Đề tài Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Dịch vụ Thương mại số 1

Hình thức sổ kế toán sử dụng theo hình thức nhật ký chung là hợp lý khoa học. Tuy nhiên áp dụng hình thức này phải đảm bảo việc thực hiện lên tất cả các sổ để công tác kiểm tra đối chiếu số liệu được dễ dàng.

 Để phát huy ưu điểm của phương pháp tính giá hàng tồn kho theo giá thực tế đích danh đòi hỏi Công ty phải phát triển hệ thống kho bãi đảm bảo việc quản lý hàng theo từng lô tránh nhầm lẫn giữa các lô hàng với nhau.

 Bên cạnh các báo cáo tài chính được lập cuối kỳ, các báo cáo chi tiết khác cũng đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài chính. Kế toán nên lập bảng tính toán các chỉ tiêu phản ánh tình hình thanh toán, phân tích tình hình thanh toán để thấy được sự quay vòng của vốn. Vốn hoạt động kinh doanh của Công ty không nhiều, phần lớn phải vay ngân hàng. Nếu không thấy được nắm bắt được tình hình thanh toán ở Công ty, để cho vốn bị chiếm dụng quá nhiều sẽ gây ra khó khăn do lãi suất vay ngân hàng cao, chi phí lãi vay lớn ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của Công ty.

 

doc97 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Dịch vụ Thương mại số 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.000 15.654.500 632.625 126.525 220.850 15.116.200 Tổ Bảo vệ 13 Phạm Đức Lợi 4,51 1.578.500 105.000 1.683.500 0 0 1.683.500 14 Phạm Văn Thiêm 3,75 1.312.500 1.312.500 0 0 1.312.500 … … … … … … … … … Cộng 27,98 9.793.000 175.000 9.968.000 348.600 69.720 0 9.549.680 P. Kế toán … … … … … … … … Biểu19: Bảng chi lương cơ bản tháng 11/05 Hạch toán chi tiết nghiệp vụ này như sau: Ngày 15 hàng tháng Công ty trả lương cơ bản cho nhân viên.Máy tính vào Sổ chi tiết Công nợ số đã trả. Cuối kỳ tổng hợp số liệu vào Bảng cân đối công nợ với công nhân viên. Số liệu trên bảng này làm căn cứ để đối chiếu với Sổ cái tài khoản 334. Hình thức Sổ chi tiết công nợ và Bảng cân đối công nợ sử dụng trong nghiệp vụ có kết cấu như sau: Công ty dịch vụ thương mại số 1 Sổ chi tiết công nợ Tài khoản: 334 Phải trả công nhân viên Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/12/2005 Đối tượng: Lương cơ bản Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 1. Số dư đầu kỳ 637.232.510 14/10 1280 Lương cơ bản tháng 10/05 1111 86.125.491 15/11 1427 Lương cơ bản tháng 11/05 1111 87.380.031 15/12 1573 Lương cơ bản tháng 12/05 1111 91.021.050 2. Cộng phát sinh 269.735.651 3. Số dư cuối kỳ 906.968.161 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) Người ghi sổ (ký, họ tên) Biểu20: Sổ chi tiết công nợ Công ty dịch vụ thương mại số 1 Bảng cân đối công nợ Tài khoản: 334- Phải trả công nhân viên Từ 01/10/05 đến ngày 31/12/2005 Đơn vị tính: đồng Stt MS Diễn giải Số dư đầu kỳ Phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 LAT Lương ăn trưa 112.310.000 49.270.000 161.580.000 2 LCB Lương cơ bản 637.232.510 269.735.651 906.968.161 3 LHĐ Lương vụ việc hợp đồng 230.429.650 97.381.896 327.811.546 … … … … Cộng 1.582.569.787 1.956.070.041 719.462.351 650.000.000 2.302.032.138 2.606.070.041 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập biểu (Ký, họ tên) Biểu 21: Bảng cân đối công nợ Số liệu trên bảng cân đối công nợ được