Sản phẩm hỏng là những sản phẩm không thoả mãn các điều kiện chất lượng và kỹ thuật đề ra, tại nhà máy, sản phẩm hỏng trong định mức được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm, sản phẩm hỏng ngoài định mức sẽ được xem xét nguyên nhân để quy trách nhiệm cho người liên quan . Đây là thực hiện đúng chuẩn mực ban hành song một số sản phẩm hỏng vẫn có thể sửa chữa với chi phí thấp việc sửa chữa mang lại hiệu quả cao hơn so với giá trị sản phẩm hỏng nhập kho với tư cách phế liệu, vậy nhà máy nên:
- Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được - nhập kho phế liệu để sử dụng việc khác hoặc tái chế.
49 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại nhà máy Z33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẩm dở dang
Nợ TK 631
Có TK 154
Trong kỳ phản ánh phát sinh giảm chi phí
Nợ TK 334
Nợ TK 138
Có TK 631
Cuối kỳ tiến hành kết chuyển
Nợ TK 631
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ trên cơ sở kiểm kê.
Nợ TK 154
Có TK 631
Kết chuyển giá thành sản phẩm hoàn thành
Nợ TK 632
Có TK 631
* Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí
Phương pháp Kê khai thường xuyên
621
154
622
627
(1)
(2)
(3)
154 138
(4)
155
157
632
5a
5b
5c
(1) Chi phí NVL trực tiếp
(2) Chi phí nhân công trực tiếp
(3) Chi phí sản xuất chung
(4) Các khoản giảm chi
(5) Giá thành thực tế sản phẩm:(5a: nhập kho; 5b: Gửi bán; 5c: Tiêu thụ)
Phương pháp KKĐK
154
621
622
627
631
(1)
(2)
(3)
(4)
154
(5)
632
(6)
(1) Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
(2) Chi phí NVL trực tiếp
(3) Chi phí nhân công trực tiếp
(4) Chi phí sản xuất chung
(5) Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
III. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Tuỳ theo đặc điểm tổ chức sản xuất, qui trình công nghệ mà doanh nghiệp sử dụng một trong những phương pháp đánh giá sau:
1. Đánh giá sản phẩm theo giá thành chế biến bước trước.
Phương pháp này dùng cho những doanh nghiệp có các loại chi phí chế biến phát sinh tại 1 giai đoạn nào đó không đáng kể so với chi phí NVL chính hay giá thành bán thành phẩm của giai đoạn trước chuyển đến.
=
CFNVL (Z BTP bước trước chuyển sang phân bổ cho SFDD
== x Số lượng SPDD
2. Phương pháp ước tính theo sản lượng hoàn thành tương đương
Phương pháp này dùng cho những doanh nghiệp có chi phí chế biến phát sinh từng giai đoạn, chiếm tỉ trọng đáng kể trong tổng giá thành
= x
= x
3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chế biến
Trong doanh nghiệp có khối lượng lớn, mức độ không đồng đều thì kế toán có thể giả định mức độ hoàn thành của SPDD là 50% để phân bổ chi phí chế biến tại mỗi giai đoạn cho SPDD giống như phương pháp trên.
4. Phương pháp xác định giá trị SPDD theo chi phí mức hay kế hoạch.
Phương pháp này SPDD được xác định dựa vào định mức tiêu hao chi phí kế hoạch cho các bước trong quá trình sản xuất.
IV. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Tuỳ theo điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp mà kế toán áp dụng các phương pháp tính giá thành sản phẩm sau.
1. Phương pháp trực tiếp
áp dụng cho những doanh nghiệp mà một đối tượng tính giá thành tương ứng với một đối tượng tập hợp chi phí đến kỳ tính giá thành kế toán tính giá sản phẩm dở dang để tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo.
= + -
2. Phương pháp tổng cộng chi phí
Thường áp dụng khi đối tượng tính giá thành tương ứng với nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Phương pháp này giá thành được xác định trên cơ sở phân bổ chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cho sản phẩm hoàn thành.
ồ Giá thành sản phẩm = CF phân xưởng 1 + CF phân xưởng 2 +…
3. Phương pháp hệ số
Phương pháp này thích hợp trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sử dụng một loại NVL kết quả thu được nhiều loại sản phẩm chính khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ qui trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm.
