Hiện nay Công ty trả lương cho CNV bằng tiền mặt do một thủ quỹ làm nhiệm vụ phát lương cho CNV. Với cách trả lương này rất khó khăn cho người phát lương với số lượng lớn tiền mặt, dễ xảy ra nhầm lẫn, sai sót khi phát lương.
Để giảm những sai sót, nhầm lẫn không đáng kể trên thì Công ty có thể áp dụng quy trình cách trả lương qua Ngân hàng. Cách trả lương này rất phù hợp với xu hướng phát triển hiện nay, nó thuận tiện cho người lao động trong thanh toán công cộng, rút tiền tự động trong các ngân hàng và từ các máy rút tiền tự động, hơn nữa trả tiền thông qua tài khoản ở ngân hàng phần nào giúp người lao động tích cực tích luỹ tiền hơn.
55 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Công Nghiệp Hoá Chất Mỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào ngày chủ nhật là 1 ngày, số tiền phụ cấp làm thêm giờ anh được hưởng là:
Phụ cấp làm thêm giờ
=
33.385
x
1
x
0,75
= 25.039đ
- Phụ cấp trách nhiệm: khoản phụ cấp này được áp dụng với người quản lý trong các phòng ban quản lý, tổ văn phòng của Công ty. Người có trách nhiệm được hưởng thêm 30% lương cơ bản.
Phụ cấp trách nhiệm
=
Lương tháng cơ bản
x
0,3
VD: Anh Lưu Tuấn Kha là Tổ trưởng tổ văn phòng được hưởng khoản phụ cấp trách nhiệm là:
Phụ cấp trách nhiệm
=
350.000
x
0,3
= 115.000đ
- Phụ cấp độc hại: là khoản phụ cấp người lao động được hưởng khi làm việc phải tiếp xúc với chất độc hại và khoản phụ cấp được hưởng tuỳ thuộc vào khâu làm việc của người lao động.
- Đối với lương hưởng theo sản phẩm thì các khoản phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp khác được tính như sau:
Phụ cấp được hưởng
=
Số sản phẩm làm thêm
x
Đơn giá lương SP
x
Tỷ lệ % được hưởng
1.2.1.3. Tính tiền thưởng phải trả cho CNV tại các nhà máy, xí nghiệp:
Ngoài tiền lương, CNV còn có tiền thưởng. Có hai loại tiền thưởng là tiền thưởng trong lương và tiền thưởng định kỳ.
Thưởng trong lương tại Công ty thưởng theo số công làm việc trong tháng của CNV và hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của Công ty, chia ra là bốn loại:
Công A: khi CNV đi làm đủ, không nghỉ buổi làm việc nào trong một tháng, được thưởng 200.000/tháng.
Công B: khi CNV nghỉ từ 1 đến 3 ngày làm việc trong một tháng, thưởng bằng 80% so với công A, tức 160.000đ/tháng.
Công C: khi CNV nghỉ từ 4 đến 6 ngày làm việc trong một tháng, thưởng bằng 60% so với công A, tức 120.000đ/tháng.
Công D: khi CNV nghỉ từ 5 đến 8 ngày làm việc trong tháng, thưởng bằng 40% so với công A, tức 80.000đ/tháng.
Nghỉ quá 8 ngày làm việc trong một tháng thì không được hưởng khoản tiền thưởng này.
Thưởng định kỳ là khoản tiền thưởng Công ty trích từ Quỹ khen thưởng phúc lợi thưởng cho CNV vào các dịp lễ tết như Tết nguyên đán, ngày 30/4, 01/5... Ví dụ như ngày 30/4 và 01/5 tới đây, mỗi một CNV sẽ được thưởng 200.000đ. Với tết nguyên đán mỗi CNV được thưởng ngoài một tháng lương từ quỹ khen thưởng phúc lợi thì còn được thưởng 100.000đ từ quỹ kinh phí công đoàn và một tháng lương từ quỹ lương.
Khi tính xong lương và các khoản phụ cấp cho người lao động tại các xí nghiệp, kế toán lên bảng thanh toán tiền lương cho từng đối tượng công nhân viên và bảng tổng hợp tiền lương cho từng xí nghiệp. Bảng thanh toán tiền lương là căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động.
