MỤC LỤC
Lời mở đầu trang 3.
Chương 1: Tổng quan thế hệ 2.5G trang 4.
1.1 Giới thiệu chung trang 4.
1.2 Mạng GPRS trang 8.
1.2.1 Đặc trưng của GPRS trang 8.
1.2.2 Điều kiện và cách sử dụng trang 9.
1.2.3 Cách cài đặt GPRS trang 10.
Chương 2: Kiến trúc của GPRS trang 30.
2.1 Sơ đồ kiến trúc của GPRS trang 30.
2.2 Các thành phần của GPRS trang 31.
Chương 3: Các giao diện của GPRS trang 34.
3.1 Sơ đồ giao diện trang 34
3.2 Giao diện vô tuyến Um trang 36
Chương 4: Các phương thức sử dụng GPRS trang
4.1. Đa truy cập và phân chia tài nguyên vô tuyến
VI/ Quản lý UM trong GPRS trang
VII/ Nhận thực và bảo mật trang
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1928 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài GPRS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuyến
- Sử dụng hiệu quả dải phổ được cấp
- Hướng tới sự trật tự: Thống nhất sử dụng IP đảm bảo việc xây dựng, phát triển và tích hợp các dịch vụ thế hệ tiếp theo một cách dễ dàng
- Kết nối với các mạng IP: nhờ khả năng kết nối với Internet, GPRS cho phép sử dụng dịch vụ Internet di động
Điều kiện và cách sử dụng
+ Điều kiện để sử dụng GPRS.
Để sử dụng GPRS cần:
Thuê bao phải được cài đặt dịch vụ Data, GPRS, WAP trên tổng đài
Thuê bao phải có máy đầu cuối hỗ trợ GPRS (đối với dịch vụ tin nhắn đa phương tiện thì thuê bao cần phải có máy đầu cuối hỗ trợ MMS)
Máy đầu cuối phải được cài đặt đúng và đủ các thông số.
Vị trí thuê bao phải nằm trong phạm vi vùng phủ sóng GPRS
Điều kiện để sử dụng GPRS:
Sim đã được cài đặt dịch vụ GPRS tại tổng đài.
Máy điện thoại có hỗ trợ GPRS.
Trên máy đã cài đặt đúng và đầy đủ các thông số cấu hình
Cài đặt truy cập email bằng di động và bằng máy tính thông qua GPRS
Cài đặt truy cập Internet qua GPRS
Cài đặt truy cập wap qua GPRS
Sử dụng dịch vụ trong vùng phủ sóng GPRS (hiện tại sóng GPRS đã được phủ ở các tỉnh Hà nội, Tp HCM, Đà Nẵng, Đồng Nai, Huế)
+ Cách sử dụng GPRS.
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ:
Điều này thông báo cho bạn biết là máy điện thoại của bạn đã kết nối được với hệ thống GPRS và có thể truy cập GPRS
- Sau khi đã cài đặt đúng các thông số và đủ điều kiện để truy cập Internet, E-mail, WAP, MMS bạn hãy kích hoạt cấu hình đã cài đặt trên máy để truy cập. Khi SIM kết nối được với hệ thống GPRS trên màn hình máy điện thoại thường sẽ xuất hiện chữ G ở góc phía trên bên trái. Điều này thông báo cho bạn biết là máy điện thoại của bạn đã kết nối được với hệ thống GPRS và có thể truy cập GPRS
- Trường hợp lần đầu tiên sau khi SIM đã cài đặt đầy đủ các tham số cấu hình nhưng không kết nối được Internet, bạn hãy tắt nguồn máy điện thoại và bật lại để truy cập lại.
