Đề tài Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại nhà máy Z33

Sản phẩm hỏng là những sản phẩm không thoả mãn các điều kiện chất lượng và kỹ thuật đề ra, tại nhà máy, sản phẩm hỏng trong định mức được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm, sản phẩm hỏng ngoài định mức sẽ được xem xét nguyên nhân để quy trách nhiệm cho người liên quan . Đây là thực hiện đúng chuẩn mực ban hành song một số sản phẩm hỏng vẫn có thể sửa chữa với chi phí thấp việc sửa chữa mang lại hiệu quả cao hơn so với giá trị sản phẩm hỏng nhập kho với tư cách phế liệu, vậy nhà máy nên:

- Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được - nhập kho phế liệu để sử dụng việc khác hoặc tái chế.

 

doc49 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại nhà máy Z33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẩm dở dang Nợ TK 631 Có TK 154 Trong kỳ phản ánh phát sinh giảm chi phí Nợ TK 334 Nợ TK 138 Có TK 631 Cuối kỳ tiến hành kết chuyển Nợ TK 631 Có TK 621 Có TK 622 Có TK 627 Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ trên cơ sở kiểm kê. Nợ TK 154 Có TK 631 Kết chuyển giá thành sản phẩm hoàn thành Nợ TK 632 Có TK 631 * Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí Phương pháp Kê khai thường xuyên 621 154 622 627 (1) (2) (3) 154 138 (4) 155 157 632 5a 5b 5c (1) Chi phí NVL trực tiếp (2) Chi phí nhân công trực tiếp (3) Chi phí sản xuất chung (4) Các khoản giảm chi (5) Giá thành thực tế sản phẩm:(5a: nhập kho; 5b: Gửi bán; 5c: Tiêu thụ) Phương pháp KKĐK 154 621 622 627 631 (1) (2) (3) (4) 154 (5) 632 (6) (1) Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (2) Chi phí NVL trực tiếp (3) Chi phí nhân công trực tiếp (4) Chi phí sản xuất chung (5) Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ III. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang Tuỳ theo đặc điểm tổ chức sản xuất, qui trình công nghệ mà doanh nghiệp sử dụng một trong những phương pháp đánh giá sau: 1. Đánh giá sản phẩm theo giá thành chế biến bước trước. Phương pháp này dùng cho những doanh nghiệp có các loại chi phí chế biến phát sinh tại 1 giai đoạn nào đó không đáng kể so với chi phí NVL chính hay giá thành bán thành phẩm của giai đoạn trước chuyển đến. = CFNVL (Z BTP bước trước chuyển sang phân bổ cho SFDD == x Số lượng SPDD 2. Phương pháp ước tính theo sản lượng hoàn thành tương đương Phương pháp này dùng cho những doanh nghiệp có chi phí chế biến phát sinh từng giai đoạn, chiếm tỉ trọng đáng kể trong tổng giá thành = x = x 3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chế biến Trong doanh nghiệp có khối lượng lớn, mức độ không đồng đều thì kế toán có thể giả định mức độ hoàn thành của SPDD là 50% để phân bổ chi phí chế biến tại mỗi giai đoạn cho SPDD giống như phương pháp trên. 4. Phương pháp xác định giá trị SPDD theo chi phí mức hay kế hoạch. Phương pháp này SPDD được xác định dựa vào định mức tiêu hao chi phí kế hoạch cho các bước trong quá trình sản xuất. IV. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Tuỳ theo điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp mà kế toán áp dụng các phương pháp tính giá thành sản phẩm sau. 1. Phương pháp trực tiếp áp dụng cho những doanh nghiệp mà một đối tượng tính giá thành tương ứng với một đối tượng tập hợp chi phí đến kỳ tính giá thành kế toán tính giá sản phẩm dở dang để tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo. = + - 2. Phương pháp tổng cộng chi phí Thường áp dụng khi đối tượng tính giá thành tương ứng với nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Phương pháp này giá thành được xác định trên cơ sở phân bổ chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cho sản phẩm hoàn thành. ồ Giá thành sản