MỤC LỤC
Trang
Trang phụbìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục . 1
PHẦN I: MỞ đẦU. 3
1 Lí do chọn đềtài. 3
2. Mục tiêu . 3
3. Nhiệm vụ . 3
4 Các phương pháp nghiên cứu. 4
5. đối tượng và phạm vi . 4
PHẦN II: NỘI DUNG. 5
Chương 1
Cơsởlí luận của vấn đềnghiên cứu
1.1. Nguyên lí thứnhất của nhiệt động học. 5
1.1.1. Phát biểu nguyên lí I . 5
1.1.2. Hàm trạng thái nội năng U . 5
1.2. Nguyên lí thứhai của nhiệt động học. 8
1.2.1. Phát biểu nguyên lí II . 8
1.2.2. Chiều hướng diễn biến cỉa một ph ản ứng hóa học . 8
1.3. Cân bằng hóa học . 9
1.3.1. Cân bằng đồng thể . 9
1.3.2.Cân bằng hoá học dịth ể . 11
1.3.3. Sựchuy ển dịch cân bằng. 11
Chương 2
Thống kê kiến thức nhiệt động học trong chương trình hoá học trung học phổthông
2.1. Các nội dung vềnhiệt hóa học . 14
2.2. Cân bằng hoá học . 14
2.3. Cân bằng trong dung dịch điện li . 16
Chương 3
Một sốkết qu ảban đầu
3.1. Một sốkết qu ảkhảo sát ban đầu . 18
3.2. Một sốbài soạn minh hoạ .
3.1.1. Bài 38: Cân bằng hoá học. . 18
3.1.2. Bài 2: Axit, bazơvà muối . 26
3.2.1. Bài 50: Cân bằng hoá học . 30
3.2.2. Bài 3: Axit, bazơvà muối. .
3.3 Một sốbài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức .
PHẦN III: KẾT LUẬN .
1. Kết luận .
2. Ý kiến, đềxuất .
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC
54 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2657 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giảng dạy một số nội dung nhiệt động học trong chương trình hóa học trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ứng một chiều,
phản ứng thuận nghịch
và cân bằng hóa học
a. Phản ứng một chiều:
b. Phảnứng thuận nghịch
c. Cân bằng hóa học
1. Phản ứng bất thuận
nghịch và thuận nghịch
2. Sự chuyển dịch cân
bằng hóa học
2. Hằng số cân bằng:
a.Cân bằng trong hệ
ñồng thể
b.Cân bằng trong hệ dị
thể
2. Cân bằng hóa học
3. Các yếu tố ảnh hưởng
ñến cân bằng hóa học:
a.Ảnh hưởng của nồng ñộ
b.Ảnh hưởng của áp suất
c.Ảnh hưởng của nhiệt ñộ
d. Vai trò của xúc tác
3. Sự chuyển dịch cân
bằng hóa học:
a. Thí nghiệm:
b. ðịnh nghĩa
3. Sự chuyển dịch cân
bằng. Nguyên lí Lơ
Satơliê
a. Ảnh hưởng của sự
biến ñổi nồng ñộ:
b. Ảnh hưởng của sự
thay ñổi áp suất:
c. Ảnh hưởng của sự
thay ñổi nhiệt ñộ:
d. Nguyên lí Lơ Satơliê
về chuyển dịch cân bằng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
16
e. Ảnh hưởng của chất
xúc tác tới cân bằng hóa
học
4. Ý nghĩa của tốc ñộ
phản ứng và cân bằng
hóa học trong sản xuất
hóa học
4.Các yếu tố ảnh hưởng
ñến cân bằng hóa học
a.Ảnh hưởng của nồng
ñộ
b. Ảnh hưởng của áp suất
c. Ảnh hưởng của nhiệt
ñộ
d Vai trò của chất xúc tác
5. Ý nghĩa của tốc ñộ
phản ứng và cân bằng
hóa học trong sản xuất
hóa học
2.3. Cân bằng trong dung dịch ñiện li:
Chương trình cơ bản Chương trình nâng cao Chương trình lớp
chuyên
I. Các ñịnh nghĩa về axit – bazơ:
- ðịnh nghĩa theo thuyết
ñiện li của Areniut
- ðịnh nghĩa theo thuyết
ñiện li của Areniut
- ðịnh nghĩa theo thuyết
proton của Bronstet
- ðịnh nghĩa theo thuyết
ñiện li của Areniut
- ðịnh nghĩa theo thuyết
proton của Bronstet
- ðịnh nghĩa theo thuyết
electron của Liuyt
Không có nói ñến trong
bài học
II. Hằng số phân li axit và bazơ:
III. Cách tính pH của các
dung dịch axit, bazơ:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
17
Không có dạy trong bài học 1. Axit mạnh, bazơ mạnh
2. Axit yếu, bazơ yếu
3. Dung dịch ñệm
IV. Muối:
1. ðịnh nghĩa:
2.Sự ñiện li của muối trong nước:
IV. Muối:
1. ðịnh nghĩa:
2. Tên gọi:
3. Tính chất của các
muối:
a. Tính tan:
b. Tính chất hóa học:
4. Các phương pháp ñiều
chế muối:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
18
Chương 3. MỘT SỐ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM BAN ðẦU
3.1 Một số kết quả thực nghiệm ban ñầu:
3.1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ của việc khảo sát:
ðánh giá khả năng nắm vững kiến thức và vận dụng vào việc giải bài tập nội
dung “ nhiệt ñộng học” của học sinh các lớp 10 trường THPT TP Cao Lãnh
So sánh kết quả khảo sát giữa các lớp, từ ñó ñánh giá sơ bộ việc dạy và học nội
dung “ nhiệt ñộng học” của giáo viên và học sinh.