1.2.3 Cách cài đặt GPRS
TỔNG HỢP CÁCH CÀI ĐẶT GPRS CHO TẤT CẢ ĐTDĐ
A- Cấu hình máy điện thoại di động để truy cập WEB qua GPRS:
Tham số cần cài đặt đối với một số máy hỗ trợ trình duyệt web như sau:
· APN (Access Point Name): m3-world
· User name: mms
· Password: mms
B- Cấu hình máy điện thoại di động để truy cập WAP qua GPRS:
Có 02 cách để cài đặt cấu hình máy di động truy cập dịch vụ WAP:
· Cấu hình tự động: Gửi từ VinaPortal hoặc qua SMS
· Cấu hình bằng tay
1- Cấu hình tự động:
* Cấu hình máy hỗ trợ OTA:
· Bước 1: Soạn tin nhắn với cú pháp: Set GPRS
· Bước 2: Gửi đến số: 333
· Bước 3: Hệ thống 333 sẽ gửi trả về tin nhắn cấu hình OTA tương ứng. Khi nhận tin nhắn trên, chọn chức năng Save (Install) để lưu thông số cấu hình.
· Bước 4: Truy cập wap (không cần nhập thêm thông số khác).
* Cấu hình máy hỗ trợ OMA:
· Bước 1: Soạn tin nhắn với cú pháp: GPRS N6600
· Bước 2: Gửi đến số: 333
· Bước 3: Hệ thống 333 sẽ gửi trả về tin nhắn cấu hình OTA tương ứng. Khi nhận tin nhắn trên, nhập mã PIN là 1111 và chọn chức năng Save (Install) để lưu thông số cấu hình.
· Bước 4: Sau đó hãy thể truy cập wap mà không cần phải nhập thêm bất kỳ thông số nào khác.
2- Cấu hình máy di động sử dụng dịch vụ WAP over GPRS:
Sony Ericsson P800 , R600 , T300 , T39 / T68, T68i
Motorola A388 , C330 / T720 / C350 , E360 , V60i , V66 / V70 / V60
Nokia 3510 , 8310/6510/8910/7210/6610/3530/7250 , 7650 / 3650
Panasonic GD68 , GD76 , GD88
Siemens M50 / S2128 , S45 / ME45 , S57
Và tất cả các loại máy điện thoai di động có có hỗ trợ wap trên thị trường
ERICSSON P800:
Mở các tiện ích trong máy. Kích vào biểu tượng Control Panel, chọn WAP accounts. Kích vào biểu tượng Basic, chọn New, nhập vào các thông số sau:
· Account Name: VinaPhone GPRS
· Internet account: Preferred
· User Proxy:
· Address: 10.1.10.46
· Port: 9201
Quay trở lại màn hình Control Panel, chọn Internet accounts, kích vào New và nhập vào các thông số sau:
· Account Name: VinaPhone GPRS
· Connection Type: GPRS
Sau khi nhập đầy đủ các thông số hãy nhấn phím Done, chọn VinaPhone GPRS ở phần danh sách Preferred, nhấn Done. Kích vào biểu tượng thứ 3 ở phía trên bên phải, chọn Edit, chọn Preferences và nhập vào các thông số sau:
· Homepage location:
· WAP Account: VinaPhone GPRS
Để truy cập Internet thông qua GPRS nhấp biểu tượng phía trên bên phải, chọn Internet để truy cập.
Quay về ERICSSON R600:
Kích vào biểu bên phải và di chuyển đến mục WAP services > Yes > WAP settings > Yes
> WAP Profiles > Yes > Add profiles? > Yes sau đó nhập vào các thông số sau:
· Title: VinaPhone GPRS > Yes
· IP Address: 10.1.10.46
· Nhấn phím No sau đó cuộn xuống và chọn Chg homepage > Yes
sau đó nhấn phím Yes sau đó nhập vào địa chỉ:
Quay trở về màn hình chính sau đó chọn Settings > Yes > Data comm > Yes > Data accounts > Yes > Add account? > Yes Sau đó nhập vào các thông tin sau:
· New account: VinaPhone GPRS
· Account type: GPRS data
· APN: m3-world
Sau đó cuộn xuống Save? > Yes. Để truy cập trang chủ của VinaPhone di chuyển đến WAP services > VinaPhone GPRS để truy cập. Nếu không kết nối được thử đặt một trong các cách sau:
· Truy cập Settings > Data comm > Data accounts > VinaPhone GPRS > Edit sau đó chọn:
o Password request: Off
o Allow calls: Automatic
o Advan. settings:
§ Authentication: Normal
§ Data compr: off
§ Header compr: off
§ Quality of ser: subcriber
· Truy cập menu Settings > Data comm > Pref.service chọn GPRS and GSM.