phẩm = CF phân xưởng 1 + CF phân xưởng 2 +… 3. Phương pháp hệ số Phương pháp này thích hợp trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sử dụng một loại NVL kết quả thu được nhiều loại sản phẩm chính khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ qui trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm. Công việc này phải căn cứ vào hệ số chi phí của từng loại sản phẩm, dựa vào hệ số quy đổi tất cả các sản phẩm về một loại sản phẩm giá. Sau đó tính giá thành đơn vị sản phẩm giá và sản phẩm khác. = S.lượng thực tế x = x 4. Phương pháp tỉ lệ. Điều kiện áp dụng cũng giống như phương pháp hệ số, chỉ khác là doanh nghiệp đã xây dựng được chỉ tiêu giá thành kế hoạch cho từng đối tượng áp dụng các công thức. = = x x 5. Phương pháp loại trừ được áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất đồng thời với việc chế tạo ra sản phẩm chính tiêu thụ được sản phẩm phụ. Muốn tính giá thành của sản phẩm chính cần loại trừ phần chi phí sản phẩm phụ. = + - 6. Phương pháp liên hợp. áp dụng cho các doanh nghiệp có tổ chức sản xuất tính chất qui trình công nghệ và sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau. ở một số doanh nghiệp cụ thể có thể xem: Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng doanh nghiệp dùng hệ thống hạch toán định mức. = ± ± - Doanh nghiệp sản xuất theo kiểu chế biến liên tục. Tuỳ theo tính chất hàng hoá của bán thành phẩm và yêu cầu công tác quản lý mà áp dụng. a. Tính giá thành phân bước có bán thành phẩm = + - = + - b. Tính giá thành phân bước theo phương án không có bán thành phẩm = + +…+ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn n Chi phí bước n phân bổ cho SP hoàn thành Chi phí bước 1 phân bổ cho SP hoàn thành Chi phí NVL chính phân bổ cho SP hoàn thành Vậy V. Hình thức sổ kế toán áp dụng 1.Hình thức kế toán nhật ký chung Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, số liệu trên nhật ký chung được làm căn cứ để ghi sổ cái. Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Bảng cân đối phát sinh Sổ cái Sổ, thẻ kế toán chi tiết Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Chứng từ gốc Chú thích: Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng 2. Hình thức chứng từ ghi sổ (CTGS) Việc ghi sổ kế toán gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký -Chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái Chúng được lập trên cơ sở chứng từ gốc và được đánh số liệu liên tục trong từng tháng, hay cả năm có chứng từ đi kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ Sổ quĩ Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng ký CTGS Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng 3. Hình thức nhật ký sổ cái. Đây là kế toán tổng hợp dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thơì gian và hệ thống hoá theo nội dung kinh tế, số liệu ghi trên nhật ký sổ cái để lập báo cáo tài chính. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo KT theo hình thức nhật ký - sổ cái. Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quĩ Sổ thẻ kế toán chi tiết Nhật ký sổ cái Báo cáo Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng 4. Hình thức ghi sổ theo nhật ký chứng từ. Trong hình thức này có 10 nhật ký chứng từ đánh số từ 1 đến 10, chúng là số kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo vế có của các TK. Khi mở nhật ký chứng từ dùng chung cho nhiều TK thì trên NKCT đó số phát sinh của mỗi TK được phản ánh riêng. Trong mọi trường hợp số phát sinh bên có của mỗi TK chỉ tập trung phản ánh trên 1 NKCT này được ghi vào sổ cái một lần vào cuối tháng. Số phát sinh nợ của mỗi TK được phản ánh trên các NKCT khác nhau và có liên hệ đối ứng với bên có. Căn cứ để ghi chép NKCT là chứng từ gốc, số liệu của sổ. Kế toán chi tiết, bảng phân bổ, NKCT mở từng tháng 1, hết mỗi tháng phải khoá sổ cũ, mở sổ mới và chuyển toàn bộ số dư cần thiết từ NKCT cũ sang NKCT mới tùy theo yêu cầu cụ thể của từng TK. Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức NKCT. Chứng từ gốc Nhật ký chứng từ Bảng kê Thẻ sổ kế toán chi tiết Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng Ghi chú: Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng ` VI. Một số chỉ tiêu phân tích nhằm nâng cao hiệu quả 1. Chỉ tiêu: chi phí trên 1000đ giá trị sản lượng Chi phí /1000đ = x 1000 2. Chỉ tiêu. Lãi trên 1000đ chi phí Lãi/1000đ chi phí = x 1000 3. Và một số chỉ tiêu : - - - Phần II Tổ chức hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy Z133 I. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý và công tác kế toán tại nhà máy. 1. Giới thiệu khái quát về nhà máy Nhà máy Z133 là một doanh nghiệp nhà nước chuyên sản xuất phụ tùng phụ kiện cho toàn quân do Bộ quốc phòng đặt hàng thời gian gần đây, cùng với cục diện chung đất nước nhà máy bắt đầu tham gia làm hàng kinh tế cùng với đội ngũ cán bộ, công nhân có trình độ và lòng nhiệt tình, tập thể lãnh đạo đã duy trì được sự thống nhất cao lên nhà máy đã bước đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. (một kết quả cụ thể). STT Chỉ tiêu 1997 1998 1999 1 Tổng doanh thu 13.100.000.000 16.000.000.000 15.800.000.000 2 Tổng giá vốn 12.366.400.000 15.056.000.000 14.867.800.000 3 Trả lãi gộp - Chi phí quản lý - Chi phí bán hàng 733.600.000 544.960.000 136.240.000 944.000.000 716.800.000 179.200.000 432.200.000 695.200.000 173.800.000 4 Lãi thuần 52.400.000 48.000.000 63.200.000 5 Tổng vốn kinh doanh 1.834.000.000 1.504.000.000 1.343.000.000 6 Tổng nộp ngân sách 7 Thu nhập bình quân/người 1 tháng 599.500 600.000 600.000 2. Quy trình công nghệ Tuy mặt hàng sản xuất tại nhà máy rất nhiều, sản xuất có sản phẩm bánh răng côn xoắn benlla là điển hình nhất tại nhà máy với qui trình công nghệ: Khoan các lỗ Tiện thô ủ rèn Cắt phôi Nguyên vật liệu Rà tinh bộ Tôi cải tiến Tiện tinh Phay răng Rà theo bộ Mài Nhiệt luyện KCS Bảo quản Nhập kho Tuy trải qua 15 công đoạn, song chỉ trong phạm vi hai phân xưởng A4 - gia công nóng và A7 - xưởng cơ khí. 3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh - Nhà máy có 10 phân xưởng với các nhiệm vụ cụ thể - Phân xưởng 1 - (A1) phục vụ, cung cấp năng lượng, điện nước sửa chữa máy móc thiết bị. - Phân xưởng 2, 3, 7 (A2 A3A7) sản xuất gia công sản phẩm - Phân xưởng 4 - (A4) gia công nóng và về đồ mộc - Phân xưởng 5,6 - (A5, A6) sửa chữa pháo cao xạ - Phân xưởng 8 (A8) sửa chữa pháo đất. - Phân xưởng 9 (A9) Sửa chữa quang học - Phân xưởng 10 (A10) xây dựng cơ sở hạ tầng. Sơ đồ tổ chức kinh doanh tại nhà máy Z133 Nhà máy A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 4. Đặc điểm tổ chức quản lý. Gồm chức năng cụ thể như: - Giám đốc là người đứng đầu bộ máy lãnh đạo chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ nhà máy và chịu trách nhiệm trước cấp trên, ngoài việc uỷ quyền cho các phó giám đốc còn trực tiếp chỉ huy phòng kế toán, phòng tổ chức. - Phó giám đốc kỹ thuật phụ trách phần kỹ thuật và điều hành sản xuất trong nhà máy, chỉ đạo trực tiếp xuống các phòng kế hoạch, kỹ thuật, KCS, cơ điện. - Phó giám đốc hành chính phụ trách công tác vật tư hành chính và công tác đảng, chỉ đạo trực tiếp xuống phòng kế hoạch, chính trị, hành chính. - Phòng kế hoạch quản lý một số hoạt động xây dựng kế hoạch điều độ sản xuất, mua sắm vật tư, xây dựng kế hoạch giá thành. - Phòng kế toán điều hoà phân phối tổ chức sử dụng nguồn vốn kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng nhà nước theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh dưới hình thức vốn, tiền tệ đồng thời với việc tính toán phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy. - Phòng tổ chức: theo dõi quản lý lao động trong nhà máy, bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ CNV ban hành định mức lao động, tổ chức thi nâng bậc cho công nhân. - Phòng kỹ thuật. Chịu trách nhiệm về qui trình công nghệ, tính toán đề ra các định mức tiêu hao vật tư thiết kế chế thử sản phẩm. - Phòng cơ điện: đảm bảo điện nước, sửa chữa, thay thế thiết bị cho sản xuất. - Phòng KCS, đảm bảo việc kiểm tra chất lượng sản phẩm. - Phòng chính trị: quản lý số lượng, trình độ cán bộ thực hiện công tác chính trị, quần chúng trong phạm vi nhà máy. - Phòng hành chính, đảm bảo các chức năng văn phòng, văn thư, phục vụ, tiếp khách, hội nghị… duy trì kỹ thuật lao động của nhà máy. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Z133 Giám đốc Phó giám đốc kỹ thuật Phó giám đốc hành chính P. KCS P. Cơ điện P. Kỹ thuật P. hậu cần P. vật tư P. Hành chính P. Chính trị P. Kế hoạch P. Tổ chức P. Kế toán 5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán - Kế toán trưởng: chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán về mặt nghiệp vụ. - Kế toán tổng hợp giá thành sản phẩm: Tổng hợp số liệu xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Kế toán vật tư kiêm thành phẩm và tiêu thụ có nhiệm vụ theo dõi nhập xuất tồn từng loại NVL, CCDC tình hình tiêu thụ sản phẩm. - Kế toán thanh toán kiêm kế toán TSCĐ Theo dõi các khoản thanh toán với người bán, người mua tạm ứng, tiền thanh toán với công nhân viên, ngân hàng… và theo dõi tình hình tăng giảm, khấu hao TSCĐ - Thủ quĩ: có nhiệm vụ giữ tiền mặt, phụ trách thu chi tiền mặt khi có các phiếu thu, phiếu chi. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng - trưởng phòng Thủ quĩ Kế toán vật tư kiêm kế toán tiêu thụ Kế toán tổng hợp tính giá thành sản phẩm Kế toán thanh toán kiêm kế toán TSCĐ 6. Hệ thống chứng từ sử dụng Nhà máy Z133 là một doanh nghiệp lớn nên các mẫu bảng biểu chứng từ rất đa dạng như: Loại 1: lao động tiền lương - Bảng chấm công, bảng thanh toán, phiếu thu, phiếu chi - Phiếu ghi BHXH, phiếu sản phẩm hợp cách. - Các loại biên bản Loại 2: Hàng tồn kho - Phiếu nhập kho, xuất kho vật tư, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ. - Biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê vật tư - Thẻ kho vật tư TSCĐ… Loại 3: Bán hàng - Hoá đơn các loại Loại 4: Tiền tệ - Phiếu thu, chi, giấy xin tạm ứng, thanh toán tạm ứng - Biên lai thu tiền, bản kiểm kê quĩ Loại 5: TSCĐ - Biên bản giao nhận, thanh lý, đánh giá TSCĐ - Biên bản giao nhận sửa chữa đại tu TSCĐ. 7. Hệ thống tài khoản Loại 1: Tài sản lưu động gồm các tài khoản sau. 111, 112, 131, 133, 141, 142, 152, 153, 154, 155 Loại 2: TSCĐ gồm các tài khoản sau: 211, 214 Loại 3: Công nợ gồm các tài khoản sau 311, 315, 331, 333, 334, 335, 338, 341 (TK 338 được chi tiết ra TKcấp 3) Loại 4: Vốn chủ sở hữu gồm các tài khoản 411, 414, 415, 421, 431 (TK: 631 được chi tiết) Loại 5: doanh thu gồm tài khoản 511 Loại 6: Chi phí gồm các tài khoản 621, 622, 627, 632, 642 (TK 627, 642 được chi tiết ra TK cấp 3) Loại 7: Thu nhập gồm TK 721, 711 Loại 8: Chi phí khác gồm TK 821, 811 Loại 9: Xác định kết quả TK 911 Loại0. ngoài bảng 8. Hệ số sổ kế toán liên quan tới chi phí giá thành - Sổ chi tiết chi phí kinh doanh gồm: Sổ chi tiết 621 Sổ chi tiết 622 Sổ chi tiết 627 Sổ chi tiết 641 Sổ chi tiết 642 - Tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất sản phẩm Đối tượng sản phẩm dở dang TK 154. - Xuất phát từ thực tiễn, nhà máy áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ (CT - GS) với trình tự ghi như