Lời mở đầu 1
Phần I: Khái quát chung về tình hình Xí nghiệp chế biến lương thực-
thực phẩm 60 Hùng Vương _Đà Nẵng
I.Quá trình hình thành và phát triển ở Xí nghiệp CBLTTP 60HV_ĐN 3
1.Quá trình hình thành 3
2.Sự phát triển của Xí nghiệp 3
II.Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp. 4
1.Nhiệm vụ 4
2.Chức năng 4
III.Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán 4
1.Tổ chức bộ máy quản lý 4
2.Tổ chức bộ máy kế toán 6-9
3. Quy trình công nghệ 9-10
Phần II: Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
ở Xí nghiệp CBLTTP60HV_ĐN
I.Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất 12
1.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 12
2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 19
3.Hạch toán chi phí sản xuất chung 27
II.Tập hợp chi phí sản xuất ,đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thánh sản
phẩm 40
Phần III: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
ở XNCBLTTP 60HV_ĐN
I .Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở Xí Nghiệp 44
1.Những ưu điểm về công tác hạch toán kế toán tại Xí nghiệp 44
2.Những tồn tại về công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp 44
3.Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Xí
nghiệp. 45
II. Đối với nhà trường 45
III. Rút ra bài học bản thân 46
Lời kết 47
54 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2010 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở xí nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm 60 Hùng Vương - Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n hàng :Cty TNHHTM&DV Phượng Hồng
Địa chỉ:158 Đống Đa _Đà Nẵng Số TK:
Điện thoại : MS:0400276547
Họ tên người mua hàng :
Đơn vị: Xí nghiệp chế biến lương thực
Địa chỉ : 60 HV _Đà Nẵng Số TK:
Hình thức thanh toán :Tiền mặt MS:0400101764003-
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=2*1
1
Bột mì : + Non Nước
kg
6.000
4.476,190
26.857.140
2
+ Kim Ngưu
kg
5.200
4.666,67
24.266.684
+ Bồ Câu
kg
3.500
4.761,965
16.666.877,5
Cộng tiền hàng : 67.790.701,5
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT 3.389.535,08
Tộng cộng tiền thanh toán : 71.180.300
Số tiền viết bằng chữ : Bảy mươi mốt triệu ,một trăm tám mươi ngàn,ba trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
(Ký ,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký ,họ tên)
Khi Xí nghiệp mua nguyên vật liệu về nhập kho thì nguyên vật liệu đó sẽ được nhập chung vào một kho mà không phân ra kho cụ thể cho bánh mì hay bánh ngọt.Do vậy khi xuất kho để sản xuất sản phẩm thì bộ phận sản xuất nào sẽ xuất cho bộ phận đó.
Dựa vào hoá đơn GTGT ,người mua hàng đem về ,kế toán định khoản
Nợ TK 6111: 67.790.702
Nợ TK 133: 3.389.535
Có TK 111 : 71.180.300
Từ những phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT đã có ,kế toán lên chứng từ ghi sổ số 27.
Dựa vào chứng từ ghi sổ số 27 ta có chứng từ ghi sổ số 41 - kết chuyển chi phí nguyên vật liệu sản xuất .
Trích yếu
Sốhiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Nguyên liệu ,vật liệu chính
621
1521
557.512.468
557.512.468
Chi tiết
TK1521BM: 290.081.249
TK 1521BN: 267.431.219
Vật liệu phụ
621
1522
41.940.814
41.940.814
Chi tiết
TK1522 BM: 14.777.041
TK 1522 BN: 27.163.773
Tổng cộng
559.453.282
559.453.282
CHỨNG TỪ GHI SỔ_Số: 27
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
CHỨNG TỪ GHI SỔ - số 41
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển CP NVL sản xuất
1542
621
599.453.282
Cộng
599.453.282
Kèm theo .... chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
Dựa vào chứng từ ghi sổ số 27 và 41, kế toán lên sổ cái TK 621.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
TênTK:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621
Ngày
tháng ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
30/9
27
30/9
Xuất NVL sản xuất Q3/2004
152
599.453.282
599.453.282
30/9
41
30/9
Kết chuyển sang TK 1542
154
599.453.282
Tổng cộng
599.453.282
599.453.282
2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp của xí nghiệp là tiền lương ,tiền ăn ca ,và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Do tính chất đặc thù của quá trình sản xuất sản phẩm là sản xuất theo đơn đặt hàng và bán lẽ .Cho nên ,hàng tháng xí nghiệp đưa ra bảng chấm công để chấm công cho công nhân,sau khi hoàn thành đơn đặt hàng ,xí nghiệp dựa trên bảng chấm công hàng tháng để tính tổng số tiền lương phải trả cho công nhân.