Bảng 1 - Trích mẫu bảng thanh toán lương của Công ty
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 12/2007
Đvt: đồng
TT
Họ và tên
Lương thời gian
Lương SP
Các khoản khác
Tiền được lĩnh
Các khoản giảm trừ
Còn lại
Hệ số
Lễ
Phép
Tiền
NC
Tiền
T/n
Đ/hại
Ca 3
XP
PSCT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
1
Nguyễn Văn Bảo
2,48
1
2
100.155
19
628.176
17.500
16.692
2.000
10.000
772.177
320.000
452.177
2
Ngô Đức Giang
3,2
1
4
160.000
21
602.532
9.000
21.519
2.000
10.000
805.051
325.000
480.051
3
Nguyễn Sơn Lâm
2,8
1
4
140.000
23
659.916
12.000
28.692
2.000
10.000
852.608
320.000
532.608
4
Đỗ T. Thắt
2,65
1
3
106.000
18
516.456
25.000
14.346
2.000
10.000
673.802
320.000
353.802
5
Nguyễn Tuấn Hoà
3,2
1
4
128.000
19
545.148
9.000
25.865
2.000
10.000
720.013
320.000
400.013
6
Phạm Văn Định
2,2
1
4
110.000
18
516.456
9.000
50.211
2.000
10.000
697.667
330.000
367.667
7
Đặng Trường Chinh
2,78
1
4
139.000
19
545.148
9.000
26.519
2.000
10.000
731.667
320.000
411.667
8
Lương Huy Dũng
3,2
1
4
160.000
19
545.148
17.500
21.519
2.000
10.000
753.667
320.000
433.667
TỔNG
8
28
1.043.155
156
4.558.980
103.500
203.017
16.000
80.000
6.006.652
2.575.000
3.431.652
T/n: trách nhiệm NC: ngày công SP: sản phẩm
Bảng 2 - Trích mẫu bảng tổng hợp lương của Công ty
Xí nghiệp bao bì
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG
Tháng 12/2007
Đvt: 1000đồng
TT
Tổ
Các khoản được hưởng
Tổng
Các khoản khấu trừ
Lĩnh kì II
Kí nhận
LĐ t/tế
Lg SP
T/cấp đxuất
Lg psinh
Lễ, phép
PC cvụ
PC ca 3
BD CN
BD hvật
XN thưởng
Xp bảo hộ
T/ư
kì I
Thu lg
Chất lượng
NQ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1
VP
12.125
0
452
596
607
134
41
13.955
4.186,5
67
0
0
9.701,5
8
2
Cơ khí
6.235
0
0
205
112
285
40
6.877
2.063,1
102
0
15
4.696,9
8
3
In date
4.983
0
0
175
71
205
40
20.832
6.249,6
0
42
0
14540,4
8
...
...
...
...
...
...
12
ĐT Chín
12.158
0
94
1326
154
427
125
14.284
4.285,2
56
12
64
9.866,8
27
13
ĐT Thanh
12.038
209
168
1056
154
956
120
14.701
4.410,3
0
29
15
10246,7
26
14
ĐT V.Anh
11.987
105
127
739
154
756
96
13.964
4.189,2
102
0
0
9.672,8
24
Cộng
122560
407
795
4097
2451
6583
956
134515
40354,5
427
102
203
93428,5
206
Lg: lương
T/cấp đxuất: trợ cấp đột xuất
Psinh: phát sinh
PC cvụ: phụ cấp chức vụ
BD CN: bồi dưỡng chủ nhật
BD hvật: bồi dưỡng hiện vật
XN: xí nghiệp
T/ư: tạm ứng
NQ: nội quy
LĐ t/tế: lao động thực tế
1.2.1.4. Tính tiền lương và tiền thưởng phải trả cho cán bộ công nhân viên thuộc các phòng, ban quản lý của Công ty:
Lương của công nhân viên tại các phòng ban quản lý của Công ty được tính theo lương thời gian. Căn cứ vào bảng chấm công của các phòng ban, kế toán tính lương thời gian cho người lao động tương tự như tính lương cho anh Nguyễn Văn Bảo.