Xử lí và phân tích kết quả ñể rút ra nhận xét.
3.1.2. Kế hoạch khảo sát:
Xây dựng mẫu phiếu ñiều tra tham khảo ý kiến của giáo viên về việc giảng dạy
các bài, mục có nội dung liên quan ñến “ nhiệt ñộng học”.
Xây dựng mẫu ñề trắc nghiệm 15 phút ñể kiểm tra mức ñộ nắm vững kiến thức
của học sinh các lớp 10 về nội dung “ nhiệt ñộng học”.
3.1.3. Kết quả khảo sát:
Khảo sát học sinh:
Thông qua bài kiểm tra 15 phút của học sinh các lớp 10 ở trường THPT TP Cao
Lãnh ( lớp 10H, lớp 10SV, lớp 10A3, lớp 10Cba1), ta ñược kết quả ban ñầu như sau:
Bảng 3.1. ðiểm và số lượng họcsinh của lớp 10H ( tổng số học sinh n = 37)
Bảng 3.2. ðiểm và số lượng họcsinh của lớp 10SV( tổng số học sinh n = 24)
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 0 0 2 5 7 5 3 1 1
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 0 0 1 7 11 8 5 3 2
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
19
Bảng 3.3. ðiểm và số lượng họcsinh của lớp 10A3 tổng số học sinh n = 50)
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 0 5 8 11 13 9 4 0 0
Bảng 3.4. ðiểm và số lượng họcsinh của lớp 10Cba1( tổng số học sinh n = 48)
ðiểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số lượng 0 0 2 5 11 10 14 5 1 0 0
Bảng 3.5. Phân phối tần suất ( fi(%) = số lượng / n )
Tần suất fi(%)
ðiểm 10H 10SV 10A3 10Cba1
0 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
1 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
2 0.00% 0.00% 0.00% 10.42%
3 0.00% 0.00% 10.00% 14.58%
4 2.70% 8.33% 16.00% 18.75%
5 18.92% 20.83% 22.00% 20.83%
6 29.73% 29.17% 26.00% 22.92%
7 21.62% 20.83% 18.00% 10.42%
8 13.51% 12.50% 8.00% 2.08%
9 8.11% 4.17% 0.00% 0.00%
10 5.41% 4.17% 0.00% 0.00%
Tổng 100% 100% 100% 100%
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
20
3.1.4. ðồ thị:
Dựa vào số liệu ñã trình bày ở trên, ta có biểu ñồ và ñồ thị biểu diễn như sau:
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10H
10SV
10A3
10Cba1
Hình 3.1. Biểu ñồ cột biểu thị tần suất fi(%)
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10H
10SV
10A3
10Cba1
Hình 3.2. ðồ thị biểu thị tần suất fi(%)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
21
Dựa vào bảng 3.5 ta tính ñược tần suất luỹ tích như sau:
Bảng 3.6. Biểu diễn tần suất luỹ tích
Tần suất luỹ tích
ðiểm 10H 10SV 10A3 10Cba1
0 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
1 0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
2 0.00% 0.00% 0.00% 4.17%
3 0.00% 0.00% 10.00% 14.59%
4 2.70% 8.33% 26.00% 37.51%
5 21.62% 29.16% 48.00% 58.34%
6 51.35% 58.33% 74.00% 87.50%
7 72.97% 79.16% 92.00% 97.92%
8 86.48% 91.66% 100.00% 100.00%
9 94.59% 95.83% 100.00% 100.00%
10 100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
Tổng 100% 100% 100% 100%
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
22
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
100.00%
120.00%
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10H
10SV
10A3
10Cba1
Hình 3.3. Biểu ñồ cột biểu thị tần suất luỹ tích
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
100.00%
120.00%
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10H
10SV
10A3
10Cba1
Hình 3.4. ðồ thị phân phối tần suất luỹ tích
3.1.5. Nhận xét:
Thông qua các số liệu và ñồ thị trên ta nhận thấy: nhìn chung mức ñộ nắm vững
kiến thức về nội dung “ nhiệt ñộng học” của học sinh khối 10 không ñồng ñều nhau.