dùng để đối chiếu với Sổ cái tài khoản 334 ở dưới. 3.2 Hạch toán tổng hợp thanh toán với công nhân viên Hình thức ghi sổ mà Công ty áp dụng là hình thức nhật ký chung. Cùng với việc hạch toán chi tiết, công ty cũng thực hiện hạch toán tổng hợp. Quá trình hạch toán tổng hợp được thực hiện trên máy vi tính. Tài khoản sử dụng để hạch toán quan hệ thanh toán với công nhân viên ngoài 334, còn có các tài khoản như 111, 3382, 3383 642,… Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan quá trình thanh toán công nợ máy tính ghi vào Sổ nhật ký chi tiền và nhật ký chung. Cuối kỳ rên cơ sở nhật ký chi tiền và Sổ nhật ký chung máy tính thực hiện lên Sổ cái tài khoản 334. Căn cứ vào Sổ cái tài khoản, máy tính tổng hợp số liệu vào Bảng cân đối phát sinh để cuối kỳ kế toán, tổng hợp vào hệ thống báo cáo tài chính của Công ty. Trở lại ví dụ 3, cùng với quy trình hạch toán chi tiết nghiệp vụ thanh toán lương cơ bản của công nhân viên cũng được thực hiện hạch toán trên Sổ tổng hợp. Cụ thể hình thức các Sổ nhật ký chi tiền và Sổ cái tài khoản 334 được sử dụng trong nghiệp vụ có kết cấu như dưới đây: Công ty dịch vụ thương mại số 1 Sổ nhật ký chi tiền Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/12/2005 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số phát sinh SH Tài khoản Ngày Số Nợ Có … … … 14/10 1280 Lương cơ bản T10/05 86.125.491 334 1111 … … 02/11 1366 ăn trưa T10/2005 16.170.000 334 1111 15/11 1427 Lương cơ bản T11/05 87.380.031 334 1111 … … … … … … 28/11 1482 Chi lương DS T11/05 50.000.000 334 1111 02/12 1509 Chi lương ăn trưa T11/05 16.880.000 334 1111 15/12 1573 Lương cơ bản T12/05 91.021.050 334 1111 15/12 1573 Truy lĩnh lương cơ bản 542.850 334 1111 … … … … 30/12 1676 Chi lươngDS 2/05 110.000.000 334 1111 Tổng cộng : 74.950.314.379 Biểu 22: Nhật ký chi tiền Công ty dịch vụ thương mại số 1 Sổ cái tài khoản Tài khoản 334- Phải trả công nhân viên Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/12/2005 Số dư có đầu kỳ: 373.500.254 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 04/10 1223 Chi ăn trưa T9/2005 1111 16.220.000 10/10 1249 Chi lương bổ sung ( mua trái phiếu CP) 1111 16.200.000 14/10 1280 Lương cơ bản T10/2005 1111 86.125.491 25/10 1331 Lương hợp đồng vụ việc A.Toàn 1111 6.900.000 25/10 1333 Lương hợp đồng vụ việc A.Toàn 1111 1.200.000 27/10 1337 Lương DS T10/05 1111 41.900.000 27/10 1337 Lương DS T10/05( công trái) 1111 8.100.000 02/11 1366 ăn trưa T10/2005 1111 16.170.000 15/11 1427 Chi Lương cơ bản T11/05 1111 87.380.031 15/11 1428 Truy lĩnh lương CBCNV 2005 1111 3.971.312 28/11 1482 Chi lương doanh số T11/05 1111 50.000.000 02/12 1509 Chi lương ăn trưa T11/05 1111 16.880.000 15/12 1573 Lương cơ bản T12/05 1111 91.021.050 15/12 1573 Truy lĩnh lương cơ bản 1111 542.850 15/12 1573 Chi bổ sung lương T11/05 1111 694.917 30/12 1646 Chi tết dương lịch cho tổ bốc vác 1111 400.000 30/12 1658 Tháng lương 13 theo hệ số 1111 84.000.000 30/12 1676 Chi lương doanh số T12/05 1111 110.000.000 … … … … … 31/12 93TH Trích lương Q4/05 6421 612.618.104 31/12 103TH 6%BHXH, BHYT trừ trong lương 3383 16.756.700 Tổng phát sinh nợ: 719.462.351 Tổng phát sinh có:650.000.000 Số dư có cuối kỳ:304.037.903 Biểu 23: Sổ cái tài khoản 334 4. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với nhà nước. Là nghiệp vụ phát sinh giữa Doanh nghiệp và Ngân sách Nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các loại thuế, các loại phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo chế độ quy định. Về thuế có nhiều loại như thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất, thuế môn bài và các thuế khác. (Riêng thuế thu nhập Doanh nghiệp, kế toán Công ty không hạch toán mà cuối kỳ kinh doanh toàn bộ lợi nhuận trong kỳ sẽ được chuyển về Tổng Công ty từ đó kế toán tại Tổng Công ty sẽ tính ra thuế thu nhập cho toàn Tổng Công ty). Trong đó thuế giá trị gia tăng là loại thuế phổ biến nhất, có số lượng phát sinh nhiều nhất và có giá trị cao do đó trong giới hạn của chuyên đề em xin đi sâu vào hạch toán các nghiệp vụ về thuế giá trị gia tăng. Hạch toán thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào hàng nhập khẩu Thuế GTGT đầu vào hàng mua trong nước Thuế GTGT đầu ra từ cung cấp dịch vụ. Hiện nay Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Do đó thuế GTGT phải nộp theo công thức sau: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế của hàng nhập khẩu. Theo cách tính thuế khấu trừ nên thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ. Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ phát sinh trong tháng nào, được kê khai khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất bán hay còn để trong kho. Thuế GTGT đầu ra là giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ chịu thuế nhân với thuế suất thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ đó. Giá tính thuế GTGT đầu ra tính theo giá bán hàng hoá thu tiền một lần bao gồm các khoản phụ thu và thuế nhập khẩu đối với hàng bán là hàng nhập khẩu. Để hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán sử dụng TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp 4.1 Đối với hàng nhập khẩu Công ty DVTM số 1 thường thực hiện phương thức nhập khẩu trực tiếp, tự đàm phán kí kết hợp đồng, tổ chức quá trình mua và tự cân đối tài chính cho thương vụ đã ký kết. Giá nhập khẩu được tính theo giá CIF, giá giao nhận tại biên giới Việt Nam. Hình thức thanh toán theo thể thức thư tín dụng. Thuế GTGT hàng nhập khẩu = Trị giá tính thuế x (1+ Thuế suất thuế NK) x Thuế suất GTGT Trong hồ sơ xin nhập khẩu hàng hoá, công ty phải trình tờ khai hàng hoá nhập khẩu ghi rõ giá trị hàng hoá theo hợp đồng và các loại thuế phải nộp. Căn cứ vào tờ khai này, hải quan sẽ tiến hành kiểm tra xác suất và ra thông báo nộp thuế cho lô hàng đó. Sau khi nhận được thông báo này, căn cứ vào thông báo thuế, phụ thu của cơ quan hải quan để ghi nhận thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu. Kế toán phản ánh bút toán: Nợ TK 13312 Có TK 33312 Trong thời hạn 30 ngày kế toán thanh toán có nghĩa vụ nộp thuế cho hải quan cửa khẩu nơi nhập hàng tại kho bạc Nhà nước. Khi thanh toán, kế toán nộp tiền vào Ngân sách bằng chuyển khoản. Sau khi nhận giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán mở phần hành kế toán tiền gửi để phản ánh bút toán: Nợ TK 33312 Có TK 112 Ví dụ 4: Ngày 14/10/ 05 trung tâm dệt may 3 nhập khẩu một lô hàng từ Malaysia theo phiếu nhập 341 với