* Phân bổ tiền lương và BHXH
Dựa trên Bảng thanh toán BHXH và với Bảng thanh toán lương, Bảng tổng hợp lương và các chứng từ liên quan khác, Văn phòng Công ty tiến hành phân bổ tiền lương và BHXH
Việc tính toán phân bổ chi phí nhân công được phân bổ theo giá trị sản lượng hoàn thành.. Đối với chi phí sản xuất chung, còn gọi là lương quản lý xí nghiệp, Công ty phân bổ theo sản lượng thực tế làm ra của từng sản phẩm.
VD: Ta tính lương quản lý cho 1 tấn thuốc nổ như sau:
Lương quản lý
=
Đơn giá lương quản lý
X
Số lượng sản phẩm
=
41.877
x
14
=
586.278đ
Tương tự như vậy ta tính cho các sản phẩm khác.
Chi phí của các phòng ban quản lý công ty được phân bổ cho các xí nghiệp, nhà máy như trên.
Trình tự ghi số kế toán tại Công Ty Công Nghiệp Hoá Chất Mỏ:
Hàng ngày căn cứ vào vào các chứng từ gốc về tiền lương và BHXH, Văn phòng Công ty tiến hành vào Bảng thanh toán cho CNV và chuyển các chứng từ liên quan lên Phòng tài vụ để kế toán vào các sổ NK – CT có liên quan như số 1, số 2, số 7 và số 10. Cuối tháng, từ Bảng thanh toán cho CNV, Văn phòng Công ty lập Bảng tổng hợp lương cho CNV và Bảng phân bổ tiền lương và BHXH rồi chuyển lên Phòng tài vụ. Từ NK – CT số 1, 2, 7, 10 kế toán vào Sổ cái các TK 334, 335 và 338. Từ Bảng phân bổ tiền lương, kế toán vào Bảng kê số 4, số 5, số 6 rồi vào NK – CT số 7, đồng thời vào Sổ cái các TK 334, 335, 338.
Chu trình vào sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty có thể khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1 - Sơ đồ vào sổ kế toán tiền lương của công ty
Chứng từ gốc về tiền lương và bảo hiểm xã hội
Sổ chi tiết TK 334, 335, 338
Bảng phân bổ tiền lương
NKCT số 1, 2, 7, 10
Bảng kê 4, 5, 6
NKCT số 7
Báo cáo kế toán
Sổ Cái TK 334, 335, 338
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu số liệu
Ghi cuối tháng
Bảng 3 – Trích mẫu bảng phân bổ tiền lương và BHXH tại Công ty
Công Ty Công Nghiệp Hoá Chất Mỏ
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 12/2005
Đvt: 1000đ
Tên đơn vị
Ghi Có TK 334
Ghi Có TK 338
Tổng
Lương
Phụ cấp
Khác
Cộng Có TK 334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng Có TK 338
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TK 622
2.450.630
398.696
1.381.235
4.230.561
29.520
211.176
21.764
236.570
4.467.131
Xí nghiệp thuốc nổ
...
...
...
...
...
Loại 1
...
...
Loại 2
135.694
20.486
98.212
245.392
5.087
38.159
5.087
48.333.
293.725
...
TK 627
472.950
191.640
19.362
683.952
6.068
29.620
5.362
41.050
725.002
Xí nghiệp thuốc nỏ
..
...
...
...
.
...
.
...
.
...
TK 641
25.980
4.523
2.057
32.560
2.365
15.394
3.991
21.750
54.310
TK 642
375.230
175.530
22.802
573.562
5.025
19.655
6.590
31.270
604.832
TỔNG CỘNG
3.324.790
770.389
1.425.456
5.520.635
42.978
275.845
37.707
117.682
5.851.725
Hạch toán tổng hợp về tiền lương và tình hình thanh toán với người lao động tại Công Ty Công Nghiệp Hoá Chất Mỏ
TK sử dụng để hạch toán tiền lương, tiền thưởng và tình hình thanh toán với người lao động là TK 334 “Phải trả CNV”.
Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, kế toán phân loại tiền lương, tiền thưởng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng 12/2007:
Nợ TK 622: 4.230.560.900
Nợ TK 627: 683.952.030
Nợ TK 641: 32.560.254
Nợ TK 642: 573.562.010
Có TK 334: 5.20.635.194
Phản ánh các khoản khấu trừ vào lương của người lao động tháng 12/2007:
- Thu tạm ứng thừa trừ vào lương của CNV:
Nợ TK 334: 2.560.230.900
Có TK 141: 2.560.230.900
Trích BHYT, BHXH trừ vào lương của CNV:
Nợ TK 334: 69.350.500
Có TK 338: 69.350.500
- Phải trả nội bộ trừ vào lương của CNV:
Nợ TK 334: 23.650.230
Có TK 336: 23.650.230
Công ty thanh toán lương cho người lao động tháng 12/2007:
Nợ TK 334: 5.842.050.000
Có TK 1111: 5.842.050.000
Bảng 4 - Trích bảng kê số 4 tại Công ty
Doanh nghiệp: CTCNHCM TKV
BẢNG KÊ SỐ 4
Ghi Có TK: 155, 156, 157, 159, 131, 511, 512, 521, 531, 532, 632, 711, 811, 911
Tháng 12/2007 Đvt: đồng
STT
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
142
152
153
214
334
338
621
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
154
622
627
330.050.780
1.450.230.128
26.870.395
995.251.000
4.230.560.900
683.952.030
236.569.850
41.050.390
24.109.360.280
Tổng
330.050.780
1.450.230.128
26.870.395
995.251.000
4.914.512.930
277.620.242
24.109.360.280
STT
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
622
627
111
336
141
138
Tổng
10
11
12
13
14
15
16
17
1
2
3
154
622
627
4.467.130.750
3.631.250.630
21.050.360
5.230.100
145.230.000
5.230.100
34.332.764.412
4.467.130.750
3.704.145.283
Tổng
4.467.130.750
3.631.250.630
21.050.360
5.230.100
145.230.000
5.230.100
42.504.040.445
Bảng 5 - Trích Nhật ký - Chứng từ số 7 tại Công ty
Doanh nghiệp: CTCNHCM TKV
NK – CT SỐ 7
Phần I. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp
Ghi Có TK: 155, 156, 157, 159, 131, 511, 512, 521, 531, 532, 632, 711, 811, 911
Tháng 12/2007 Đvt: đồng
STT
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
142
152
334
335
338
NKCT 1
111
...
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
...
1
2
3
4
5
6
622
627
641
642
334
338
330.050 .780
24.520.300
1.450.230.128
250.095.750
4.230.560.900
683.952.030
32.560.254
573.562.010
50.230.568
70.230.602
36.520.000
236.569.850
41.050.390
21.750.000
31.270.200
69.350.500
21.050.360
167.980.500
26.350.200
5.842.050.000
134.050.000
...
4.467.130.750
3.663.094.893
416.137.406
667.702.410
5.911.400.500
184.280.568
Tổng
354.371.080
1.700.325.878
5.570.865.762
106.750.602
399.990.940
6.040.481.060
14.172.985.322
Bảng 6 – Trích sổ Cái TK 622 năm 2005 của Công ty
SỔ CÁI
TK: 622
Năm 2007
SD đầu năm
Nợ
Có
Đvt: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
...
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
334
338
4.230.560.900
236.569.850
Cộng phát sinh
Nợ
Có
4.467.130.750
4.467.130.750
Dư cuối tháng
Nợ
Có
Bảng 7 – Trích sổ Cái TK 627 năm 2005 của Công ty
SỔ CÁI
TK: 627
Năm 2007
SD đầu năm
Nợ
Có
Đvt: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
...
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
111
138
141
142
152
153
214
334
336
338
21.050.360
5.230.100
145.230.000
330.050.780
1.450.230.128
26.870.395
995.251.000
683.952.030
5.230.100
41.050.390
Cộng phát sinh
Nợ
Có
3.704.145.283
3.704.145.283
Dư cuối tháng
Nợ
Có
Bảng 8 và 9 – Trích mẫu sổ chi tiết và sổ Cái TK 334 của Công ty
Sổ chi tiết TK 334
Tháng 12/2007
Đvt: đồng
Diến giải
TK đối ứng
PS Nợ
PS Có
CPNC trực tiếp
622
112.569.120
CPNC gián tiếp
627
21.945.880
Các khoản trích trừ vào lương
338
18.137.564
C ộng
18.137.564
134.515.000
SỔ CÁI
TK: 334
Năm 2007
SD đầu năm
Nợ
Có
1.250.309.800
Đvt: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
...
