phú Xuân
Tiếng
ồn
(dBA)
Bụi
(mg/m3)
Bụi
(mg/m3)
Hình 3.5: Biểu đồ thể hiện tiếng ồn và nồng độ bụi tại đường Lê Ngô Cát
Tiếng
ồn
(dBA)
Hình 3.6: Biểu đồ thể hiện tiếng ồn và nồng độ bụi tại đường Đống Đa
Nhận Xét
Qua các biểu đồ trên cho ta kết luận rằng:
Nồng độ bụi giữa các ngày tại mỗi điểm luôn khác nhau, trong thời điểm một ngày thì nồng độ bụi có xu hướng tăng vào cuối ngày, do sự tích tụ bụi trong cả ngày hoạt động. Và nồng độ bụi cao nhất vào các giờ cao điểm tức là các giờ bắt đầu đi làm về vào buổi chiều (từ 16h45 đến 17h40). Ngược lại nống độ bụi tại các giờ nghĩ ngơi trong ngày lại thấp hơn ở tất cả các điểm như 12h tại đường An Dương Vương nồng độ chỉ có 0.07 mg/m3 hay tại đường Đống Đa vào lúc 14h nồng độ chỉ đạt 0.095mg/m3.
Nồng độ bụi tại các ngày nghỉ có xu hướng ổn định hơn so với các ngày đi làm tại mỗi điểm quan trắc.
Theo QCVN 05 : 2009/BTNMT quy định về nồng độ bụi cho phép tính trong 24h là 0.2 mg/m3 thì ta thấy rằng tại các tuyến An Dương Vương, Hùng Vương và Phạm Văn Đồng đều có nồng độ vượt quá quy chuẩn vào ngày chủ nhật. Tuy nhiên các ngày đi làm lại thấp hơn. Ngược lại tại các tuyến Lê Ngô Cát hay Phú Xuân thời điểm vượt giới hạn quy chuẩn lại xảy ra chủ yếu vào ngày đi làm. Điều này chứng tỏ rằng nồng độ bụi vào các ngày nghỉ và đi làm không tương quan nhau giữa các tuyến đường, điều này phụ thuộc vào hoạt động sinh hoạt tại mỗi vùng hay điều kiện vi khí hậu khác nhau.
Tiếng ồn tại mỗi tuyến đường chủ yếu là từ các phương tiện giao thông, có xu hướng tăng cao vào những giờ bắt đầu đi làm và thấp dần vào các giờ nghĩ ngơi như: Vào ngày thứ sáu tại cầu Phú Xuân tiếng ồn đạt 127.2 dBA lúc 7h và giảm xuống còn 73.5 dBA vào lúc 12h5.
Theo QCVN 26:2010/BTNMT quy định giới hạn cho phép tiếng ồn trong không khí xung quanh là 70dBA tại các khu vực thông thường từ lúc 6h đến 21h. Và ta quan sát trên tất cả các điểm quan trắc thì cho dù ở giờ cao điểm hay hành chính, ngày nghỉ hay đi làm thì đều vượt giới hạn hay gần xấp xĩ cho phép trong quy chuẩn.
Tiếng ồn
Bụi
So sánh tiếng ồn và nồng độ bụi tại tất cả các điểm quan trắc
QCVN 26:2010/BTNMT (khu vực thông thường, từ 6h đến 21h): 70 dBA
QCVN 05 : 2009/BTNMT (Trung bình năm): 0.14 mg/m3
Hình 3.7 Biểu đồ thể hiện tiếng ồn và nồng độ bụi tại tất cả các điểm quan trắc
Nhận xét:
Qua biểu đồ trên cho ta thấy rằng tiếng ồn và nồng độ bụi tại Cầu Phú Xuân là cao nhất. Điều này phù hợp với thực tế vì tại điểm này lưu lượng xe qua lại rất nhiều. Mặt khác đây là tuyến nối giữa bờ Nam và Bắc của Thành Phố Huế. Nồng độ bụi cũng như tiếng ồn tại điểm nền Đàn Nam Giao đều thấp hơn so với các điểm còn lại, do ở đây cách xa khu dân cư, đường giao thông và có nhiều cây xanh.
Giữa nồng độ bụi và tiếng ồn tại mỗi điểm quan trắc biến đổi không theo một quy tắc nhất định, điều này chứng tỏ rằng giữa chúng không có mối tương quan với nhau.
Tại 7 điểm quan trắc thì có 5 điểm quan trắc (trừ Đàn Nam Giao và Đống Đa) vượt giới hạn cho phép về nồng độ bụi trong QCVN 05 : 2009/BTNMT tính trung bình trong năm là 0.14 mg/m3. Và có tới 6 điểm (trừ Đàn Nam Giao) vượt từ 1.1 đến 1.3 lần so với QCVN 26:2010/BTNMT quy định giới hạn cho phép chỉ 70 dBA tại khu vực thông thường từ lúc 6h sáng đến 21h.