giá trị hàng là 491.306.549 đồng. Căn cứ vào tờ khai hàng nhập khẩu của Công ty. Hải quan TP HCM sẽ ra thông báo nộp thuế số thuế GTGT 49.621.961 đồng. Cụ thể số thuế phải nộp cho Nhà nước như trong tờ khai: Thuế nhập khẩu Thuế GTGT Trị giá tính thuế Thuế suất % Tiền thuế Trị giá tính thuế Thuế suất % Tiền thuế 491.306.549 1% 4.913.065 496.219.615 10% 49.621.961 Khi đó kế toán phản ánh số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng nhập khẩu vào Sổ chi tiết theo bút toán: Nợ TK 13312 : 49.621.961 Có TK 33312 : 49.621.961 Đến ngày 08/11/05 kế toán nộp số thuế trên cho hải quan TP HCM bằng chuyển khoản qua ngân hàng công thương. Cụ thể giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước của nghiệp vụ trên như sau: Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản Số seri: BG/2004 Số: Tên đối tượng nộp tiền: Công ty Dịch vụ Thương mại số 1 Mã số đối tượng nộp tiền: 0100100008004 Địa chỉ: Số 20, Lĩnh Nam, Hà nội. Đề nghị Ngân hàng (KBNN): Công Thương Hà nội Trích tài khoản số 3111003202166300 Để nộp NSNN vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước: 741010000581 Tại Ngân hàng: KBTPHCM Cơ quan thông báo thu: Chi cục UQ TPHCM KVI Mã số cơ quan thu:………………………… Tờ khai hải quan số: 5277 ngày 14/10/ 05 Nội dung các khoản nộp Ngân sách Nhà nước ghi theo thông báo thu STT Nội dung khoản nộp Chương Loại Khoản Mục Tiểu mục Số tiền Nộp VAT TK 5277 TB5277 129A 07 01 014 02 49.621.961 Cộng 49.621.961 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Bốn mươi chín triệu sáu trăm hai mươi mốt nghìn chín trăm sáu mốt đồng. Đối tượng nộp Ngân hàng phục vụ đối tượng nộp Ngân hàng phục vụ KBNN Kho bạc Nhà nước Ngày 08 tháng 11 năm 2005 Ngày 08 tháng 11 năm 2005 Ngày 08 tháng 11 năm 2005 Ngày 08 tháng 11 năm 2005 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) Kế toán (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) Kế toán (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) Kế toán (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) Biểu 24: Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản 4.1.1 Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu 13312 Hạch toán trên Sổ chi tiết: Căn cứ vào thông báo nộp thuế của hải quan nơi nhập hàng, kế toán cập nhật chứng từ vào máy. Máy tính phản ánh số liệu vào Sổ chi tiết tài khoản 13312. Sổ kế toán chi tiết này được mở theo từng phòng kinh doanh và toàn Doanh nghiệp. Cuối tháng máy tính tổng hợp số liệu lên Sổ tổng hợp chữ T tài khoản 133. Quy trình hạch toán chi tiết nghiệp vụ nay như sau: Ngày 14/10/05 kế toán nhập chứng từ liên quan vào máy, máy tính định khoản và ghi số liệu vào Sổ chi tiết số thuế GTGT hàng nhập khẩu. Hình thức Sổ chi tiết tài khoản 13312 cho toàn Doanh nghiệp và Sổ tổng hợp chữ T tài khoản 133 như sau: Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản: 13312-Thuế GTGT hàng nhập khẩu Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/12/2005 Số dư nợ đầu kỳ: 401.085.349 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 14/10 PN 341 Nhập LC389 33312 49.621.961 24/10 PN 303NK Nhập LC 119 33312 192.723.376 24/10 PN 304NK Nhập LC 927 33312 193.488.838 … … … 08/12 PN 367NK Nhập LC 601 33312 175.076.348 16/12 PN 376NK