Chẳng hạn, số học sinh có ñiểm từ trung bình trở xuống ( ñiểm 5≤ ) ñối với 2 lớp
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
23
chuyên : lớp 10H ( chuyên hoá ) chiếm khoảng 21.62% và lớp 10SV ( chuyên sinh )
chiếm khoảng 29.16% , ñối với lớp nâng cao 10A3 thì có tỉ lệ 48.005, còn ñối với
với lớp cơ bản 10Cba1 thì tỉ lệ còn cao hơn nữa là 58.34%.
Thông qua số liệu thống kê như trên ta nhận thấy: Tỉ lệ học sinh có ñiểm từ
trung bình trở xuống ở các lớp chuyên chiếm tỉ lệ thấp nhất, còn ở lớp cơ bản thì
chiếm tỉ lệ cao nhất. Những số liệu này phản ánh mức ñộ nắm vững kiến thức ở các
phân ban có sự khác nhau rõ rệt. Ở các lớp chuyên thì khả năng chiếm lĩnh tri thức
mới của các em khá cao. Còn ở các lớp cơ bản thì mức ñộ nắm vững kiến thức của
các em còn hạn chế. Do ñó, giáo viên cần có phương pháp giảng dạy thích hợp ñể
phát huy khả năng vốn có của học sinh lớp chuyên và giúp các em học sinh lớp cơ
bản có thể chiếm lĩnh kiến thức một cách hiệu quả hơn.
3.2. Một số bài soạn minh hoạ:
3.2.1. Bài 38: Cân bằng hoá học.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu ñược các khái niệm :
+ Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch.
+ Cân bằng hóa học
+ Sự chuyển dịch cân bằng, các yếu tố ảnh hưởng ñến cân bằng hóa học và
nguyên lí chuyển dịch cân bằng.
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng các yếu tố trên ñể giải thích các quá trình hóa học trong tự nhiên và
trong sản xuất.
3. Phương pháp:
-Phương pháp nêu vấn ñề
- Phương pháp tổ chức học theo nhóm
B. Chuẩn bị:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
24
- Hóa chất : dung dịch HCl 1,0 M, kẽm viên, một bình khí NO2 , phích nước ñá
nhỏ, dung dịch K2Cr2O4 0,2 M, dung dịch K2Cr2O7 0,1M, dung dịch NaOH 1,0M,
H2O2 thị trường.
- Bộ dụng cụ: cốc 500 ml, hai ống nghiệm chứa khí NO2 giống nhau
- Chuẩn bị các phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, bài giải của các phiếu học tập .
C. Hoạt ñộng dạy học:
T
G
Hoạt ñộng của Giáo
Viên
Hoạt ñộng của
Học Sinh
Nội dung
Hoạt ñộng 1: Tổ chức
tình huống học tập.
- GV cho HS hoàn thành
nội dung 1 của phiếu học
tập.
- GV nhận xét ñưa ñáp
án nội dung 1 và kết
luận.
- HS hòan thành nội
dung 1 của phiếu
học tập, trình bày
kết quả nội dung 1
của phiếu học tập.
- HS khác nhận xét.
Hoạt ñộng 2: Cân bằng
hóa học.
- GV cho HS hoàn thành
nội dung 2 của phiếu học
tập.
- GV nhận xét, ñưa ra
ñáp án nội dung 1 và kết
luận.
- HS hoàn thành nội
dung 2 của phiếu
học tập và trình bày
kết quả nội dung
của phiếu học tập.
“Cân bằng hóa học là trạng
thái của phản ứng thuận
nghịch khi tốc ñộ phản ứng
thuận bằng tốc ñộ phản ứng
nghịch”.
Ở trạng thái ñó phản ứng
thuận và phản ứng nghịch
vẫn diễn ra nhưng với tốc ñộ
bằng nhau. Vì vậy, cân bằng
hóa học là cân bằng ñộng.
Hoạt ñộng 3: Sự chuyển
dịch cân bằng.