· Trong phần WAP services > WAP settings > VinaPhone GPRS > Gateway > IP settings sau đó lựa chọn nhập vào các mục như sau:
o Data mode: Conn oriented
o Security: off
o Show image: On
o Response time: 150 seconds
Quay về
ERICSSON T300:
Cuộn xuống WAP services > Yes > Options > Yes > WAP Profiles > Yes > Add profile?
> Yes sau đó nhập vào chữ VinaPhone GPRS trong các phần tiếp theo nhập vào các thông số sau:
· Connect using: Always on
· IP address: 10.1.10.46
Sau khi nhập xong các thông số trên nhấn phím Save để lưu lại. Quay trở về menu WAP Profiles Chọn VinaPhone GPRS sau đó cuộn xuống phần Advanced cuộn xuống Chghomepage, nhập vào VinaPhone GPRS nhấn phím Yes sau đó nhập vào > Yes. Quay trở về menu chính cuộn xuống phần Connect >Yes > Data comm > Yes > Add account? > Yes > GPRS data > Yes sau đó nhập vào các thông số sau:
· APN: m3-world
· User id: mms
· Password: mms
Cuộn đến Save? > Yes để lưu lại. Để truy cập wap di chuyển đến mục WAP services >VinaPhone GPRS để truy cập. Nếu không kết nối được thử đặt một trong các cách sau:
· Truy cập Settings > Data comm > Data accounts > VinaPhone GPRS > Edit sau đó chọn:
o Password request: Off
o Allow calls: Automatic
o Advan. settings:
§ Authentication: Normal
§ Data compr: off
§ Header compr: off
§ Quality of ser.: subcriber
· Truy cập menu Settings > Data comm > Pref.service chọn GPRS and GSM.
· Trong phần WAP services > WAP settings > VinaPhone GPRS > Gateway > IP settings sau đó lựa chọn nhập vào các mục như sau:
o Data mode: Conn oriented
o Security: off
o Show image: On
o Response time: 150 seconds
Quay về
ERICSSON T39 / T68:
Cuộn xuống WAP services > Yes > WAP settings > Yes > Profile 1 > Yes chọn Rename > Yes sau đó gõ vào: VinaPhone GPRS.
· Chg homepage > Yes sau đó nhập vào: > Yes.
· Gateway > Yes Yes > Connect using > Yes > Add account? > Yes
o New account: VinaPhone GPRS
o Account type: GPRS data > Yes
o APN: m3-world
o User id: mms
o Password: mms
Cuộn xuống mục Save? > Yes. Trong phần IP settings cuộn xuống mục IP address sau đó nhập vào: 10.1.10.46. Để truy cập WAP di chuyển đến phần WAP services > VinaPhone GPRS. Nếu vẫn không truy cập được kiểm tra các thông số sau: để truy cập.
· T39 (Settings) / T68 (Connect) > Data comm > Data accounts > VinaPhone
GPRS > Edit sau đó đặt cấu hình như sau:
o Password request: off
o Allow calls: automatic
o Advan. settings:
§ Authentication: Normal
§ Data compr: off
§ Header compr: off
§ Quality of serv: Subcribered
· T39: Settings / T68: Connect > Data comm > Pref.service chọn là GPRS and
GSM
· Trong phần WAP services > WAP settings > VinaPhone GPRS > Gateway > IP settings sau đó đặt các thông số trong menu này như sau:
o Data mode: conn oriented
o Security: off
o Show images: on
o Responsse timer: 150
Quay về
ERICSSON T65 / T200:
Cuộn xuống WAP services > Yes > WAP settings > Yes > Profile 1 > Yes chọn Rename > Yes sau đó gõ vào: VinaPhone GPRS.
· Chg homepage > Yes sau đó nhập vào: > Yes.
· Gateway > Yes Yes > Connect using > Yes > Add account? > Yes
o New account: VinaPhone GPRS
o Account type: GPRS data > Yes
o APN: m3-world
o User id: mms
o Password: mms
Cuộn xuống mục Save? > Yes. Trong phần IP settings cuộn xuống mục IP address sau đó
nhập vào: 10.1.10.46. Để truy cập WAP di chuyển đến phần WAP services > VinaPhone GPRS để truy cập.