Nhập LC 265 33312 191.119.587 31/12 PKT 106TH K/c thuế công ty 333111B 2.263.984.925 31/12 PKT 106TH K/c thuế công ty 333111B 17.687.485 Cộng 2.071.706.337 2.281.672.410 Số dư nợ cuối kỳ: 191.119.276 Biểu 25: Sổ chi tiết tài khoản 13312 Sổ tổng hợp tài khoản Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ Từ ngày 01/10/05 đến ngày 31/12/05 Số dư nợ đầu kỳ: 2.766.980.279 TK đ/ư Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có 111 Tiền mặt 23.877.689 1111 Tiền mặt Việt nam 23.877.689 112 Tiền gửi ngân hàng 15.710.935 1121 Tiền VND gửi ngân hàng 15.561.709 1121 Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng 149.226 331 Phải trả người bán 6.078.854.918 817.215 3310 Phải trả cho người bán dịch vụ 4.602.190 3311 Phải trả người bán Công ty 4.079.165.587 3313 Phải trả người bán trung tâm 3 841.463.736 817.215 … …. 333 Thuế và các khoản nộp Nhà nước 2.071.706.337 6.851.691.563 3331 Thuế GTGT phải nộp 2.071.706.337 6.851.691.563 33311 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 6.851.691.563 333110 Thuế GTGT đầu ra phải nộp dịch vụ 17.252.691 333111 Thuế GTGT đầu ra phải nộp Cty 4.819.700.455 333113 Thuế GTGT đầu ra phải nộp TT 3 924.858.311 … … … 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 2.071.706.337 Cộng 8.190.149.879 6.852.508.778 Số dư nợ cuối kỳ: 4.104.621.380 Biểu 26: Sổ tổng hợp chữ T tài khoản 133 Hạch toán trên sổ tổng hợp: Các chứng từ liên quan đến hạch toán thuế được kế toán cập nhật vào máy tính để máy tính thực hiện vào các Sổ nhật ký có liên quan đến nghiệp vụ. Cuối kỳ máy tính tổng hợp số liệu trên các Sổ nhật ký vào Sổ cái chi tiết và Sổ cái tổng hợp tài khoản liên quan. Quy trình hạch toán tổng hợp nghiệp vụ ở ví dụ 4 như sau: Ngày 14/10/ 05 từ thông báo nộp thuế của hải quan được kế toán cập nhật, máy tính vào số liệu trên Sổ nhật ký mua hàng phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu. Cuối kỳ máy tính tổng hợp số liệu vào Sổ cái chi tiết và Sổ cái tổng hợp tài khoản 133. Hình thức Sổ nhật ký mua hàng và Sổ cái được sử dụng trong nghiệp vụ này có kết cấu như sau: Công ty dịch vụ thương mại số 1 Sổ nhật ký mua hàng Tháng 10 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số hiệu TK Ngày Số Nợ Có … … … … 14/10 PN 341 Nhập LC389 49.621.961 13312 33312 … … … … Ngày 31tháng 10 năm 2005 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 27: Nhật ký mua hàng Sổ cái tài khoản Tài khoản: 13312-Thuế GTGT hàng nhập khẩu Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/12/2005 Số dư nợ đầu kỳ: 401.085.349 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 14/10 PN 145NĐ Nhập LC389 33312 49.621.961 24/10 PN 303NK Nhập LC 119 33312 192.723.376 24/10 PN 304NK Nhập LC 927 33312 193.488.838 … … … 08/12 PN 367NK Nhập LC 601 33312 175.076.348 16/12 PN 376NK Nhập LC 265 33312 191.119.587 31/12 PKT 106TH K/c thuế công ty 333111B 2.263.984.925 31/12 PKT 106TH K/c thuế công ty 333111B 17.687.485 Cộng 2.071.706.337 2.281.672.410 Số dư nợ cuối kỳ: 191.119.276 Biểu 28: Sổ cái tài khoản 13312 Sổ cái tài khoản Tài khoản: 133-Thuế GTGT được khấu trừ Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/12/2005 Số dư nợ đầu kỳ: 2.766.980.279 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 