MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI NÓI ĐẦU 2
PHẦN I. Tổng quan chung về Kế toán TSCĐ. 3
1. Khái niệm, đặc điểm của Tài sản cố định. 3
2. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ. 3
3. Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu. 4
4. Nguyên tắc đánh giá TSCĐ. 5
5. Chứng từ kế toán TSCĐ. 6
PHẦN II. Kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp. 10
I. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ. 10
1. Tài khoản kế toán sử dụng. 10
2. Kết cấu TK 211. 10
3. Hạch toán tăng TSCĐ. 11
4. Hạch toán giảm TSCĐ. 13
II. Kế toán khấu hao TSCĐ. 17
III. Kế toán sửa chữa TSCĐ. 18
Phần III. So sánh các chuẩn mực Kế toán về TSCĐ. 21
I. So sánh với kế toán Mỹ 21
1. Về xây dựng và sử dụng hệ thống TK Kế toán 21
2. Định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. 21
3. Xác định nguyên giá TSCĐ. 21
4. Khấu hao TSCĐ. 22
5. Phân loại sửa chữa TSCĐ. 22
6. Trao đổi TSCĐ. 22
II. So sánh chuẩn mực Kế toán Việt Nam với chuẩn mực Kế toán Quốc tế. 23
1. Định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. 23
2. Đánh giá lại TSCĐ. 23
3. Thuê TSCĐ. 24
III. So sánh chuẩn mực Kế toán Việt Nam với chế độ Kế toán hiện hành 24
1. Khấu hao TSCĐ. 24
2. Xác định thời gian sử dụng TSCĐ vô hỡnh. 25
3. Xác định thời gian tính khấu hao của TSCĐ thuê tài chính 25
Phần IV. Một số ý kiến đề xuất. 27
Kết luận 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO 31
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1463 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tài sản cố định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ển dần từng phần vào giỏ trị sản phẩm dịch vụ thụng qua khấu hao.
TSCĐ hữu hỡnh: là những tư liệu lao động chủ yếu cú hỡnh thỏi vật chất, cú giỏ trị lớn, thời gian sử dụng lõu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyờn hỡnh thỏi ban đầu.
TSCĐ vụ hỡnh: là những TSCĐ khụng cú hỡnh thỏi vật chất cụ thể; thể hiện một lượng giỏ trị đó được đầu tư, cú liờn quan trực tiếp tới nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Vớ dụ: chi phớ thành lập doanh nghiệp, phỏt minh …..
TSCĐ thuờ tài chớnh: là những TSCĐ cú giỏ trị lớn mà doanh nghiệp đó thuờ của đơn vị cho thuờ tài chớnh. Giỏ trị thuờ xấp xỉ bằng giỏ trị thực tế của TSCĐ trờn thị trường ….
b) Đặc điểm của TSCĐ.
- Chắc chắn thu được lợi ớch kinh tế khi sử dụng.
- TSCĐ được xỏc định nguyờn giỏ một cỏch đỏng tin cậy.
- Cú thời gian sử dụng từ một năm trở lờn.
- Đạt giỏ trị tối thiểu theo quy định của nhà nước (10 triệu đồng).
2. Nhiệm vụ kế toỏn TSCĐ.
- Tổ chức ghi chộp phản ỏnh tổng hợp số liệu đầy đủ, chớnh xỏc và kịp thời về mặt số lượng, giỏ trị, hiện trạng của từng loại TSCĐ hiện cú trong doanh nghiệp.
- Phản ỏnh tỡnh hỡnh tăng, giảm, di chuyển TSCĐ trong doanh nghiệp nhằm giỏm sỏt chặt chẽ việc sử dụng và quản lý TSCĐ.
- Phản ỏnh kịp thời hao mũn TSCĐ, tớnh toỏn và phõn bổ hao mũn TSCĐ.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, phản ỏnh chớnh xỏc chi phớ sửa chữa, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sửa chữa.
- Tham gia kiểm tra, kiểm kờ định kỳ hoặc bất kỳ, tham gia đỏnh giỏ lại TSCĐ, phõn tớch tỡnh hỡnh quản lý và sử dụng TSCĐ nhằm sử dụng nú cú hiệu quả cao nhất.
3. Cỏc cỏch phõn loại TSCĐ chủ yếu.
Căn cứ vào hỡnh thỏi biểu hiện:
+ TSCĐ hữu hỡnh: là những TS cú hỡnh thỏi vật chất, do doanh nghiệp nắm giữ và sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc hoạt động phỳc lợi, phự hợp với tiờu chuẩn ghi nhận của TSCĐ. TSCĐ hữu hỡnh được phõn loại theo nhúm tài sản cú cựng tớnh chất và mục đớch sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trỳc.
- Mỏy múc thiết bị.
- Thiết bị phương tiện giao thụng vận tả, truyền dẫn.
- Thiết bị, dụng cụ dựng trong quản lý.
- Cõy lõu năm, sỳc vật làm việc và cho sản phẩm.
- TSCĐ hữu hỡnh khỏc.