· Settings > Data comm > Data accounts > VinaPhone GPRS > Edit sau đó đặt cấu hình như sau:
o Password request: off
o Allow calls: automatic
o Advan. settings:
§ Authentication: Normal
§ Data compr: off
§ Header compr: off
§ Quality of serv: Subcribered
· Settings > Data comm > Pref.service chọn là GPRS and GSM
· Trong phần WAP services > WAP settings > VinaPhone GPRS > Gateway > IP settings sau đó đặt các thông số trong menu này như sau:
o Data mode: conn oriented
o Security: off
o Show images: on
o Responsse timer: 150
Quay về
ERICSSON T68i:
Cuộn xuống WAP services > Yes > Options > Yes > WAP Profile > Yes > Add profile? > Yes gõ vào: VinaPhone GPRS.
· Chg homepage > Yes sau đó nhập vào: > Yes.
· Trong phần Data accounts chọn Add accounts? trong phần Account type chọn là GPRS data sau đó nhập vào các thông số như sau:
o New account: VinaPhone GPRS
o Account type: GPRS data > Yes
o APN: m3-world
o User id: mms
o Password: mms
Sau khi nhập xongcuộn đến phần Save? > Yes rồi quay trở lại menu New profiles sau đó chọn IP address nhập vào 10.1.10.46 cuộn xuống chọn Save? > Yes
Quay trở về menu WAP Profiles chọn VinaPhone GPRS sau đó chọn Options > Edit. Chọn Chg homepage và nhập vào địa chỉ
Để truy cập chọn WAP services > VinaPhone GPRS. Nếu vẫn không truy cập được kiểm tra các thông số sau:
Connect > Data comm > Data accounts > VinaPhone GPRS > Edit sau đó đặt cấu hình như sau:
o Password request: off
o Allow calls: automatic
o Advan. settings:
§ Authentication: Normal
§ Data compr: off
§ Header compr: off
§ Quality of serv: Subcribered
· Connect > Data comm > Pref.service chọn là GPRS and GSM
· Trong phần WAP services > WAP settings > VinaPhone GPRS > Gateway > IP settings sau đó đặt các thông số trong menu này như sau:
o Data mode: conn oriented
o Security: off
o Show images: on
o Responsse timer: 150
Quay về
Motorola A388:
Truy cập menu chính sau đó chọn Setup > System Setup > Internet Setup > Connection Setup > Query profile: on > Profile 1. Trong phần Profile setup chọn Options Set as Default sau đó chọn GPRS rồi nhập vào các thông số sau:
· Profile Name: VinaPhone GPRS
· Access Point Name: m3-world
· User Name: mms
· Password: mms
· Inactivity Timer: 15 min
Sau khi nhập xong nhấn phím OK sau đó kích vào Done để hoàn thành
Di chuyển đến menu Browser Setup sau đó chọn Proxy Profile 1 sau đó nhập vào các thông số sau:
· Profile name: VinaPhone GPRS
· Primary IP: 10.1.10.46
· Port: 9201
· Webpage:
Sau khi nhập xong nhấn phím OK sau đó kích vào Done để hoàn thành. Để truy cập chọn Browser > OK
Quay về
Motorola C330 / T720 / C350:
Nhấn phím giữa để truy cập Menu chính. Cuộn xuống và kích vào More sau đó cuộn đến phần Web Sessions chọn [New Entry]. sau đó nhập vào các thông số sau:
· Name: VinaPhone GPRS
· Homepage:
· WAP IP 1: 10.1.10.46
· WAP Port 1: 9201
· GPRS APN: m3-world
· User name: mms
· Password: mms
Để truy cập di chuyển đến Menu > Web Sessions > VinaPhone GPRS
Quay về
Motorola E360:
Nhấn phím giữa để truy cập Menu chính. Cuộn xuống và chọn Settings > Select.