Tổng
26
26
26
26
26
26
26
26
26
...
Ngày trong tháng
31
31
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
27
27
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
26
CN
25
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
24
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
20
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
19
CN
18
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
13
13
X
X
X
X
X
X
X
X
...
12
CN
12
11
11
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
10
10
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
6
6
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
5
5
4
4
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
3
3
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
2
2
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
1
1
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
Họ&tên
Lê Thị Diễm
Phan Thu Ngân
Quách Dạ Thảo
Hồ Phước Nam
Nguyễn Chí trung
Đặng Anh Thi
Lê Văn Hoàng
Lữ Minh Tâm
Văn Tố Uyên
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
Biểu số 2_LĐTL.Ban hành theo QĐ200_TCTK ngày 24/03/1983
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 09 năm 2004
Đơn vị: XNCBLT_ĐN
Địa chỉ:60HV
Đơn vị:XNCBLT_ĐN
Địa chỉ:60HV
Sau khi tính lương và các khoản trích theo lương,kế toán tiền lương sẽ trừ đi các khoản giảm trừ tiền lương như: tiền ăn, tiền tạm ứng và cộng thêm các khoản tiền thưởng ,tiền mừng lễ(nếu có),......... Căn cứ vào đó kế toán tiền lương sẽ tính khoản thực lãnh của từng công nhân và làm đơn để được quyết toán. Đơn này sẽ được chuyển lần lượt cho kế toán trưởng ,giám đốc duyệt và kí khi đơn này được duyệt,kế toán sẽ viết phiếu chi.
Ta có bảng tính lương tháng 09 như sau
Ký nhận
-
-
-
-
-
-
-
-
-
....
Thực lãnh
1.276.000
1.009.200
994.700
994.7000
936.700
864.200
814.900
814.900
794.600
...
8.499.900
BẢNG TÍNH LƯƠNG
Tháng 09 năm 2004
Tiền thưởng
...
Tiền ăn
...
Tạm ứng
...
Thành tiền
1.276.000
1.009.200
994.700
994.700
936.700
864.200
814.900
814.900
794.600
...
8.499.900
Ngày công
26
26
26
26
26
26
26
26
26
...
Hệ số
4,4
3,48
3,43
3,43
3,23
2,98
2,81
2,81
2,74
Họ&tên
Lê Thị Diễm
Phan Thu Ngân
Quách Dạ Thảo
Hồ Phước Nam
Nguyễn Chí Trung
Đặng Anh Thi
Lê Văn Hoàng
Lữ Minh Tâm
Văn Tố Uyên
...
Tổng cộng
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
.........
