Đề tài Giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu

2. Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam

2.1. Biến đổi của các yếu tố khí hậu cơ bản

Biến đổi của nhiệt độ:

Trong 50 năm qua là 0,6 – 1,80C trong mùa đông, 0,2 – 0,80C trong mùa xuân, 0,5 – 0,90C trong mùa hè và 0,4 – 0,80C trong mùa thu.

Tính chung cả năm, mức tăng nhiệt độ trong nửa thập kỷ vừa qua là 0,6 – 0,90C

 Biến đổi của lượng mưa:

lượng mưa năm phổ biến là giảm trên các vùng khí hậu phía Bắc (Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ) và tăng trên các vùng khí hậu phía Nam, rõ rệt nhất ở Nam Trung Bộ.

Biến đổi về mùa mưa:

 

ppt55 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hơn, quy mô cũng rộng lớn hơn 2. Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam 2.1. Biến đổi của các yếu tố khí hậu cơ bản Biến đổi của nhiệt độ : T rong 50 năm qua là 0,6 – 1,80C trong mùa đông, 0,2 – 0,80C trong mùa xuân, 0,5 – 0,90C trong mùa hè và 0,4 – 0,80C trong mùa thu. Tính chung cả năm, mức tăng nhiệt độ trong nửa thập kỷ vừa qua là 0,6 – 0,90C Biến đổi của lượng mưa : lượng mưa năm phổ biến là giảm trên các vùng khí hậu phía Bắc ( Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ ) và tăng trên các vùng khí hậu phía Nam, rõ rệt nhất ở Nam Trung Bộ . Biến đổi về mùa mưa: 2. Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam 2.2. Biến đổi của một số hiện tượng KH cực đoan Biến đổi của tần số xoáy thuận nhiệt đới trên Biển Đông (XTNĐBĐ ) ~ 12.4 /năm (XTNĐ) là một hệ thống khí áp thấp ở vùng nhiệt đới. Áp suất khí quyển (khí áp) trong XTNĐ thấp hơn rất nhiều so với xung quanh. Vùng có khí áp nhỏ nhất được gọi là vùng trung tâm. Ở Bắc Bán cầu XTNĐ có hoàn lưu gió xoáy vào tâm theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, ngược lại ở Nam Bán Cầu gió xoáy vào tâm XTNĐ theo hướng thuận chiều kim đồng hồ. 2. Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam Biến đổi về mùa bão ở Việt Nam C ao điểm của mùa bão ở Việt Nam là tháng 9, trùng với tháng cao điểm của mùa bão trên Biển Đông Biến đổi của mực nước biển Mực nước biển tăng ~ 15-20 cm/50 năm Sự biến động của SV tự nhiên và MT sinh sống + Tổng diện tích đất ngập nước TN giảm đáng kể; + Biến động về thủy sinh > suy giảm + Bệnh tật gia tăng III. ĐẶC ĐIỂM CỦA BĐKH 4 đặc điểm: – BĐKH diễn ra chậm, từ từ, khó phát hiện, khó ngăn chặn và đảo ngược. – BĐKH diễn ra trên phạm vi toàn cầu, có ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực có liên quan đến đời sống và hoạt động của con người. – BĐKH diễn ra với cường độ ngày một lớn và hậu quả khó lường trước. – BĐKH là nguy cơ lớn nhất mà con người phải đối mặt với tự nhiên trong suốt lịch sử phát triển loài người. IV. NGUYÊN NHÂN CỦA BĐKH TOÀN CẦU 4. 