Cuộn xuống WAP Profile sau đó chọn Set GPRS đặt là GPRS On. Trong mục WAP Profile chọn Set Profile và đặt là Profile 1. Chọn Set Default > Edit > Bearer Type > GPRS sau đó nhập vào các thông số sau:
· User name: mms
· Password: mms
· APN: m3-world
Sau đó chọn Back 02 lần để trở về menu Edit, sau đó chọn WAP Setting rồi nhập vào các thông số sau:
· WAP IP 1: 10.1.10.46
· WAP Port 1: 9201
· Homepage:
Để truy cập di chuyển đến Menu > Browser > VinaPhone GPRS để truy cập
Quay về
Motorola V60i:
Để truy cập di chuyển đến Menu > Web Sessions > [New Entry] sau đó nhập vào các thông số sau:
· Name: VinaPhone GPRS
· Homepage:
· WAP IP 1: 10.1.10.46
· WAP Port 1: 9201
· Timeout: 10minutes
· GPRS APN: m3-world
· User Name: mms
· Password: mms
Sau khi nhập đầy đủ các thông số nhân phím Done để hoàn thành. Để truy cập di chuyển đến Menu > Web Sessions > Launch để truy cập
Quay về
Motorola V66 / V70 / V60:
Để truy cập di chuyển đến Menu > Settings > Browser Setup > [New Entry] sau đó nhập vào các thông số sau:
· Name: VinaPhone GPRS
· Homepage:
· APN: m3-world
· User ID: mms
· Password: mms
· WAP IP 1: 10.1.10.46
· WAP Port 1: 9201
Sau khi hoàn thành nhấn phím Done. Để truy cập chọn Menu > Browser
Quay về
Nokia 3510:
Nhấn phím trái truy cập Menu > Services > Settings chọn Active service settings sau đó nhấn Select để chọn. Chọn Set 1 sau đó nhấn phím Activate. Cuộn xuống phần Edit active service settings nhấn phím Select sau đó nhập vào các thông số sau:
· Settings name: VinaPhone GPRS
· Homepage:
· Session mode: Temporary
· Connection security: Off
· Data bearer: GPRS
· GPRS connection: When needed
· GPRS access point: m3-world
· IP Address: 10.1.10.46
· Authentication type: Normal
· Login Type: automatic
· User name: mms
· Password: mms
Sau khi nhập đầy đủ các thông số để truy cập trang nhấn phím Menu > Services > Home
Quay về
Nokia 7650 / 3650:
Nhấn phím Menu, cuộn xuống Tool chọn Options > Open. Trong menu Tools được mở ra chọn Settings > Connection chọn Access points sau đó kích vào Options cuộn xuống New access point chọn Use default settings sau đó nhập lần lượt vào các thông số sau:
· Connection Name: VinaPhone GPRS
· Data bearer: GPRS
· Access Point Name: m3-world
· User name: mms
· Prompt password: No
· Password: mms
· Authentication: Normal
· Gateway IP address: 10.1.10.46
· Homepage:
· Connection Security: off
· Session Mode: Permanent
Để truy cập di chuyển vào Menu > Services > VinaPhone GPRS để truy cập.