Sau khi tính lương cho công nhân ,kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Trên cơ sở đó lên chứng từ ghi sổ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 3341
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
32
Tríchlươngđịnh mức
96.478.431
75,852,681
15.750.900
51.895.939
28.831.600
Tổng cộng
96.478.431
75,852,681
15.750.900
51.895.939
28.831.600
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 3344
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
33
Tríchlương làm thêm giờ
4.741.997
774,186
996.484
1.494.848
2.250.665
Tổng cộng
4.741.997
774,186
996.484
1.494.848
2.250.665
Ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 3347
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 642
TK 642
30/9
34
Trích lương hợp đồng
8.615.300
8.334.849
1.800.000
3.865.300
2.950.000
Tổng cộng
8.615.300
8.334.849
1.800.000
3.865.300
2.950.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 3349
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
31
Tiền ăn giữa ca
8.299.000
11.844.000
1.314.000
4.713.000
2.272.000
Tổng cộng
8.299.000
11.844.000
1.314.000
4.713.000
2.272.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CÓ TÀI KHOẢN 3382
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
39
Kinh phí công đoàn
2.142.235
1.455.754
370.940
1.090.642
680.645
Tổng cộng
2.142.235
1.455.754
370.940
1.090.642
680.645
Ngày 30 tháng 09 năm 2004 Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CÓ TÀI KHOẢN 3383
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
06
Bảo hiểm xã hội
11.960.325
9.111.510
1.855.710
6.042.150
4.062.465
Tổng cộng
11.960.325
9.111.510
1.855.710
6.042.150
4.062.465
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
BẢNG KÊ GHI CÓ TÀI KHOẢN 3384
Chứng từ
Diễn giải
Tổng tiền
Ghi Nợ tài khoản
Ngày
Số
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
30/9
05
Bảo hiểm y tế
1.594.713
1.214.868
247.428
805.620
541.665
Tổng cộng
1.594.713
1214.868
247.428
805.620
541.665
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Người lập biểu
Cuối tháng ,kế toán dựa trên các bảng tính lương và các bảng kê ghi có ,lên bảng kê ghi nợ TK 622
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 622
Số chứng từ
Ngày tháng
Diễn giải
Tổng
Ghi có các TK liên quan
TK334
TK338
30/9
Tiền lương phải trả cho công nhân
118.134.728
118.134.728
30/9
Trích BHXH,BHYT,
KPCĐ
15.697.273
15.697.273
Tổng cộng
133.832.001
118.134.728
15.697.273
Ngày 30 tháng 9 năm 2004
Kế toán trưởng Người lập
(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)
Từ bảng kê ghi nợ TK622,kế toán lập chứng từ ghi sổ số 40
CHỨNG TỪ GHI SỔ_Số:40
Ngày 30 tháng9 năm 2004
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Tiền lương phải trả cho công nhân viên
622
334
118.134.728
118.134.728
Trích BHXH,BHYT,
KPCĐ
622
338
15.697.273
15.697.273
Tổng cộng
133.832.001
133.832.001
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Từ chứng từ ghi sổ số:40, kế toán lên sổ cái TK 622
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Tên TK:Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu:622
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
30/9
32
30/9
Trích lương định mức
3341
96.478.431
30/9
33
30/9
Trích lương ngoài giờ
3344
4.741.997
30/9
34
30/9
Trích lương hợp đồng
3347
8.615.300
30/9
31
30/9
Trích lương giữa ca
3349
8.299.000
30/9
39
30/9
Trích 2% KPCĐ
3382
2.142.235
30/9
06
30/9
Trích 15% BHXH
3383
11.960.325
30/9
05
30/9
Trích 2% BHYT
3384
1.594.713
Tổng cộng
133.832.001
Hạch toán chi phí sản xuất chung:
Hạch toán chi phí sản xuất chung là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh ở phân xưởng như chi phí khấu hao tài sản cố định ,chi phí điện nước,điện thoại ,tiền lương nhân viên phân xưởng ,chi phí nguyên vật liệu ,chi phí về công cụ dụng cụ.......
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu:
Ngày 30/09/1004 xuất 4.500 kg bột mì để sản xuất ,giá xuất bột mì là 4666,6 đồng,kèm theo phiếu xuất kho số 23
Đơn vị:XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ
Địa chỉ: 60HV_ĐN số 1141_TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/1/95 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO _Số :23
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Tên người nhận hàng: Đỗ Đình Dương
Địa chỉ (bộ phận): Tổ Bánh Mì
Lý do xuất kho: Sản xuất tháng 09 Nợ : 627
Xuất tại kho : Bột mì Có: 152
STT
Tên nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất vật tư(sản phẩm,hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực suất
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
Bột mì
kg
4.500
4666,6
20.999.700
2.