01/10 293 Cty Dệt Hà nam- 2H02 3313 3.444.845 01/10 141BN Nhà máy chăn len NĐ- 1N08 3311 6.025.461 02/10 315 Cty TNHH bao bì và TM Anh Dương – 2B13 331C 690.248 … … … … … … 14/10 PN 341 Nhập LC 389 333123 49.621.961 … … … … 25/10 328 Công ty CP Sợi Phú Bài 1P01 3313 9.828.000 … … … … Cộng 8.190.149.879 6.852.508.778 Số dư nợ cuối kỳ: 4.104.621.380 Biểu 29: Sổ cái tài khoản 133 4.1.2 Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu TK 33312 Hạch toán trên Sổ chi tiết: Căn cứ vào thông báo nộp thuế của hải quan nơi nhận hàng, kế toán nhập dữ liệu để máy tính ghi vào Sổ chi tiết. Khi nộp thuế vào ngân sách Nhà nước, từ giấy nộp tiền được kế toán cập nhật, máy tính ghi vào Sổ chi tiết phản ánh số thuế GTGT đã nộp. Sổ chi tiết này được mở để theo dõi thuế GTGT hàng nhập khẩu của từng phòng kinh doanh và tổng hợp cho toàn Doanh nghiệp. Cuối kỳ máy tính tổng hợp số liệu thực hiện lên Sổ tổng hợp chữ T tài khoản liên quan. Vẫn lấy ví dụ 4: Ngày 14/10/ 05, kế toán nhập số liệu để máy tính ghi vào Sổ chi tiết số thuế GTGT hàng nhập khẩu. Ngày 08/11/ 05, kế toán nhập chứng từ là giấy nộp tiền thuế theo đó máy tính ghi số liệu vào Sổ chi tiết phản ánh số thuế đã nộp cho Nhà nước. Hình thức Sổ chi tiết 33312 và Sổ tổng hợp được sử dụng trong nghiệp vụ này có kết cấu như sau: Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản: 33312 -Thuế GTGT hàng nhập khẩu Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/12/2005 Số dư đầu kỳ: 401.085.349 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có … … … … 12/10 UN583 Nộp VAT TK6395 TB6395 11211 22.043.811 14/10 UN582 Nộp VAT TK 6641 11211 39.399.960 14/10 UN602 Nộp thuế VAT TK 235 TB 343 11211 184.487.137 14/10 PN 341 Nhập LC389 133123 49.621.961 24/10 304NK Nhập LC119 133121 192.723.376 04/11 311NK Nhập LC927 133121 193.488.838 08/11 UN652 Nộp VAT TK 5277 TB 5277 11211 49.621.961 … … … … 28/12 UN833 Nộp VAT TK 6374 TB6374 11211 188.129.963 30/12 UN841 Nộp VAT TK 8093 TB16696 11211 22.064.677 Tổng phát sinh nợ: 2.281.672.410 Tổng phát sinh có: 2.071.706.337 Số dư có cuối kỳ: 191.119.276 Biểu 30 : Sổ chi tiết tài khoản 33312 Sổ tổng hợp tài khoản Tài khoản: 3331- Thuế GTGT phải nộp Từ ngày 01/10/05 đến ngày 31/12/05 Số dư có đầu kỳ: 401.085.349 TK đ/ư Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có … …. 133 Thuế GTGT được khấu trừ 6.851.691.563 2.071.706.337 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ 6.851.691.563 2.071.706.337 13311 Thuế GTGT được khấu trừ của dịch vụ hàng hoá 4.570.019.153 133110 Thuế GTGT được khấu trừ của dịch vụ khác 17.252.691 13111 Thuế GTGT được khấu trừ Cty 4.014.653.081 … … … 13312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 2.281.672.410 2.071.706.337 133121 Thuế GTGT hàng nhập khẩu Cty 2.232.050.449 2.232.050.449 133123 Thuế GTGT hàng nhập khẩu TTDM3 49.621.961 49.621.961 Cộng 9.133.363.973 8.923.397.900 Số dư có cuối kỳ: 191.119.276 Biểu 31: Sổ tổng hợp chữ T tài khoản 3331 Hạch toán trên Sổ tổng hợp: Căn cứ vào những chứng từ phát sinh về thuế GTGT hàng nhập khẩu do kế toán cập nhật vào máy tính, máy tính tự động định khoản xử lý và tổng hợp số liệu vào các Sổ nhật ký, lập các Sổ cái chi tiết, Sổ cái tổng hợp