+ TSCĐ vụ hỡnh: là những tài sản khụng cú hỡnh thỏi vật chất, nhưng được doanh nghiệp xỏc định giỏ trị do doanh nghiệp nắm giữ hoặc sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cho đối tượng khỏc thuờ phự hợp với tiờu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
Căn cứ vào nguồn sở hữu TSCĐ:
+ TSCĐ tự cú: là tài sản thuộc nguồn sở hữu của doanh nghiệp, do doanh nghiệp tự mua sắm, nhận biếu tặng, cấp phỏt, gúp vốn ….
+ TSCĐ đi thuờ: là những tài sản doanh nghiệp đi thuờ của đơn vị cho thuờ; doanh nghiệp chỉ sử dụng nú trong thời gian nhất định mà khụng cú quyền sở hữu nú. TSCĐ đi thuờ doanh nghiệp phải sử dụng và quản lý theo những nội dung ghi trong hợp đồng thuờ.
- TSCĐ thuờ hoạt động: là những TSCĐ thuờ trong thời gian ngắn; hết thời hạn thuờ doanh nghiệp phải trả lại. TSCĐ thuờ hoạt động doanh nghiệp khụng đượn hạch toỏn tăng TSCĐ.
- TSCĐ thuờ tài chớnh: là những TSCĐ thuờ trong thời gian dài; hết thời hạn thuờ doanh nghiệp cú thể mua lại; doanh nghiệp được phộp hạch toỏn tăng TSCĐ.
Căn cứ vào nguồn hỡnh thành TSCĐ:
+ TSCĐ mua sắm, xõy dựng bằng nguồn vốn được cấp từ ngõn sỏch hoặc từ cấp trờn.
+ TSCĐ mua sắm, xõy dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của đơn vị.
+ TSCĐ nhận gúp vốn liờn doanh bằng hiện vật.
Căn cứ vào cụng cụ kinh tế của TSCĐ:
+ TSCĐ dựng trong sản xuất kinh doanh.
+ TSCĐ hành chớnh sự nghiệp.
+ TSCĐ phỳc lợi.
+ TSCĐ đang dựng.
+ TSCĐ chờ xử lý.
+ TSCĐ bảo quản hộ, cất giữ hộ Nhà nước.
4. Nguyờn tắc đỏnh giỏ TSCĐ.
Nguyờn giỏ TSCĐ hữu hỡnh:
Mua trong nước:
NG = Giỏ mua + Chi phớ thu mua + Thuế VAT (nếu cú) + Thuế trước bạ (nếu cú)
Nhập khẩu:
NG = Giỏ mua + CP + Thuế nhập khẩu + Thuế VAT (nếu cú) + Thuế trước bạ (nếu cú)
Tự sản xuất:
NG = Giỏ thành sản xuất + Thuế trước bạ + Thuế vận chuyển lắp đặt + Lói vay (nếu cú)
Nhận cấp phỏt biếu tặng:
NG = Giỏ bàn giao khi nhận + Chi phớ lắp đặt, chạy thử, vận chuyển (nếu cú)
Nhận vốn gúp liờn doanh:
NG = Giỏ của hội đồng đỏnh giỏ + Chi phớ vận chuyển, bốc xếp, lắp đặt chạy thử …
Nguyờn giỏ TSCĐ vụ hỡnh:
+ NG: của bản quyền sỏng chế, bản quyền tỏc giả là tổng số tiền doanh nghiệp bỏ ra để cú bản quyền.
+ NG - quyền sử dụng đất: là tổng số tiền doanh nghiệp bỏ ra để cú quyền sử dụng đất.
+ NG - lợi thế thương mại: là tổng số tiền doanh nghiệp bỏ ra để cú được TSCĐ như: danh tiếng sản phẩm, danh tiến thương hiệu, sự tớn nhiệm của khỏch hàng, chất lượng sản phẩm.
Nguyờn giỏ TSCĐ thuờ tài chớnh: được xỏc định trong hợp đồng thuờ.
5. Chứng từ kế toỏn TSCĐ.
Biờn bản giao nhận TSCĐ .
Biờn bản thanh lý TSCĐ .
Hoỏ đơn khối lượng xõy dựng cơ bản hoàn thành .
Biờn bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn bàn giao
Biờn bản đỏnh giỏ lại TSCĐ .
Thẻ TSCĐ.
Sổ TSCĐ và sổ theo dừi TSCĐ.
Và cỏc chứng từ, mẫu biểu khỏc.
Trớch dẫn: Thẻ TSCĐ.
Đơn vị: ...... Mẫu số:03-TSCĐ
Địa chỉ: ...... Ban hành theo QĐ số:1141/TC/QĐ-CĐKT
Ngày 01-11-1995 của Bộ Tài Chớnh
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: .....
Ngày .... thỏng .... năm .... lập thẻ ....
Kế toỏn trưởng: ................................
- Căn cứ vào biờn bản nghiệm thu và bàn giao cụng trỡnh......mó hiệu, quy cỏch (cấp hạng) TSCĐ: ...... Số hiệu ....
- Nước sản xuất : ....... Năm sản xuất: ......
- Bộ phận quản lý, sử dụng: ........ Năm đưa vào sử dụng: ......
- Cụng suất: ......
- Đỡnh chỉ sử dụng TSCĐ ngày ..... thỏng ..... Năm .....
