Đề tài Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiết Bị Kỹ Thuật & Phần Mềm Việt Nam

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

I. Khái quát chung về Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty

2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội

2.1 Điều kiện tự nhiên

2.1 Điều kiện kinh tế xã hội

3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

3.1 Chức năng , nhiệm vụ các phòng ban bộ máy

3.2 Sơ đồ bộ máy của công ty

4. Bộ máy kế toán.

4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán

4.2 Chức năng & nhiệm vụ của bộ máy kế toán

4.3 Hình thức ghi sổ sử dụng tại công ty.

5. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

5.1 Thuận lợi

5.2 Khó khăn

II. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty kỳ trước

1. Tình hình sản xuất kinh doanh kỳ trước của Công ty

2. Tình hình tài chính của Công ty

2.1 Bảng cân đối kế toán

2.2 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh

2.3 Thuyết minh báo cáo tài chính

 

doc42 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiết Bị Kỹ Thuật & Phần Mềm Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán phụ trách một công việc nhất định) nhưng giữa các bộ phận vẫn có sự kết hợp hài hoà với nhau. 4.2Chức năng, nhiệm vụ Chức năng kế toán ở công ty là thu nhận, hệ thống hoá các thông tin về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, kinh tế tài chính phát sinh tại đơn vị nhằm cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho cho công tác quản lý giúp lãnh đạo đề ra các quyết định sáng suốt để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Kế toán trưởng: Chỉ đạo các bộ phận kế toán về nghiệp vụ và ghi chép các chứng từ ban đầu đến việc sử dụng sổ sách kế toán, thay mặt giám đốc tổ chức công tác kế toán của nhà máy, cung cấp thông tin kế toán tài chính cho giám đốc và chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin đó. Kế toán tong hợp: Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về công tác kế toán được giao với nhiệm vụ: Tổng hợp chi phí xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh toàn công ty và lập báo cáo quyết toán tài chính theo quy định của nhà nước. Theo dõi sự biến động của tài sản, chịu trách nhiệm trong việc quản lý toàn bộ tài sản cố định, trích và phân bổ khấu hao tài sản cố định cho các đối tượng sử dụng theo quy định của nhà nước. Theo dõi, ghi chép đối chiếu các khoản thanh toán với công nhân viên. Theo dõi bảng tổng hợp thanh toán lương và phụ cấp cho các nhân viên, lập bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương cho từng đối tượng. Lập tờ khai thuế hàng tháng dựa trên các hoá đơn mua vào và bán ra của Công ty. Kế toán Ngân hàng: Theo dõi và hạch toán các khoản vay ngắn hạn và dài hạn của Công ty. Nên kế hoạch cho vay vốn và lập các phương án kinh doanh. Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về công tác kế toán được giao. Thủ quỹ kiêm kế toán công nợ: + Chịu trách nhiệm trong việc quản lý bảo quản toàn bộ lượng tiền mặt của Công ty trong két sắt. + Theo dõi, ghi chép đối chiếu công nợ phải thu khách hàng, phải trả người cung cấp. 4.3 Hình thức ghi sổ sử dụng tại Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam 4.3.1 Đặc điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung Hệ thống TKKT Công ty áp dụng theo hệ thống TKKT doanh nghiệp bán hàng theo quyết định 1141 TC- QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính có sửa đổi bổ sung theo thông tư số 89/2001/TT-BTC ngày 09/10/2001 của Bộ tài chính. Đặc điểm cơ bảncủa hình thức Nhật ký chung là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phảI được ghi vào Sổ Nhật ký mà trọng tâm là Sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi Sổ cáI theo từng nghiệp vụ phát sinh 4.3.2 Các loại sổ chủ yếu Sổ nhật ký chung Sổ cái Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 4.3.3 Trình tự ghi sổ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi Sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan. Sơ đồ 2: Trình tự ghi sổ kế toán Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ , thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng 4.3.4 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Để đảm bảo yêu cầu tổ chức, cơ cấu bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công tác kế toán được tập trung tại phòng kế toán của công ty , hình thức kế toán này có ưu điểm là đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất tập trung cao độ với công tác kế toán , cung cấp thông tin quản lý sát sao kịp thời đối với mọi hoạt động trong toàn công ty Phòng kế toán của công ty bao gồm 04 người đảm nhiệm các phần kế toán khác nhau. Tất cả đều có trình độ đại học, cao đẳng thực hiện hạch toán kế toán các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh ở các bộ phận, khối văn phòng cùng với việc tổng hợp số liệu chung toàn Công ty, lập các báo cáo kế toán định kỳ, quản lý toàn bộ công tác kế toán của công ty. 5. Những thuận lợi và khú khăn trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. 5.1.Thuận lợi: Thị trường đang rất mở cho sản phẩm CNTT, đặc biệt trong lĩnh vực phần mềm. Đõy là lĩnh vực cú tốc độ phỏt triển mạnh nhất trong những năm gần đõy. Cựng với chiến lược của Chớnh phủ, đẩy mạnh phỏt triển nguồn nhõn lực CNPM cho mục tiờu xuất khẩu sau này. - Thực tế Chớnh phủ cũng đang tiến hành những bước cải cỏch nền hành chớnh thụng qua việc xõy dựng chớnh phủ điện tử thuộc đề ỏn 112 và đề ỏn 43, tạo điều kiện cho cỏc doanh nghiệp CNTT phỏt triển mạnh. - Bờn cạnh đú, cỏc doanh nghiệp Việt nam cũng đó nhận thức tương đối đầy đủ về tỏc dụng của việc ứng dụng CNTT trong quỏ trỡnh điều hành và sản xuất kinh doanh của đơn vị. Đõy sẽ là thị trường lớn trong giai đoạn Việt Nam gia nhập WTO. 5.2 Khú khăn: - Trong những năm trước, việc nhận thức cũng như đầu tư đó cú nhưng chưa rừ rệt, cỏc đơn vị hành chớnh cũng như Doanh nghiệp cú những nghi ngại khi đầu tư vào CNTT, tớnh chất đầu tư nhỏ giọt và cầm chừng để xem tớnh hiệu quả. - Do thiếu vốn cũng là một khó khăn trong hoạt động kinh doanh ty của Công ty. Vì thế đã có rất nhiều cơ hội công ty để bị tuột mất, lí do nan giải là vì vốn kinh doanh của công ty đang còn rất hạn chế. - Mặc dù với 5 năm hoạt động của mình Công ty đã có một đội ngũ cán bộ kinh doanh nhiệt tình, gắn bó với công việc song những người có đủ trình độ nghiệp vụ và biết ngoại ngữ không nhiều vì thế đã để mất những hợp đồng với nước ngoài. II. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty kỳ trước 1.Tình hình kinh doanh năm trước: bảng 1: kết quả kinh doanh của công ty 2006 Đơn vị tính: 1.000.000đ Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Chênh lệch tương đối Số lượng Tỷ trọng(%) Số lượng Tỷ trọng(%) Doanh thu 3.000 100% 3.334 110% +10% Giá vốn 2.000 100% 2.224 111% +11% Lợi nhuận gộp 1.000 100% 1.089 109% +9% Tổng chi phí 700 100% 722 103% +3% Thu nhập khác 160 100% 180 112,5 +12,5% Chi phí khác 165 100% 178 107,9% +7,9% Lợi nhuận trước thuế 305 100% 368 120,65% +20,65% Nguồn báo cáo tài chính của Công ty 2006 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cho thấy Vinasoftware đã lớn mạnh và trưởng thành lên rất nhiều. Doanh thu thực hiện tăng 10% so với doanh thu kế hoạch. Lợi nhuận gộp tăng 9% so với kế hoạch đặt ra, điều này cũng khẳng định công ty kinh doanh ngày càng có lãi so với những năm trước. Mặc dù tổng chi phí có tăng hơn năm