Công việc này phải căn cứ vào hệ số chi phí của từng loại sản phẩm, dựa vào hệ số quy đổi tất cả các sản phẩm về một loại sản phẩm giá. Sau đó tính giá thành đơn vị sản phẩm giá và sản phẩm khác.
= S.lượng thực tế x
= x
4. Phương pháp tỉ lệ. Điều kiện áp dụng cũng giống như phương pháp hệ số, chỉ khác là doanh nghiệp đã xây dựng được chỉ tiêu giá thành kế hoạch cho từng đối tượng áp dụng các công thức.
=
= x x
5. Phương pháp loại trừ được áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất đồng thời với việc chế tạo ra sản phẩm chính tiêu thụ được sản phẩm phụ. Muốn tính giá thành của sản phẩm chính cần loại trừ phần chi phí sản phẩm phụ.
= + -
6. Phương pháp liên hợp. áp dụng cho các doanh nghiệp có tổ chức sản xuất tính chất qui trình công nghệ và sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau.
ở một số doanh nghiệp cụ thể có thể xem:
Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng doanh nghiệp dùng hệ thống hạch toán định mức.
= ± ±
- Doanh nghiệp sản xuất theo kiểu chế biến liên tục.
Tuỳ theo tính chất hàng hoá của bán thành phẩm và yêu cầu công tác quản lý mà áp dụng.
a. Tính giá thành phân bước có bán thành phẩm
= + -
= + -
b. Tính giá thành phân bước theo phương án không có bán thành phẩm
= + +…+
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn n
Chi phí bước n phân bổ cho SP hoàn thành
Chi phí bước 1 phân bổ cho SP hoàn thành
Chi phí NVL chính phân bổ cho SP hoàn thành
Vậy
V. Hình thức sổ kế toán áp dụng
1.Hình thức kế toán nhật ký chung
Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, số liệu trên nhật ký chung được làm căn cứ để ghi sổ cái.
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối phát sinh
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
2. Hình thức
chứng từ ghi sổ (CTGS)
Việc ghi sổ kế toán gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký
-Chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Chúng được lập trên cơ sở chứng từ gốc và được đánh số liệu liên tục trong từng tháng, hay cả năm có chứng từ đi kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ
Sổ quĩ
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký CTGS
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
3. Hình thức nhật ký sổ cái.
Đây là kế toán tổng hợp dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thơì gian và hệ thống hoá theo nội dung kinh tế, số liệu ghi trên nhật ký sổ cái để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo KT theo hình thức nhật ký - sổ cái.
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ quĩ
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký sổ cái
Báo cáo
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
4. Hình thức ghi sổ theo nhật ký chứng từ.
Trong hình thức này có 10 nhật ký chứng từ đánh số từ 1 đến 10, chúng là số kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo vế có của các TK. Khi mở nhật ký chứng từ dùng chung cho nhiều TK thì trên NKCT đó số phát sinh của mỗi TK được phản ánh riêng. Trong mọi trường hợp số phát sinh bên có của mỗi TK chỉ tập trung phản ánh trên 1 NKCT này được ghi vào sổ cái một lần vào cuối tháng. Số phát sinh nợ của mỗi TK được phản ánh trên các NKCT khác nhau và có liên hệ đối ứng với bên có. Căn cứ để ghi chép NKCT là chứng từ gốc, số liệu của sổ. Kế toán chi tiết, bảng phân bổ, NKCT mở từng tháng 1, hết mỗi tháng phải khoá sổ cũ, mở sổ mới và chuyển toàn bộ số dư cần thiết từ NKCT cũ sang NKCT mới tùy theo yêu cầu cụ thể của từng TK.
Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức NKCT.
Chứng từ gốc
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Thẻ sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
`
VI. Một số chỉ tiêu phân tích nhằm nâng cao hiệu quả
1. Chỉ tiêu: chi phí trên 1000đ giá trị sản lượng
Chi phí /1000đ = x 1000
2. Chỉ tiêu. Lãi trên 1000đ chi phí
Lãi/1000đ chi phí = x 1000
3. Và một số chỉ tiêu :
-
-
-
Phần II
Tổ chức hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy Z133
I. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý và công tác kế toán tại nhà máy.