- GV tiến hành thí
- HS quan sát, so
sánh màu giữa hai
ống nghiệm và giải
Khi hạ nhiệt ñộ của hệ sẽ
làm cho nồng ñộ của NO2
giảm, nồng ñộ N2O4 tăng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
25
nghiệm theo SGK ( hình
7.5 ):
+ Bước 1: Quan sát màu
của 2 ống nghiệm ở nhiệt
ñộ phòng.
+ Bước 2: Cho một ống
nghiệm vào cốc nước ñá
(trộn thêm NaCl ñể có
nhiệt ñộ thấp hơn) một
thời gian và so sánh màu
giữa hai ống nghiệm.
+ Bước 3: Lấy ống
nghiệm trong cốc nước
ñá ñể ra không khí một
thời gian.
- GV nhận xét ý kiến HS
và rút ra kết luận về sự
chuyển dịch cân bằng:
thích nguyên nhân
dẫn ñến sự thay ñổi
ñó.
Trong hệ chứa NO2
luôn diễn ra cân
bằng:
2NO2(nâuñỏ)
N2O4(không màu)
lên, do ñó màu của hỗn hợp
bị nhạt ñi. ðó là sự thay ñổi
từ trạng thái cân bằng thứ
nhất ở nhiệt ñộ phòng sang
trạng thái cân bằng thứ hai ở
nhiệt ñộ thấp hơn. Nếu ta ñể
ra ngoài cốc nước ñá, nhiệt
ñộ của hệ trở lại nhiệt ñộ
phòng thì hệ lại trở về trạng
thái cân bằng thứ nhất.
Kết luận: Sự chuyển dịch
cân bằng hóa học là sự di
chuyển từ trạng thái cân
bằng này sang trạng thái cân
bằng khác do tác ñộng của
các yếu tố từ bên ngoài lên
cân bằng.
Hoạt ñộng 4: Các yếu tố
ảnh hưởng ñến cân bằng
hóa học - Ảnh hưởng của
nồng ñộ
- GV yêu cầu HS ñọc
SGK và hoàn thành nội
dung 3 của phiếu học tập
- GV nhận xét, ñưa ra
ñáp án nội dung 3 của
phiếu học tập và kết luận
- HS ñọc SGK và
hoàn thành nội
dung 3 của phiếu
học tập và kết luận.
Kết luận: Khi tăng hoặc
giảm nồng ñộ một chất trong
cân bằng thì cân bằng bao
giờ cũng chuyển dịch theo
chiều làm giảm tác dụng của
việc tăng hoặc giảm nồng ñộ
của chất ñó.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
26
Hoạt ñộng 5: Ảnh hưởng
của áp suất
- GV tiến hành thí
nghiệm theo SGK, yêu
cầu HS quan sát màu của
hỗn hợp khí trong xi-
lanh khi:
+ Nén pit-tông.
+ Kéo dãn pit-tông.
- GV nhận xét và giải
thích lại nếu cần.
- GV ñặt vấn ñề: nếu
trong cân bằng có tổng
hệ số hợp thức các chất
khí hai vế của phương
trình hóa học bằng nhau
thì áp suất chung của hệ
ảnh hưởng như thế nào?
- HS quan sát, nhận
xét màu của hỗn
hợp khí trong xi-
lanh.
- Trong xi-lanh tồn
tại cân bằng:
2NO2(khí màu nâu
ñỏ) N2O4 ( khí
không màu ).
- Khi tăng áp suất
chung của hệ tốc ñộ
của cả phản ứng
thuận và phản ứng
nghịch ñều tăng
như nhau nên
không làm chuyển
dịch cân bằng của
hệ.
+ Khi tăng áp suất,cân bằng
chuyển dịch theo hướng tạo
thành N2O4, ñồng nghĩa với
việc làm giảm số mol khí
trong hỗn hợp,dẫn ñến làm
giảm áp suất chung của hệ
chống lại sự tăng áp suất do
tác dụng bên ngoài.
+ Khi giảm áp suất,cân bằng
chuyển dịch theo hướng tạo
thành NO2 ñồng nghĩa với
việc làm tăng số mol khí
trong hỗn hợp,dẫn ñến làm
tăng áp suất chung của hệ
chống lại sự giảm áp suất do
tác dụng bên ngoài.
+ Khi tăng hoặc giảm áp
suất chung của hệ cân bằng
thì cân bằng bao giờ cũng
chuyển dịch theo chiều làm
giảm tác dụng của việc tăng
hoặc giảm áp suất ñó.
Hoạt ñộng 6: Ảnh hưởng
của nhiệt ñộ.
- GV yêu cầu HS nhắc
lại khái niệm phản ứng
thu nhiệt và phản ứng tỏa
nhiệt, lấy thí dụ minh
họa.