Tại điểm nền Đàn Nam Giao có nồng độ bụi và tiếng ồn đều thấp hơn giới hạn các quy chuẩn. Cụ thể nồng độ bụi thấp hơn 1.3 lần và tiếng ồn là 1.2 lần. Điều này cho ta thấy chất lượng môi trường không khí tại điểm nền của Thành phố Huế vẫn còn khá tốt.
So sánh tiếng ồn và nồng độ bụi vào ngày nghỉ và ngày đi làm
Để so sánh nồng độ bụi cũng như tiếng ồn vào ngày hành chính và ngày nghỉ chúng tôi tính trung bình tất cả các ngày quan trắc được trong thời gian từ tháng 10 đến tháng 12 bao gồm tất cả 7 đợt. Và kết quả như sau:
Bảng 3.1 Kết quả quan trắc nồng độ bụi và tiếng ồn vào ngày nghĩ và hành chính
Ngày nghĩ
Ngày Hành chính
Quy chuẩn Việt Nam
Bụi (mg/m3)
0.17
0.15
0.14
Tiếng ồn (dBA)
77
104
70
Từ kết quả của bảng trên cho ta thấy rằng giữa ngày hành chính và ngày nghỉ thì tiếng ồn cũng như nồng độ bụi khác nhau. Trong đó nồng độ bụi ngày hành chính thấp hơn so với ngày nghỉ, ngược lại tiếng ồn ngày hành chính cao hơn so với ngày nghỉ.
So với quy chuẩn Việt Nam quy định về giới hạn cho phép về nồng độ bụi và tiếng ồn thì cả hai ngày nghỉ và hành chính đều cao hơn.
Ảnh hưởng của giao thông đến nồng độ bụi tại mỗi điểm quan trắc
Tại mỗi điểm quan trắc khác nhau sẽ có lưu lượng xe khác nhau và ở mỗi thời điểm trong ngày đều có một lưu lượng xe khác biệt. Qua quá trình quan trắc chúng tôi nhận thấy rằng lưu lượng xe cũng ảnh hưởng khá rõ nét đến nồng độ bụi. Cụ thể:
Bụi
Lưu
lượng
xe
Hình 3.8 Biểu đồ thể hiện lưu lượng xe và nồng độ bụi tại đường An Dương Vương
Lưu
lượng
xe
Bụi
Hình 3.9 Biểu đồ thể hiện lưu lượng xe và nồng độ bụi tại đường Hùng Vương
Hình 3.10 Biểu đồ thể hiện lưu lượng xe và nồng độ bụi tại đường Phạm Văn Đồng
Hình 3.11 Biểu đồ thể hiện lưu lượng xe và nồng độ bụi tại cầu Phú Xuân
Hình 3.12 Biểu đồ thể hiện lưu lượng xe và nồng độ bụi tại đường Lê Ngô Cát
Hình 3.13 Biểu đồ thể hiện lưu lượng xe và nồng độ bụi tại đường Đống Đa
Nhận xét:
Tại mỗi điểm quan trắc vào các thời điểm khác nhau trong ngày thì hầu hết khi lưu lượng xe càng lớn thì nồng độ bụi càng tăng.Ngược lại khi lưu lượng xe giảm thì nồng độ cũng giảm theo. Tuy nhiên có những trường hợp khi xe giảm nhưng nồng độ vẫn cao hơn như tại Cầu Phú Xuân vào ngày thứ 6 lưu lượng xe giảm từ 1169 xuống còn 675 nhưng nồng độ bụi lại tăng từ 0.12 đến 0.19 mg/m3 trường hợp này có thể do điều kiện vi khí hậu ảnh hưởng đến nồng độ bụi hay do sự tích tụ bụi trong thời gian dài hơn.
Lưu lượng xe nhiều hay ít giữa các ngày sẽ không đồng nghĩa với nồng độ bụi sẽ biến thiên theo lưu lượng xe các ngày. Ví dụ tại đường Hùng Vương lúc 15h35 ngày thứ bảy có lưu lượng xe 919, nồng độ bụi 0.17 mg/m3 nhưng ngày chủ nhật vào lúc 15h có lưu lượng xe là 632 mà nồng đọ lại đạt 0.21 mg/m3.Điều này nói lên rằng lưu lượng xe không phải là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến nồng độ bụi mà còn có các yếu tố khác như: vi khí hậu, thời điểm trong ngày, đặc điểm lòng đường,... Cụ thể về sự không tương xứng giữa lưu lượng xe và nồng độ bụi tại các điểm quan trắc được thể hiện bằng biểu đồ phía dưới (Hình 2.14).