1. Giới thiệu khái quát về nhà máy
Nhà máy Z133 là một doanh nghiệp nhà nước chuyên sản xuất phụ tùng phụ kiện cho toàn quân do Bộ quốc phòng đặt hàng thời gian gần đây, cùng với cục diện chung đất nước nhà máy bắt đầu tham gia làm hàng kinh tế cùng với đội ngũ cán bộ, công nhân có trình độ và lòng nhiệt tình, tập thể lãnh đạo đã duy trì được sự thống nhất cao lên nhà máy đã bước đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. (một kết quả cụ thể).
STT
Chỉ tiêu
1997
1998
1999
1
Tổng doanh thu
13.100.000.000
16.000.000.000
15.800.000.000
2
Tổng giá vốn
12.366.400.000
15.056.000.000
14.867.800.000
3
Trả lãi gộp
- Chi phí quản lý
- Chi phí bán hàng
733.600.000
544.960.000
136.240.000
944.000.000
716.800.000
179.200.000
432.200.000
695.200.000
173.800.000
4
Lãi thuần
52.400.000
48.000.000
63.200.000
5
Tổng vốn kinh doanh
1.834.000.000
1.504.000.000
1.343.000.000
6
Tổng nộp ngân sách
7
Thu nhập bình quân/người 1 tháng
599.500
600.000
600.000
2. Quy trình công nghệ
Tuy mặt hàng sản xuất tại nhà máy rất nhiều, sản xuất có sản phẩm bánh răng côn xoắn benlla là điển hình nhất tại nhà máy với qui trình công nghệ:
Khoan các lỗ
Tiện thô
ủ
rèn
Cắt phôi
Nguyên vật liệu
Rà tinh bộ
Tôi cải tiến
Tiện tinh
Phay răng
Rà theo bộ
Mài
Nhiệt luyện
KCS
Bảo quản
Nhập kho
Tuy trải qua 15 công đoạn, song chỉ trong phạm vi hai phân xưởng A4 - gia công nóng và A7 - xưởng cơ khí.
3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh
- Nhà máy có 10 phân xưởng với các nhiệm vụ cụ thể
- Phân xưởng 1 - (A1) phục vụ, cung cấp năng lượng, điện nước sửa chữa máy móc thiết bị.
- Phân xưởng 2, 3, 7 (A2 A3A7) sản xuất gia công sản phẩm
- Phân xưởng 4 - (A4) gia công nóng và về đồ mộc
- Phân xưởng 5,6 - (A5, A6) sửa chữa pháo cao xạ
- Phân xưởng 8 (A8) sửa chữa pháo đất.
- Phân xưởng 9 (A9) Sửa chữa quang học
- Phân xưởng 10 (A10) xây dựng cơ sở hạ tầng.
Sơ đồ tổ chức kinh doanh tại nhà máy Z133
Nhà máy
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10
4. Đặc điểm tổ chức quản lý. Gồm chức năng cụ thể như:
- Giám đốc là người đứng đầu bộ máy lãnh đạo chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ nhà máy và chịu trách nhiệm trước cấp trên, ngoài việc uỷ quyền cho các phó giám đốc còn trực tiếp chỉ huy phòng kế toán, phòng tổ chức.
- Phó giám đốc kỹ thuật phụ trách phần kỹ thuật và điều hành sản xuất trong nhà máy, chỉ đạo trực tiếp xuống các phòng kế hoạch, kỹ thuật, KCS, cơ điện.
- Phó giám đốc hành chính phụ trách công tác vật tư hành chính và công tác đảng, chỉ đạo trực tiếp xuống phòng kế hoạch, chính trị, hành chính.
- Phòng kế hoạch quản lý một số hoạt động xây dựng kế hoạch điều độ sản xuất, mua sắm vật tư, xây dựng kế hoạch giá thành.
- Phòng kế toán điều hoà phân phối tổ chức sử dụng nguồn vốn kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng nhà nước theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh dưới hình thức vốn, tiền tệ đồng thời với việc tính toán phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy.
- Phòng tổ chức: theo dõi quản lý lao động trong nhà máy, bảo đảm chế độ, chính sách cho cán bộ CNV ban hành định mức lao động, tổ chức thi nâng bậc cho công nhân.
- Phòng kỹ thuật. Chịu trách nhiệm về qui trình công nghệ, tính toán đề ra các định mức tiêu hao vật tư thiết kế chế thử sản phẩm.
- Phòng cơ điện: đảm bảo điện nước, sửa chữa, thay thế thiết bị cho sản xuất.