Men khô
kg
150
45454,5
27.817.875
Cộng
4650
48.817.575
Xuất,ngày ....tháng....năm 2004
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký ,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Từ phiếu xuất kho số 23 ,được chuyển lên cho kế toán định khoản:
Nợ TK 627: 48.817.575
Có TK 152: 48.817.575
Hạch toán chi phí về công cụ ,dụng cụ:
Khi xí nghiệp mua công cụ dụng cụ về không nhập kho mà xuất ra dùng ngay, tức là hạch toán tất cả chi phí về công cụ ,dụng cụ phát sinh trong phân xưởng :là chi phí về khay nhôm,cối đánh bột ,máy tính, máy cắt bánh ,máy cắt bánh ,găng tay,lò nướng bánh,.....Công cụ dụng cụ của Xí nghiệp tuỳ theo loại mà được phân bổ 1 lần hoặc 2 lần.
Ngày 30/09/2004 xuất công cụ ,dụng cụ cho phân xưởng.Trị giá xuất CCDC là: 7.785.000
Trong đó:
Găng tay: 75.000
Máy cắt bánh gối: 4.160.000
Cối đánh bột: 1.209.000
Lò nướng bánh: 513.000
Khay nhôm: 1.828.000
Kèm theo phiếu xuất kho số 30
Đơn vị:XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ
Địa chỉ : 60HV_ĐN số 1141_QĐ/CĐKT
ngày 1/1/1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO _Số :30
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nhân
Địa chỉ (bộ phận): Tổ bánh mì
Lý do xuất: Sản xuất trong tháng
STT
Tên nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất,vật tư(sản phẩm,hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
Găng tay
Cái
10
7.500
75.000
2.
Máycắt bánh gối
Cái
1
4.160.000
4.160.000
3.
Cối đánh bột
Cái
2
1.209.000
1.209.000
4.
Khay nhôm
Cái
562
1.828.000
1.828.000
5.
Lò nướng bánh
Cái
1
513.000
513.000
Tổng cộng
7.785.000
Tại kho: Công cụ dụng cụ
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Dựa vào phiếu xuất kho ,kế toán định khoản :
Nợ TK 627 : 7.785.000
Có TK 153: 7.785.000
Qua phiếu xuất kho của công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần,ta có phiếu xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 2 lần
Đơn vị:XNCB MS:02_VT Ban hành theo QĐ
Địa chỉ : 60HV_ĐN số 1141_QĐ/CĐKT
ngày 1/1/1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO _Số :28
Ngày 25 tháng 09 năm 2004
Tên người nhận hàng: Trần Quốc Hùng
Địa chỉ (bộ phận): phân xuỏng sản xuất
Lý do xuất: Sản xuất trong tháng
STT
Tên nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất,vật tư(sản phẩm,hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
Máy trộn bột
Cái
1
1.800.000
1.800.000
2.
Máy trộnbột SM 800
Cái
1
1.521.429
1.521.429
3.
Máy cuốn Sinmag
Cái
1
793.670
793.670
Tổng cộng
4.115.099
Tại kho:
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Dựa vào phiếu xuất số28,kế toán dịnh khoản như sau:
Nợ TK 242 : 4.115.099
Có TK 1531 : 4.115.099
Nợ TK 627 : 4.115.099
Có TK 242 : 4.115.099
Hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định :
Là toàn bộ chi phí khấu hao tài sản cố định trong kỳ :phương pháp khấu hao tài sản cố định, nghĩa là Xí nghiệp khấu hao tài sản cố định theo số năm mà tài sản đó được sử dụng.