Lý do đỡnh chỉ:
Số hiệu chứng từ
Nguyờn giỏ TSCĐ
Giỏ trị hao mũn
Ngày, thỏng, năm
Diễn giải
Nguyờn giỏ
Năm
Giỏ trị hao mũn
cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
.....
....
....
....
....
....
.....
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số ... Ngày ... Thỏng ... Năm ....
Lý do giảm ........
Trớch dẫn: Sổ TSCĐ.
Đơn vị: .................
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Loại tài sản: ......
STT
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
CT
Tờn đặc điểm, ký mó hiệu
Nước sản xuất
Năm sử dụng
SH TSCĐ
Nguyờn
giỏ TSCĐ
Khấu hao
KH đó tớnh đến khi ghi giảm TSCĐ
CT
Lý do
SH
NT
Tỷ lệ
Mức
KH
SH
NT
Cộng
X
X
Người lập sổ Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Trớch dẫn: Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng.
Đơn vị: ................
SỔ TÀI SẢN THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
Năm: .........
Tờn đơn vị: (phũng, ban, người sử dụng)
Ghi tăng TS và cụng cụ lao động
Ghi giảm TS và cụng cụ lao động
Ghi chỳ
CT
Tờn,nhón hiệu TSCĐ cụng cụ lao động nhỏ
ĐVtớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Số tiền
CT
Lý do
Số lượng
Số tiền
SH
NT
SH
NT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Ngày 01 thỏng 04 năm 2006
Người ghi sổ Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
PHầN Ii
kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp
I. Kế toỏn tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.
1. Tài khoản kế toỏn sử dụng:
TK 211 – TSCĐ hữu hỡnh.
TK 212 – TSCĐ thuờ tài chớnh.
TK 213 – TSCĐ vụ hỡnh.
TK 214 - Khấu hao.
2. Kết cấu TK 211.
Những nội dung hạch toỏn bờn Nợ:
- TSCĐ mua trong nước.
- TSCĐ mua nhập khẫu.
- TSCĐ nhận vốn gúp liờn doanh.
- Nhận lại TSCĐ mang đi gúp vốn liờn doanh.
- TSCĐ tự sản xuất (xõy dựng cơ bản).
- Nhận biếu tặng cấp phỏt.
- Dựng sản phẩm của mỡnh làm TSCĐ.
- TSCĐ thừa chưa rỏ nguyờn nhõn.
- Đỏnh giỏ tăng TSCĐ.
Những nội dung hạch toỏn bờn Cú:
- TSCĐ nhượng bỏn, thanh lý.
- Mang đi gúp vốn liờn doanh.
- Mang đi biếu tặng, cấp phỏt.
- TSCĐ chuyển thành CCDC.
- TSCĐ thiếu chưa rỏ nguyờn nhõn.
- Đỏnh giỏ giảm.
Số dư cuối kỳ phản ỏnh bờn Nợ.
3. Hạch toỏn tăng TSCĐ.
Trớch dẫn những nghiệp vụ cơ bản:
Mua trả ngay:
+ Khụng qua lắp đặt, vận hành chạy thử.
Nợ TK 211 – NG
Nợ TK 1332 - Thuế VAT
Cú TK 111, 112, 331 - Tổng thanh toỏn.
+ Qua lắp đặt chạy thử.
BT 1: Tập hợp chi phớ.
Nợ TK 2411 – Giỏ mua khụng thuế VAT
Nợ TK 1332 - Thuế VAT
Cú TK 111, 112 … - Tổng thanh toỏn.
BT 2: Kết chuyển chi phớ mua sắm TSCĐ khi đưa TSCĐ vào sử dụng.
∑ cp mua sắm TSCĐ = NG.
Nợ TK 211
Cú TK 2411
Mua trả chậm, trả gúp:
BT 1: Phản ỏnh giỏ trị khi mua TSCĐ.
Nợ TK 211 – NG
Nợ TK 1331 – Thuế VAT
Cú TK 331 - Tổng giỏ thanh toỏn.
BT 2: Khi mang tiền đi trả cho người bỏn.
Từng thỏng.
Nợ TK 331
Cú TK 111, 112
BT 3: Định kỳ phõn bổ chi phớ lói trả chậm.
Lói 1 thỏng.
Nợ TK 635
Cú TK 142
Mua nhập khẩu:
BT 1: Phản ỏnh NG TSCĐ, hoặc tập hợp chi phớ mua sắm TSCĐ trong trường hợp TSCĐ phải qua vận hành chạy thử.
Nợ TK 211 – TSCĐ khụngqua vận hành chạy thử.
hoặc Nợ TK 2411 – TSCĐ phải qua vận hành chạy thử.
Cú TK 331, 111, 112 - ∑ giỏ thanh toỏn nước ngoài.
Cú TK 3333 - Thuế nhập khẩu.
Cú TK 111, 112, 331 – CP vận chuyển bốc xếp ….
BT 2: Phản ỏnh thuế VAT hàng nhập khẩu.
Tổng số thuế.
Nợ TK 1332
Cú TK 33312
BT 3: Phản ỏnh số thuế mang đi nộp vào NSNN.