- Phòng KCS, đảm bảo việc kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Phòng chính trị: quản lý số lượng, trình độ cán bộ thực hiện công tác chính trị, quần chúng trong phạm vi nhà máy.
- Phòng hành chính, đảm bảo các chức năng văn phòng, văn thư, phục vụ, tiếp khách, hội nghị… duy trì kỹ thuật lao động của nhà máy.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Z133
Giám đốc
Phó giám đốc kỹ thuật
Phó giám đốc hành chính
P. KCS
P. Cơ điện
P. Kỹ thuật
P. hậu cần
P. vật tư
P. Hành chính
P. Chính trị
P. Kế hoạch
P. Tổ chức
P. Kế toán
5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
- Kế toán trưởng: chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán về mặt nghiệp vụ.
- Kế toán tổng hợp giá thành sản phẩm: Tổng hợp số liệu xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán vật tư kiêm thành phẩm và tiêu thụ có nhiệm vụ theo dõi nhập xuất tồn từng loại NVL, CCDC tình hình tiêu thụ sản phẩm.
- Kế toán thanh toán kiêm kế toán TSCĐ
Theo dõi các khoản thanh toán với người bán, người mua tạm ứng, tiền thanh toán với công nhân viên, ngân hàng… và theo dõi tình hình tăng giảm, khấu hao TSCĐ
- Thủ quĩ: có nhiệm vụ giữ tiền mặt, phụ trách thu chi tiền mặt khi có các phiếu thu, phiếu chi.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng - trưởng phòng
Thủ quĩ
Kế toán vật tư kiêm kế toán tiêu thụ
Kế toán tổng hợp tính giá thành sản phẩm
Kế toán thanh toán kiêm kế toán TSCĐ
6. Hệ thống chứng từ sử dụng
Nhà máy Z133 là một doanh nghiệp lớn nên các mẫu bảng biểu chứng từ rất đa dạng như:
Loại 1: lao động tiền lương
- Bảng chấm công, bảng thanh toán, phiếu thu, phiếu chi
- Phiếu ghi BHXH, phiếu sản phẩm hợp cách.
- Các loại biên bản
Loại 2: Hàng tồn kho
- Phiếu nhập kho, xuất kho vật tư, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.
- Biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê vật tư
- Thẻ kho vật tư TSCĐ…
Loại 3: Bán hàng
- Hoá đơn các loại
Loại 4: Tiền tệ
- Phiếu thu, chi, giấy xin tạm ứng, thanh toán tạm ứng
- Biên lai thu tiền, bản kiểm kê quĩ
Loại 5: TSCĐ
- Biên bản giao nhận, thanh lý, đánh giá TSCĐ
- Biên bản giao nhận sửa chữa đại tu TSCĐ.
7. Hệ thống tài khoản
Loại 1: Tài sản lưu động gồm các tài khoản sau.
111, 112, 131, 133, 141, 142, 152, 153, 154, 155
Loại 2: TSCĐ gồm các tài khoản sau: 211, 214
Loại 3: Công nợ gồm các tài khoản sau
311, 315, 331, 333, 334, 335, 338, 341 (TK 338 được chi tiết ra TKcấp 3)
Loại 4: Vốn chủ sở hữu gồm các tài khoản
411, 414, 415, 421, 431 (TK: 631 được chi tiết)
Loại 5: doanh thu gồm tài khoản 511
Loại 6: Chi phí gồm các tài khoản
621, 622, 627, 632, 642 (TK 627, 642 được chi tiết ra TK cấp 3)
Loại 7: Thu nhập gồm TK 721, 711
Loại 8: Chi phí khác gồm TK 821, 811
Loại 9: Xác định kết quả TK 911
Loại0. ngoài bảng
8. Hệ số sổ kế toán liên quan tới chi phí giá thành
- Sổ chi tiết chi phí kinh doanh gồm: Sổ chi tiết 621
Sổ chi tiết 622
Sổ chi tiết 627
Sổ chi tiết 641
Sổ chi tiết 642
- Tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất sản phẩm
Đối tượng sản phẩm dở dang TK 154.
- Xuất phát từ thực tiễn, nhà máy áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ (CT - GS) với trình tự ghi như sau:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ và căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký (CTGS).