Bụi
Lưu lượng xe
Hình 2.14 Biểu đồ thể hiện lưu lượng xe và nồng độ tại các điểm quan trắc
Trong hình 2.14 ta thấy được lưu lượng xe và nồng độ tại Cầu Phú Xuân là lớn nhất, tuy nhiên giữa lưu lượng xe và nồng độ bụi không biến thiên theo tỷ lệ thuận đối với tất cả các điểm quan trắc. Cụ thể tại đường Phạm Văn Đồng lưu lượng xe 413, nồng độ 0.17 nhưng tại đường Hùng Vương lưu lượng đạt 834 (gấp đôi tại đường Phạm Văn Đồng) nhưng nồng độ chỉ có 0.14 mg/m3.
Kết luận
Nồng độ bụi tại 5/7 điểm quan trắc ( Đống Đa và Đàn Nam Giao) đều vượt giới hạn cho phép trong QCVN 05 : 2009/BTNMT và tiếng ồn thì có 6/7 điểm quan trắc (Đàn Nam Giao) vượt QCVN 26:2010/BTNMT từ 1.1 đến 1.3 lần, từ đấy cho thấy chất lượng Môi trường không khí Thành Phố Huế khu vực Nam Sông Hương đang bị ô nhiễm;
Nồng độ bụi cũng như tiếng ồn thay đổi vào các thời điểm khác nhau trong ngày, có xu hướng tăng vào các thời điểm đi làm hay kết thúc ngày làm (7h, 10h40, 16h50, 17h15);
Tiếng ồn tại ngày hành chính cao hơn so với ngày nghỉ, nồng độ bụi và tiếng ồn đều vượt so với QCVN 05 : 2009/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT;
Giữa lưu lượng xe và nồng độ bụi không có sự biến thiên theo một quy tắc nhất định.
Nồng độ bụi, tiếng ồn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố :lưu lượng xe; thời điểm khác nhau trong ngày; các điểu kiện vi khí hậu. Ngoài ra chúng còn phụ thuộc vào đặc điểm tuyến đường (bề rộng, đất cát trên đường); hệ thống cây xanh.
Bụi cũng như tiếng ồn đều gây ra những tác động không tốt đến sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái và ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế-xã hội. Vì vậy để bảo vệ chất lượng môi trường không khí đô thị, trước hết cần nâng cao nhận thức của người dân trong công tác bảo vệ môi trường, đặc biệt thành phố cần ưu tiên, cải tạo, mở rộng và xây dựng mới các đường giao thông đô thị nhằm giảm áp lực của các phương tiện giao thông, đồng thời xây dựng một số đường hoặc khu vực dành riêng cho xe đạp hoặc cho người đi bộ, để giảm ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Ðặc biệt là khu vực trường học, bệnh viện, nơi nghỉ ngơi, giải trí của người già và trẻ em, danh lam thắng cảnh...
MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG
Hình 1. Quan trắc tiếng ồn
Hình 2. Quan trắc tại điểm nền (Đàn Nam Giao)
Hình 4. Quan trắc trước Trường Đại học Khoa học (Cổng Đống Đa)
Hình 3. Quan trắc tại Cầu Phú Xuân
Hình 3. Quan trắc tại đường Lê Ngô Cát
PHỤ LỤC
Bảng ghi số liệu quan trắc chất lượng khí Nam Sông Hương
Bảng ghi số liệu vi khí hậu
Vị trí
Thời gian
Vi khí hậu
Nhiệt độ
Áp suất
Tốc độ gió
Độ ẩm
Đợt 1: Ngày 28 tháng 10
AN DƯƠNG VƯƠNG
2h10
28.7
1010.9