Nợ TK 3333
Nợ TK 33312
Cú TK 111, 112.
Nhận vốn gúp liờn doanh.
Nợ TK 211 – NG
Cú TK 214 – KH
Cú TK 411 – GTCL.
TSCĐ tự chế .
BT 1: Tập hợp chi phớ.
Nợ TK 2411, 2412
Nợ TK 1332 - Thuế VAT.
Cú TK 111, 112, 331.
BT 2: Kết chuyển chi phớ khi đưa TSCĐ vào sử dụng.
Nợ TK 211
Cú TK 2411, 2412.
Nhận cấp phỏt, biếu tặng, viện trợ đưa vào sử dụng ngay.
Nợ TK 211 – NG
Nợ TK 214 – KH.
Cú TK 411 – GTCL.
Nhận lại vốn gúp liờn doanh.
Nợ TK 211 - Hội đồng đỏnh giỏ.
Cú TK 128 – Giỏ trị gúp vốn ban đầu.
Cú TK 515 – Lói do gúp vốn.
hoặc Nợ TK 635 – Lỗ do gúp vốn.
Khi kiểm kờ phỏt hiện thừa.
Nợ TK 211
Cú TK 3381
Cú TK 711.
Khi đỏnh giỏ tăng.
TSCĐ cú giỏ trị lớn thời gian sử dụng lõu dài, nếu khụng bảo quản và sử dụng tốt sẽ dể dẩn đến thất thoỏt vốn. Để nắm rỏ về tỡnh hỡnh TSCĐ, khi được phỏp của cỏc cơ quan Nhà nước cú thẩm quyền doanh nghiệp sẽ tiến hành đỏnh giỏ lại TSCĐ.
Nợ TK 211
Cú TK 3381
Cú TK 711.
Lưu ý: trong tất cả cỏc trường hợp hạch toỏn tăng TSCĐ, ngoài việc hạch toỏn bỳt toỏn tăng TSCĐ kế toỏn cũn phải hạch toỏn bỳt toỏn nguồn vốn hỡnh thànhts đú. Chỉ riờng cú trường hợp nguồn vốn vay thỡ khụng phải hạch toỏn bỳt toỏn nguồn.
4. Hạch toỏn giảm TSCĐ.
Khi doanh nghiệp nhượng bỏn, thanh lý TSCĐ: Kế toỏn lập biờn bản thanh lý nhượng bỏn TSCĐ, căn cứ vào biờn bản kế toỏn đồng thời phản ỏnh 3 bỳt toỏn sau.
BT 1: Xoỏ bỏ TSCĐ.
Nợ TK 811 – GTCL.
Nợ TK 214 – KH.
Cú TK 211 – NG.
BT 2: Phản ỏnh giỏ trị thu hồi khi thanh lý, nhượng bỏn .
Nợ TK 111, 112, 131, 1388 - ∑ giỏ trị thực thu.
Cú TK 711 – Doanh thu khụng thuế.
Cú TK 3331 - Thuế VAT.
BT 3: Nếu phỏt sinh cỏc khoản chi phớ trước khi thanh lý nhượng bỏn.
Nợ TK 811 – Chi phớ khụng thuế.
Nợ TK 1331 - Thuế VAT.
Cú TK 111, 112, 331 - Tổng giỏ thanh toỏn.
Khi doanh nghiệp mang TSCĐ đi gúp vốn liờn doanh.
Nợ TK 128, 222 - Hội đồng đỏnh giỏ.
Nợ TK 214 – KH.
Nợ TK 811 – CL.
hoặc Cú TK 711 – CL.
Cú TK 211 – NG.
Khi doanh nghiệp mang TSCĐ đi biếu tặng, cấp phỏt.
Nợ TK 214 – KH.
Nợ TK 451 - GTCL làm giảm NVCP.
Cú TK 211 – NG.
.
Đỏnh giỏ giảm, phỏt hiện thiếu.
Nợ TK 214 – KH.
Nợ TK 1381, 811 – GTCL.
Cú TK 211 – NG.
Khi TSCĐ chuyển thành cụng cụ dụng cụ.
TH 1: Nếu giỏ trị chất lượng của TSCĐ vừa và nhỏ thỡ khi chuyển sang cụng cụ dụng cụ coi như phõn bổ hết một lần vào chi phớ.
Nợ TK 627, 641, 642 – GTCL.
Nợ TK 214 – KH.
Cú TK 211 – NG.
TH 2: Nếu giỏ trị chất lượng của TSCĐ lớn thỡ khi chuyển sang cụng cụ dụng cụ giỏ trị đú được phõn bổ vào chi phớ của nhiều kỳ kinh doanh.
Nợ TK 142, 242 – GTCL.
Nợ TK 214 – KH.
Cú TK 211 – NG.
Sau đú phõn bổ giỏ trị chất lượng của TSCĐ cho từng kỳ.
Nợ TK 627, 641, 642
GTCL / n kỳ.
Cú TK 142, 242
TH 3: Nếu TSCĐ đang nằm trong kho và được chuyển thành cụng cụ dụng cụ.
Tổng GTNG = GT CCDC.
