Theo tài liệu thực tế sản lượng của DN tháng 02/2004 giảm so với cùng kỳ năm trước 228.806 lít (Tỷ lệ giảm 29,89%), số liệu trên cho thấy tố độ giảm CPSX nhỏ hơn tốc đọ giảm sản lượng thực chất CPSX đã tăng, kéo theo GTSP tăng. Từ việc phân tích ở trên cho thấy DNquản lý SXKD nói chung, quản lý các khoản mục CPSX nói riêng là chưa hợp lý.
Tuy nhiên để có thể đánh giá một cách chi tiết hơn tình hình quản lý chi phí SXKD của doanh nghiệp cần phải đi sâu vào nghiên cứu từng khoản mục CPSX và các nhân tố ảnh hưởng của nó (Nguyên nhân khách quan và chủ quan) cũng như đi sâu vào từng sản phẩm ở từng phân xưởng giúp các nhà quản lý doanh nghiệp đưa ra được kết luận thoả đáng làm cơ sở đề ra các biện pháp khắc phục một cách hiệu quả nhất.
Như đã nói, phân tích CPSX là công việc hết sức phức tạ, trong phạm vi ý kiến đề suất của một bài luận văn, tôi chỉ nêu ra những định hướng mang tính chất khái quát như ở trên nhằm giúp thực hiện tốt công tác phân tích CPSX và GTSP ở công ty Rượu Đồng X uân.
* Ý kiến 10: Về việc thực hiện kế toán trên máy vi tính.
Hiện nay ở nước ta nhu cầu về thông tin ngày càng cao cả về số lượng cũng như chất lượng, nhiều DN đang ứng dụng máy vi tính vào công tác quản lý sản xuất. Thực tế cho thấy nó đã mang lại lợi ích kinh tế sto lớn cho DN không chỉ nâng cao uy tín khả năng cạnh tranh trên thị trường mà nó đã trở thành yêu cầu cần thiết đối với bất kỳ DN nào.
114 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Công ty Rượu Đồng Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điện, nước, điện thoại tháng 02/2004.
Biểu số 13
Công ty Rượu Đồng Xuân Bảng kê chi phí điện, nước, điện thoại
Tháng 02/2004
Có TK
Nợ TK
TK331 - Chi nhánh điện Thanh Ba
TK331 - Chi nhánh nước sạch Thanh Ba
TK331 - Bưu điện huyện Thanh Ba
Cộng
Tiền
VAT (10%)
Tổng cộng
Tiền
VAT (10%)
Tổng cộng
Tiền
VAT (10%)
Tổng cộng
PX Rượu
TK6227R
92.835.085
92.835.085
61.189.524
61.189.524
3.829.315
3.829.315
157.853.924
TK133R
9.283.508
3.059.476
3.059.476
382.931
382.931
12.725.916
Cộng
102.118.594
64.294.000
4.212.246
170.579.840
PX Cồn
TK6227C
120.043.787
120.043.787
84.550.114
84.550.114
3.720.330
3.720.330
208.314.231
TK133X
12.004.379
12.004.379
4.227.506
4.227.506
372.033
372.033
16.603.918
Cộng
132.048.166
88.777.620
4.092.363
224.918.149
PX Bia
TK6227B
132.200.240
132.200.240
97.709.809
97.709.809
5.010.600
5.010.600
233.920.721
TK133B
13.220.024
13.220.024
4.885.491
4.885.491
501.060
501.060
18.606.503
Cộng
145.420.264
102.595.300
5.511.660
252.527.224
Tổng cộng
345.079.112
34.507.911
379.587.023
243.449.447
12.172.473
255.621.920
12.560.245
1.256.024
13.816.269
648.025.213
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Thanh Ba, ngày. tháng . năm 2004
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Biểu số 13) và nhật ký chứng từ số 05 tháng 02/2004
Phân xưởng Rượu mùi:
Nợ TK 6277R: 157.853,92đ
Nợ TK 133R: 12.725.916đ
Có TK 331: 170.579.840đ
(Chi tiết: Chi nhánh điện Thanh Ba: 102.118.594đ
Chi nhánh nước sạch Thanh Ba: 64.249.000đ
Bưu điện huyện Thanh Ba: 4.212,24đ)
Số chi phí này phân bổ theo CPNCTT cho từng giai đoạn công nghệ như sau:
Giai đoạn pha chế: 157.853.924 x 0,25656397 = 40.499.629đ
Giai đoạn đóng chai: 157.853.924đ x 0,74343603 = 117.354.295đ
Sau dó lại được tiếp tục phân bổ cho từng loại sản phẩm theo hệ số phân bổ tương tự như đối với chi phí NVLTT.