Sau đó được ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ ghi CTGS được dùng ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng khoá sổ, tính tổng tiền các nghiệp vụ phát sinh trên sổ đăng ký CTGS, tính tổng phát sinh có, nợ trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, được dùng để lập báo cáo tài chính
Sơ đồ trình tự ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ quĩ
Bảng tổng hợp chứng từ
Sổ cái
CT - GS
Sổ đăng ký CT - GS
Bảng cân đối số phát sinh
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Báo cáo tài chính
9. Hệ thống báo cáo gồm
- Báo cáo tài chính
- Bảng cân đối
- Bảng tổng hợp
- Niên độ kế toán. 1/1 tới kết thúc ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền sử dụng VNĐ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho. KKTX
- Nguyên tắc đánh giá theo giá trị còn lại
II. Hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm
1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp
Hàng tháng phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất trong đó có kế hoạch vật tư (biểu 1) các phân xươngr theo kế hoạch này nhận NVL từ kho để phục vụ sản xuất qua các phiếu xuất vật tư (biểu 2)
Biểu 1. Bảng kế hoạch giá thành sản phẩm 2000
Tên sản phẩm. Bánh răng côn xoắn.
I/……
II/ Phần vật tư, NVL
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Giá lẻ
Thành tiền
Ghi chú
1
Thép 18 XTT - F 150
kg
50
13.352
667.600
2
Thép 18 XTT - F 250
kg
30
8.280
248.400
3
Than viên
kg
84
750
63.000
4
Than hoa
kg
25
2500
62.250
5
Dầu công nghiệp
kg
9
10.000
90.000
Biểu 2 Phiếu xuất kho (số 32) Mẫu số 02VT
18/3/2000 QĐ - 186TC/CĐKT
14.3.1995
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Lan
Lý do xuất kho: Sản xuất bánh răng côn xoắn.
Tại kho 1521 - 10 bộ
STT
Tên nhãn hiệu qui cách vật tư
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Thép 18XTT - F 150
kg
300
300
8280
24.84.000
2
Thép 18 XTT - F 250
kg
500
500
13.352
6.676.000
Cộng
9.160.000
Biểu 3: Phiếu xuất kho (số 25)
18/3/2000
STT
Tên nhãn hiệu qui cách vật tư
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Than rèn
kg
840
840
750
630.000
2
Than hoa
kg
250
250
2500
625.000
3
Dầu công nghiệp
kg
90
90
10.000
900.000
Cộng
2.159.100
Tại phòng kế toán TK 152 được chi tiết thành:
TK 152.1: NVL chính + bán thành phẩm mua ngoài
TK 152.2: NVL phụ
TK 152. 3: Nhiên liệu
TK 152.4: Phụ tùng thay thế.
TK 152.6: Phế liệu.
Cứ 15 ngày khi nhận được các phiếu nhập xuất kho vật tư do các phân xưởng gửi lên. Kế toán NVL vào sổ chi tiết vật tư theo dõi cả mặt hiện vật và giá trị. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết vật tư, kế toán đối chiếu với thẻ kho lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn đối với NVL được tính vào giá thành, việc tính toán được tiến hành theo.
- Trên cơ sở phiếu xuất kho do các phân xưởng gửi lên kế toán tập hợp phân loại phiếu xuất kho theo từng loại, tiếp đó tổng hợp vật tư sản xuất cho các phân xưởng rồi viết phiếu định khoản vật liệu xuất dùng liên quan tới sản phẩm nào thì tập hợp chi phí vào sản phẩm đó vật liệu xuất dùng liên quan tới nhiều đối tượng thì áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp.
Cuối tháng căn cứ vào các phiếu định khoản và các số liệu chi phí tập hợp, kế toán nguyên vật liệu tiến hành lập bảng phân bổ NVL CCDC (biểu 4), sổ chi phí (biểu 5) được mở riêng cho đối tượng sản phẩm bánh răng côn xoắn đấy là sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp.
Biểu 5 Sổ chi tiết chi phí
PX A4 3/2000
- Chi phí NVL trực tiếp TK 621
- Sản phẩm bánh răng côn xoắn
Đơn vị : đồng
Chứng từ
Nội dung
TK đối ứng
ồ phát sinh nợ
Chi tiết NVL
Ghi chú
SH
NT
152.1
152
…
32
18/3
- Xuất kho vật tư
152.1
9.160.000
9.160.000
25
18/3
- Xuất kho vật tư
152.2
2.159.100
2.159.100
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
16.243.450
13.440.000
2.503.450
2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí này bao gồm các khoản tiền lương phụ cấp có tính chất lương với các khoản đóng góp quĩ BHXH, BHYT, KPCĐ. Tại nhà máy việc tính và trả lương được thực hiện tuỳ theo đặc điểm, tính chất công việc. Đối với công nhân sản xuất trực tiếp hình thức trả lương là theo sản phẩm (nhập kho - qua kiểm nghiệm)
= x
Trong đó:
- Đơn giá tiền lương sản phẩm được xác định trên cơ sở
- Mức lao động kết hợp với mức lương ngày công cấp bậc.