0.8 – 1.5
80.2
PVĐ
2h45
28
1006
0.4 – 1.2
75.8
HÙNG VƯƠNG
3h10
28
1011.2
0.6 – 3
77.6
LÊ NGÔ CÁT
4h10
27.3
1009.3
1.4 – 3.2
79
ĐỐNG ĐA
4h50
27.4
1011.3
0.4 – 1.8
79.5
Đợt 2: Ngày 11 tháng 11
CẦU PHÚ XUÂN
11h3
25.6
1013.6
0.4 – 1.6
69.1
15h30
25.9
1011.1
0.6 – 3
67.9
17h15
24.7
1011.3
0.4 – 1.2
71.4
LÊ NGÔ CÁT
11h30
26.4
1011.1
0.4 – 2.2
67.3
16h50
24.6
1009.1
0.4 – 0.8
70.5
ĐỐNG ĐA
15h5
27.6
1011.3
0.4 – 1.6
62.4
Đợt 3: Ngày 12 tháng 11
AN DƯƠNG VƯƠNG
12h00
29
1014.4
1.4-2.9
66.7
14h30
26.5
1012.6
0.7-3.0
69.6
17h40
25.1
1013.2
0.3-1.8
77.4
HÙNG VƯƠNG
12h25
29.8
1013.3
0-1.6
58.4
15h35
28
1012.5
0.7-3.0
61.4
17h20
25.2
1013
0-0.9
72.3
PHẠM VĂN ĐỒNG
12h40
26.5
1013.4
1.2-3.2
67.9
15h50
25.4
1012.4
0.9-3.6
79.5
16h55
25.2
1012.8
0.5-1.6
77.1
Đợt 3: Ngày 13 tháng 11
Đợt 4: Ngày 13 tháng 11
CẦU PHÚ XUÂN
12h50
26.7
1013.3
0.4 – 0.7
74
15h20
24.6
1011.9
0.1 – 1.3
74.1
17h15
24.3
1012.6
0 – 1.3
80.9
LÊ NGÔ CÁT
13h10
27.9
1010.8
0.7 - 2.0
73.4
15h50
24.7
1010.1
0.5 - 2.5
75.6
ĐỐNG ĐA
14h
27.6
1012.4
0.4 - 2.1
63.5
15h
25.9
1012.2
0 - 1.7
69.5
ĐÀN NAM GIAO
6h20
24.2
1012.6
0.7 - 1.6
80.9
Đợt 5: Ngày 17 tháng 11
AN DƯƠNG VƯƠNG
13h30
27.3
1008.4
2.8 -5.1
79.5
14h
27.6
1007.6
1.7 - 4
78.5
17h
25.9
1008.4
2.3 - 4.1
83.6
HÙNG VƯƠNG
12h50
28.3
1008.9
0.5 -1.8
74.5
14h20
28.2
1008
0.5 - 1.8
74.1
16h45
26.8
1007.8
0 - 0.9
79.6
PHẠM VĂN ĐỒNG
13h05
27.1
1008.4
1.7 - 4.6
81.3
14h55
27.2
1006.9
2.3 -5.8
80.7
17h25
25.8
1008.6
0.9 - 2.2
84.2
Đợt 6: Ngày 18 tháng 11
CẦU PHÚ XUÂN
7h00
25.4
1008.7
0-0.4
86.3
8h30
26
1009.2
0.5-0.9
79.9
12h05
29.4
1007.8
0.3-1.8
65.9
LÊ NGÔ CÁT
9h
26.1
1007.5
0.5-1.8
74.5
11h5
29.6
1006.5
0.5-1.3
56.4
11h50
28.9
1006.1
0.4-1.3
60.2
ĐỐNG ĐA
9h50
22.9
1009.8
0.3-1
62.6
10h40
34.6
1009
0.2-1
51.4
ĐÀN NAM GIAO
9h25
26.2
1007.2
0.4-1
72.9
Đợt 7: Ngày 4 tháng 12 năm 2011
AN DƯƠNG VƯƠNG
11h00
23.1
1014.7
0.7 - 1.7
80.1
13h45
25.7
1012.3
0.3 - 1.2
67.1
15h40
24.3
1011.8
0.4 - 0.9
65.5
HÙNG VƯƠNG
10h35
24.4
1014.9
0 - 0.9
75.4
13h00
24.3
1013.2
0 - 1.1
72.1
15h00
24.7
1012.6
0 - 0.7
66.6
PHẠM VĂN ĐỒNG
10h10
22.3
1015.2
0.4 - 1.1
83.4
13h15
26.1
1012.8
0 - 0.9
64.6
15h20
26.8
1011.9
0 - 0.8
63
Bảng ghi số liệu Quan trắc xe
Vị trí
Thời gian
xe
Xe khách
Ô tô con
Xe tải
Xe máy
Đợt 1: Ngày 28 tháng 10
AN DƯƠNG VƯƠNG
2h10
5
14
10
253
PHẠM VĂN ĐỒNG
2h45
2
16
19
312
HÙNG VƯƠNG
3h10
9
56
22
799
CẦU PHÚ XUÂN
3h30
9
57
27
1149
LÊ NGÔ CÁT
4h10
5
11
7
344
ĐỐNG ĐA
4h50
2
28
2
820
Đợt 2: Ngày 11 tháng 11
CẦU PHÚ XUÂN
11h3
14
116
11
1569
15h30
17
70
28
1093
17h15
22
78
16
2156
LÊ NGÔ CÁT
11h30
16h50
8
14
2
494
ĐỐNG ĐA
15h5
1
36
4
455
Đợt 3: Ngày 12 tháng 11
AN DƯƠNG VƯƠNG
12h00
15
24
18
254
14h30
16
2
37
452
17h40
20
39
21
554