Ví dụ Rượu Nếp mới
Giai đoạn pha chế: 40.499629 x 0,09917776 = 4.015.662đ
Giai đoạn đóng chai: 117.354.295 x 0,13480497 = 15.819.942đ
Số liệu này được phản ánh ở bảng phân bổ chi phí sản xuất của phân xưởng Rượu mùi tháng 02/2004 (Biểu 17) và bảng tổng hợp phân bổ chi phí sản xuất cho Rượu bán thành phẩm, rượu thành phẩm (Biểu 18,19)
(5) Tập hợp chi phí bằng tiền khác:
ở Công ty Rượu Đồng Xuân chi phí bằng tiền khác phản ánh các khoản chi phí hội nghị, tiếp khách
Để tập hợp chi phí bằng tiền khác kế toán sử dụng TK6278 và mở chi tiết cho từng phân xưởng tương tự như các phần khác.
Đối với các chi phí bằng tiền khác kế toán phản ánh trên NKCT số 1 ghi Có TK 111 Ghi Nợ các TK liên quan (Biểu số 14) theo định khoản:
Nợ TK 6278
Nợ TK 133
Có TK 111
Cụ thể trích số liệu NKCT số 1 như sau:
Phân xưởng Rượu Mùi:
Nợ TK 6278R: 16.294.000đ
Có TK 111: 16.294.000đ
(Các phân xưởng khác xem NKCT số 1 - Biểu 14)
Kế toán phân bổ chi phí khác bằng tiền chi tiết tới từng giai đoạn công nghệ, từng loại sản phẩm ở phân xưởng Rượu mùi như sau:
Biểu số 14
Công ty Rượu Đồng Xuân Nhật ký chứng từ số 01
Tháng 02/2004
STT
Ngày- tháng
TK112
TK334
TK338
TK6278R
TK6278C
TK6278B
Cộng Có TK111
1
02/02
156.763.000
18.341.000
-
-
106.500
1.051.662.186
2
03/02
504.000.000
-
9.866.100
-
7.325.000
210.885.258
3
05/02
-
-
-
8.067.000
12.684.300
739.420.700
4
08/02
21.600.000
344.000
2.167.800
7.325.000
-
417.505.600
5
09/02
160.870.000
1.439.000
1.534.000
3.131.000
-
559.060.481
Cộng
2.531.000.000
1.123.345.212
36.475.900
16.294.000
21.294.000
29.429.640
10.653.861.570
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Thanh Ba, ngày. tháng . năm 2004
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 15
Công ty Rượu Đồng Xuân
sản lượng sản phẩm sản xuất
của phân xưởng rượu mùi
Công đoạn pha chế
Tháng 02/2004
STT
Tên sản phẩm
Sản lượng sản xuất (lít)
Ghi chú
1
Rượu Nếp mới
58.500
2
Rượu Whisky
80.500
3
Rượu Vang Nổ
62.720
4
Rượu Bakích
65.315
5
Rượu Hùng Vương
20.105
6
Rượu Vodka
36.218
13
Rượu Vang nho
102.140
14
Rượu Anh đào
96.625
Cộng
589.850
Thanh Ba, ngày tháng năm 2004
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 16
Công ty Rượu Đồng Xuân
sản lượng sản phẩm sản xuất và nhập kho của phân xưởng rượu mùi
Công đoạn đóng chai
Tháng 02/2004
STT
Tên sản phẩm
Sản lượng sản xuất
Chai
Lít
Chai 0,65 lít
1
Rượu Nếp mới
70.215
45,640
2
Rượu Whisky
34.845
22.649,25
3
Rượu Bakích
25.140
16.341
4
Rượu Vodka
16.255
10.565,75
Chai 0,60
5
Rượu Nậm Hùng Vương
25.024
15.014,4
6
Rượu Nếp cẩm
82.480
49.488
7
Rượu Anh Đào
53.180
31.878
Chai 0,05 lít
32
Rượu Lúa Mới
16.924
746,2
33
Rượu Nếp Cẩm
15.218
760,9
Cộng
433.960,26
Thanh Ba, ngày tháng năm 2004
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 17
Công ty Rượu Đồng Xuân
Phân xưởng: Rượu mùi
Bảng phân bổ chi phí sản xuất của phân xưởng rượu mùi
Tháng 02/2004
Khoản mục
Diễn giải
Tổng chi phí
Phân bổ
Pha chế
Đóng chai
TK621R
Nguyên vật liệu
2.089.690.059
1.596.342.102
493.347.957
Cộng
2.089.690.059
1.596.342.102
493.347.957
TK622R
Lương
151.893.800
38.650.600
113.243.200
BHXH
13.255.320
3.688.800
2.566.520
BHYT
1.767.700
491.840