của các tài khoản. Cuối kỳ kế toán thực hiện lên các Sổ cái tài khoản và in ra các Sổ này. Đồng thời căn cứ vào số liệu trên Sổ cái, máy tính tổng hợp số liệu vào Bảng cân đối phát sinh. Từ số liệu đó cuối kỳ kế toán thực hiện lên các báo cáo tài chính của Công ty Cụ thể quy trình hạch toán chi tiết nghiệp vụ ở ví dụ 4: Ngày 14/10/05 Kế toán cập nhật thông báo nộp thuế theo đó máy tính ghi định khoản vào Sổ nhật ký mua hàng (Biểu 27) phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu. Ngày 08/11/05 kế toán cập nhật giấy nộp tiền thuế , máy tính tự vào số liệu ở Sổ nhật ký chi tiền (Biểu 32). Cuối kỳ thực hiện lên Sổ cái chi tiết và Sổ cái tổng hợp tài khoản 333 (Biểu 34). Công ty dịch vụ thương mại số 1 Sổ nhật ký chi tiền Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/12/2005 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số hiệu tài khoản Ngày Số Nợ Có … … … … 03/10 1220 Trả một phần lãi vay TCty Dệt may VN-V19 10.000.000 335 1111 … … … … 08/11 UN 652 Nộp VAT TK 5277 TB 5277 49.621.961 33312 11211 15/11 1427 Lương cơ bản T11/05 87.380.031 334 1111 … … … … … … Tổng cộng : 74.950.314.379 Ngày 31tháng 12 năm2005 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 32: Nhật ký chi tiền Sổ Cái tài khoản Tài khoản: 33312-Thuế GTGT hàng nhập khẩu Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/12/2005 Số dư có đầu kỳ: 401.085.349 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 07/10 UN566 Nộp VAT TK6260 TB12610 11211 24.514.128 10/10 UN567 Nộp VAT TK4732 TB4732 11211 70.526.418 10/10 UN568 Nộp VAT TK4736 TB4736 11211 60.114.206 12/10 UN583 Nộp VAT TK6395 TB6395 11211 22.043.811 14/10 UN582 Nộp VAT TK 6641 11211 39.399.960 14/10 UN602 Nộp thuế VAT TK 235 TB 343 11211 184.487.137 14/10 PN 341 Nhập LC389 133123 49.621.961 24/10 304NK Nhập LC119 133121 192.723.376 04/11 311NK Nhập LC927 133121 193.488.838 08/11 UN652 Nộp VAT TK 5277 TB 5277 11211 49.621.961 … … … … 28/12 UN833 Nộp VAT TK 6374 TB6374 11211 188.129.963 30/12 UN841 Nộp VAT TK 8093 TB16696 11211 22.064.677 Tổng phát sinh nợ: 2.281.672.410 Tổng phát sinh có: 2.071.706.337 Số dư có cuối kỳ: 191.119.276 Biểu 33: Sổ cái tài khoản 33312 Sổ cái tài khoản Tài khoản: 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/12/2005 Dư có đầu kỳ: 476.727.154 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 01/10 44445 PT 1174 Chị Hằng –5H13 1311 2.904.570 01/10 44526 Chị Oanh – 5O02 1313 821.537 01/10 44527 Cty Dệt may Gia Định-1G01 1313 10.006.698 … … … 14/10 PN 341 Nhập LC 389 133123 49.621.961 … … … 08/11 UN 652 Nộp VAT TK 5277 TB 5277 11211 49.621.961 … … … 30/12 45859 Công ty Việt An –2V02 1313 793.545 30/12 47732 Thuê kho bãi theo PL02- DV 25 1310 594.546 30/12 47789 Khách vãng lai thu tiền ngay công ty –KVL1 1311 100.000 … … … Cộng 9.819.801.387 9.001.136.877 Dư có cuối kỳ: 288.062.644 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng (Ký, đóng dấu) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Biểu 34: Sổ cái tài khoản 333 4.2. Đối với hàng mua trong nước 4.2.