sau: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ và căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký (CTGS). Sau đó được ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ ghi CTGS được dùng ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Cuối tháng khoá sổ, tính tổng tiền các nghiệp vụ phát sinh trên sổ đăng ký CTGS, tính tổng phát sinh có, nợ trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. - Sau khi đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, được dùng để lập báo cáo tài chính Sơ đồ trình tự ghi sổ Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chi tiết Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ quĩ Bảng tổng hợp chứng từ Sổ cái CT - GS Sổ đăng ký CT - GS Bảng cân đối số phát sinh Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Báo cáo tài chính 9. Hệ thống báo cáo gồm - Báo cáo tài chính - Bảng cân đối - Bảng tổng hợp - Niên độ kế toán. 1/1 tới kết thúc ngày 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền sử dụng VNĐ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho. KKTX - Nguyên tắc đánh giá theo giá trị còn lại II. Hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm 1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp Hàng tháng phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất trong đó có kế hoạch vật tư (biểu 1) các phân xươngr theo kế hoạch này nhận NVL từ kho để phục vụ sản xuất qua các phiếu xuất vật tư (biểu 2) Biểu 1. Bảng kế hoạch giá thành sản phẩm 2000 Tên sản phẩm. Bánh răng côn xoắn. I/…… II/ Phần vật tư, NVL STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Giá lẻ Thành tiền Ghi chú 1 Thép 18 XTT - F 150 kg 50 13.352 667.600 2 Thép 18 XTT - F 250 kg 30 8.280 248.400 3 Than viên kg 84 750 63.000 4 Than hoa kg 25 2500 62.250 5 Dầu công nghiệp kg 9 10.000 90.000 Biểu 2 Phiếu xuất kho (số 32) Mẫu số 02VT 18/3/2000 QĐ - 186TC/CĐKT 14.3.1995 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Lan Lý do xuất kho: Sản xuất bánh răng côn xoắn. Tại kho 1521 - 10 bộ STT Tên nhãn hiệu qui cách vật tư Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Thép 18XTT - F 150 kg 300 300 8280 24.84.000 2 Thép 18 XTT - F 250 kg 500 500 13.352 6.676.000 Cộng 9.160.000 Biểu 3: Phiếu xuất kho (số 25) 18/3/2000 STT Tên nhãn hiệu qui cách vật tư Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Than rèn kg 840 840 750 630.000 2 Than hoa kg 250 250 2500 625.000 3 Dầu công nghiệp kg 90 90 10.000 900.000 Cộng 2.159.100 Tại phòng kế toán TK 152 được chi tiết thành: TK 152.1: NVL chính + bán thành phẩm mua ngoài TK 152.2: NVL phụ TK 152. 3: Nhiên liệu TK 152.4: Phụ tùng thay thế. TK 152.6: Phế liệu. Cứ 15 ngày khi nhận được các phiếu nhập xuất kho vật tư do các phân xưởng gửi lên. Kế toán NVL vào sổ chi tiết vật tư theo dõi cả mặt hiện vật và giá trị. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết vật tư, kế toán đối chiếu với thẻ kho lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn đối với NVL được tính vào giá thành, việc tính toán được tiến hành theo. - Trên cơ sở phiếu xuất kho do các phân xưởng gửi lên kế toán tập hợp phân loại phiếu xuất kho theo từng loại, tiếp đó tổng hợp vật tư sản xuất cho các phân xưởng rồi viết phiếu định khoản vật liệu xuất dùng liên quan tới sản phẩm nào thì tập hợp chi phí vào sản phẩm đó vật liệu xuất dùng liên quan tới nhiều đối tượng thì áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp. Cuối tháng căn cứ vào các phiếu định khoản và các số liệu chi phí tập hợp, kế toán nguyên vật liệu tiến hành lập bảng phân bổ NVL CCDC (biểu 4), sổ chi phí (biểu 5) được mở riêng cho đối tượng sản phẩm bánh răng côn xoắn đấy là sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp. Biểu 