Ta có bảng tính và phân bổ khấu hao trong tháng 09
Chỉ tiêu
TKH
Nơi sử dụng
Toàn
XN
TK627
TK641
TK 642
NG
MKH
MKH
MKH
MKH
I.Mức khấu hao tháng trước
II.Mức khấu hao tăng tháng này
75.704.853
57.523.585
8.754.204
9.427.064
III. Mức khấu hao giảm tháng này
IV.Mức khấu hao phải trích tháng này
75.704.853
57.523.585
8.754.204
9.427.064
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO THÁNG 09
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Kế toán trưởng Người lập
Dựa vào bảng khấu hao TSCĐ ,kê toán định khoản như sau:
Nợ TK 627: 57.523.585
Có TK 214: 57.523.585
Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng :
Là toàn bộ chi phí về nhân viên làm việc trong phân xưởng như:chi phí về tiền lương ,tiền ăn ca,tiền thưởng....,
Ta có bảng tính lương cho nhân viên phân xưởng trong tháng 09,như sau:
Ký nhận
-
-
-
-
-
-
-
-
Thực lãnh
846,800
655,400
585,800
826,500
739,500
469,800
...
4.123.800
Tiền thưởng
-
-
-
-
-
-
...
-
Thành tiền
846,800
655,400
585,800
826,500
739,500
469,800
...
4.123.800
Hệ số
2.92
2.26
2.02
2.85
2.55
1.62
...
Chức vụ
Tổ trưởng
Công nhân
Công nhân
Công nhân
Công nhân
Công nhân
Họ&tên
Ngô.Ngọc Hưng
Từ Anh Tuấn
Cao Phương Linh
Lê Quốc Huy
Trần Quốc Hoàng
Trần Thành Công
....
Cộng
STT
1
2
3
4
5
6
Dựa vào bảng tính lương cho nhân viên trong phân xưởng,sau khi trừ đi các khoản như tiền ăn ,tiền tạm ứng,...và cộng thêm vào các khoản như :tiền thưởng,...Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627: 4,123,800
Có TK 334: 4,123,800
Sau khi tính lương cho nhân viên phân xưởng,kế toán tiến hành trích BHXH,BHYT,KPKĐ và lên chứng từ ghi sổ tập hợp chi phí sản xuất chung.
Hạch toán chi phí mua ngoài:
Hằng tháng các dịch vụ về điện ,nước,điện thoại,... đều gửi các thông báo về số tiền mà doanh nghiệp phải trả trong tháng cho công ty của họ .Những chi phí về điện ,nước,điện thoại phát sinh ở phân xưởng thì được hạch toán vào tài khoản chi phí sản xuất chung.
Ngày 30/9 công ty điện lực II gửi hoá đơn thông báo cho Xí nghiệp biết về tiền điện tháng này phải trả cho công ty điện lưc II là 2,500,000.Và thuế GTGT là 10% .Xí nghiệp vẫn chưa trả tiền cho công ty điện lực.Hoá đơn đã được chuyển đến cho Xí nghiệp
HOÁ ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT
(Liên 2: Giao khách hàng) Số:0240998
CÔNG TY ĐIỆN LỰC II Từ ngày 30/08/2004 đến ngày 30/09/2004
Địa chỉ:
Điện thoại:
Tên khách hàng: Xí nghiệp chế biến LT
Địa chỉ :60HV_ĐN
Mã khách hàng: 610828(UE.053-220-5555-4401)
Số sổ GCS: UE-3/2004
Chỉ sồ mới
Chỉ số cũ
Điệnnăng tiêu thụ
Đơn giá
Thành tiền
BT:11.106
6.491
4.605
650
3.000.000
CĐ:
TĐ:
Cộng: 3.000.000
Thuế suất thuế 10%: 300.000
Tổng cộng : 3.300.000
Số tiền viết bằng chữ:Ba triệu ba trăm ngàn đồng chẵn.
Dựa trên hoá đơn tiền điện ,kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627: 3.000.000
Nợ TK 133: 300.000
Có TK 331: 3.300.000
Hạch toán chi phí khác bằng tiền mặt:
Là tất cả những chi phí phát sinh trong phân xưởng được chi bằng tiền mặt như :chi phí tiếp khách,....