- HS nhắc lại khái
niệm phản ứng thu
nhiệt và phản ứng
tỏa nhiệt, lấy thí dụ
minh họa.
Khi tăng nhiệt ñộ, cân bằng
chuyển dịch theo chiều phản
ứng thu nhiệt, nghĩa là theo
chiều giảm tác dụng của
việc tăng nhiệt ñộ, cân bằng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
27
- GV nhận xét ý kiến của
HS
- GV tiến hành thí
nghiệm: ngâm bình chứa
khí NO2 vào cốc nước
ñá, yêu cầu HS quan sát
sự thay ñổi màu sắc và
nhận xét, rút ra kết luận.
- GV nhận xét ( nếu cần)
và rút ra kết luận về ảnh
hưởng của nhiệt ñộ.
- HS quan sát sự
thay ñổi màu sắc và
nhận xét, rút ra kết
luận.
chuyển dịch theo chiều phản
ứng tỏa nhiệt, nghĩa là theo
chiều giảm tác dụng của
việc giảm nhiệt ñộ.
Hoạt ñộng 7: Nguyên lí
chuyển dịch cân bằng
(nguyên lí Lơ Sa–tơ-li-ê).
- GV ñặt vấn ñề:Dựa trên
các kết quả nghiên cứu
ảnh hưởng của các yếu tố
ñến sự chuyển dịch cân
bằng, hãy rút ra kết luận
chung của sự chuyển
dịch cân bằng ?
- GV nhận xét và kết
luận.
- HS phát biểu
nguyên lí chuyển
dịch cân bằng.
Nếu một trong các yếu tố
của cân bằng ( nồng ñộ,
nhiệt ñộ, áp suất ) bị biến
ñổi thì cân bằng hóa học bị
chuyển dịch về phía làm
giảm tác ñộng ñó
Hoạt ñộng 8: Vai trò
của chất xúc tác.
- GV yêu cầu HS ñọc
SGK phần vai trò của
chất xúc tác.
- HS ñọc SGK phần
vai trò của chất xúc
tác.
+ Chất xúc tác làm
Nếu ta sử dụng chất xúc tác
tốc ñộ phản ứng thuận và
nghịch ñều tăng như nhau
nên chất xúc tác không có
tác dụng làm chuyển dịch
cân bằng, mà chỉ có tác
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
28
tăng tốc ñộ phản
ứng, trong phản ứng
thuận nghịch
dụng làm cho phản ứng
nhanh chóng ñạt ñến trạng
thái cân bằng.
Hoạt ñộng 9: Ý nghĩa
của tốc ñộ phản ứng và
cân bằng hóa học trong
sản xuất hóa học
- GV cho các nhóm HS
thảo luận và hoàn thành
nội dung 4 của phiếu học
tập.
- GV nhận xét, ñưa ra
dáp án và kết luận.
- Các nhóm HS thảo
luận và hoàn thành
nội dung 4 của
phiếu học tập.
- HS trình bày kết
quả phiếu học tập.
ðể thấy ý nghĩa của tốc ñộ
phản ứng và cân bằng hóa
học trong sản xuất hóa học,
chúng ta lấy một số thí dụ
Hoạt ñộng 10: Củng cố bài học.
3.2.2. Bài 2: Axit, bazơ và muối.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết: ñịnh nghĩa axit, bazơ , hiñroxit lưỡng tính, muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
2. Kĩ năng:
Viết phương trình ñiện li của một số axit, bazơ , hiñroxit lưỡng tính và muối.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp thảo thuận nhóm
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp ñàm thoại
B. Chuẩn bị:
Thí nghệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
29
C. Hoạt ñộng dạy học:
TG Hoạt ñộng của GV Hoạt ñộng của HS Nội dung
Hoạt ñộng 1:
- GV cho HS nhắc lại
các khái niệm về axit ñã
học ở lớp dưới và cho
ví dụ.
- GV yêu cầu: các axit
là những chất ñiện li.
Hãy viết phương trình
ñiện li của các axit ñó.
- GV yêu cầu 2 HS lên
bảng viết 3 phương
trình ñiện li của 3 axit.
Nhận xét về các ion do
axit và bazơ phân li ra.
- GV kết luận
- HS lên bảng viết
phương trình ñiện li
của các axit.
- HS nhận xét ñể rút ra
kết luận.
- HS ñọc ñịnh nghĩa
axit.
I. Axit:
1. ðịnh nghĩa ( theo A-rê-
nu-ut):
- Axit là chất khi tan trong
nước phân li ra ion H+.