5 Sổ chi tiết chi phí PX A4 3/2000 - Chi phí NVL trực tiếp TK 621 - Sản phẩm bánh răng côn xoắn Đơn vị : đồng Chứng từ Nội dung TK đối ứng ồ phát sinh nợ Chi tiết NVL Ghi chú SH NT 152.1 152 … 32 18/3 - Xuất kho vật tư 152.1 9.160.000 9.160.000 25 18/3 - Xuất kho vật tư 152.2 2.159.100 2.159.100 … … … … … … … … Cộng 16.243.450 13.440.000 2.503.450 2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí này bao gồm các khoản tiền lương phụ cấp có tính chất lương với các khoản đóng góp quĩ BHXH, BHYT, KPCĐ. Tại nhà máy việc tính và trả lương được thực hiện tuỳ theo đặc điểm, tính chất công việc. Đối với công nhân sản xuất trực tiếp hình thức trả lương là theo sản phẩm (nhập kho - qua kiểm nghiệm) = x Trong đó: - Đơn giá tiền lương sản phẩm được xác định trên cơ sở - Mức lao động kết hợp với mức lương ngày công cấp bậc. - Sản lượng sản phẩm hoàn thành được căn cứ vào phiếu sản phẩm hợp cách. Đối với những phân xưởng sản xuất có tính chất chuyên môn hoá giai đoạn công nghệ, tiền lương sản phẩm được xác định theo tổ sản xuất. Cuối tháng căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành, đơn giá định mức thống kê phân xưởng lập phiếu thanh toán lương cho từng tổ có xác nhận của bên liên quan (biểu 6) Hàng tháng kế toán tiền lương căn cứ vào phiếu thanh toán lương sản phẩm để tính ra tiền lương phải trả công nhân thông qua bảng thanh toán lương (biểu 6) Biểu 6: Phiếu thanh toán lương sản phẩm Tổ phay 3/2000 STT Tên sản phẩm Số lượng Ký Đơn giá Thành tiền 1 … … … … … 5 Rà bánh răng 64 10.000 40.000 6 Phay trục lăn 25 20.000 500.000 ….. ….. ….. … …. …. Cộng 2.350.050 Trong bảng thanh toán lương, 6% khấu trừ theo mức lương thời gian, bảng thanh toán lương và bảng thanh toán BHXH được sử dụng làm cơ sở trả lương cho công nhân viên. Tại nhà máy việc thanh toán lương được chia làm hai kỳ. Kỳ 1 tạm ứng; kỳ2 sẽ nhận nốt số lương còn lại sau khi đã trừ các khoản khấu trừ. Từ bảng thanh toán lương của các phân xưởng, phòng kế toán lập bảng thanh toán lương toàn nhà máy để tiện cho theo dõi, kiểm tra toàn lương nhà máy được chia làm khối lượng phòng ban và khối lương phân xưởng. Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương để phân bổ tiền lương thực trả và các khoản chi phí liên quan. Việc phân bổ tiến hành trên bảng phân bổ tiền lương BHXH (bảng phân bổ số 1) (biểu 9). Bảng này được sử dụng để lấy số liệu vào các bảng kê. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp riêng cho sản phẩm bánh răng côn xoắn (biêủ 7). Biểu 7: Sổ chi tiết chi phí PX: A4 3/2000 - Sản phẩm bánh răng côn xoắn - Chi phí nhân công trực tiếp : TK "622' Chứng từ Nội dung TK đối ứng Tổng số tiền SH NT 334 338 … 25 20/3 ứng lương kỳ I 111 1.000.000 1.000.000 … … … … … … … … Cộng 3.281.600 3. Hạch toán chi phí sản xuất chung Đây là chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng bao gồm: 627.1 Tiền lương, BHXH của nhân viên phân xưởng 627.2 Chi phí vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm 627.3 Chi phí dụng cụ sản xuất 627.4 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị 627.7 Chi phí mua ngoài(dịch vụ mua ngoài) Lương nhân viên gián tiếp phân xưởng được trả theo hình thức kết hợp giữa lương thời gian và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. = x Trong đó: - Hệ số lương gián tiếp được qui định theo từng phân xưởng - Số ngày công thực tế tính theo bảng chấm công. Về khấu hao máy móc thiết bị nhà xưởng được tính theo: = = - Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung. = - Phân bổ chi phí sản xuất chung cho sản phẩm = x - Ví dụ: Bảng thanh toán hợp đồng A7, tiền lương công nhân là 16.308.834; tổng chi phí sản xuất chung là 38.401.966; lương công nhân sản xuất bánh răng côn xoắn là 4140.000. - = () = 2,35 - Chi phí phân bổ cho sản phẩm này là: 4140.000 x 2,35 = 9279.000 Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung được thể hiện ở bảng 10 Biểu 10. Sổ chi tiết - PXA4 Chi phí sản xuất chung - Sản phẩm bánh răng côn xoắn. - TK: 627 Ngày tháng Chứng từ Nội dung TK đối ứng Trả tiền SH NT 334 214 … 15/3 Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài vào SP 311 1.500.000 1.500.000 …… ….. …… …….. …. …… …… …… …… Cộng 2.264.304 …… ….. ….. III. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất Tại nhà máy, để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được sử dụng TK 154; TK này được chi tiết: 154.1 Hàng Quốc phòng 154.2 Hàng kinh tế 154.3 Sản xuất phụ. - Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ. Kế toán ghi. Nợ TK 154 Có TK 621, 622, 627 Biểu 11: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí PX: A4 TK 154 Sản phẩm bánh răng côn xoắn. STT Nội dung TK đối ứng Số tiền Chi tiết 621 622 627 1 Kết chuyển 621 621 - Vật tư chính 13740.000 13740.000 - Vật tư phụ 2503.450 2503.450 2 Kết chuyển 622 622 3.281.600 3.281.600 3 Kết chuyển 627 627 2.264.304 2.264.304 Cộng 28.242.240 16.243.450 3.281.600 2.264.304 Do tính chất sản phẩm của nhà máy là mặt hàng cơ khí, NVL chiếm tỉ trọng lớn nên giá trị sản phẩm dở dang được xác định theo chi phí NVL chính. = + - Ví dụ: Tại A4 rèn phôi bánh răng côn xoắn. - Tồn đầu kỳ 07 bộ Thành tiền: 6412000 - Vật tư chính trong kỳ 15 bộ 13740.000 - Số lượng hoàn thành 20 - Vật tư chính tiêu hao: 18.320.000 = 6.412.000 + 13.740.000 - 18.320.000 = 1832.000 IV. Tính giá thành sản phẩm Để tính giá thành sản phẩm phải căn cứ vào bảng thanh toán hợp đồng sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh răng côn xoắn tại nhà máy sản xuất qua hai bước. 1. Bắt đầu: PX A4 (Gia công nóng) 2. Gia công cơ khí tại PX A7 Căn cứ vào biểu 9, 10 trong bảng này, giá thành sản phẩm là tổng hợp của 3 khoản mục. - Chi phí NVL trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung Bảng thanh toán hợp đồng sản xuất này được lập căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan ở từng phân xưởng. Vậy tính giá thành bước 1 tại A4. Số lượng Tiền Tồn đầu kỳ 07 6.412.000 Vật tư chính trong kỳ 15 13.740.000 Chi phí phát sinh 1. NVL trực tiếp 18.116.336 2. Chi phí nhân công trực tiếp 3.281.600 3. Chi phí SX chung 2.264.304 Sản phẩm dở dang cuối kỳ 02 1.832.000 Sản phẩm hoàn thành 20 28.242.240 Giá thành đơn vị = = 1412.112 Bước 2 tại PX A7. Số lượng Tiền Tồn đầu kỳ 0 0 Vật tư trong kỳ 20 28.242.240 Chi phí phát sinh 44.951.240 1. NVL trực tiếp 31.802.240 2. Chi phí nhân công trực tiếp 4.140.000 3. Chi phí SX chung 9.729.000 Sản phẩm dở dang cuối kỳ 05 7.060.680 Sản phẩm hoàn thành 15 37.890.680 - Giá thành đơn vị = = 2.526.045 Tại nhà máy, các chứng từ ghi sổ giá trị vào ngày 10, 20, 30 hàng tháng. Ví dụ chứng từ ghi sổ ngày 20/3/2000 của các chi phí NVL, nhân công trực tiếp, sản xuất chung. Biểu 14. Chứng từ ghi sổ (số 20) 20/3/2000 TK: 621 Đơn vị: đồng Ngày Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có 2/3 Xuất cho vật tư cho A4 gia công phôi bánh răng côn xoắn 152 621 1.738.800 1..738.800 22/3 Xuất kho vật tư cho A4 gia công phôi bánh răng côn xoắn 152 621 2.086.560 2.086.560 …… ….. ….. …. Cộng 6.750.000 6.750.000 Biểu 15 Chứng từ ghi sổ (Số 25) 20/3/2000 TK 622 Đơn vị: đồng Ngày Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Nợ Có 20/3 ứng lương tháng 3 334 15.000.000 … …. …. …. …. Cộng 35.750.000 35.750.000 Biểu 16. Chứng từ ghi sổ (số 27) 20/2/2000 TK 627 Đơn vị: đồng Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Số

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0235.doc
Tài liệu liên quan