trước 3% và các chi phí khác cũng tăng so với năm trước 7,9% nhưng lợi nhuận trước thuế của Công ty vẫn tăng 2.Tình hình tài chính của Công ty Bảng 2: Bảng cân đối kế toán Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam Mẫu số B01 24 Hoàng Ngọc Phách - Đống Đa - Hà Nội Ban hành theo quyết định số 1864/1998/ QĐ - BTC ngày 16 -12 - 1998 QĐ số 167/200/QĐ - BTC ngày 25/10/2000 bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 và TT số 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 của Bộ trởng BTC Bảng cân đối kế toán Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 Đơn vị tính: VNĐ Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ 1 2 3 4 A. tài sản luu động và đầu tƯ ngắn hạn 100 4,312,355,585 5,063,104,781 ( 100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160 ) I. Tiền 110 3,218,558,136 1,792,435,408 1. Tiền mặt tại quỹ 111 3,176,950,664 1,650,869,396 2. Tiền gửi Ngân hàng 112 41,607,472 141,566,012 3. Tiền đang chuyển 113 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - - 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 III. Các khoản phải thu 130 705,514,461 1,752,211,999 1. Phải thu của khách hàng 131 516,899,026 1,748,884,300 2. Trả trớc cho ngời bán 132 178,829,912 3. Thuế GTGT đợc khấu trừ 133 6,880,523 422,699 4, Phải thu nội bộ 134 - - - Vốn kinh doanh ở các đơn vị 135 - Phải thu về chi phí xây lắp giao khoán nội bộ 136 - Phải thu nội bộ khác 137 5. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 138 6. Các khoản phải thu khác 138 2,905,000 2,905,000 7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 259,949,854 278,799,647 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 3. Công cụ dụng cụ trong kho 143 15,965,000 10,920,563 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 9,518,100 39,000,000 5. Thành phẩm tồn kho 145 6. Hàng hoá tồn kho 146 234,466,754 228,879,084 7. Hàng gửi đi bán 147 8. Dự phòng giám giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản lu động khác 150 128,333,134 1,239,657,727 1. Tạm ứng 151 82,520,303 - 2. Chi phí trả trớc 152 0 - 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 6,424,831 10,507,331 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 5. Các khoản cầm cố, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn 155 39,388,000 1,229,150,396 VI. Chi sự nghiệp 160 - - 1. Chi sự nghiệp năm trớc 161 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 B. tài sản cố định và đầu t dài hạn 200 1,648,753 - ( 200 = 210 + 220 + 230 + 240 + 241) I. Tài sản cố định 210 1,648,753 - 1. Tài sản cố định hữu hình 211 1,648,753 - - Nguyên giá 212 39,189,602 - - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 (37,540,849) - 2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 - - - Nguyên giá 215 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 216 3. Tài sản cố định vô hình 217 - - - Nguyên giá 218 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219 II. Các khoản đầu t tài chính dài hạn 220 - - 1. Đầu t chứng khoán dài hạn 221 2. Góp vốn liên doanh 222 3. Đầu t dài hạn khác 228 4. Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn (*) 229 III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 IV. Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn 240 V. Chi phí trả trớc dài hạn 241 tổng cộng tài sản ( 250 = 100 + 200 ) 250 4,314,004,338 5,063,104,781 nguồn vốn A. Nợ phải trả ( 300 = 320 + 330 ) 300 882,843,746 1,502,713,738 I. Nợ ngắn hạn 310 745,343,746 1,202,714,418 1. Vay ngắn hạn 311 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả cho ngời bán 313 588,809,680 1,125,246,834 4. Ngời mua trả tiền trớc 314 106,500,000 5. Thuế và các khoản phải nộp 315 44,281,736 71,715,254 6. Phải trả công nhân viên 316 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 8. Các khoản phải trả phải nộp khác 318 5,752,330 5,752,330 9. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 319 II. Nợ dài hạn 320 137,500,000 299,999,320 1. Vay dài hạn 321 2. Nợ dài hạn 322 137,500,000 299,999,320 2. Trái phiếu phát hành 323 III. Nợ khác 330 - - 1. Chi phí phải trả 331 2. Tài sản thừa chờ sử lý 332 3. Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn 333 B. nguồn vốn chủ sở hữu ( 400 = 410 + 420) 400 3,431,160,592 3,560,391,043 I. Nguồn Vốn, quỹ 410 3,431,160,592 3,560,391,043 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 3,000,000,000 3,000,000,000 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 413 4. Quỹ đầu t phát triển 414 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 6. Lợi nhuận cha phân phối 416 431,160,592 560,391,043 7. Nguồn vốn đầu t XDCB 417 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 - - 1. Quỹ khen thởng và phúc lợi 421 2. Quỹ quản lý của cấp trên 422 3. Nguồn kinh phí sự nghiệp 423 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trớc 424 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 425 4. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 426 Tổng cộng nguồn vốn ( 430 = 300 + 400) 430 4,314,004,338 5,063,104,781 - - các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán Chỉ tiêu Số đầu năm số cuối kỳ 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật t, hàng hoá, nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Nguồn vốn vay bằng ngoại tệ 6. Ngoại tệ các loại 7. Hạn mức phí còn lại 8. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có Nguồn báo cáo tài chính Công ty 2006 Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam Mẫu số B02 - DNXL 24 Hoàng Ngoc Phách - Đống Đa - Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16-12-1998, QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25-10-2000 bổ sung theo TT số 89/2002 /TT-BTC ngày 09-10-2002, TT số 105/2003/TT - BTC ngày 04-11-2003 của Bộ Tài Chính Kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2006 - Phần I - lãi, lỗ Đơn vị tính ( VNĐ) Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trớc Luỹ kế đầu năm 1 2 3 4 5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 3,334,543,869 1,178,149,039 Doanh thu bán hàng hóa 3,065,972,445 833,007,488 Doanh thu phần mềm 268,571,424 345,141,551 Các khoản giảm trừ ( 03 = 04 + 05 + 06 + 07 ) 03 - - - Chiết khấu thơng mại 04 - Giảm giá hàng bán 05 - Hàng bán bị trả lại 06 - Thuế TTĐB, Thuế XK, Thuế GTGT theo phơng pháp 07 trực tiếp phải nộp 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 3,334,543,869 1,178,149,039 ( 10 = 01 - 03 ) Doanh thu thuần bán hàng hóa 3,065,972,445 833,007,488 Doanh thu thuần bán phần mềm 268,571,424 345,141,551 2. Giá vốn hàng bán 11 2,224,937,725 594,349,781 Giá vốn hàng bán của hàng hóa dịch vụ 2,008,937,725 534,349,781 Giá vốn hàng bán của phần mềm 216,000,000 60,000,000 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 1,109,606,144 583,799,258 ( 20 = 10 - 11 ) Lãi gộp bán hàng hóa 1,057,034,720 298,657,707 Lãi gộp bán phần mềm 52,571,424 285,141,551 4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 4,560,500 1,081,692 5. Chi phí tài chính 22 16,532,589 16,260,953 Phân bổ CP cho doanh thu bán hàng 11,738,138 11,545,277 Phân bổ CP cho doanh thu phần mềm 4,794,451 4,715,676 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 11,250,352 9,069,988 6. Chi phí bán hàng 24 - 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 723,542,494 371,949,820 Phân bổ CPQl cho doanh thu bán hàng 665,266,806 262,986,239 Phân bổ CPQl cho doanh thu phần mềm 58,275,688 108,963,580 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 374,091,561 196,670,177 [ 30 = 20 + ( 21 - 22 ) - ( 24 + 25 ) ] Lợi nhuận về bán hàng hóa 384,590,276 25,207,883 Lợi nhuận về bán phần mềm (10,498,715) 171,462,294 9. Thu nhập khác 31 176,363,636 190,520,422 10. Chi phí khác 32 161,666,666 313,080,303 11. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32 ) 40 14,696,970 (122,559,881) 12. Tổng lợi nhuận trớc thuế 50 388,788,531 74,110,296 Lợi nhuận về bán hàng hóa 399,287,246 (97,351,998) Lợi nhuận về bán phần mềm (10,498,715) 171,462,294 Thuế suất Thuế TNDN 28% 28% 13. Thuế TNDN phải nộp 51 108,860,789 14. Lợi nhuận sau thuế ( 60 = 50 - 51 ) 60 279,927,742 74,110,296 Nguồn báo cáo tài chính công ty 2006 Bảng 4: Thuyết minh báo cáo tài chính 2006 Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam 24 Hoàng Ngọc Phách - Đống Đa - Hà Nội thuyết minh báo cáo tài chính Năm 2006 1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1.1. Hình thức sở hữu vốn: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn có 2 thành viên trở lên 1.2. Lĩnh Vực kinh doanh: Buôn bán, thiết bị tin học, viễn thông. sản xuất phần mềm tin học. 1.3. Tổng số công nhân viên: 27 Trong đó: Nhân viên quản lý. 6 1.4. Những ảnh hởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo 2. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 2.1 Niên độ kế toán ( bắt đầu từ ngày 01/01/2006 kết thúc vào ngày31/12/2006 ) 2.2 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và nguyên tắc, phơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ( VNĐ) 2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng Nhật ký chung 2.4. Phơng pháp kế toán tài sản cố định - Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình: - Phơng pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao đờng thẳng 2.5. Phơng pháp kế toán hàng tồn kho - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho; Theo giá thực tế - Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ; Bình quân gia quyền - Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thờng xuyên 2.6. Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng. 3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính 3.2. Một số chỉ tiêu chi tiết về hàng tồn kho Đơn cị tính: VNĐ Chỉ tiêu Mã số Số tiền 2. Công cụ dụng cụ 10,920,563 3. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 39,000,000 5. Hàng hóa 228,879,084 6. Hàng gửi đi bán 3.2 - Chi tiết doanh thu Chỉ tiêu Số tiền 1. Doanh thu 3,805,138,687 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thơng mại - Hàng bán bị trả lại - Thuế tiêu thụ đặc biệt, xuát nhập khẩu... phải nộp 3. Doanh thu thuần 3,805,138,687 Nguồn báo cáo tài chính công ty 2006 PHần II: thực Trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam I / Cơ sở thực tế 1. Hoạt động kinh doanh của Công ty - Buôn bán, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành, bảo trì máy móc, thiết bị điện, điện tử, tin học viễn thông. - Sản xuất, gia công phần mềm tin học - Tư vấn, giải pháp trong lĩnh vực điện, điện tử, tin học, viễn thông. - Đào tạo và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử, tin học, viễn thông. 