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Việc hạch toán thuế GTGT đầu vào có khác so với hạch toán thuế hàng nhập khẩu. Thuế GTGT đầu vào hàng mua trong nước nộp cho nhà cung cấp do vậy hạch toán thuế đầu vào luôn trên phiếu nhập kho. Các chứng từ kế toán sử dụng là hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn mua hàng, phiếu nhập kho,…để hạch toán thuế GTGT đầu vào. Trình tự hạch toán: Khi mua vật tư hàng hoá tài sản trong nước, kế toán ghi bút toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Nợ TK 151,152,153,156,211 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331,… Các nghiệp vụ về thuế cứ được thực hiện như thế cho đến cuối kỳ số dư nợ TK 133 là tổng số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ. Kế toán sẽ làm một bước kết chuyển toàn bộ số thuế được khấu trừ sang TK 3331. *Hạch toán trên Sổ chi tiết Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản trong nước kế toán cập nhật chứng từ vào máy vi tính. Máy sẽ tự động định khoản và tiến hành ghi Sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Sổ chi tiết này được mở theo từng phòng kinh doanh và cho toàn Doanh nghiệp. Cuối tháng máy tính thực hiện tổng hợp số liệu trên Sổ chi tiết để vào Sổ tổng hợp chữ T của các tài khoản liên quan. Trở lại ví dụ 1 ở phần hạch toán thanh toán với nhà cung cấp để minh hoạ cho quá trình hạch toán chi tiết thuế GTGT đầu vào. Các chứng từ là hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho như biểu số 1, 2. Ngày 25/10/2005 kế toán cập nhật phiếu nhập kho vào máy, máy tính định khoản và cập nhật số liệu vào Sổ chi tiết phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ của hàng mua. Cuối tháng tổng hợp số liệu vào Sổ tổng hợp chữ T tài khoản 133. Hình thức Sổ chi tiết tài khoản 133113 được sử dụng như ở dưới. Hình thức Sổ tổng hợp chữ T tài khoản 133 là biểu 25 ở trên. Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản: 133113-Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ TT Từ ngày 01/10/2005 đến ngày 31/12/2005 Số dư nợ đầu kỳ: 51.571.266 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 01/10 293 Cty Dệt Hà nam- 2H02 3313 3.444.845 03/10 295 HTX May Sông Hương –2S06 3313 32.000 03/10 296 Cty Dệt Đà nẵng-1D03 3313 6.006.794 03/10 297 Cty Dệt may Hà nội-1H02 3313 12.267.415 … … … … 25/10 328 Cty cổ phần Sợi Phú Bài- 1P01 3313 9.828.000 … … … … … 10/12 374 CT Dệt may Thắng Lợi- 1T03 3313 7.696.382 10/12 375 CT Dệt may Thắng Lợi- 1T03 3313 15.205.322 10/12 376 HTX May Sông Hương –2S06 3313 1.243.000 10/12 377 Cty Dệt Hà nam- 2H02 3313 21.650.613 … … … … Tổng phát sinh nợ: 841.463.736 Tổng phát sinh có: 0 Số dư nợ cuối kỳ: 893.035.002 Biểu 35: Sổ chi tiết tài khoản 133113 *Hạch toán trên Sổ tổng hợp Cùng quá trình hạch toán chi tiết, quá trình hạch toán tổng hợp như sau: Căn cứ vào chứng từ phát sinh thuế GTGT đầu vào, kế toán nhập chứng từ để máy tính tổng hợp số liệu lập các Sổ cái chi tiết và Sổ cái tổng hợp tài khoản 133. Cuối kỳ kế toán thực hiện lên Sổ cái các tài khoản liên quan đồng thời căn cứ vào số liệu trên Sổ cái, máy tính tổng hợp số liệu vào Bảng cân đối tài khoản và thực hiện lên báo cáo tài chính của Công ty. Quy trình hạch toán trên Sổ tổng hợp nghiệp vụ mua hàng của CTCP sợi Phú Bài theo hình thức nhật ký chung như sau: Từ hoá đơn GTGT (Biể

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0749.doc
Tài liệu liên quan