Ví dụ:
HCl → H+ + Cl-
CH3COOH CH3COO- +
Hoạt ñộng 2:
- GV yêu cầu HS:dựa
vào phương trình ñiện li
ñã viết, hãy nêu nhận
xét về số ion H+ ñược
phân li.
- GV nhấn mạnh: Axit
mà một phân tử chỉ
phân li một nấc ra ion
H+ là axit một nấc.Axit
mà một phân tử phân li
nhiều nấc .
- HS xem rồi nêu nhận
xét.
- HS lên bảng viết ví
dụ
Vídụ:
HCl,HNO3,CH3COOH
…
Ví dụ: H2SO4, H3PO4,
H2S…
H2SO4 → H+ + HSO4-
HSO4- H+ + SO42-
2. Axit nhiều nấc:
a. Axit nhiều nấc:
- Axit mà một phân tử chỉ
phân li một nấc .
- Axit mà một phân tử
phân li nhiều nấc ra ion H+
là axit nhiều nấc.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
30
- GV yêu cầu HS lấy ví
dụ về axit một nấc, axit
nhiều nấc. Sau ñó, viết
phương trình phân li
theo từng nấc của
chúng.
H3PO4 H+ + H2PO4-
H2PO4- H+ +
HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
Hoạt ñộng 3:
- GV cho HS nhắc lại
các khái niệm về bazơ
ñã học ở các lớp dưới
và cho ví dụ.
- GV yêu cầu HS viết
phương trình ñiện li của
bazơ và nêu ñịnh nghĩa
bazơ
- GV yêu cầu 2 HS lên
bảng viết 3 phương
trình ñiện li của 3 axit.
Nhận xét về các ion do
axit và bazơ phân li ra.
- GV kết luận: Bazơ là
chất khi tan trong nước
phân li ra ion OH-
Ví dụ:
NaOH→ Na+ + OH-
KOH → K+ + OH-
- HS lên bảng viết ví
dụ, nhận xét, rồi nêu
ñịnh nghĩa bazơ.
Ví dụ: NaOH, KOH…
NaOH → Na+ + OH-
Vídụ: Ba(OH)2,
Ca(OH)2..
Ca(OH)2→Ca(OH)++
OH-
Ca(OH)+ → Ca2+ +
OH-
II. Bazơ:
1. ðịnh nghĩa:
Nhận xét: Dung dịch các
bazơ ñều có mặt anion OH-
, chính anion này làm cho
dung dịch bazơ có một số
tính hất chung.
Theo thuyết A-rê-ni-ut,
bazơ là chất khi tan trong
nước phân li ra anion OH-.
2. Bazơ nhiều nấc:
- Bazơ mà một phân tử chỉ
phân li một nấc ra ion OH-
là bazơ một nấc.
-Bazơ mà một phân tử
phân li nhiều nấc ra ion
OH- là bazơ nhiều nấc.
Các axit, bazơ nhiều nấc
phân li lần lượt theo từng
nấc.
Hoạt ñộng 4:
- GV làm thí nghiệm
+ Cho dung dịch HCl
- HS quan sát và nhận
xét.
III. Hiñroxit lưỡng tính:
1. ðịnh nghĩa:
Hiñroxit lưỡng tính là
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
31
vào ống nghiệm ñựng
Zn(OH)2.
+ Cho dung dịch NaOH
vào ống nghiệm ñựng
Zn(OH)2.
- GV kết luận: Zn(OH)2
là hiñroxit lưỡng tính.
- GV ñặt vấn ñề: Tại
sao Zn(OH)2 là hiñroxit
lưỡng tính ?
- GV giải thích: Theo
A-rê-ni-ut thì Zn(OH)2
vừa phân li theo kiểu
axit, vừa phân li theo
kiểu bazơ
- HS nhận xét: Cả 2
ống Zn(OH)2 ñều tan.
Vậy, Zn(OH)2 vừa phản
ứng với axit, vừa phản
ứng với bazơ.
- Phân li kiểu bazơ:
Zn(OH)2 Zn2+ +
2OH-
- Phân li kiểu axit:
Zn(OH)2
+− + HZnO 222
hiñroxit khi tan trong nước
vừa có thể phân li như axit,
vừa có thể phân li như
bazơ.
Các hiñroxit lưỡng tính
thường gặp là Zn(OH)2,
Al(OH)3, Sn(OH)2,
Pb(OH)2… Chúng ñều ít
tan trong nước và có lực
axit, lực bazơ ñều yếu.
Hoạt ñộng 5:
- GV bổ sung thêm 2
trường hợp phức tạp
hơn:
−+−
−+
+
+→
+→
+→
2
33
33
4424 2)(
COHHCO
HCONaNaHCO
SONHSONH
- GV bổ sung: Muối
trung hòa và muối axit.