1.275.860
KPCĐ
3.037.880
773.012
2.264.868
Cộng
169.954.700
43.604.252
126.350.448
TK627R
627.1
24.721.540
6.342.798
18.378.742
627.3
189.024.110
48.496.776
140.527.334
627.4
154.064.348
39.527.361
114.536.987
627.7
157.853.924
40.499.629
117.354.295
627.8
16.294.000
4.180.453
12.113.547
Cộng
541.957.922
139.047.017
402.910.905
Tổng cộng
2.801.602.681
1.778.993.371
1.022.609.310
Thanh Ba, ngày tháng năm 2004
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 18
Công ty Rượu Đồng Xuân
Phân xưởng rượu mùi
công đoạn pha chế
bảng tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho các loại rượu nước bán thành phẩm
Tháng 02/2004
(Trích Rượu Nếp Mới)
Khoản mục
Diễn giải
Tổng
Phân bổ
Rượu Nếp Mới
Sản lượng sản xuất (lít)
589.850
58.500
TK621R
1.596.342.102
158.321.634
TK622R
43.604.252
4.324.572
Lương
38.650.600
3.833.280
BHXH
3.688.800
365.847
BHYT
491.840
48.779
KPCĐ
773.012
76.666
TK627R
139.047.017
13.790.371
TK 6271
6.342.798
629.064
TK6273
48.496.776
4.809.802
TK 6274
39.527.361
3.920.235
TK 6277
40.499.629
4.016.662
TK 6278
4.180.453
414.608
TK154
284.667.339
23.734.680
Cộng chi phí sản xuất
2.063.660.710
200.171.257
Thanh Ba, ngày tháng năm 2004
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 19
Công ty Rượu Đồng Xuân
Phân xưởng rượu mùi
công đoạn đóng chai
bảng tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho các loại rượu thành phẩm
Tháng 02/2004
(Trích Rượu Nếp Mới)
Khoản mục
Diễn giải
Tổng
Phân bổ
Rượu Nếp Mới
Sản lượng sản xuất (lít)
433.960,26
45.640
TK621R
493.347.957
66.505.757
TK622R
126.350.448
17.032.668
Lương
13.243.200
15.265.746
BHXH
9.566.520
1.289.614
BHYT
1.275.860
171.992
KPCĐ
2.264.868
305.316
TK627R
402.910.905
54.314.392
TK 6271
18.378.742
2.477.546
TK6273
140.527.334
18.943.783
TK 6274
114.536.987
15.440.155
TK 6277
117.354.295
15.819.942
TK 6278
12.113.547
1.632.966
Cộng chi phí sản xuất
1.022.609.310
137.852.817
Thanh Ba, ngày tháng năm 2004
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 20
Công ty Rượu Đồng Xuân
Phân xưởng rượu mùi
sổ chi tiêt tài khoản 627R
Tháng 02/2004
STT
Sản phẩm
Ghi Có TK
Rượu Nếp Mới
Tổng cộng
1
TK153R
23.753.585
189.024.110
Pha chế
4.809.802
48.496.776
Đóng chai
18.943.783
140.527.334
2
TK334R
2.779.616
22.119.800
Pha chế
562.795
5.675.144
Đóng chai
2.216.821
16.444.656
3
TK338R
326.994
2.601.740
Pha chế
66.269
667.674
Đóng chai
260.725
1.934.086
4
TK331R
19.355.394
154.024.609
Pha chế
3.919.224
39.517.165
Đóng chai
15.436.173
114.507.444
5
TK214R
19.360.390
154.064.348
Pha chế
3.920.235
39.527.361
Đóng chai
15.440.155
114.536.987
6
TK112
481.209
3.829.315
Pha chế
97.439
982.464
Đóng chai
3.383.770
2.746.851
7
TK111
2.047.574
16.294.000
Pha chế
414.608
4.180.453
Đóng chai
1.632.966
12.113.547
Cộng nợ
68.104.765
541.957.922
Cộng có
68.104.765
541.957.922
Dư nợ
Dư có
Thanh Ba, ngày tháng năm 2004
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 21
Công ty Rượu Đồng Xuân
sổ cái TK627
Số dư đầu năm
Nợ
Có
STT
Có TK
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 12
Cả năm
1
TK153
401.476.050
TK153R
189.024.110
TK153C
100.167.310
TK153B
112.284.630
2
TK334