HÙNG VƯƠNG
12h25
3
25
5
405
15h35
9
44
16
850
17h20
6
24
4
1230
PHẠM VĂN ĐỒNG
12h40
0
10
6
446
15h50
6
19
15
450
16h55
3
29
6
492
Đợt 3: Ngày 13 tháng 11
Đợt 4: Ngày 13 tháng 11
CẦU PHÚ XUÂN
12h50
15
67
4
691
15h20
17
62
25
1043
17h15
27
75
10
1399
LÊ NGÔ CÁT
13h10
6
10
1
167
15h50
4
17
3
303
ĐỐNG ĐA
14h
5
6
6
295
15h
5
18
5
320
ĐÀN NAM GIAO
6h20
Đợt 5: Ngày 17 tháng 11
AN DƯƠNG VƯƠNG
13h30
14
44
44
491
14h
40
50
17
388
17h
10
24
14
759
HÙNG VƯƠNG
12h50
12
32
4
704
14h20
13
56
35
618
16h45
10
32
9
1147
PHẠM VĂN ĐỒNG
13h05
2
9
9
244
14h55
1
8
17
343
17h25
4
21
5
429
Đợt 6: Ngày 18 tháng 11
CẦU PHÚ XUÂN
7h00
12
88
4
2157
8h30
14
84
33
1038
12h05
13
54
9
599
LÊ NGÔ CÁT
9h
7
19
29
229
11h5
1
16
10
625
11h50
5
15
2
219
ĐỐNG ĐA
9h50
0
21
3
551
10h40
1
16
10
335
ĐÀN NAM GIAO
9h25
Đợt 7: Ngày 4 tháng 12 năm 2011
AN DƯƠNG VƯƠNG
11h00
23
21
5
455
13h45
39
19
11
469
15h40
35
19
20
558
HÙNG VƯƠNG
10h35
41
21
3
863
13h00
35
4
13
598
15h00
35
19
20
558
PHẠM VĂN ĐỒNG
10h10
12
17
2
286
13h15
12
11
1
279
15h20
15
19
3
489
Bảng ghi số liệu quan trắc chất lượng không khí (Bụi và tiếng ồn)
Đợt 1: Ngày 28 tháng 10 năm 2011
TT
ĐỊA ĐIỂM
BỤI
TIẾNG ỒN
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Lần 5
Lần 6
Lần 7
Lần 8
Lần 9
Lần 10
Leq
Max
Min
1
An Dương Vương
0.12
0.11
0.11
0.12
0.12
0.11
0.13
0.12
0.12
0.11
71.4
93.7
59.3
2
Phạm Văn Đồng
0.11
0.11
0.1
0.1
0.11
0.11
0.09
0.11
0.11
0.11
72.2
87.2
57.5
3
Hùng Vương
0.09
0.09
0.09
0.1
0.1
0.09
0.09
0.09
0.1
0.1
61.6
72
52.8
4
Cầu Phú Xuân
0.1
0.1
0.1
0.09
0.09
0.1
0.1
0.1
0.1
0.08
76.3
90.3
66.4
5
Lê Ngô Cát
0.08
0.08
0.07
0.07
0.06
0.07
0.07
0.07
0.05
0.03
73.1
88.1
57.8
6
Đàn Nam Giao
0.07 (đo một lần)
56.3
70.5
48.4
7
Đống Đa
0.05
0.05
0.06
0.05
0.06
0.06
0.06
0.07
0.07
0.07
75.3
87.3
66.5
Đợt 2: Ngày 11 tháng 11 năm 2011
STT
Địa điểm
Thời gian
Tiếng ồn
Bụi
trung bình
Leq
Max
Min
lần 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1
Cầu Phú Xuân
11h03
75.4
94.2
64.2
0.12
0.13
0.13
0.14
0.13
0.12
0.11
0.07
0.11
0.12
0.11
0.1
0.11
0.11
0.1
0.11
2
Lê Ngô Cát
11h30
máy hư
máy hết pin
3
Đống Đa
15h05
0.12
0.12
0.13
0.13
0.12
0.12
0.11
0.12
0.13
0.12
0.12
0.13
0.14
0.12
0.13
0.13
4
Cầu Phú Xuân
15h30
0.9
0.74
0.49
máy hết pin
0.71
5
Lê Ngô Cát
16h50
0.15
0.18
0.14
0.16
0.15
0.45
0.3
0,29
0.25
0.43
0.25
6
Cầu Phú Xuân
17h15
0.15
0.15
0.2
0.5
0.22
0.5
0.42
0.98
0.39
Đợt 3: Ngày 12 tháng 11 năm 2011
vị trí
thời gian
Bụi (mg/l)
lần 1
lần 2
lần 3
lần 4
lần 5
lần 6
lần 7
lần 8
lần 9
lần 10
TB
AN DƯƠNG VƯƠNG
12h00
0.11
0.05
0.09
0.09
0.06
0.01
0.05
0.08
0.1
0.08
0.072
HÙNG VƯƠNG
12h25
0.08
0.19
0.11
0.08
0.13
0.11
0.11
0.12
0.13
0.12
0.118
PHẠM VĂN ĐỒNG
12h40
0.16
0.16
0.16
0.17
0.17
0.18
0.19