Ngày 26/09/2004 chi tiền mặt tiếp khách đến tham quan Xí nghiệp .Kế toán sẽ viết phiếu chi tiền là 229.000
Đơn vị : XNCB MS:C22-H
Địa chỉ :60 HV_ĐN Ban hành theo QĐ số
UBND TP.ĐÀ NẴNG
SỞ TÀI CHÍNH-VẬT GIÁ
PHÁT HÀNH
999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của BTC
PHIẾU CHI_Số : 21
Ngày 28 tháng 09 năm 2004
Họ và tên người nhận tiền :Dương Thị Hoàng
Địa chỉ: Xí nghiệp chế biến 60HV_ĐN
Lý do chi: Chi mua nước uống
Số tiền:229.000 (viết bằng chữ).Hai trăm hai mươi chín ngàn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký ,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm hai mươi chín ngàn đồng chẵn.
Ngày 28 tháng 09 năm 2004
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)
Dựa vào phiếu chi ở trên ,kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627: 229,000
Có TK 111: 229,000
Cuối tháng kế toán lên bảng kê ghi nợ TK 627 từ các nghiệp vụ phát sinh ở trên và kèm theo các chứng từ gốc như: hoá đơn GTGT,phiếu xuất kho ,phiếu chi ,bảng tính lương,.....
Ghicó các tài khoản liên quan
TK334
4.123.800
4.123.800
TK331
3.300.000
3.300.000
TK214
57.523.585
57.523.585
TK 242
4.035.073
TK153
7.785.000
7.785.000
TK152
TK111
229.000
229.000
Tổng
7.785.000
4.035.073
57.523.585
3.300.000
229.000
4.123.800
72.961.385
Diễn giãi
Xuất kho CCDC loại phân bổ1 lần
Xuất kho CCDC loại phân bổ 2 lần
Khấu hao TSCĐ
Tiền điện phải trả
Chi mua mước
Tiền lương phải trả
Cộng
Ngày tháng
30/9
28/9
30/9
30/9
30/9
Số CT
30
28
998
21
BẢNG KÊ GHI NỢ TÀI KHOẢN 627
Từ bảng kê ghi Nợ TK 627 trong kỳ,kế toán lên bảng tổng hợp tài khoản 627.
BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 627
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
30/9/2004
Xuất kho CCDC loại PB 1 lần
153
7.785.000
7.785.000
28/9/2004
Xuất kho CCDC loại PB 2 lần
242
4.035.073
4.035.073
30/9/2004
Khấu hao TSCĐ
214
75.704.853
75.704.853
30/9/2004
Tiền điện phải trả
331
3.300.000
3.300.000
28/9/2004
Chi mua nước
111
229.000
229.000
30/9/2004
Tiền lương phải trả
334
4.123.800
4.123.800
....
...
....
...
...
Tổng cộng
121.778.960
121.778.960
Từ bảng tổng hợp TK 627 ,kế toán lên chứng từ ghi sổ số : 38
CHỨNG TỪ GHI SỔ_Số:38
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi tiền mua nước
627
111
229.000
229.000
Xuất kho NVL
627
152
48.817.575
48.817.575
Xuất kho CCDC
627
242
11.820.073
11.820.073
Khấu hao TSCĐ
627
214
57.523.585
57.523.585
Tiền điện phải trả
627
331
3.300.000
3.300.000
Tiền lương phải trả
627
334
4.123.800
4.123.800
...
...
...
...
...