Nợ TK 513
Cú TK 211
Hạch toỏn TSCĐ vụ hỡnh (tương tự).
Sơ đồ kế toỏn tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.
241
CPXD, lắp đặt
chạy thử
TSCĐ qua lắp đặt
đầu tư XDCB
411
Nhận gúp vốn liờn doanh
711
Nhận biếu tặng cấp phỏt
222
Nhận lại vốn gúp liờn doanh
342
Nhận TSCĐ thuờ tài chớnh
3381
TSCĐ thừa khụng rừ nguyờn nhõn
315
Trả lại TSCĐ thuờ tài chớnh
138
Đỏnh giỏ TSCĐ thiếu
222
411
VATđược khấu
trừ
133
TSCĐ mua khụng qua lắp đặt
Giỏ trị cũn lại của TSCĐ
nhượng bỏn, thanh lý
811
211,213
627, 641, 642
214
KH giảm
KH TSCĐ
Trả lại vốn gúp liờn doanh
412
Gúp vốn liờn doanh
C.lệch
Trao đổi TSCĐ tương tự
C.lệch
NG ↓
152,153,334,338
111, 112, 331
TK 211, 212, 213
78.500.000
II. Kế toỏn khấu hao TSCĐ.
Khấu hao: là việc tớnh và bp một cỏch cú hệ thống NG TSCĐ vào chi phớ sản xuất.
Mức khấu hao: là giỏ trị TSCĐ chuyển vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định.
Tỷ lệ khấu hao: là tỷ lệ % của NG TSCĐ để xỏc định mức khấu hao.
Giỏ trị khấu hao: là số tiền cũn lại sau khi lấy NG – giỏ trị thanh lý ước tớnh.
Phương phỏp khấu hao đường thẳng: xỏc định mức khấu hao khụng thay đổi qua cỏc kỳ kế toỏn.
Mkh =
NG – GT thu hồi ước tớnh
Thời gian sử dụng ước tớnh
Mkh trớch trong thỏng = Mkh thỏng trước + Mkh ↑ - Mkh ↓
Phương phỏp khấu hao theo số dư giảm dần cú điều chỉnh:
Mkhn = GTCL x Tỷ lệ KH nhanh.
Tỷ lệ khấu hao nhanh
=
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương phỏp đường thẳng
x
Hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh xỏc định theo thời gian sử dụng của TSCĐ quy định tại bảng dưới đõy:
Thời gian sử dụng của TSCĐ
Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t 4 năm)
1,5
Trờn 4 đến 6 năm (4 năm < t 6 năm)
2,0
Trờn 6 năm (t > 5 năm)
2,5
Phương phỏp khấu hao theo sản lượng:
Mức trớch khấu hao trong thỏng của TSCĐ
=
Số lượng sản phẩm sản xuất trong thỏng
x
Mức trớch khấu hao bỡnh quõn tớnh trong một đơn vị sản phẩm
Trong đú:
=
Mức trớch khấu hao bỡnh quõn tớnh trong một đơn vị sản phẩm
Nguyờn giỏ của TSCĐ
Sản lượng theo cụng suất thiết kế
Cỏch lập bảng tớnh và phõn bổ KH.
Xỏc định tỷ lệ KH.
Xỏc định giỏ trị phải KH, mức KH.
Phõn bổ KH cho từng bộ phận.
Tớnh Mkh↑, Mkh↓ trong thỏng.
Lập bảng.
Sơ đồ Kế toỏn.
211, 213
214
627, 641, 642
431, 466
811
Số KH đó trớch của TSCĐ
Thanh lý, nhượng bỏn
GTCL TSCĐ
t/lý, n/bỏn
Trớch KH TSCĐ
vào SXKD
Trớch HM TSCĐ
dựng vào HĐSN,
dự ỏn,VH,PL
III. Kế toỏn sửa chữa TSCĐ.
Phương phỏp sửa chữa TSCĐ:
Sửa chữa thường xuyờn: sửa chữa những hư hỏng nhỏ, chi phớ sửa chữa khụng lớn. Cỏc khoản chi phớ được hạch toỏn vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Sửa chữa lớn: là việc duy tu bảo dưỡng những hư hỏng phỏt sinh trong quỏ trỡnh TSCĐ nhằm khụi phục năng lực hoạt động bỡnh thường. Chi phớ sửa chữa lớn, thời gian sửa chữa dài và hoạt động sửa chữa lớn diễn ra khụng thường xuyờn.
Cỏc phương thức tiến hành sửa chữa:
Tự sửa chữa: doanh nghiệp tự sửa chữa TSCĐ.
Thuờ ngoài:
TK kế toỏn sử dụng để phản ỏnh chi phớ sửa chữa TSCĐ.
TK: 241, 335, 627, 641, 642, 111, 112, 331 … .
Sơ đồ Kế toỏn tổng hợp sửa chữa thường xuyờn
111,152,334,214
624, 641, 642
CPSC TX TSCĐ
(tự làm)
111, 112, 331
CPSC TX TSCĐ
thuờ ngoài
133
VAT đ.vào
nếu cú
Sơ đồ kế toỏn tổng hợp sửa chữa lớn TSCĐ.