0.23
0.22
0.18
0.182
AN DƯƠNG VƯƠNG
14h30
0.12
0.13
0.11
0.13
0.03
0.3
0.03
0.1
0.27
0.22
0.144
HÙNG VƯƠNG
15h35
0.43
0.16
0.2
0.16
0.11
0.12
0.11
0.13
0.13
0.15
0.17
PHẠM VĂN ĐỒNG
15H50
0.16
0.13
0.16
0.2
0.18
0.23
0.18
0.14
0.18
0.21
0.18
PHẠM VĂN ĐỒNG
16h55
0.19
0.19
0.17
0.18
0.2
0.19
0.2
0.2
0.22
0.18
0.192
HÙNG VƯƠNG
17h20
0.35
0.2
0.19
0.22
0.12
0.19
0.19
0.18
0.18
0.19
0.201
AN DƯƠNG VƯƠNG
17h40
0.13
0.18
0.18
0.19
0.12
0.12
0.11
0.18
0.13
0.13
0.147
Đợt 4: Ngày 14 tháng 11 năm 2011
STT
ĐỊA ĐIỂM
THỜI GIAN
TIẾNG ỒN
1
Cầu Phú Xuân
12h50
89.5
82.5
88.5
95.4
94.7
91.1
93.2
97.3
94.8
92.3
96.9
96.5
86.5
89.9
94.7
92.3
97.2
99.5
106.4
88.4
93.2
101.1
99.1
94.3
96.2
91.2
98.9
96.1
98.2
96.4
93.2
96.6
100.7
104.3
108.9
96.6
90.6
91.9
92.9
96.3
95.5
94.7
99.7
101.2
90.7
92.2
93.5
101.5
94.1
93.6
102.2
96.9
95.8
93.2
98.2
95.6
94.3
107.4
101.1
109.9
2
Lê Ngô Cát
13h10
91.1
87.7
93.3
83.7
95.4
101.8
88.9
89.3
86.4
94.4
88.3
90.8
84.1
90.6
86.9
92.6
88
96.8
91.9
86
93.9
94.6
92.7
99.7
87.9
91.7
89.9
100.7
96.4
93.9
95.9
86.6
87.9
99
92
93.5
96.8
87.9
86.6
87.7
84.7
92.5
91.9
97.6
91.2
96.4
97.9
89.9
93.4
90
92
83.8
98.3
93.4
89.2
91.3
100.2
79
88.5
99.4
3
Đống Đa
14h
93.6
90.2
91.2
97.7
90.2
103.2
89
93.1
91.2
89.7
88.5
98.1
91.1
85.6
104.3
87.6
99.4
93.9
95.4
93.5
89.2
91.5
91.2
96.5
85.5
92.3
87.2
93.6
88.2
93.1
93.1
98.1
88.2
92.1
90.7
98.9
94.4
101.5
89
91
89.1
91.7
91.4
94.1
93.6
93.1
91.3
99.2
85.4
91.6
100.6
87.2
88.6
101.4
95
89.9
91.3
94.6
95.4
87.9
4
Đống Đa
15h
86.8
86.4
94.5
88.9
97.8
89.8
85.4
83.8
88.1
87.9
91.2
87.8
86.8
84
92.8
90.6
85.1
87.8
89.9
94.7
89.7
93.6
102.8
90
88.7
86.9
92.3
91
87.2
86
90.4
95.6
87.9
90.2
86
91.7
84.2
88.1
94.6
100.7
86.5
93.2
83.6
90.7
94.1
90.3
93.1
93.2
85.4
85.5
93.9
104.5
91.7
84.2
87.5
83.7
86.3
90
93.8
93.5
5
Cầu Phú Xuân
15h20
93.7
88.7
88.9
91.2
90
96.8
92.5
92.1
92.3
95.4
101.6
95.6
94.5
94.9
95.5
90
83.2
88.4
88.2
91
92
92.5
95.2
94.5
98
87.5
94.3
90.5
92.6
90.9
88.4
96.3
93.6
98.6
96.8
99.6
90.6
95.6
104.4
92.7
94.7
94.5
91.4
95.2
94.5
96.8
96.2
94.4
97.1
94.7
89.9
90.1
99
102
94.3
98.7
93.2
96.2
94.3
95.6
6
Lê Ngô Cát
15h50
92.2
84.5
93.4
94.8
81.4
82.2
80.4
79.9
82.6
85.2
81.2
89.7
71.2
89.4
89.9
74.9
85
82
84.5
88.7
87
91.5
79.7
81.4
77.5
83.6
87.5
82.6
84.5
80.3
97.5
91.5
80.2
85.3
84.9
86.5
81.3
81.5
86.6
85.2
82
83.3
86.5
85.2
76.4
81.9
98
86.5
81.5
80.3
86.8
88.2
81.6
92
78.4
83
78.7
87
93.9
86
7
Điểm nền (Đàn Nam Giao)
16h20
60.3
65
66.8
66.5
65.8
67.4
62.9
63.8
66.5
66.5
66.8
61.7
63.9
61.5
67.6
64.5
65.9
65.7
63.9
63.7
64.5
66.2
65.7
65.6
61.3
62.8
68.8
65.1
66.1
65.9
61.9
63.9
65.1
67
66.3
67.5
63.4
63.5
64.7
65.6
66.5
63.9
62.9
63.5
65.6
66
69.1
66.7