2. Quá trình mua hàng của Công ty Vinasoftware hiện nay đã quan hệ được với nhiều Hãng đi đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện, điện tử viễn thông có mặt tại Việt Nam và trên thế giới. Các Hãng sản xuất máy tính thương hiệu Việt Nam như: CMS, FPT Elaed, Supper Power,… Các Hãng sản xuất máy tính thương hiệu quốc têa như: IBM, HP- Compaq, Dell, Acer, Sun, Toshiba… Các Hãng sản xuất thiết bị mạng nổi tiếng như: Cisco, 3Com, Planet Các Hãng sản xuất thiết bị văn phòng: Sony, Hitachi, Panasonic, Sanyo, Nec.. Các Hãng phần mềm hệ thống và ứng dụng: IBM, Microsoft, Oracle, Seamantec, Mcafe,… Điện tử viễn thông: Các Hãng sản xuất thiết bị điện tử viễn thông như: Rad, Siemen, Ericsion, Acatel,… Khi hợp đồng mua hàng hoá đươc ký kết, chủ hàng giao hàng với hoá đơn GTGT , sau đó kế toán nhận hàng , kiểm tra hàng hoá cả về số lượng và chất lượng. Sau khi kiểm tra hàng hoá kế toán báo cho nhân viên phòng kinh doanh , phòng kinh doanh sẽ dựa vào hoá đơn để tính giá bán mặt hàng , loại hàng yêu cầu kế toán làm phiếu nhập kho theo đúng số lượng ghi trên hoá đơn và giá đã được ghi trên hoá đơn. 2.1 Quá trình bán hàng Trước cơ chế thị trường cạnh tranh mạnh mẽ và đặc thù loại hàng hoá kinh doanh, Công ty một mặt đẩy mạnh bán hàng trực tiếp. Khi hợp đồng bán hàng được ký kết, công ty xuất hàng giao cho khách, kế toán xuất hoá đơn GTGT làm 3 liên, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu lại làm chứng từ. Đồng thời khi xuất hàng, kế toán lập phiếu xuất kho theo đúng số lượng và giá trị thực xuất. Các chứng từ sẽ được giao cho kế toán để kiểm tra việc hạch toán. đ Giá mua thực tế của hàng xuất bán = Số lượng hàng hoá xuất bán x Giá thực tế + CF vận chuyển Phương pháp hạch toán: - Bán hàng trực tiếp: Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 33311 - Giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 Có TK 156 Sơ đồ: Kế tóan bán hàng theo phương pháp trực tiếp Tổng giá thanh toán (cả thuế VAT) TK 156 TK 632 TK 911 Xuất kho bán hàng K\C giá vốn hàng bán Xác định KQKD TK 911 TK 511,512 TK 111,112 ,131 Doanh thu ban hang theo K\C DT bán hàng giá chưa có thuế VAT Xác định KQKD TK 3331 Thuế VAT phải nộ 3. Phương pháp nghiên cứu công tác kế toán bán hàng Để nghiên cứu kế toán bán hàng ta sử dụng một số phương pháp sau : - Phương pháp thống kê kinh tế : là phương pháp thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp ở doanh nghiệp từ đó thống kê, tổng hợp số liệu và phân tích số liệu tổng hợp thành từng mảng nghiên cứu .Các thông tin thu thập từ các chứng từ ban đầu sổ sách và các báo cáo hàng tháng, quý, năm của doanh nghiệp , thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn cán bộ có liên quan . - Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán : đây là phương pháp quan trọng nhất nó cung cấp một cách khái quát nhất tình hình tài sản và công nợ , nguồn vốn cũng như quá trình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà các phương pháp kế toán khác không thể cung cấp được . Tổng hợp cân đối kế toán là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo mối liên hệ vốn có của kế toán nhằm cung cấp thông tin tài liệu chính cho những người đưa ra quyết định . Nó là một mặt của phương pháp kế toán chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau trong quá trình xử lý và cung cấp thông tin kế toán . - Phương pháp phân tích kinh tế : Có 3 phương pháp . + Phương pháp so sánh : dùng số liệu thu thập được so sánh với nhau từ đó tìm nguyên nhân của các chỉ số . + Phương pháp cân đối và đối chiếu : Có nghĩa là cân đối và đối chiếu các số liệu giữa số quyết toán và số dự toán . + Phương pháp chuyên khoa : là khảo sát một số ví dụ cụ thể để tìm ra một số nguyên nhân thay đổi , từ đó để có những biện pháp thích hợp. 4. Công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam. Doanh thu bán hàng của Công ty là tổng hợp lợi ích kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, toàn bộ số hàng hoá mà Công ty tiêu thụ thuộc đối tượng nộp thuế GTGT. Vì vậy, doanh thu bán hàng của Công ty là toàn bộ số tiền bán hàng hoá không bao gồm thuế GTGT. Để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình tiêu thụ và doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ gốc sau: Hoá đơn GTGT Phiếu thu Giấy báo có Hoá đơn GTGT (Biểu 2.1) được sử dụng khi Công ty xuất bán hàng hoá trực tiếp cho khách hàng. Đối với hàng hoá xuất bán trực tiếp, khi có yêu cầu của khách hàng, phòng kinh doanh tiến hành lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn được lập 03 liên: Liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng. Liên 3 sẽ do phòng kế toán giữ để tiến hành nhập liệu cho hoá đơn này Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán kinh doanh hạch toán nghiệp vụ bán hàng và viết hoá đơn GTGT Do hàng ngày phát sinh nhiều nghiệp vụ thu chi tiền hàng nên để tiện theo dõi công nợ kế toán Công ty đã sử dụng tài khoản 131 “ Phải thu của khách ”và TK 331 “ Phải trả người bán ” để theo dõi . Do đó tất cả các nghiệp vụ liên quan đến thu tiền hàng đều phản ánh vào bên nợ TK 131 đến khi thu tiền mới phản ánh số tiền thu được vào bên có TK 131. Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam Địa chỉ: 24Hoàng Ngọc Phách - Đống Đa- Hà Nội Phiếu xuất Kho Ngày…tháng….năm 20007 Mẫu số: C12 – H (Ban hành theo QĐ số 999- TC/QĐ/CĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính Số:…124…… Nợ:…632…... Có:…156…… Họ tên nhận hàng: Sở tài chính Thanh Hoá Lý do xuất kho: bán hàng Xuất tại kho: công ty Số tt Tên sản phẩm Hàng hoá Mã Số Đ.vị tính Số lượng đơn Giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Máy tính FPT Elead E615 Bộ 11 11 6.499.643 71.496.073 Cộng 71.496.073 Tổng số tiền :(viết bằng chữ):Bảy mươi mốt triệu bốn trăm chín sáu nghìn không trăm bay mươi ba đồng Sổ chứng từ kèm theo: Sổ chi tiết bán hàng Ngày 28 tháng 12 năm2006 Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ Kho (Ký, họ tên) Biểu 1: Hóa đơn GTGT Hoá Đơn Mẫu số: 01 GTGT - 3LL Giá trị gia tăng MK/2006B Liên 3: Dùng để thanh toán 0092004 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam Địa chỉ: 24 Hoàng Ngọc Phách - Đống Đa – Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MST: 0101225440 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị : Sở tài chính Thanh Hoá Địa chỉ: Thanh Hoá Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/ CK MS:0100108624 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Máy tính FPT Elead E615 Bộ 11 8.046.682 88.513.504 Cộng tiền hàng: 88.513.504 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 4.425.075 Tổng cộng tiền thanh toán: 92.938.579 Số tiền viết bằng chữ: Chín mươI hai triệu chín trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH thiết bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam bảng tổng hợp phiếu xuất kho Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 29/12/2006 Chứng từ Diễn giải số lượng Số phát sinh Ngày Số Đơn giá Thành tiền 28/12/2006 82154 Máy tính Elead E615 11 6.499.643 71.496.073 28/12/2006 82155 Noterbook IBM 01 57.186.286 57.186.286 29/12/2006 82156 Máy PCHP Compaq SFF 97.673.520 29/12/2006 82158 Máy PCHP Compaq SFF 97.673.520 29/12/2006 82160 Máy PCHP Compaq SFF 83.720.160 29/12/2006 82162 Máy PCHP Compaq SFF 41.860.080 29/12/2006 82164 Máy PCHP Compaq SFF 83.720.160 29/12/2006 82166 Máy PCHP Compaq SFF 13.953.360 29/12/2006 82168 Máy PCHP Compaq SFF 83.720.160 29/12/2006 82170 Máy PCHP Compaq SFF 97.673.520 29/12/2006 82172 Máy PCHP Compaq SFF 390.694.680 Cộng phát sinh 1.021.697.399 Ngày 29 tháng 12 năm 2006 Người lập biểu Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam bảng kê giá vốn hàng hoá bán ra Tháng 12/2006 Đơn vị tính : VNĐ Chứng từ Tên khách Tên hàng Số lượng Giá bán Thành tiền Giá vốn Tiền vốn Số Ngày 82154 28/12/06 Sở tài chinh Thanh Hoá Máy tính Elead E615 11 8.046.682 8

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36877.doc
Tài liệu liên quan