111,334,152,214
2413
142, 242
Tập hợp
CP SCL
SCL
tự làm
K/C
CP SCL
ngoài
KH
627,641,642
Phõn bổ
dẫn
335
trớch
trước
trong KH
211
nõng cấp
111, 331
SCL thuờ ngoài
133
VAT
nếu cú
PHầN IIi
so sánh các chuẩn mực kế toán về TSCĐ
I/ SO SÁNH VỚI KẾ TOÁN MỸ.
1. Về xõy dựng và sử dụng hệ thống TK Kế toỏn.
Việc sử dụng TK để ghi nhận tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh núi chung, tỡnh hỡnh TSCĐ núi riờng khụng quy định cụ thể về số hiệu TK. Để theo dừi tỡnh hỡnh Tài sản Doanh nghiệp tự quy định về TK được mở cụ thể cho từng nhúm Tài sản theo chức năng.
2. Định nghĩa và tiờu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
Theo chế độ Kế toỏn Mỹ tài sản vật chất được sử dụng trong quỏ trỡnh sản xuất hoặc lưu thụng hàng hoỏ hay dịch vụ và cú thời gian sử dụng dài hơn một kỳ Kế toỏn gọi là TSCĐ. Như vậy, Kế toỏn Mỹ khụng đề cập tới tiờu chuẩn giỏ trị của tài sản và xếp loại TSCĐ những tài sản cú thời gian sử dụng lớn hơn một kỳ Kế toỏn. Điều đú dẫn đến việc quy định mức giỏ tối thiểu của TSCĐ để theo dừi (Vớ dụ 50$ hay 100$) và sẽ khụng lập sổ Kế toỏn theo dừi đối với cỏc TSCĐ thấp hơn mức giỏ tối thiểu. Thay vào đú họ tớnh chi phớ của cỏc tài sản này vào một tài khoản phớ tổn vào thời điểm mua TSCĐ. Do khụng quy định về tiờu chuẩn giỏ trị nờn cỏc cụng cụ dụng cụ cũng được ghi nhận và theo dừi trờn TK TSCĐ. Tuy nhiờn chỳng thường hạch toỏn theo cỏch hạch toỏn của vật tư.
3. Xỏc định nguyờn giỏ TSCĐ.
Nguyờn giỏ được xỏc định theo nguyờn tắc giỏ phớ nhưng khụng đề cập đến cỏc khoản chi phớ nào mà chỉ quy định là những chi phớ bỡnh thường và hợp lý cần thiết đưa TSCĐ đú vào vị trớ sẳn sàng sử dụng.
4. Khấu hao TSCĐ.
Doanh nghiệp khụng bắt buộc phải lựa chọn ỏp dụng một phương phỏp khấu hao duy nhất cho từng TSCĐ mà cú thể ỏp dụng cỏc phương phỏp khấu hao khỏc nhau cho cựng một TSCĐ để phục vụ cho những mục đớch khỏc nhau.
5. Phõn loại sửa chữa TSCĐ.
Kế toỏn Mỹ phõn loại sửa chữa TSCĐ thành sửa chữa thường xuyờn, sửa chữa lớn và cải tiến TSCĐ.
- Sửa chữa thường xuyờn: là sửa chữa để giử cho TSCĐ cú trạng thỏi bỡnh thường. Cỏc chi phớ sửa chữa phỏt sinh được ghi trờn bỏo cỏo thu nhập kỳ hiện hành như một phi tổn.
- Sửa chữa lớn: là cụng việc sửa chữa chủ yếu khụng phải chỉ nhằm giử TSCĐ ở trạng thỏi bỡnh thường mà là kộo dài thời gian sử dụng của TSCĐ hơn ước tớnh ban đầu. Chi phớ sửa chữa lớn sau khi hoàn thành sẽ được ghi giảm số khấu hao luỹ kế trờn tài khoản khấu hao tớch luỹ của tài sản được sửa chữa. Theo đú nguyờn giỏ khụng tăng nhưng giỏ trị tài sản khấu hao trong thời gian cũn lại tăng đỳng một lượng bằng chi phớ sửa chữa lớn.
- Cải tiến TSCĐ: là sự thay thế một bộ phận của TSCĐ bằng một bộ phận tốt hơn làm cho nú hưu dụng hơn, năng suất cao hơn. Khi được cải tiến được tiến hành thỡ chi phớ của nú ghi Nợ vào TK của tài sản cải tiến, làm tăng nguyờn giỏ TSCĐ.
6. Trao đổi TSCĐ.
Kế toỏn Mỹ quan tõm đến trường hợp TSCĐ lấy TSCĐ khỏc cú cựng mục đớch sử dụng nhưng khỏc về mức độ mới cũ. Khi TSCĐ mới cựng loại giỏ trị ghi sổ của TSCĐ cũ được so sỏnh với giỏ thực tế của TSCĐ hoặc số tiền được tớnh cho TSCĐ cũ để xỏc định sự trao đổi dẫn đến lỗ hay lói. Nếu khoản lỗ đỏng kể phải được Kế toỏn trong Kế toỏn tài chớnh. Tuy nhiờn nếu lói thỡ lói khụng được Kế toỏn mà thay vào đú TK TSCĐ mới ghi Nợ theo giỏ trị ghi sổ TSCĐ cũ cộng với số tiền mặt phải chi ra. Tuy nhiờn đối với mục đớch tớnh thuế TSCĐ và tiền mặt chi ra để trao đổi TSCĐ mới cựng loại thỡ cả lói và lỗ khụng được Kế toỏn. Nếu khoản lỗ khụng đỏng kể thỡ việc hạch toỏn tương tụ như trường hợp cú lói cú thể ỏp dụng cho mục đớch Kế toỏn tài chớnh.