65.9
62
69.4
67.1
66.3
62.7
63.1
65.8
65.7
65.4
66.5
66.5
8
Cầu Phú Xuân
17h15
85.9
87.2
88.9
89.7
93
97.1
99
88.7
94.6
91.6
93
91.5
95.5
95.2
93.1
97.9
88
96.3
95.5
89.6
93
100.2
91.2
96.2
88.3
97.8
94
93.5
105.3
92.1
100.2
96.3
113.2
94.8
92.1
97.9
91.4
92.2
95.3
94.5
111.3
98.7
89.9
94.8
88.7
95.1
91.5
92
88.1
89.3
94.4
99.2
95.1
89.9
87.2
89.7
94.5
95.4
98.3
94
STT
ĐỊA ĐIỂM
THỜI GIAN
BỤI
LẦN 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1
Cầu Phú Xuân
12h50
0.11
0.12
0.12
0.11
0.12
0.11
0.1
0.1
0.11
0.11
0.09
0.1
0.1
0.11
0.11
2
Lê Ngô Cát
13h10
0.09
0.1
0.09
0.09
0.07
0.1
0.08
0.08
0.07
0.09
0.09
0.08
0.09
0.08
0.07
3
Đống Đa
14h
0.09
0.09
0.04
0.08
0.09
0.09
0.08
0.1
0.08
0.09
0.1
0.08
0.09
0.09
0.1
4
Đống Đa
15h
0.12
0.1
0.05
0.09
0.1
0.11
0.1
0.1
0.1
0.11
0.11
0.11
0.11
0.1
0.11
5
Cầu Phú Xuân
15h20
0.12
0.11
0.1
0.11
0.11
0.11
0.11
0.1
0.11
0.11
0.12
0.12
0.12
0.12
0.13
6
Lê Ngô Cát
15h50
0.12
0.11
0.12
0.14
0.14
0.13
0.15
0.13
0.12
0.15
0.15
0.14
0.15
0.15
0.19
7
Điểm nền
16h20
bỏ có đốt lửa
8
Cầu Phú Xuân
17h15
0.17
0.16
0.17
0.25
4.55
2.59
2.69
2.73
1.62
1.27
1.05
0.9
0.78
0.55
0.29
Đợt 5: Ngày 17 tháng 11 năm 2011
STT
ĐỊA ĐIỂM
THỜI GIAN
BỤI
LẦN 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Hùng Vương
12h50
0.13
0.08
0.12
0.12
0.11
0.1
0.1
0.1
0.11
0.11
2
Phạm Văn Đồng
13h05
0.06
0.05
0.11
0.11
0.11
0.1
0.1
0.11
0.11
0.11
3
An Dương Vương
13h30
0.12
0.13
0.14
0.08
0.12
0.12
0.11
0.14
0.13
0.12
4
An Dương Vương
14h
0.15
0.14
0.13
0.14
0.14
0.13
0.15
0.14
0.14
0.15
5
Hùng Vương
14h20
0.16
0.13
0.13
0.15
0.15
0.15
0.15
0.15
0.14
0.14
6
Phạm Văn Đồng
14h55
0.18
0.16
0.1
0.14
0.15
0.2
0.19
0.16
0.16
0.18
7
Hùng Vương
16h45
0.22
0.24
0.23
0.22
0.21
0.2
0.22
0.25
0.23
0.2
8
An Dương Vương
17h
0.26
0.29
0.28
0.27
0.28
0.28
0.26
0.25
0.25
0.26
9
Phạm Văn Đồng
17h25
0.26
0.25
0.26
0.24
0.24
0.25
0.21
0.23
0.25
0.26
STT
ĐỊA ĐIỂM
THỜI GIAN
Tiếng ồn
1
Hùng Vương
12h50
143.2
125.7
104.5
120.1
118.9
109.4
119.6
107.8
120.3
112.4
115.2
126.8
116.7
117.7
124.6
128.5
128.9
114.4
118.7
119.2
2
Phạm Văn Đồng
13h05
131.5
126.7
120.6
133
126.1
144.9
122.4
135.7
143.7
130.2
115.5
141.2
120.8
126.8
137.2
120.1
104.9
116.8
113.3
121.5
3
An Dương Vương
13h30
131.7
128.7
124.8
126.4
139.6
128.3
125.5
117.6
130.1
134.8
117.9
129.7
140.9
136.6
142.2
117.2
138.5
134.3
141.1
150.1
4
An Dương Vương
14h
120.3
118
131.7
142.7
126.6
130.4
127
179.8
128
111.7
124.7
132.1
149.2
120.7
135.2
118.9
122.9
133.7
159.5
137.7
5
Hùng Vương
14h20
114.3
108.2
120.7
135.1
113.8
147.2
126.2
152.6
117
120.8
131.7
119
129.4
118
122
130.8
128.7
118.7
122.3
126.6
6
Phạm Văn Đồng
14h55
114.7
139.5
110.5
126.7
113.3
116.8
140.6
137.6
126.3
143.4