1 . Nguyên nhân do những quá trình tự nhiên Cường độ bức xạ của Mặt Trời Từ Trái Đất: Núi lửa, Khí quyển ~ (CO2,) 4.2. D o hoạt động của con người Sự gia tăng khí nhà kính ~ t0c TĐ tăng (Sử dụng năng lượng, công nghiệp, phá rừng,) V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH V.1. Kịch bản của BĐKH trên thế giới 1.1. Kịch bản phát thải KNK Tổng lượng phát thải CO2 theo kịch bản phát thải 2001 (Tỉ tấn cacbon) Kịch bản 2030 2050 2100 A 1 B 14,0 16,4 13,4 A 1 T 11,0 12,3 5,0 A 1 FI 15,5 23,9 29,1 A 2 13,0 17,4 30,0 B 1 9,0 11,3 5,2 B 2 8,5 11,0 13,2 Nhóm kịch bản phát thải thấp: B 1 , A 1 B Nhóm kịch bản phát thải vừa: A 1 T, B 2 Nhóm kịch bản phát thải cao: A 1 FI, A 2 V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH 1.2. Kịch bản nồng độ CO2 Nồng độ khí CO2 trong khí quyển theo kịch bản năm 2001 (phần triệu) Loại Kịch bản 2050 2100 Cao A 1 FI 610 970 A 2 590 850 Vừa A 1 B 510 730 B 2 480 620 Thấp A 1 T 500 580 B 1 470 550 V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH 1.3. Kịch bản nhiệt độ Mức tăng nhiệt độ toàn cầu vào cuối thế kỷ XXI (0C) so với thời kỳ 1980 – 1999 (0C) theo kịch bản 2007 Kịch bản Ước lượng tốt nhất Khoảng dao động B 1 1,8 1,1 – 2,9 A 1 T 2,4 1,4 – 3,8 B 2 2,4 1,4 – 3,8 A 1 B 2,8 1,7 – 4,4 A 2 3,4 2,0 – 5,4 A 1 FI 4,0 2,4 – 6,4 V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH 1.4. Kịch bản lượng mưa Mức thay đổi của lượng mưa phân theo 6 cấp: 1: Tăng nhiều > 20% 2: Tăng ít 5 – 20% 3: Không tăng rõ rệt –5 – 5% 4: Giảm ít – 20 – –5% 5: Giảm nhiều < –20% 6: Không tăng giảm nhất quán V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH 1.5. Kịch bản về các hiện tượng thời tiết cực đoan H iện tượng thời tiết cực đoan trong thế kỷ XXI: + Trên hầu hết khu vực, lục địa gia tăng số ngày nóng + Tần số đợt nóng gia tăng trên hầu hết khu vực lục địa + Tần số mưa lớn gia tăng trên hầu hết khu vực lục địa + Khu vực hạn hán gia tăng + Gia tăng hoạt động của các xoáy thuận nhiệt đới mạnh + Gia tăng ngập lụt do nước biển dâng cao. V. KỊCH BẢN CỦA BĐKH 1.6. Kịch bản nước biển dâng Mực nước biển dâng vào năm 2100 so với thời kỳ 1980 – 1999 Kịch bản Mực nước biển dâng (m) A 1 FI 0,26 – 0,59 A 2 0,23 – 0,51 A 1 B 0,21 – 0,48 B 2 0,20 – 0,43 A 1 T 0,20 –0,45 B 1 0,18 – 0,38 V. 2. KỊCH BẢN CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM 2.1. Về nhiệt độ Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (0C) so với thời kỳ 1980 – 1999 theo kịch bản phát thải thấp (B1) Vùng Các mốc thời gian của thế kỷ XXI 2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100 Tây Bắc 0,5 0,7 1,0 1,2 1,4 1,6 1,6 1,7 1,7 Đông Bắc 0,5 0,7 1,0 1,2 1,4 1,5 1,6 1,7 1,7 Đồng bằng Bắc Bộ 0,5 0,7 0,9 1,2 1,4 1,5 1,5 1,6 1,6 Bắc Trung Bộ 0,6 0,8 1,1 1,4 1,6 1,7 1,8 1,9 1,9 Nam Trung Bộ 0,4 0,6 0,7 0,9 1,0 1,2 1,2 1,2 1,2 Tây Nguyên 0,3 0,5 0,6 0,8 0,9 1,0 1,0 1,1 1,1 Nam Bộ 0,4 0,6 0,8 1,0 1,1 1,3 1,3 1,4 1,4 V. 2. KỊCH BẢN CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM 2.1. Về nhiệt độ Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (0C) so với thời kỳ 1980 – 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) Vùng Các mốc thời gian của thế kỷ XXI 2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100 Tây Bắc 0,5 0,7 1,0 1,3 1,6 1,9 2,1 2,4 2,6 Đông Bắc 0,5 0,7 