II/ SO SÁNH CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VỚI KẾ TOÁN QUỐC TẾ.
Sự khỏc biệt này được thể hiện:
1. Định nghĩa và tiờu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
Chuẩn mực Kế toỏn Quốc tế khụng đề cập đến tiờu chuẩn giỏ trị trong ghi nhận TSCĐ. Tiờu chuẩn thời gian cũng khụng xỏc định theo một giới hạn cụ thể mà chỉ xỏc định thời gian sử dụng hữu ớch ước tớnh nhiều hơn một tỷ.
2. Đỏnh giỏ lại TSCĐ.
Theo chuẩn mực Kế toỏn Quốc tế mức độ thường xuyờn của việc đỏnh giỏ lại phụ thuộc tốc độ thay đổi giỏ trị hợp lý. Đối với những tài sản mà giỏ trị hợp lý thường cú sự thay đổi đỏng kể và biến động thưũng xuyờn thỡ cú thể phải tiến hành đỏnh giỏ lại hằng năm. Đối với TSCĐ mà giỏ trị hợp lý khụng biến động lớn thỡ đỏnh giỏ lại khụng cần thiết mà cú thể thực hiện 3 hay 5 năm một lần là đủ.
3. Thuờ TSCĐ.
Chuẩn mực Kế toỏn Quốc tế quy định thời điểm của hợp đồng thuờ là ngày ký hợp đồng cho thuờ hoặc trước đú hai bờn đó cam kết với nhau những điều khoản chớnh trong hợp đồng cho thuờ.
Việc phõn loại hợp đồng thuờ tài sản thành hợp đồng thuờ tài chớnh và thuờ hoạt động căn cứ vào nội dung hơn hỡnh thức của hợp đồng, đụi khi cú sự khụng thống nhất giữa bờn thuờ và bờn cho thuờ tài sản phõn biệt hai loại hợp đồng này.
Tiền lói phải trả về thuờ tài sản trong thuờ tài chớnh tớnh vào chi phớ tài chớnh được phõn bổ theo từng mức độ trong suốt thời gian thuờ để tạo ra một tỷ lệ lói suất bất biến đối với khoản dư nợ cũn lại cho mỗi niờn độ. Theo chuẩn mực của Kế toỏn Việt Nam thỡ số lói này được tớnh theo từng kỳ Kế toỏn trong suốt thời gian thuờ theo một tỷ lệ lói suất định kỳ cố định trờn số dư nợ cũn lại cho mỗi kỳ kế toỏn.
III/ SO SÁNH CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VỚI CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HIỆN HÀNH.
1. Khấu hao TSCĐ.
Theo chuẫn mực Kế toỏn Việt Nam đú là việc phõn bổ cú hệ thống giỏ trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ớch của tài sản đú. Trong đú giỏ trị phải khấu hao TSCĐ được tớnh bằng nguyờn giỏ của TSCĐ ghi trờn bỏo cỏo trừ đi giỏ trị thanh lý ước tớnh của tài sản. Tuy nhiờn theo quy định hiện hành về chế độ quản lý, sử dụng và tớnh khấu hao TSCĐ thỡ giỏ trị được phõn bổ chớnh là nguyờn giỏ của TSCĐ, điều này đồng nghĩa với việc đó xỏc định thanh lý TSCĐ là bằng 0.
Cũng như quy định trờn với mọi TSCĐ của doanh nghiệp liờn quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải trớch khấu hao, mức trớch khấu hao TSCĐ được hạch toỏn vào chi phớ kinh doanh trong kỳ. Nhưng theo chuẩn mực Kế toỏn một bộ phận của số khầu hao phải trớch trong kỳ cú thể khụng được hạch toỏn vào chi phớ mà trớch vào giỏ trị tài sản khỏc như khấu hao TSCĐ hữu hỡnh dựng cho hoạt động trong giai đoạn triển khai như một bộ phận chi phớ cấu thành nguyờn giỏ TSCĐ vụ hỡnh, hoặc chi phớ khấu hao TSCĐ hữu hỡnh dựng cho quỏ trỡnh tự xõy dựng hoặc tự chế tài sản khỏc.