131.4
107.2
132.5
132
145.5
121.6
133
149.3
131.1
141.7
7
Hùng Vương
16h45
94.3
105.2
98.1
114.1
118.5
115.9
102.9
104.1
123.5
109.5
101.2
133.1
110.2
117.6
106.5
119.5
112.8
118.6
122.4
117.7
8
An Dương Vương
17h
110.1
126.5
127
109.6
118.5
120.3
115
130.9
129.7
139.7
128.6
129.6
121.4
129.4
132.4
129.1
110.9
129
135.6
125.3
9
Phạm Văn Đồng
17h25
120.9
108.9
114
125.5
115.4
123.3
122.9
118.7
116.5
127.7
123.2
110.9
105.3
114
124.3
109.1
128.4
136.9
116.4
122.2
Đợt 6: Ngày 18 tháng 11 năm 2011
STT
ĐỊA ĐIỂM
THỜI GIAN
BỤI
LẦN 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1
Cầu Phú Xuân
7:00
0.18
0.15
0.16
0.14
0.16
0.15
0.15
0.15
0.15
0.15
0.14
0.14
0.11
0.14
0.14
2
Cầu Phú Xuân
8:30
0.12
0.13
0.11
0.12
0.14
0.11
0.13
0.1
0.09
0.12
0.12
0.1
0.09
0.12
0.11
3
Lê Ngô Cát
9:00
0.12
0.13
0.14
0.13
0.11
0.14
0.15
0.14
0.14
0.15
0.16
0.16
0.15
0.16
0.14
4
Nam Giao
9:25
0.16
0.14
0.14
0.15
0.14
0.13
0.15
0.15
0.14
0.14
0.12
5
Đống Đa
9:50
0.14
0.11
0.12
0.11
0.12
0.13
0.16
0.13
0.11
0.17
0.12
0.09
0.07
0.14
0.1
6
Đống Đa
10:40
0.12
0.11
0.15
0.09
0.15
0.12
0.14
0.14
0.11
0.07
0.16
0.16
0.17
0.14
0.14
7
Lê Ngô Cát
11:05
0.15
0.16
0.16
0.17
0.16
0.17
0.16
0.18
0.17
0.18
0.18
0.19
0.18
0.18
0.17
8
Lê Ngô Cát
11:50
0.18
0.19
0.18
0.18
0.19
0.16
0.16
0.17
0.18
0.18
9
Cầu Phú Xuân
12:05
0.18
0.28
0.3
0.19
0.13
0.09
0.15
0.15
0.19
0.19
0.19
STT
ĐỊA ĐIỂM
THỜI GIAN
Tiếng ồn
1
Cầu Phú Xuân
7:00
140.5
143
135.8
135.1
134.3
132.6
132.7
127.1
127.4
122.4
120.1
132.3
132.5
133.1
125.2
139.9
122.8
127.9
125.1
122.4
126.7
127.2
139.6
114.5
127.6
125.1
119.7
116.2
126.4
126.9
109
122.9
126.6
129.2
141
121.9
124.7
128.2
127.4
125
132
130.1
113
119.2
122.4
130.3
120.5
130.8
128.9
130.7
125.6
122.2
122.7
135.6
117
118.1
122
128.7
124.1
120.1
2
Cầu Phú Xuân
8:30
79.3
71.1
75.1
73.5
94.1
78.1
77.3
74.3
65.6
79.9
85.4
74
79.9
76.4
75.9
72.3
75.3
72.6
77.5
75.9
78.8
72.6
74.7
87.4
77.5
77.7
76.9
90
78
73.9
81.6
74.9
76.6
75.8
77.4
75.7
77.6
92
73.3
67.1
74
79.6
78.4
71.9
86.2
72.5
71.7
71.5
77.7
78.7
76.2
78.9
75.4
72.4
78.4
78.2
73.4
71.7
85.1
72.8
3
Lê Ngô Cát
9:00
76.4
76.8
68.4
71.2
62.7
64.8
71.3
77.6
74.4
76.8
69.8
72.8
69.3
64.9
67.4
73.3
70.1
71.1
75.1
68.7
72.7
70.8
73.2
75.8
68.2
70.5
69
70.2
72.8
64.9
74.4
72.5
70.7
81.2
72.1
75.5
65.2
72.2
73.3
67.2
61.9
65.6
69.2
72.1
69.8
72.5
71
75.3
64.5
69.4
69
64.1
68.3
68.8
68.5
69.5
72.7
69.2
72.1
70.2
4
Nam Giao
9:25
59.6
55.7
55.1
56.3
65.4
54.6
63.7
64
56.3
64.4
55.4
57.2
54.4
54.4
58.4
54.4
55.4
58
54.5
59.3
59.2
58
54
56.4
55.6
66.6
58.9
55.1
54.6
56.2
55.7
56.6
55
54.8
57.3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giám sát chất lượng không khí khu vực nam sông hương.doc