50.499.400
TK334R
22.119.800
TK334C
13.758.300
TK334B
14.621.300
3
TK338
5.542.880
TK338R
2.601.740
TK338C
1.560.500
TK338B
1.380.640
4
TK331
588.528.631
TK331R
154.024.609
TK331C
204.593.901
TK331B
229.910.121
5
TK214
515.854.498
TK214R
154.064.348
TK214C
118.829.691
TK214B
242.692.549
6
TK112
12.560.245
Rượu
3.829.315
Cồn
3.720.330
Bia
5.010.600
7
TK111
67.017.640
Rượu
16.294.000
Cồn
21.294.000
Bia
29.429.640
Cộng Nợ
1.641.479.344
Rượu
541.957.922
Cồn
463.924.032
Bia
635.597.390
Cộng Có
1.641.497.344
Rượu
541.957.922
Cồn
463.924.032
Bia
635.597.390
Số dư Nợ
Số dư Có
Thanh Ba, ngày tháng năm 2004
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 22A
Công ty Rượu Đồng Xuân
Bảng kê số 04: tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Tháng 02/2004
STT
Có TK
Nợ TK
TK152
TK153
TK334
TK338
TK214
TK3382
TK3383
TK3384
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
TK154
TK154R
TK154C
TK154B
2
TK621
11.865.974.180
TK621R
2.089.690.059
TK621C
3.960.271.182
TK621B
5.816.012.939
3
TK622
609.967.500
12.199.280
51.231.720
6.831.100
TK622R
151.893.800
3.037.880
13.256.320
1.767.700
TK622C
228.948.000
4.578.900
15.678.600
2.090.400
TK622B
229.125.700
4.582.500
22.528.500
2.975.000
4
TK627
401.476.050
50.499.400
1.010.100
4.002.300
530.480
515.854.498
TK627R
189.024.110
22.119.800
442.400
1.905.300
254.040
154.064.348
TK627C
100.167.310
13.758.600
275.200
1.133.700
151.600
118.829.691
TK627B
112.284.630
14.621.300
292.500
963.300
124.840
242.960.459
5
Cộng
11.865.974.180
401.476.050
660.466.900
13.029.380
55.234.020
7.361.580
515.854.498
Biểu số 22B
Công ty Rượu Đồng Xuân
Bảng kê số 04: tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Tháng 02/2004
STT
Có TK
Nợ TK
TK621
TK622
TK627
Đã ghi ở NCKT
Tổng cộng (22A+22B)
NKCT số 01
NKCT số 02
NKCT số 05
1
2
10
11
12
13
14
15
16
1
TK154
1.171.525.750
86.272.246
172.499.508
1.430.297.504
TK154R
212.330.789
17.268.884
55.067.666
284.667.339
TK154C
416.870.651
26.425.200
48.834.109
492.156.960
TK154B
542.324.310
42.551.162
68.597.733
653.473.205
2
TK621
11.865.974.180
TK621R
2.089.690.059
TK621C
3.960.271.182
TK621B
5.816.012.600
3
TK622
680.229.600
TK622R
169.954.700
TK622C
251.295.900
TK622B
258.979.000
4
TK627
67.017.640
600.088.876
1.641.497.344
TK627R
16.294.000
157.853.924
541.957.922
TK627C
21.294.000
208.314.231
463.924.032
TK627B
29.429.640
233.920.721
635.597.390
5
Cộng
1.171.525.750
86.272.246
172.799.508
67.017.640
600.088.876
15.671.980.628
Thanh Ba, ngày tháng năm 2004
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 23A
Công ty Rượu Đồng Xuân
Nhật ký chứng từ số 07: phần I tập hợp cpsxkd toàn công ty
Tháng 02/2004
STT
Có TK
Nợ TK
TK152
TK153
TK334
TK338
TK214
TK3382
TK3383
TK3384
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
TK154
2
TK621
11.865.974.180
3
TK622
609.967.500
12.199.280
51.231.720
6.834.100
4
TK627
401.467.050
50.499.400
1.010.100
4.002.300
530.480
515.854.498
5
TK641
341.753.000
6.835.000
37.941.000
505.000
11.349.870
6
TK642
196.689.900
3.933.800
23.793.000
3.172.400
25.024.663
.
11
Cộng A
1.198.909.800
23.978.200
116.968.200
15.591.980
552.229.031
12
13
.