2. Xỏc định thời gian sử dụng TSCĐ vụ hỡnh.
Chuẩn mực quy định thời gian tớnh khấu hao TSCĐ vụ hỡnh tối đa 20 năm nhưng trong một số trường hợp thời gian sử dụng hữu ớch của TSCĐ vụ hỡnh cú thể vượt quỏ giới hạn này. Khi đú doanh nghiệp phải cú bằng chứng tin cậy và khấu hao TSCĐ này theo thời gian sử dụng hữu ớch ước tớnh chớnh xỏc nhất đồng thời trỡnh bày cỏc lý do ước tớnh thời gian sử dụng hữu ớch của tài sản trờn bỏo cỏo tài chớnh. Cơ chế tài chớnh hiện hành cho phộp thời gian sử dụng nhiều hơn 20 năm đối với quyền sử dụng đất. Khi đú thời gian sử dụng đất cú giới hạn là thời hạn được phộp sử dụng đất theo quy định.
3. Xỏc định thời gian tớnh khấu hao của TSCĐ thuờ tài chớnh.
Theo chuẩn mực Kế toỏn nếu khụng chắc chắn bờn thuờ sẽ cú quyền sử dụng tài sản, khi hết hợp đồng thuờ tài sản thỡ tài sản thuờ sẽ được khấu hao theo thời gian ngắn hơn giữa thời hạn thuờ hoặc thời gian sử dụng hữu ớch của nú. Tuy nhiờn, trong trường hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuờ tài sản doanh nghiệp đi thuờ tài sản tài chớnh khụng cam kết, khụng mua tài sản thỡ theo cơ chế tài chớnh hiện hành doanh nghiệp đi thuờ được trớch khấu hao TSCĐ thuờ tài chớnh theo hạn thuờ trong hợp đồng.
* Qua những so sỏnh trờn cho thấy về cơ bản trong hạch toỏn TSCĐ cú những khỏc biệt giữa Kế toỏn Việt Nam và Kế toỏn cỏc nước trờn thế giới, giữa chuẩn mực Kế toỏn Việt Nam với chuẩn mực Kế toỏn Quốc tế hay giữa chuẩn mực Kế toỏn Việt Nam với cơ chế tài chớnh hiện hành. Tuy vẫn tồn tại ở một mức độ nào đú nhưng rừ ràng ngày càng được hạn chế. Đú là dấu hiệu cho bước tiến của Kế toỏn Việt Nam trờn tiến trỡnh hội nhập với nền kinh tế thế giới, nhưng đồng thời cũng là một điểm cần xem xột nghiờn cứu trong qua trỡnh hoàn thiện hạch toỏn tài sản cố định nhằm phản ỏnh một cỏch trung thực, chớnh xỏc, kịp thời về tỡnh hỡnh TSCĐ trong doanh nghiệp.
PHầN Iv
M ột số ý kiến đề xuất
I/ NHỮNG í KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP.
Xuất phỏt từ những mặt tồn tại và khú khăn hiện nay trong cụng tỏc hạch toỏn và quản lý TSCĐ phải căn cứ vào cỏc quy định và chế độ hiện hành của Nhà nước và Bộ Tài chớnh về cụng tỏc Kế toỏn. Em xin đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện về hạch toỏn TSCĐ.
Hoàn thiện chứng từ sổ sỏch: sử dụng cỏc mẫu sổ, Sổ cỏi, Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ tuỳ theo quy mụ và phương phỏp hạch toỏn của doanh nghiệp (hiện nay do nền kinh tế đang trờn đà phỏt triển, đang hỡnh thành những tập đoàn kinh tế lớn nờn hoàn thiện cỏc hỡnh thức hạch toỏn theo hỡnh thức Nhật ký chung, Nhật ký chứng từ). Vớ dụ trong mẫu sổ Nhật ký chung theo quy định mới của Bộ Tài chớnh đó cú thờm cột Đó vào sổ cỏi. Nú giỳp cho việc nhập cỏc số liệu vào sổ Nhật ký chung một cỏch chớnh xỏc và nhanh chúng.
Hoàn thiện hạch toỏn khấu hao: lựa chọn phương phỏp khấu hao phự hợp với tỡnh hỡnh tài sản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp muốn khấu hao nhanh thỡ sử dụng phương phỏp khấu hao nhanh, cũn cỏc trường hợp khỏc thỡ thường sử dụng cỏc phương phỏp khấu hao đường thẳng. Khấu hao nhanh sẽ làm tăng nhanh chi phớ của doanh nghiệp trong những năm đầu đều đú cú nghĩa là giảm lợi nhuận nhưng nú sẽ phục vụ cho mục đớch khỏc của doanh nghiệp.
Hoàn thiện hạch toỏn sửa chữa lớn TSCĐ: cần phải phõn biệt rừ ràng giữa sửa chữa thường xuyờn và sửa chữa lớn để đưa ra được cỏc kế hoạch cụ thể trong việc sửa chữa TSCĐ. Sửa chữa thường xuyờn thỡ với chi phớ ớt và hay xảy ra nhưng sửa chữa lớn với lượng chi phớ lớn nờn việc đưa ra cỏc kế hoạch cụ thể là rất cần thiết để đem lại hiệu quả cao nhất trong việc sử dụng TSCĐ.
II/ NHỮNG í KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ.
1. Lựa chọn phương ỏn đầu tư và mua sắm TSCĐ.
Để làm được việc này thỡ doanh nghiệp cần phải tỡm hiểu cỏc nhà cung cấp để quyết định đầu tư vào loại TSCĐ hợp lý và
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 35819.doc