Tổng cộng
121.778.960
121.778.960
Từ chứng từ ghi sổ số 38 ,kế toán lập sổ cái TK 627
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Tên TK: Chi phí sản xuất Số hiệu: 627
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
28/9
21
28/9
Chi tiền mặt mua nước tiếp khách
111
229.000
229.000
30/9
23
30/9
Xuất kho NVL
152
48.817.575
48.817.575
30/9
28
28/9
Xuất kho CCDC
242
11.820.073
11.820.073
30/9
30/9
Khấu hao TSCĐ
214
57.523.585
57.523.585
30/9
30/9
Tiền điện phải trả
331
3.300.000
3.300.000
30/9
30/9
Tiền lương phải trả
334
4.123.800
4.123.800
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
121.778.960
121.778.960
II.Tập hợp chi phí sản xuất ,đánh giá sản phẩm dỡ dang và tính giá thành sản phẩm:
1.Tập hợp chi phí sản xuất:
Do Xí nghiệp sản xuất chủ yếu là theo đơn đặt hàng và bán lẽ cho khách nên việc tập hợp chi phí cũng theo hình thức như vậy.Khi nào đơn hàng hoàn thành thì kế toán mới tập hợp chi phí cho những đơn đặt hàng đó.
Ngày 30/9/2004 Xí nghiệp CBLT 60HV_ĐN nhận một toa hàng của Trần Văn Mai ,ở 544 Ông Ích Khiêm.Toa hàng gốm có Bánh mì lớn :150 chiếc,bánh gối :2 chiếc,bánh cao cấp nhỏ :6 chiếc.Giao cùng ngày
Sản phẩm đã được chuyển đến cho Trần Văn Mai. Kế toán tiến hành tập hợp chi phí phát sinh đối với đơn hàng trên.
Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và kết chuyển chi phí này vào tài khoản 154,kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 154: 599.453.282
Có TK 621: 599.453.282
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp và kết chuyển chi phí này vào tài khoản 154,kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 154: 133.832.001
Có TK 622: 133.832.001
Tập hợp chi phí sản xuất chung và kết chuyển chi phí này vào tài khoản 154,kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 154: 154.499.224
Có TK 627 : 154.499.224
Kế toán sẽ tập hợp chi phí phát sinh để sản xuất sản phẩm và chuẩn bị tính giá thành sản phẩm.
Tổng TK 154 = 599.453.282+133.832.001+154.499.224 = 887.784.507
Vì trong kỳ có nhiều đơn đặt hàng nên ,kế toán sẽ tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.Do nguyên vật liệu chiếm hầu như đa số về chi phí sản xuất sản phẩm.Nên nguyên vật liệu trực tiếp được đem ra làm tiêu thức phân bổ.
2.Đánh giá sản phẩm dở dang:
Xí nghiệp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng nên không có đánh giá sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.Chính vì vậy,chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm chính là giá thành của sản phẩm.
Dựa vào những sổ cái của các tài khoản 621,622,627 mà kế toán tập hợp được trong thời gian sản xuất đơn đặt hàng,qua đó kế toán sẽ lên chứng từ ghi sổ số 41.
CHỨNG TỪ GHI SỔ_Số: 41
Ngày 30 tháng 09 năm 2004
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
154
621
599.453.282
Kết chuyển CP NC trực tiếp
154
622
133.823.001
Kết chuyển CP sản xuất chung
154
627
154.499.224
Cộng
887.784.507
Từ chứng từ ghi sổ số 41 ,kế toán lên sổ cái TK 154
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
30/9
41
30/9
Tập hợp CPSX Q3
621
887.784.507
30/9
42
30/9
Nhập kho thành phẩm Q3
155
887.784.507
Tổng cộng
887.784.507
887.784.507
Số lượng sản phẩm Xí nghiệp làm ra hằng ngày nhiều,và có nhiều chủng loại , kích cỡ khác nhau, nên Xí nghiệp không tính giá thành đơn vị sản phẩm mà lại tính tổng hợp các loại sản phẩm trong một quý,sau đó mới lên bảng báo cáo giá thành sản phẩm của một quý,vì vậy ta có bảng báo cáo giá thành sản phẩm như sau:
BÁO CÁO GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Quý 3năm 2004
ĐVT: kg/đồng
TT
Khoản mục
Bánh mì
Bánh ngọt
Quý này
Luỹ kế 1/4 đến 30/9/04
Quý này
Luỹ kế 1/4 đến 30/9/04
I.