Quay về
Nokia 8310/6510/8910/7210/6610/3530/7250:
Nhấn phím phải chọn Menu, cuộn đến Services nhấn phím Select. Cuộn xuống phần Settings sau đó nhấn phím Select. Chọn Active service settings nhấn phím Select. Chọn Set 1 sau đó nhấn phím Activate. Cuộn xuống phần Edit active service settings sau đó nhấn phím Select sau đó nhập vào các thông số sau:
· Settings name: VinaPhone GPRS
· Homepage:
· Session mode: Permanent
· Connection security: off
· Data bearer: GPRS
· GPRS connection: when needed
· GPRS access point: m3-world
· IP address: 10.1.10.46
· Authentication type: Normal
· Login type: automatic
· User name: mms
· Password: mms
Để truy cập wap truy cập menu sau đó chọn Services > Home để truy cập
Quay về
Panasonic GD68:
Truy cập menu chính sau đó kích vào biểu tượng Browser sau đó chọn Browser Setting. Kích vào Server Setting > Profile 1 > Edit sau đó nhập vào các thông số sau:
· Name: VinaPhone GPRS
· Home URL:
· Gateway IP: 10.1.10.46
· Service Choice: GPRS only
o AccessPointName: m3-world
o User ID: mms
o Password: mms
o Authentication: Normal
Kích vào phím Back 02 lần sau đó chọn VinaPhone GPRS sau đó chọn Set. Để truy cập trang chọn Start browser để truy cập
Quay về
Panasonic GD68:
Truy cập menu chính sau đó kích vào biểu tượng Browser sau đó chọn Browser Setting. Kích vào Server Setting > Profile 1 > Edit sau đó nhập vào các thông số sau:
· Name: VinaPhone GPRS
· Home URL:
· Gateway IP: 10.1.10.46
· Service Choice: GPRS only
o AccessPointName: m3-world
o User ID: mms
o Password: mms
o Authentication: Normal
Kích vào phím Back 02 lần sau đó chọn VinaPhone GPRS sau đó chọn Set. Để truy cập trang chọn Start browser để truy cập
Quay về
Panasonic GD68:
Truy cập menu chính sau đó kích vào biểu tượng Browser sau đó chọn Browser Setting. Kích vào Server Setting > Profile 1 > Edit sau đó nhập vào các thông số sau:
· Name: VinaPhone GPRS
· Home URL:
· Gateway IP: 10.1.10.46
· Service Choice: GPRS only
o AccessPointName: m3-world
o User ID: mms
o Password: mms
o Authentication: Normal
Kích vào phím Back 02 lần sau đó chọn VinaPhone GPRS sau đó chọn Set. Để truy cập trang chọn Start browser để truy cập
Quay về
Panasonic GD68:
Truy cập menu chính sau đó kích vào biểu tượng Browser sau đó chọn Browser Setting. Kích vào Server Setting > Profile 1 > Edit sau đó nhập vào các thông số sau:
· Name: VinaPhone GPRS
· Home URL:
· Gateway IP: 10.1.10.46
· Service Choice: GPRS only
o AccessPointName: m3-world
o User ID: mms
o Password: mms
o Authentication: Normal
Kích vào phím Back 02 lần sau đó chọn VinaPhone GPRS sau đó chọn Set. Để truy cập trang chọn Start browser để truy cập
Quay về
Panasonic GD76:
Trên màn hình chính kích vào biểu tượng Browser sau đó chọn Browser Setting > Profile
1 > Edit sau đó nhập vào các thông số sau:
· Name: VinaPhone GPRS
· Home URL:
· Gateway IP: 10.1.10.46
· Security: Non Secure
· Bearer Type: chọn Packet sau đó chọn Edit rồi nhập vào các thông số sau:
o AccessPointName: m3-world
o User ID: mms
o User Password: mms
o Authentication: Normal
· Kích vào phím C sau đó chọn Packet đặt là Set
Để truy cập vào menu chính sau đó chọn Start Browser để truy cập.
Quay về
Panasonic GD88:
Truy cập menu chính sau đó kích vào biểu tượng Browser sau đó chọn Server list > Profile
> Edit sau đó nhập vào các thông số sau:
· Profile Name: VinaPhone GPRS
· Home URL:
· Linger Time: 240
· Gateway IP: 10.1.10.46
· Security: Non Secure
· Bearer Type: GPRS sau đó chọn Edit rồi nhập vào các thông số sau:
o AccessPointName: m3-world
o User ID: mms
o Password: mms
o Authentication: Normal
Kích vào phím Back 02 lần chọn VinaPhone GPRS sau đó đặt là Set. Để truy cập vào menu chính sau đó chọn Start Browser để truy cập trang
Quay về
Siemens M50 / S2128:
Nhấn phím phải để truy cập Menu sau đó cuộn xuống phía dưới và chọn Surf & fun > Internet > Profiles > Profile one > Edit sau đó nhập vào các thông số sau:
· Profile name: VinaPhone GPRS
· WAP parameters > Edit sau đó nhập vào các thông số:
o IP Address: 10.1.10.46
o Port: 9201
o Homepage:
o Linger time: 120seconds
· Cuộn xuống GPRS settings sau đó chọn Edit rồi nhập vào các thông số sau:
o APN: m3-world
o Login name: mms
o Password: mms
Để kích hoạt dịch vụ GPRS trên máy vào Menu > Setup > Connectivity sau đó đánh dấu vào mục GPRS bạn sẽ nhìn thấy biểu tượng GPRS trên màn hình. Để truy cập vào Menu >
Surf & fun > Internet > Homepage để truy cập
Quay về
Siemens S45 / ME45:
Để truy cập vào Menu > Surf & fun > Internet > Profiles > Profile one > Edit sau đó nhập vào các thông số sau:
· Profile name: VinaPhone GPRS
· WAP Parameters:
o IP address: 10.1.10.46
o Port: 9201
o Homepage:
o Linger time: 120
· GPRS settings:
o APN: m3-world
o Login name: mms
o Password: mms
· Truy cập Menu > Setup > Connectivity đánh dấu vào GPRS khi đã kết nối được thì trên màn hình xuất hiện chữ GPRS
Để truy cập vào Menu > Surf & fun > Internet > Homepage để truy cập.