- HS tự viết phương
trình ñiện li của 1 số
muối ñơn giản:
NaCl → Na+ + Cl-
K2SO4 →2K+ + −24SO
- HS rút ra nhận xét:
dung dịch các muối
ñều có cation kim loại
(hoặc +4NH ) và anion
gốc axit.
- HS ñọc ñĩnh nghĩa
muối
IV. Muối:
Muối là hợp chất khi tan
trong nước phân li ra
cation kim loại ( hoặc
+
4NH ) và anion gốc axit.
- Muối trung hòa: là muối
mà anion gốc axit không
còn hiñro có khả năng phân
li ra ion H+
- Muối axit: là muối mà
anion gốc axit của muối
vẫn còn hiñro có khả năng
phân li ra ion H+
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
32
Hoạt ñộng 6: Sự ñiện li
của muối trong nước
GV: Yêu cầu HS cho
biết muối có những kiểu
ñiện li nào trong nước ?
HS tham khảo SGK và
trả lời
+ Hầu hết các muối
khi tan trong nước
phân li hoàn toàn ra
cation kim loại (hoặc
cation +4NH ) và anion
gốc axit ( trừ 1 số
muối: HgCl2,
Hg(CN)2… là các chất
ñiện li yếu )
+ Muối trung hòa
- Nếu anion gốc axit còn
hiñro có tính axit thì gốc
này phân li yếu ra H+:
−+−
=+
+→
+→
2
33
33
SOHHSO
HSONaNaHSO
- Có 1 số muối trong gốc
axit vẫn chứa hiñro, nhưng
là muối trung hòa vì hiñro
ñó không có tính axit.
Hoạt ñộng 7: Củng cố
bài
GV : Yêu cầu HS phát
biểu các ñịnh nghĩa
axit, bazơ, muối,
hiñroxit lưỡng tính theo
thuyết A-rê-ni-ut
HS nhớ lại kiến thức
bài học và trả lời
3.2.3. Bài 50: Cân bằng hoá học.
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu:
+ Cân bằng hóa học là gì?
+ Hằng số cân bằng là gì? Ý nghĩa của hằng số cân bằng .
+ Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng và những yếu tố nồng ñộ, nhiệt ñộ, áp suất
ảnh hưởng ñến chuyển dịch cân bằng hóa học như thế nào?
- Học sinh vận dụng:
+ Vận dụng thành thạo nguyên lí chuyển dịch cân bằng cho một cân bằng hóa học.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
33
2. Kĩ năng:
Sử dụng biểu thức hằng số cân bằng ñể tính toán.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp thảo luận hợp tác nhóm nhỏ
- Phương pháp ñàm thoại kết hợp với thuyết trình
B. Chuẩn bị:
- Hóa chất : dung dịch HCl 1,0 M, kẽm viên, một bình khí NO2 , phích nước ñá
nhỏ, dung dịch K2Cr2O4 0,2 M, dung dịch K2Cr2O7 0,1M, dung dịch NaOH 1,0M,
H2O2 thị trường.
- Bộ dụng cụ: cốc 500 ml, hai ống nghiệm chứa khí NO2 giống
- Chuẩn bị các phiếu học tập và chuẩn bị nội dung, bài giải của các phiếu học tập .
D. Hoạt ñộng dạy học:
TG Hoạt ñộng của GV Hoạt ñộng của HS Nội dung
Hoạt ñộng 1: Tổ
chức tình huống học
tập.
- GV cho HS hòan
thành nội dung 1 của
phiếu học tập.
- HS hoàn thành nội
dung 1 của phiếu học
tập và trình bày kết
quả.
- HS khác nhận xét.
Hoạt ñộng 2: Phản
ứng một chiều – Phản
ứng thuận nghịch.
- GV kết luận về phản
ứng một chiều và
phản ứng thuận
nghịch.
- HS nhắc lại
- Phản ứng một chiều là
phản ứng trong một ñiều
kiện nhất ñịnh chỉ có một
hướng các chất tham gia
phản ứng tác dụng với nhau
ñể tạo thành sản phẩm.
- Phản ứng thuận nghịch là
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
34
phản ứng trong một ñiều
kiện nhất ñịnh các chất
tham gia phản ứng tác dụng
với nhau ñể tạo thành sản
phẩm và ngược lại.
Hoạt ñộng 3:Cân
bằng hóa học.
- GV cho HS hoàn
thành nội dung 2 của
phiếu học tập.
- GV nhận xét, ñưa ra
ñáp án nội dung 2 và
kết luận.