- Sản lượng sản phẩm hoàn thành được căn cứ vào phiếu sản phẩm hợp cách.
Đối với những phân xưởng sản xuất có tính chất chuyên môn hoá giai đoạn công nghệ, tiền lương sản phẩm được xác định theo tổ sản xuất. Cuối tháng căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành, đơn giá định mức thống kê phân xưởng lập phiếu thanh toán lương cho từng tổ có xác nhận của bên liên quan (biểu 6)
Hàng tháng kế toán tiền lương căn cứ vào phiếu thanh toán lương sản phẩm để tính ra tiền lương phải trả công nhân thông qua bảng thanh toán lương (biểu 6)
Biểu 6: Phiếu thanh toán lương sản phẩm
Tổ phay 3/2000
STT
Tên sản phẩm
Số lượng
Ký
Đơn giá
Thành tiền
1
…
…
…
…
…
5
Rà bánh răng
64
10.000
40.000
6
Phay trục lăn
25
20.000
500.000
…..
…..
…..
…
….
….
Cộng
2.350.050
Trong bảng thanh toán lương, 6% khấu trừ theo mức lương thời gian, bảng thanh toán lương và bảng thanh toán BHXH được sử dụng làm cơ sở trả lương cho công nhân viên. Tại nhà máy việc thanh toán lương được chia làm hai kỳ. Kỳ 1 tạm ứng; kỳ2 sẽ nhận nốt số lương còn lại sau khi đã trừ các khoản khấu trừ.
Từ bảng thanh toán lương của các phân xưởng, phòng kế toán lập bảng thanh toán lương toàn nhà máy để tiện cho theo dõi, kiểm tra toàn lương nhà máy được chia làm khối lượng phòng ban và khối lương phân xưởng. Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương để phân bổ tiền lương thực trả và các khoản chi phí liên quan. Việc phân bổ tiến hành trên bảng phân bổ tiền lương BHXH (bảng phân bổ số 1) (biểu 9). Bảng này được sử dụng để lấy số liệu vào các bảng kê. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp riêng cho sản phẩm bánh răng côn xoắn (biêủ 7).
Biểu 7: Sổ chi tiết chi phí
PX: A4 3/2000
- Sản phẩm bánh răng côn xoắn
- Chi phí nhân công trực tiếp : TK "622'
Chứng từ
Nội dung
TK đối ứng
Tổng số tiền
SH
NT
334
338
…
25
20/3
ứng lương kỳ I
111
1.000.000
1.000.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
3.281.600
3. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Đây là chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng bao gồm:
627.1 Tiền lương, BHXH của nhân viên phân xưởng
627.2 Chi phí vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm
627.3 Chi phí dụng cụ sản xuất
627.4 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị
627.7 Chi phí mua ngoài(dịch vụ mua ngoài)
Lương nhân viên gián tiếp phân xưởng được trả theo hình thức kết hợp giữa lương thời gian và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
= x
Trong đó: - Hệ số lương gián tiếp được qui định theo từng phân xưởng
- Số ngày công thực tế tính theo bảng chấm công.
Về khấu hao máy móc thiết bị nhà xưởng được tính theo:
=
=
- Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung.
=
- Phân bổ chi phí sản xuất chung cho sản phẩm
= x
- Ví dụ: Bảng thanh toán hợp đồng A7, tiền lương công nhân là 16.308.834; tổng chi phí sản xuất chung là 38.401.966; lương công nhân sản xuất bánh răng côn xoắn là 4140.000.
- = () = 2,35
- Chi phí phân bổ cho sản phẩm này là: 4140.000 x 2,35 = 9279.000
Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung được thể hiện ở bảng 10
Biểu 10. Sổ chi tiết
- PXA4 Chi phí sản xuất chung
- Sản phẩm bánh răng côn xoắn.