Cộng B
Tổng cộng (A+B)
1.198.909.000
23.978.200
116.968.200
15.591.980
552.229.031
Biểu số 23B
Công ty Rượu Đồng Xuân
Nhật ký chứng từ số 07: phần I tập hợp cpsxkd toàn công ty
Tháng 02/2004
STT
Có TK
Nợ TK
TK621
TK622
TK627
Đã ghi ở NCKT
Tổng cộng (23A+23B)
NKCT số 01
NKCT số 02
NKCT số 05
NKCT số 10
1
2
10
11
12
13
14
15
16
17
1
TK154
1.171.525.750
86.272.246
172.799.508
1.430.297.054
2
TK621
11.865.974.180
3
TK622
608.229.600
4
TK627
1.641.479.344
5
TK641
67.017.640
600.088.876
6
TK642
.
11
Cộng A
1.171.525.750
86.272.246
172.799.508
12
13
Cộng B
Tổng cộng (A+B)
1.171.525.750
86.272.246
172.799.508
Thanh Ba, ngày tháng năm 2004
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 24
Công ty Rượu Đồng Xuân
Nhật ký chứng từ số 07: CPSXKD theo yếu tố
Tháng 02/2004
STT
Tên các TK CPSXKD
Yếu tố CPSXKD
Tổng cộng
NL,VL, CCDC
Tiền lương và phụ cấp
BHXH, BHYT, KPCĐ
KHTSCĐ
CPDV mua ngoài
CP khác bằng tiền
1
2
10
12
13
14
15
16
17
1
TK154
1.171.525.750
73.112.073
13.160.173
58.749.918
70.624.713
43.124.877
1.430.297.504
2
TK142
3
TK335
4
TK621
11.865.974.180
11.865.180
5
TK622
609.967.500
70.262.100
680.229.600
6
TK627
401.476.050
50.499.400
5.542.100
515.854.598
600.088.876
67.017.640
1.641.4790.344
7
TK641
341.753.000
49.834.000
11.349.870
8
TK642
196.689.900
30.899.200
25.024.663
9
TK2413
Cộng trong tháng
1.272.021.873
169.698.353
610.978.949
Thanh Ba, ngày tháng năm 2004
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giai đoạn pha chế: 16.294.000 x 0,25656397 = 4.180.453đ
Giai đoạn đóng chai: 16.294.000 x 0,74343603 = 12.113.547đ
Sau đó lại được tiếp tục phân bổ cho từng loại sản phẩm theo hệ số phân bổ tương tự như đối với chi phí NVLTT.
Ví dụ Rượu Nếp Mới:
Giai đoạn pha chế: 4.180.453 x 0,09917776 = 414.608đ
Giai đoạn đóng chai: 12.113.547 x 0,13480497 = 1.632.966đ
Số liệu này được phản ánh ở bảng phân bổ chi phí sản xuất của phân xưởng Rượu mùi tháng 02/2004 (Biểu 17) và bảng tổng hợp phân bổ chi phí sản xuất cho Rượu bán thành phẩm, Rượu thành phẩm (Biểu 18, 19).
2.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty
Như đã trình bày, Công ty Rượu Đồng Xuân hạch toán CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tất cả các CPSX đã tập hợp được liên quan đến GTSP ở TK nào cuối cùng đều phải tổng hợp vào bên Nợ TK 154. Công ty có nhiều phân xưởng sản xuất khác nhau để đáp ứng yêu cầu quản lý tập hợp CPSX kế toán tổ chức mở 3 TK cấp 2 của TK 154 ứng với 3 phân xưởng như sau:
TK 154R: CPSXKDDD phân xưởng Rượu
TK 154C: CPSXKDDD phân xưởng Cồn
TK 154B: CPSXKDDD phân xưởng Bia
Sau khi đã tập hợp các khoản mục CPNVLTT, CPNCTT kế toán tổng hợp làm nhiệm vụ kết chuyển 3 khoản mục chi phí này sang TK 154 theo định khoản:
Nợ TK 154 (Chi tiết theo từng phân xưởng)
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
Căn cứ vào các bảng phân bổ số 1, số 2, số 3 và các tài liệu khác có liên quan kế toán tổng hợp chi phí SXKD lên bảng kê số 4 - Tập hợp chi phí SXKD theo phân xưởng (Biểu số 22). Sau khi khoá sổ vào cuối tháng sẽ làm căn cứ để ghi vào NKCT số 7 - Phần I tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty (Biểu 23) và lập sổ cái TK 154 (biểu số 26).
Căn cứ vào các sổ chi tiết TK621, TK622, TK 627 kế toán lập sổ chi tiết TK 154 (Biểu số 25).