1,0 1,2 1,6 1,8 2,1 2,3 2,5 Đồng bằng Bắc Bộ 0,5 0,7 0,9 1,2 1,5 1,8 2,0 2,2 2,4 Bắc Trung Bộ 0,5 0,8 1,1 1,5 1,8 2,1 2,4 2,6 2,8 Nam Trung Bộ 0,4 0,5 0,7 0,9 1,2 1,4 1,6 1,8 1,9 Tây Nguyên 0,3 0,5 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 1,5 1,6 Nam Bộ 0,4 0,6 0,8 1,0 1,3 1,6 1,8 1,9 2,0 V. 2. KỊCH BẢN CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM 2.1. Về nhiệt độ Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (0C) so với thời kỳ 1980 – 1999 theo kịch bản phát thải cao (A2) Vùng Các mốc thời gian của thế kỷ XXI 2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100 Tây Bắc 0,5 0,8 1,0 1,3 1,7 2,0 2,4 2,8 3,3 Đông Bắc 0,5 0,7 1,0 1,3 1,6 1,9 2,3 2,7 3,2 Đồng bằng Bắc Bộ 0,5 0,7 1,0 1,3 1,6 1,9 2,3 2,6 3,1 Bắc Trung Bộ 0,6 0,9 1,2 1,5 1,8 2,2 2,6 3,1 3,6 Nam Trung Bộ 0,4 0,5 0,8 1,0 1,2 1,5 1,8 2,1 2,4 Tây Nguyên 0,3 0,5 0,7 0,8 1,0 1,3 1,5 1,8 2,1 Nam Bộ 0,4 0,6 0,8 1,0 1,3 1,6 1,9 2,3 2,6 V. 2. KỊCH BẢN CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM 2.2. Về lượng mưa Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với thời kỳ 1980 – 1999 theo kịch bản phát thải thấp (B1 ) Vùng Các mốc thời gian của thế kỷ XXI 2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100 Tây Bắc 1,4 2,1 3,0 3,6 4,1 4,4 4,6 4,8 4,8 Đông Bắc 1,4 2,1 3,0 3,6 4,1 4,5 4,7 4,8 4,8 Đồng bằng Bắc Bộ 1,6 2,3 3,2 3,9 4,5 4,8 5,1 5,2 5,2 Bắc Trung Bộ 1,5 2,2 3,1 3,8 4,3 4,7 4,9 5,0 5,0 Nam Trung Bộ 0,7 1,0 1,3 1,6 1,8 2,0 2,1 2,2 2,2 Tây Nguyên 0,3 0,4 0,5 0,7 0,7 0,9 0,9 1,0 1,0 Nam Bộ 0,3 0,4 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 1,0 1,0 V. 2. KỊCH BẢN CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM 2.2. Về lượng mưa Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với thời kỳ 1980 – 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) Vùng Các mốc thời gian của thế kỷ XXI 2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100 Tây Bắc 1,4 2,1 3,0 3,8 4,6 5,4 6,1 6,7 7,4 Đông Bắc 1,4 2,1 3,0 3,8 4,7 5,4 6,1 6,8 7,3 Đồng bằng Bắc Bộ 1,6 2,3 3,2 4,1 5,0 5,9 6,6 7,3 7,9 Bắc Trung Bộ 1,5 2,2 3,1 4,0 4,9 5,7 6,4 7,1 7,7 Nam Trung Bộ 0,7 1,0 1,3 1,7 2,1 2,4 2,7 3,0 3,2 Tây Nguyên 0,3 0,4 0,5 0,7 0,9 1,0 1,2 1,3 1,4 Nam Bộ 0,3 0,4 0,6 0,8 1,0 1,1 1,2 1,4 1,5 V. 2. KỊCH BẢN CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM 2.2. Về lượng mưa Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với thời kỳ 1980 – 1999 theo kịch bản phát thải cao (A2) Vùng Các mốc thời gian của thế kỷ XXI 2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100 Tây Bắc 1,6 2,1 2,8 3,7 4,5 5,6 6,8 8,0 9,3 Đông Bắc 1,7 2,2 2,8 2,8 4,6 5,7 6,8 8,0 9,3 Đồng bằng Bắc Bộ 1,6 2,3 3,0 3,8 5,0 6,1 7,4 8,7 10,1 Bắc Trung Bộ 1,8 2,3 3,0 3,7 4,8 5,9 7,1 8,4 9,7 Nam Trung Bộ 0,7 1,0 1,2 1,7 2,1 2,5 3,0 3,6 4,1 Tây Nguyên 0,3 0,4 0,5 0,7 0,9 1,1 1,3 1,5 1,8 Nam Bộ 0,3 0,4 0,6 0,7 1,0 1,2 1,4 1,6 1,9 V.3. KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG Ở VIỆT NAM Mức nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980 – 1999 Kịch bản phát thải Các mốc thời gian của thế kỷ XXI 2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100 Thấp (B1) 11 17 23 28 35 42 50 57 65 Trung bình (B2) 12 17 23 30 37 46 54 64 75 Cao (A1FI) 12 17 24 33 44 57 71 86 100 V.3. KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG Ở VIỆT NAM CÁC VÙNG ĐẤT CÓ NGUY CƠ NGẬP LỤT KHI NƯỚC BIỂN DÂNG 1M Diện tích có nguy cơ ngập: 20.876 Km 2 (6,3%) Kịch bản về nước biển dâng làm ngập lụt các vùng đất ở vùng ven biển đồng bằng Bắc Bộ Kịch bản nước biển dâng gây ngập lụt ở đồng bằng châu thổ sông Cửu Long và Đông Nam Bộ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH TRÊN PHẠM VI TOÀN CẦU B iến đổi của các hệ tự nhiên và hệ sinh thái nhiều hệ sinh thái dễ bị tổn thương, bị biến đổi sâu sắc do sự BĐKH như các hệ sinh thái cửa sông, hệ sinh thái của vùng đồng bằng thấp ven biển, hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái cỏ biển, hệ sinh thái núi cao ... 2. Tác động của BĐKH đối với các lĩnh vực KT – XH đối với sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đối với công nghiệp và xây dựng Tác động đến ngành giao thông vận tải và du lịch Tác động đối với sức khỏe và đời sống con người II. TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH Ở VIỆT NAM 1. Tác động đối với tự nhiên và tài nguyên đến điều kiện và tài nguyên khí hậu: nhiệt độ TB tăng; lượng mưa tb tăng; lượng bốc hơi tb tăng; ... Tài nguyên đất: ngập lụt do nước biển dâng;chất lượng đất thoái hóa; Tài nguyên nước: tài nguyên nước mặt; biến đổi dòng chảy; 2. Tác động đến kinh tế - xã hội: Nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, du lịch, ... Tác động đến các khu vực địa lí – khí hậu: Tây Bắc, Đông Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU I. CHIẾN LƯỢC ƯP VỚI BĐKH TRÊN THẾ GIỚI tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đường giúp loài người thành công trong cuộc đấu tranh chống BĐKH toàn cầu Chiến lược Định nghĩa Mục tiêu Chiến lược giảm nhẹ Một tập hợp các giải pháp ngăn chặn khả năng phát sinh của biến đổi khí hậu . Làm giảm khí nhà kính (giảm thiểu nguồn phát thải khí nhà kính đí đôi với việc tăng các b ể hấp thụ khí nhà kính trên phạn vi toàn thế giới) . Chiến lược thích ứng Một tập hợp giải pháp ngăn chặn các tác động của biến đổi khí hậu . Ngăn chặn và giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu, bao gồm cả biến đổi tự nhiên và biến đổi nhân tạo đối với các hệ thống tự n hiên và hệ thống kinh tế-xã hội trên T rái Đ ất. Khái quát về các chiến lược ứng phó với BĐKH Chu trình BĐKH - Hệ thống tự nhiên và xã hội - Phát triển kinh tế xã hội - Phát thải nhà kính - Biến đổi khí hậu Ước lượng tiềm năng giảm khí nhà kính vào năm 2010 và năm 2020 Lĩnh vực Phát thải năm 1990 (triệu tấn C tương đương) Tốc độ tăng trưởng hàng năm 1990 - 1995 (%) Mức giảm tiềm năng năm 2010 (triệu tấn C tương đương /năm) Mức giảm tiềm năng năm 2020 (triệu tấn C tương đương /năm) Giá trực tiếp cho một tấn C bị trừ khử Xây dựng (chỉ CO 2 ) 1650 1,0 700 - 750 1000 - 1100 Phần lớn lượng giảm có giá âm Giao th ô ng (chỉ CO 2 ) 1080 2,4 100 - 300 300 - 700 Dưới 25 USD/t, cá biệt > 50USD/t Công nghiệp (chỉ CO 2 ) - Hiệu suất năng lượng - Hiệu s uất vật liệu 2300 0,4 300 - 500 ~ 200 700 - 900 ~ 600 Hơn nửa có giá trị âm Không xác định giá trị Công nghiệp khí không CO 2 170 ~ 100 ~ 100 N 2 O: 0 - 10 USD/t Ctd Nông nghiệp: (chỉ CO 2 ) Khí CO 2 210 1250 - 2800 Ka.d - 150 - 300 - 350 - 750 0 - 100 USD/t Ctd Rác thải, chỉ CH 4 240 1.0 ~ 200 ~ 200 75% từ thu hồi CH 4 có giá âm, 25% có giá 20 USD/t Ctd Các khí không CO 2 theo Nghị định thư Montreal 0 Ka.d ~ 100 Ka.d Một nửa có giá trị dưới 200 USD/t Ctd Cung ứng và bảo tồn năng lượng, chỉ CO 2 1620 1,5 50 - 150 350 - 700 Nhiều phương án có giá dưới 100 USD/t Ctd Tổng cộng 6900 - 8400 1900 - 2600 3600 - 5050 Mộ t số biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu Các biện pháp thích ứng Biện pháp công trình Biện pháp phi công trình Biện pháp công nghệ Tổ chức, thể chế, chính sách Tăng cường năng lực Biện pháp tài chính Củng cố đê chắn sóng và đê biển x Trồng rừng ngập mặn x Xây dựng nhà kiên cố cho người dân ở các vùng có bão lũ x Sử dụng vật liệu mới trong xây dựng: nhẹ, cách âm, cách nhiệt, bền, chịu được nước x Trồng giống lúa chịu được úng, chịu mặn x x Trồng giống lúa ngắn ngày x x Di nơi ở của người dân đến nơi an toàn x x x Tổ chức các trạm y tế trên thuyền x x Dạy bơi cho thiếu niên x Trồng rừng x x Ban hành quy chế cấm khai thác gỗ x Tăng cường dự trữ thuốc chữa bệnh truyền nhiễm x x Xây dựng kho chứa lương thực và giống x x x Sản xuất loại áo chống nóng x x Đào tạo tuyên truyền viên về BĐKH đến người dân x Xây hồ chứa nước dự phòng x Làm nhà nổi kiên cố x x Lập hệ thống thông tin hiện đại cảnh báo sớm thay đổi thời tiết x x x Chuyển đổi cơ cấu cây trồng x x Phát triển hệ thống tín dụng ưu đãi cho bà con nông - ngư dân x Xây dựng chuồng kiên cố cho vật nuôi x II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC GIẢM NHẸ BĐKH Ở VIỆT NAM Chính sách , giải pháp giảm nhẹ BĐKH trong các lĩnh vực : Giảm phát thải KNK trong lĩnh vực năng lượng Giảm phát thải trong lâm nghiệp (cải thiện, tăng cường các bể chứa và bể hấp thụ KNK,...) Giảm phát thải KNK trong nông nghiệp (tăng cường nghiên cứu, áp dụng canh tác tiên tiến, bền vững,...) Đảy mạnh thu hồi KNK (khí metal từ mỏ than, bãi rác thải,...) Thực hiện cơ chế phát triển sạch (Công nghiêp năng lượng, rừng, công nghệ sạch,... THU GIỮ VÀ TRỮ CACBON (Carbon capture and storage) là một hướng tiếp cận của biện pháp giảm thiểu. Lượng phát thải có thể được cô lập từ các nhà máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hoặc loại bỏ trong khi sản xuất hydro. Khi ứng dụng giảm thiểu bằng thực vật thì phương pháp này được gọi là thu giữ và trữ cacbon bằng năng lượng sinh học. III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI BĐKH Ở VIỆT NAM 3.1. Xây dựng và thực hiện Các giải pháp thíc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptde_tai_giao_duc_ung_pho_voi_bien_doi_khi_hau.ppt