Quay về
Siemens S57:
Để truy cập vào Menu > Surf & fun > Internet > Profiles > Profile one > Edit sau đó nhập vào các thông số sau:
· Profile Name: VinaPhone GPRS
· IP address: 10.1.10.46
· Port: 9201
· Homepage:
· GPRS Linger time: 120
· Ở đáy của trang chọn > Edit > GPRS settings > Edit sau đó nhập vào các thông số sau:
o Activated: Yes
o APN: m3-world
o Login name: mms
o Password: mms
· Để kích hoạt và kiểm tra dịch vụ GPRS truy cập Menu > Setup > Connectivity đánh dấu vào mục GPRS, nếu có sóng GPRS màn hình máy sẽ xuất hiện chữ GPRS
Để truy cập vào Menu > Surf & fun > Internet > Homepage để truy cập.
IV/ Ứng dụng của GPRS
Ứng dụng của dịch vụ GPRS
Với tốc độ đường truyền xấp xỉ 56Kbps
- Truy cập Internet: Sử dụng một máy tính xách tay hoặc thiết bị khác như Palm, PDA, Pocket PC và một máy điện thoại di động GPRS bạn có thể truy cập Internet (WEB, WAP) để xem tin tức mọi lúc, mọi nơi trong phạm vi phủ sóng GPRS của VinaPhone với tốc độ đường truyền xấp xỉ 56Kbps
- Xem Video trực tuyến: sử dụng ứng dụng Video Streaming ở máy PC có kết nối với máy điện thoại di động hỗ trợ GPRS hoặc ở một số thế hệ máy di động có hỗ trợ Video Streaming như Nokia 9210, 3650; SonyEricsson P800; Siemens SX45.... Để sử dụng ứng dụng này, bạn phải tải về và cài đặt máy phần mềm PVPlayer. Sau khi máy tính kết nối GPRS chạy ứng dụng trên và nhập vào địa chỉ cần truy cập tương ứng. - Gửi, nhận thư điện tử: Sử dụng các phần mềm phổ biến như Microsoft Outlook/Netscape Messenger để gửi, nhận thư điện tử trên máy PC kết nối mạng GPRS. - Nhắn tin đa phương tiện MMS
- Dịch vụ truyền số liệu (FTP): Khách hàng có thể gửi các tệp dữ liệu quan trọng từ máy tính xách tay (laptop) lên máy chủ thông qua modem là máy điện thoại di động mạng VinaPhone sử dụng dịch vụ GPRS và ngược lại. Với tốc độ truyền dữ liệu cao và cách tính cước ưu thế của dịch vụ GPRS khách hàng có thể tải các hình ảnh màu tĩnh hoặc động đặc sắc, nhạc chuông đa âm, (Polyphonic, SP MIDI, X-MIDI, MP3, AMR...) và các trò chơi, các ứng dụng về máy điện thoại để giải trí
Chương 2: Kiến trúc của GPRS
2.1 Sơ đồ kiến trúc của GPRS
Các phần tử hiện hữu của mạng GSM chỉ cần nâng cấp về phần mềm, ngoại trừ khối BSC phải nâng cấp về phần cứng.