2.2.3. Công tác đánh giá sản phẩm làm dở của Công ty Rượu Đồng Xuân
Sản phẩm làm dở của công ty bao gồm nhiều loại có tính chất lý hoá khác nhau như: Cồn thô (Cồn xanh), Rượu mùi pha chế để đánh giá sản phẩm làm dở công ty tiến hành kiểm kê từng loại sản phẩm dở dang vào thời điểm cuối tháng, sau đó đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
Biểu 25
Công ty Rượu Đồng Xuân
Phân xưởng: Rượu mùi
Sổ chi tiết tài khoản 154R
Tháng 02/2004
STT
Sản phẩm
Ghi Có TK
Rượu Nếp mới
Tổng cộng
1
Dư đầu kỳ
23.734.680
284.667.339
Pha chế
23.734.680
284.339
CPNVLTT
20.103.949
212.330.789
CPNCTT
1.275.711
17.268.884
CPSXC
2.355.020
55.067.666
Đóng chai
-
-
2
TK 621R
224.827.391
2.089.690.059
Pha chế
158.321.634
1.596.342.102
Đóng chai
66.505.757
493.347.957
3
TK 622
21.357.240
169.954.700
Pha chế
4.324.572
43.604.252
Đóng chai
17.032.668
126.350.448
4
TK 627
68.104.763
41.957.922
Pha chế
13.790.371
139.047.017
Đóng chai
54.314.391
402.910.905
5
Phát sinh nợ
314.289.394
2.801.602.681
Pha chế
176.436.557
1.778.993.371
Đóng chai
137.852.817
1.022.609.310
6
Phát sinh có
294.026.615
2.721.832.827
Pha chế
156.167.798
1.699.223.517
Đóng chai
137.852.817
1.022.609.310
7
Dư nợ
44.003.459
364.437.193
Pha chế
44.003.459
364.437.193
CPNVLTT
39.223.128
364.437.193
CPNCTT
1.231.105
268.715.725
CPSXC
1.231.105
29.001.323
Đóng chai
3.549.226
48.710.145
8
Dư có
-
-
-
-
Pha chế
Đóng chai
Thanh Ba, ngày tháng năm 2004
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 26
Công ty Rượu Đồng Xuân
sổ cái TK154
Năm 2004
Số dư đầu năm
Nợ
Có
STT
Có TK
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 12
Cả năm
1
TK162
11.865.974.180
TK621R
2.089.690.059
TK621C
3.960.271.182
TK621B
5.816.012.939
2
TK622
680.229.600
TK622R
169.954.700
TK622C
251.295.900
TK622B
258.979.000
3
TK627
1.641.479.334
TK627R
541.924.922
TK627C
463.924.032
TK627B
635.597.390
4
Phát sinh Nợ
14.187.683.124
Rượu
2.801.602.618
Cồn
4.675.491.114
Bia
6.710.589.329
5
Phát sinh Có
14.042.155.971
Rượu
2.721.832.827
Cồn
4.529.190.127
Bia
6.533.030.336
6
Dư Nợ
1.833.927.338
Rượu
364.437.193
Cồn
638.457.947
Bia
831.032.198
7
Dư Có
Rượu
Cồn
Bia
Thanh Ba, ngày tháng năm 2004
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Thành phần kiểm kê bao gồm: Cán bộ phòng kỹ thuật, kế toán, quản đốc phân xưởng. Ban kiểm kê tiến hành kiểm kê sản phẩm làm dở về mặt số lượng, lập biên bản gửi về phòng kế toán của công ty. Trên cơ sở kết quả đã có kế toán tiến hành đánh giá sản phẩm làm dở về mặt giá trị.
Do thời gian có hạn và để nghiên cứu tập trung có chiều sâu trong khuôn khổ của bài luận văn tốt nghiệp này chỉ xin đề cập tới công tác đánh giá sản phẩm làm dở ở phân xưởng Cồn và phân xưởng Rượu mùi.