- TK: 627
Ngày tháng
Chứng từ
Nội dung
TK đối ứng
Trả tiền
SH
NT
334
214
…
15/3
Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài vào SP
311
1.500.000
1.500.000
……
…..
……
……..
….
……
……
……
……
Cộng
2.264.304
……
…..
…..
III. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
Tại nhà máy, để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được sử dụng TK 154; TK này được chi tiết:
154.1 Hàng Quốc phòng
154.2 Hàng kinh tế
154.3 Sản xuất phụ.
- Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ. Kế toán ghi.
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 627
Biểu 11: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí
PX: A4 TK 154
Sản phẩm bánh răng côn xoắn.
STT
Nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Chi tiết
621
622
627
1
Kết chuyển 621
621
- Vật tư chính
13740.000
13740.000
- Vật tư phụ
2503.450
2503.450
2
Kết chuyển 622
622
3.281.600
3.281.600
3
Kết chuyển 627
627
2.264.304
2.264.304
Cộng
28.242.240
16.243.450
3.281.600
2.264.304
Do tính chất sản phẩm của nhà máy là mặt hàng cơ khí, NVL chiếm tỉ trọng lớn nên giá trị sản phẩm dở dang được xác định theo chi phí NVL chính.
= + -
Ví dụ: Tại A4 rèn phôi bánh răng côn xoắn.
- Tồn đầu kỳ 07 bộ Thành tiền: 6412000
- Vật tư chính trong kỳ 15 bộ 13740.000
- Số lượng hoàn thành 20 - Vật tư chính tiêu hao: 18.320.000
= 6.412.000 + 13.740.000 - 18.320.000
= 1832.000
IV. Tính giá thành sản phẩm
Để tính giá thành sản phẩm phải căn cứ vào bảng thanh toán hợp đồng sản xuất và tính giá thành sản phẩm bánh răng côn xoắn tại nhà máy sản xuất qua hai bước.
1. Bắt đầu: PX A4 (Gia công nóng)
2. Gia công cơ khí tại PX A7
Căn cứ vào biểu 9, 10 trong bảng này, giá thành sản phẩm là tổng hợp của 3 khoản mục.
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Bảng thanh toán hợp đồng sản xuất này được lập căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan ở từng phân xưởng.
Vậy tính giá thành bước 1 tại A4.
Số lượng
Tiền
Tồn đầu kỳ
07
6.412.000
Vật tư chính trong kỳ
15
13.740.000
Chi phí phát sinh
1. NVL trực tiếp
18.116.336
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3.281.600
3. Chi phí SX chung
2.264.304
Sản phẩm dở dang cuối kỳ
02
1.832.000
Sản phẩm hoàn thành
20
28.242.240
Giá thành đơn vị = = 1412.112
Bước 2 tại PX A7.
Số lượng
Tiền
Tồn đầu kỳ
0
0
Vật tư trong kỳ
20
28.242.240
Chi phí phát sinh
44.951.240
1. NVL trực tiếp
31.802.240
2. Chi phí nhân công trực tiếp
4.140.000
3. Chi phí SX chung
9.729.000
Sản phẩm dở dang cuối kỳ
05
7.060.680
Sản phẩm hoàn thành
15
37.890.680
- Giá thành đơn vị = = 2.526.045
Tại nhà máy, các chứng từ ghi sổ giá trị vào ngày 10, 20, 30 hàng tháng. Ví dụ chứng từ ghi sổ ngày 20/3/2000 của các chi phí NVL, nhân công trực tiếp, sản xuất chung.
Biểu 14. Chứng từ ghi sổ (số 20)
20/3/2000
TK: 621
Đơn vị: đồng
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
2/3
Xuất cho vật tư cho A4 gia công phôi bánh răng côn xoắn
152
621
1.738.800
1..738.800
22/3
Xuất kho vật tư cho A4 gia công phôi bánh răng côn xoắn
152
621
2.086.560
2.086.560
……
…..
…..
….
Cộng
6.750.000
6.750.000
Biểu 15 Chứng từ ghi sổ (Số 25)
20/3/2000
TK 622
Đơn vị: đồng
Ngày
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
20/3
ứng lương tháng 3
334
15.000.000
…
….
….
….
….
Cộng
35.750.000
35.750.000
Biểu 16. Chứng từ ghi sổ (số 27)
20/2/2000
TK 627
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
Diễn giải
TK đối ứng
Số
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0235.doc