Để có thể tích hợp GPRS vào mạng GSM hiện tại, cần có thêm một số các nút được gọi là các nút hỗ trợ GPRS (GSN). Các nút GSN thực hiện việc chuyển các gói dữ liệu giữa các trạm di động và giữa trạm di động và các mạng dữ liệu gói bên ngoài (PDN) như mạng Internet/Intranet, X25. Hai nút mới được bổ xung, đó là nút hỗ trợ dịch vụ chuyển mạch gói di động (SGSN) và nút hỗ trợ dịch vụ chuyển mạch gói di động cổng (GGSN).
2.2 Các thành phần của GPRS
2.2.1. Thiết bị đầu cuối số liệu – TE
Thiết bị đầu cuối có nhiệm vụ trao đổi các gói tin với mạng
2.2.2. Đầu cuối di động – MT
Đầu cuối di động có nhiệm vụ kết nối thiết bị đầu cuối số liệu với hệ thống GPRS thông qua giao diện vô tuyến.
2.2.3. Trạm di động – MS
Trạm di động cũng có thể là một thiết bị duy nhất thực hiện cả hai chức năng MT và TE
2.2.4. Hệ thống trạm gốc – BSS
Hệ thống GPRS sử dụng chung các tài nguyên với GSM trên giao diện vô tuyến. Nghĩa là có thể trộn lẫn các kênh GPRS với các kênh của chuyển mạch kênh trong cùng một ô.
2.2.5. Bộ đăng ký định vị thường trú – HLR
Bộ đăng ký định vị thường trú (HLR) là cơ sở dữ liệu chứa các thông tin về thuê bao thuộc phạm vi quản lý của nó. HLR chứa thông tin của tất cả các dịch vụ chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói.
2.2.6. Nút hỗ trợ dịch vụ chuyển mạch gói di động – SGSN
SGSN kiếm soát việc chuyển đổi giao thức từ các giao thức IP dùng trong mạng Internet thành các giao thức SNDCP và LLC sử dụng giữa SGSN và MS
2.2.7. Nút hỗ trợ dịch vụ chuyển mạch gói di động cổng – GGSN
GGSN đóng vai trò như một bộ định tuyến cho các mạng ngoài tới được SGSN. Do đó GGSN phải có các chức năng truy cập mạng.
GGSN thực hiện các chức năng cơ bản sau
Kết nối với mạng IP bên ngoài
Bảo mật IP (IPSec)
Quản lý phiên làm việc
Đưa ra dữ liệu tính cước (CDR)
Chức năng bức tường lửa (firewall)
2.2.8. Cổng đường biên (BG – Border Gateway)
Cổng đường biên sử dụng để quản lý, bảo mật và định tuyến các tín hiệu liên quan tới GPRS và việc truyền gói dữ liệu tới mạng GPRS khác.
2.2.9. Bộ điều khiến gói PCU
Khối điều khiển gói PCU thực hiện chức năng quản lý gói GPRS trong phân hệ trạm gốc BSS
2.2.10. Trung tâm chuyển mạch di động/bộ đăng ký tạm trú – MSC/VLR
Trung tâm chuyển mạch di động MSC và bộ ghi định vị tạm trú VLR kết nối trực tiếp tới SGSN qua giao diện Gs và kết nối gián tiếp qua phân hệ trạm gốc BSS sử dụng giao diện A và Gb
2.2.11. AUC
Trung tâm nhận thực (AUC) là một thành tố của mạng GSM thực hiện chức năng tạo ra các dữ liệu nhận thức và mã hóa để bảo vệ mạng chống lại việc sử dụng trái phép.
2.2.12. SMS – GMSC và SMS – IWMSC
SMS – GMSC và SMS – IWMSC không bị ảnh hưởng khi thực hiện dịch vụ SMS trên GPRS. SGSN sẽ được kết nối tới SMSC qua giao diện Gd. Giao diện Gd cho phép trạm di động nhập mạng GPRS có thể gửi và nhận SMS trên kênh GPRS
2.2.13. EIR
Mục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GPRS.doc