2.2.3.1. Công tác đánh giá sản phẩm làm dở ở phân xưởng Cồn
Sản phẩm của phân xưởng này là Cồn tinh chế 960 do đó sản phẩm làm dở ở phân xưởng Cồn là sản phẩm chưa chưng cất thành Cồn 960 cụ thể là Cồn xanh. Theo thông số kỹ thuật cứ 2 lít Cồn xanh thì được 1 lít Cồn tinh chế, từ đó ta xác định được:
=
CPSXKDDD cuối kỳ được xác định bằng công thức:
Công thức 6:
Dck = x Sđ
Trong đó:
Dđk : CPSXDD đầu kỳ
Dck : CPSXDD cuối kỳ
C : Tổng chi phí phát sinh trong kỳ
Stp : Sản lượng Cồn tinh chế
Sđ : Sản lượng qui đổi về Cồn tinh chế tương đương
Trong tháng 02/2004 phân xưởng Cồn sản xuất được 536.633 lít Cồn tinh chế, 151.294 lít Cồn xanh. Qui toàn bộ sản phẩm dở về Cồn tinh chế tương đương ta được sản phẩm Cồn tinh chế của phân xưởng Cồn trong tháng là:
536.633 + = 536.633 + 75.647 = 612.280 lít
Từ số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng (Bảng kê số 4) ta xác định được tổng chi phí lượng Cồn trong tháng theo khoản mục như sau:
- CPNVLTT: (3.690.271.182 + 416.870.651) = 4.377.141.833đ
- CPNCTT: (251.295.900 + 26.425.200) = 277.721.100đ
- CPSXC: (463.924.032 + 48.834.109) = 512.758.141đ
Ta xác định chi phí dở dang cuối kỳ của phân xưởng Cồn theo công thức 6 đã trình bày ở phần trước.
- CPNVLTT trong sản phẩm dở dang cuối kỳ:
x 75.647 = 540.794.487đ
- CPNCTT trong sản phẩm dở dang cuối kỳ:
x 75.647 = 34.312.354đ
- CPSXC trong sản phẩm dở dang cuối kỳ:
x 75.647 = 63.351.106đ
Tổng chi phí sản phẩm làm dở cuối kỳ = 638.457.947đ
Công việc tính toán như trên được thực hiện trên bảng đánh giá sản phẩm làm dở phân xưởng Cồn như sau:
Bảng đánh giá sản phẩm làm dở phân xưởng Cồn
Tháng 2/2004
Tiêu thức
Sản lượng (lít)
Dđk
C
Dck
Sản lượng thực tế
- Cồn tinh chế
536.633
- Cồn xanh
151.294
Sản lượng qui đổi
- Cồn tinh chế
536.633
- Cồn xanh
75.647
CPNVLTT
416.870.651
3.960.271.182
540.794.487
CPNCTT
26.425.200
251.295.900
34.312.354
CPSXC
48.834.109
463.924.032
63.351.106
2.2.3.2. Công tác đánh giá sản phẩm làm dở ở phân xưởng Rượu mùi:
Như đã biết phân xưởng Rượu mùi nhận Cồn tinh chế của phân xưởng Cồn để tiếp tục gia công chế biến, trải qua 2 giai đoạn là giai đoạn pha chế và giai đoạn đóng chai sẽ thu được các loại Rượu thành phẩm như: Rượu Nếp mới, Rượu Vodka, Rượu Vang ở giai đoạn pha chế kết quả sản xuất là Rượu nước nửa thành phẩm, trong đó có phần được bán ra ngoài, một phần chuyển sang giai đoạn đóng chai. ở giai đoạn đóng chai kết quả sản xuất là Rượu chai thành phẩm.
Do đó tác xác định được sản phẩm làm dở của phân xưởng Rượu mùi là Rượu nước nửa thành phẩm mức độ hoàn thành tương đương là 100% (Đối với giai đoạn pha chế). Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ của phân xưởng Rượu mùi giai đoạn pha chế được xác định bằng công thức:
Công thức 7:
Dck1 = x Sđ1
Trong đó:
Dđk1: CPSXDD đầu kỳ
Dck1: CPSXDD cuối kỳ
C1: Tổng chi phí phát sinh trong kỳ
Stp1: Sản lượng Rượu nước nửa thành phẩm
Sđ1: Sản lượng qui đổi về Rượu nước nửa thành phẩm tương đương
Còn giai đoạn đóng chai không có sản phẩm làm dở. Nới cách khác hi phi Rượu nước nửa thành phẩm ở giai giai đoạn pha chế dêm sang giai đoạn đóng chai cộng với chi phí của giai đoạn này ta được giá thành củ Rượu nước thành phẩm . Còn bao nhiêu Rượu nước nửa thành phẩm chưa đóng chai đem nhập kho sẽ là số dư cuối kỳ của giai đoạn pha chế .
Cụ thể trong tháng 20/2004.