- HS hoàn thành nội
dung 2 của phiếu học
tập.
- HS trình bày kết quả
nội dung của phiếu
học tập.
- Kết luận về cân bằng
hóa học.
Ở trạng thái( cân bằng )
phản ứng thuận và phản
ứng nghịch vẫn diễn ra
nhưng với tốc ñộ bằng
nhau. Vì vậy, cân bằng hóa
học là cân bằng ñộng.
Hoạt ñộng 4: Hằng
số cân bằng trong hệ
ñồng thể.
- GV giải thích cho
HS khái niệm hệ
ñồng thể và hệ dị thể.
- GV yêu cầu HS ñọc
các số liệu thực
nghiệm khi nghiên
cứu cân bằng :
N2O4 2NO2 trong
bảng 7.2 và phần giới
thiệu về hằng số cân
bằng ảtong SGK.
Nhận xét về tỉ số:
- HS ñọc và nhận xét
về tỉ số giữa nồng ñộ
của NO2 và N2O4 với
số mũ theo hệ số tỉ
lượng của phản ứng.
Hằng số cân bằng của
phản ứng:
a A + b B c C + d D
[ ] [ ]
[ ] [ ]ba
dc
c BA
DCK
.
.
=
Trong ñó: [A], [B], [C] và
[D] là nồng ñộ mol/l của
các chất A, B, C, D ở trạng
thái cân bằng; a, b, c, d là
hệ số tỉ lượng của các chất
trong PTHH.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
35
[ ]
[ ]42
2
2
ON
NO
trong các thí
nghiệm với nồng ñộ
ban ñầu khác nhau.
Hoạt ñộng 5: Hằng
số cân bằng trong hệ
dị thể.
- GV yêu cầu HS ñọc
SGK phần cân bằng
giữa hệ dị thể, nhận
xét sự khác nhau giữa
hệ ñồng thể và hệ dị
thể.
- HS ñọc và nhận xét
cân bằng trong hệ dị
thể.
Trong biểu thức hằng số
cân bằng nồng ñộ của các
chất rắn ñược coi là hằng số
nên không có mặt trong
biểu thức, các giá trị của
hằng số cân bằng. Thí dụ
với cân bằng:
C + CO2 2CO
[ ]
[ ]2
2
CO
COKc =
Hoạt ñộng :Sự
chuyển dịch cân
bằng.
- GV tiến hành thí
nghiệm theo SGK
(hinh 7.5), yêu cầu
HS quan sát và rút ra
nhận xét.
- GV nhận xétý kiến
HS và rút ra kết luận
về sự chuyển dịch
cân bằng.
- HS quan sát, so sánh
màu giữa hai ống
nghiệm và giải thích
sự nguyên nhân dẫn
ñến hiện tượng ñó.
+ Bước 1: quan sát
màu của 2 ống nghiệm
ở nhiệt ñộ phòng.
+ Bước 2: cho một
ống nghiệm vào cốc
nước ñá( trộn thêm
NaCl ñể có nhiệt ñộ
thấp hơn) một thời
Trong hệ chứa NO2 luôn
diễn ra cân bằng: 2NO2(nâu
ñỏ) N2O4 ( không màu)
Khi hạ nhiệt ñộ của hệ
làm cho nồng ñộ của NO2
giảm, nồng ñộ N2O4 tăng
lên. Do ñó, màu của hỗn
hợp bị nhạt ñi. ðó là sự
thay ñổi từ trạng thái cân
bằng thứ nhất ở nhiệt ñộ
phòng sang trạng thái cân
bằng thứ hai ở nhiệt ñộ thấp
hơn.
Nếu ta ñể ra ngoài cốc
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
36
gian và so sánh màu
giữa 2 ống nghiệm.
+ Bước 3: lấy ống
nghiệm trong cốc
nước ñá ñể ra không
khí một thời gian.
nước ñá, nhiệt ñộ của hệ trở
lại nhiệt ñộ phòng thì hệ lại
trở về trạng thái cân bằng
thứ nhất.
Hoạt ñộng 7: Các
yếu tố ảnh hưởng ñến
cân bằng hóa học:
ảnh hưởng của nồng
ñộ.
- GV yêu cầu HS ñọc
SGK và hoàn thành
nội dung 3 của phiếu
học tập.
- GV nhận xét ñưa
ñáp án nội dung 3 của
phiếu học tập và kết
luận.
- HS ñọc SGK và
hoàn thành nội dung 3
của phiếu học tập.
- HS ñưa ra kết luận
Khi cân bằng có mặt chất
rắn thì việc thêm hay bớt
chất rắn không l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giang day nhiet-dong-hocTHPT.pdf