Tổng doanh thu
554.535.677
1.098.719.902
518.282.140
1.033.088.816
II.
Giá thành công xưởng
453.062.612
897.263.449
409.869.742
816.622.818
1.
Chi phí nguyên vật liệu TT
304.858.290
610.821.896
294.594.992
583.793.354
Bột mì + Số lượng
+ Giá trị
62.816,5
289.751.578
125.746
579.546.900
25.144,3
115.982.275
50.229,7
231.502.525
....
.....
....
....
....
....
2.
Chi phí công nhân TT
56.124.620
105.416.631
52.855.228
109.672.086
3.
Chi phí sản xuất chung
92.079.702
181.024.922
62.419.522
123.157.378
...
...
...
...
...
...
Chi phí dụng cụ đồ dùng
2.902.970
6.089.809
2.733.866
5.795.731
Chi phí dịch vụ mua ngoài
9.803.706
20.108.742
9.232.617
19.133.534
Trong đó Điện sản xuất
5.978.915
12.339.224
5.630.630.
11.741.516
Chi phí bằng tiền khác
399.125
962.879
375.875
917.521
III.
Chi phí bán hàng & QLDN
84.422.362
174.385.485
84.810.668
171.245.823
Chi phí nhân viên
55.333.230
105.599.608
53.163.298
101.458.466
...
...
...
...
...
...
Chi phí khấu hao TSCĐ
1.500.000
4.969.790
5.303.510
8.637.230
Chi phí bằng tiền khác
9.213.073
24.681.078
8.851.775
23.713.190
IV.
Chi phí hoạt động tài chính
2.000.000
5.300.000
3.854.501
6.905.618
V.
Thực lãi
15.050.703
21.770.971
19.747.229
38.314.557
PHẦN III
?
HOAØN THIEÄN COÂNG TAÙC HAÏCH TOAÙN
CHI PHÍ SAÛN XUAÁT VAØ TÍNH GIAÙ THAØNH
ÔÛ XÍ NGHIEÄP CHEÁ BIEÁN LÖÔNG THÖÏC
60 HUØNG VÖÔNG - ÑAØ NAÜNG
A.Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp chế biến thực phẩm ở 60HV_Đà Nẵng:
Qua nhiều năm vừa xây dựng vừa sản xuất,Xí nghiệp chế biến thực phẩm 60HV đã không ngừng phát triển lớn mạnh về mọi mặt .Xí nghiệp đã tìm cho mình một hướng đi đúng đắn.Sản phẩm sản xuất ra có uy tín trên thị trường và phú hợp với thị hiếu người tiêu dùng,sản xuất kinh doanh đảm bảo có lãi.Hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với nhà nước.Không ngừng nâng cao năng lực,trình độ cho cán bộ và nhân viên trong Xí nghiệp.
Trong quá trình công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng ,đã không ngừng củng cố và hoàn thiện,Xí nghiệp đã áp dụng kịp thời luật kế toán mới,đáp ứng được yêu cầu hạch toán.
I.Đối với đơn vị thực tập:
1.Những ưu điểm về công tác hạch toán kế toán tại đơn vị:
Về tổ chức và hình thức kế toán:
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ rất thuận tiện cho việc vào sổ cái và tổng hợp các báo cáo kế toán gửi lên cấp trên .Hệ thống sổ sách kế toán đơn giản ,rõ ràng,rất thuận tiện cho việc tổng hợp đầy đủ số liệu ở cuối kỳ hạch toán ,để tiến hành tính giá thành.
Việc phân công cụ thể chức năng nhiệm vụ phù hợp với mỗi nhân viên về năng lực và trình độ chuyên môn ,tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa công tác kế toán đồng bộ nhịp nhàng.
Áp dụng hình thức kế toán này tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa công tác kế toán trên máy.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Xí nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm,60 Hùng Vương _Đà Nẵng.doc