Lượng Rượu nước nữa thành phẩm Nếp Mới dư đầu kỳ là:23.734.680đ
Sản lượng: 4.766 lít . Chi phí cho khoản mục như sau:
- CPNVLTT : 20.103.949đ
- CPNCTT :1.275.711đ
CPSXC : 2.355.020đ
Tổng : 23.734.680đ
Căn cứ vào bảng phân bổ CPSX phân bổ cho các loại Rượu nước bán thành phẩm và các tài liệu liên quan (Biểu 18) chi phí giai đoan chế biến Rượu nước nửa thành phẩm Nếp Mới trong tháng 02/2004 là:
- CPNVLTT : 158.321.634đ
- CPNCTT : 4.324.572đ
- CPSXC : 13.790.371đ
Tổng : 176.436.577đ
Trong tháng 02/2004 Rượu nước nửa thành phẩm Nếp Mới pha chếlà: 58.500 lít, trong đó số dư đầu tháng : 6.704 lít. Tháng 02/2004 lượng chuyển sang giai đoạn đóng chai: 45.640 lít.
Lượng Rượu nước nửa thành phẩm dư cuối tháng là 12.860 lít ( Sản phẩm dở dang giai đoạn pha chế mức độ hoàn thành 100%)
Ta xác định chi phí dở dang cuối kỳ của phân xưởng Rượu Mùi giai đoan pha chế theo công thức 7 đã trình bày ở phần trước .
- CPNVLTT trong sản phẩm dở dang cuối kỳ:
x 12.860 = 39.223.128đ
- CPNCTT trong sản phẩm dở dang cuối kỳ:
x 128.860 = 1.231.105đ
- CPSXC trong sản phẩm dở dang cuối kỳ:
x 12.860 = 3.594.226đ
Tổng chi phí sản phẩm dở cuối kỳ = 44.003. 459đ
Công việc tính toán như trên được thực hiện trên bảng đánh giá sản phẩm làm dở phân xưởng Rượu mùi như sau:
Bảng đánh giá sản phẩm làm dở phân xưởng Rượu Mùi
Tháng 02/2004
tiêu thức
Sản lượng(lít)
D đk
C
D ck
Sản lưọng thực tế
- Rượu pha chế
58.500
- Rượu pha chế dở
12.860
Sản lượng qui đổi
- Rượu pha chế
58.500
- Rượu pha chế dở
12.860
CPNVLTT
20.103.949
158.321.634
39.223.128
CPNCTT
1.275.711
4.324.572
1.231.105
CPSXC
2.355.020
13.790.371
3.549.226
2.Rượu Vodka
.
2.2.4. Công tác kế toán tính giá thành tại Công ty Rượu Đồng Xuân
Do thời gian có hạn và để nghiên cứu tập chung có chiều sâu trong khuôn khổ của bài luận văn tốt nghiệp này chỉ xin đề cập tới công tác tính giá thành ở phân xưởng Cồn và phân xưởng Rượu Mùi.
2.2.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Xuất phát từ đặc điểm qui trình công nghểan xuất sản phâm trong công ty được tính giá thành phân bước, cụ thể là phương pháp phân bước có tính giá thành của nửa thành phẩm.
Theo phương pháp này kế toán giá thành phải căn cứ vào CPSX đã tập hợp theo từng giai đoạn sản xuất lần lượt tính tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm của giai đoạn sản suất trước và chuyển sang giai đoạn sau một cách tuàn tự để tính tiếp tổng giá thành và giá thành củ đơn vị kế tiếp . Cứ tiếp tục như thế cho đế khi tính được tổng giá thành và giá thành của đơn vị sản phẩm của giai đoạn công nghệ sản xuất cuối cùng.Công thức xác định giá thành nửa thành phẩm các giai đoạn và giá thành sản phẩm:
Zt= Z(i-1) + Dđki + Ci - Dcki
Trong đó:
Zt : Tổng giá thành của nửa thành phẩm hoàn thành giai đoạn i
Z(i-1): Tổng giá thành của nửa thành phẩm giai đoan trước giai đoạn i chuyển sang
Ci : Tổng chi phí sản xuất tập hợp giai đoan i
Dđki, Dcki: CPSXDD đầu kỳ , cuối kỳ của giai đoạn i
Khi i đ n (Giai đoạn cuối ) ta có Ztp
Ztp = Z(n-i) + Dđkn + Cn - Dckn
* Giai đoạn 1 (Giai đoạn pha chế ) tính giá thành Rượu nước nửa thành phẩm
Ta ký hiệu Z1 là tổng giá thành Rượu nước nửa thành phẩm
C1 là chi phí phát sinh giai đoạn pha chế
D đk, Dck là chi phí dở dang đầu kỳvà cuối kỳ giai đoạn pha chế
Z1 = Dđk1 +C1 - Dck1
Căn cứ vào số liẹu đã tính toán ở phần đánhgiá sản phẩm làm dở phân xươngRượu Mùi -- trích Rượu Nếp Mới ở trên ta lập được bảng tính giá thành Cồn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6650.doc