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
111
141
338
336
5.842.050.000
980.230.000
50.230.568
23.650.230
Cộng phát sinh
Nợ
Có
6.896.160.798
5.570.865.762
Dư cuối tháng
Nợ
Có
1.095.632.120
Tình hình thanh toán tiền lương cho người lao động tại Công ty:
Tại Công Ty Công Nghiệp Hoá Chất Mỏ, CNV thường được thanh toán tiền lương làm hai kỳ trong tháng:
Kỳ I: tạm ứng lương vào ngày 20 hàng tháng, số tiền tạm ứng có thể là cố định hoặc căn cứ vào số lương được lĩnh tháng trước của từng CNV và Bảng chấm công. Thường số tiền tạm ứng khoảng 10% đến 50% tiền lương tháng trước.
Kỳ II: quyết toán lương vào đầu tháng sau. Căn cứ vào Bảng thanh toán lương, kế toán xác định số tiền phải trả cho CNV sau khi đã trừ số tiền tạm ứng kỳ I và các khoản khấu trừ vào lương của CNV.
Thủ tục thanh toán như sau: Giám đốc lập “Giấy đề nghị tạm ứng lương kỳ I” hoặc kế toán lập bảng thanh toán lương xí nghiệp và gửi lên Văn phòng Công ty. Sau khi kiểm tra bảng thanh toán lương của xí nghiệp, Văn phòng Công ty duyệt chi tiền lương và giử lên Phòng Tài vụ làm thủ tục thanh toán.
Trình tự thủ tục và các chứng từ cần thiết để thực hiện việc thanh toán lương cho CNV như sau:
Sơ đồ 2 – Trình tự thanh toán lương cho CNV
Bảng thanh toán lương
Phòng LĐ - TL
Phòng Tài vụ
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Phó TGĐ tài chính đuyệt chi
CTCNHCM TKV
Xí nghiệp thuốc nổ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi: Văn phòng Công ty
Phòng Tài vụ
Đề nghị quý phòng cho phép xí nghiệp tạm ứng lương kỳ I tháng 12 năm 2005
Số tiền: 40.354.500đ
Số tiền bằng chữ: bốn mươi triệu ba trăm năm mươi tư nghìn năm trăm đồng
Xí nghiệp xin chân thành cảm ơn!
Văn phòng Công ty chi: 4.0354.500
Ngày 17 tháng 12 năm 2005
Ký tên Giám đốc xí nghiệp
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng lương hoặc bảng thanh toán lương, kế toán lập phiếu chi như sau:
CTCNHCM TKV Mẫu số: 02 - TT
Phòng Tài vụ Ban hành theo QĐ số 1141- TC/CĐKT
PHIẾU CHI
Ngày 19/12/2005
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Minh Ngọc
Địa chỉ: XN Thuốc Nổ
Nội dung: Chi thanh toán lương kỳ I tháng 12/2005
Số tiền: 40.354.500
Bằng chữ: bốn mươi triệu ba trăm năm mươi tư nghìn năm trăm đồng
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Tổng GĐ
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Kế toán thanh toán
(Ký tên)
Người nhận tiền
(Ký tên)
Thủ quỹ
(Ký tên)
1.3. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI Công Ty Công Nghiệp Hoá Chất Mỏ
1.3.1 . Các khoản trích theo lương tại Công Ty CNHCM
Công ty có thực hiện việc trích cho người lao động các khoản trích theo lương gồm Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Kinh phí công đoàn (KPCĐ) và Dự phòng trợ cấp mất việc làm theo đúng quy định của Nhà nước.
Quỹ BHXH: Quỹ BHXH của Công ty được tính theo tỷ lệ 20% trên quỹ lương cơ bản của mình, trong đó Công ty chịu 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ còn CNV chịu 5% trừ vào lương. Khi CNV Công ty bị ốm đau, tai nạn... sẽ được hưởng khoản trợ cấp BHXH là 75% lương cơ bản. Mức trích BHXH được tính như sau:
Tổng mức trích BHXH
=
Mức trích BHXH vào chi phí
+
Mức trích BHXH trừ vào lương của CNV
Trong đó:
Mức trích BHXH vào chi phí
=
Tổng quỹ lương cơ bản
x
Tỉ lệ trích BHXH vào chi phí (15%)
Mức trích BHXH trừ vào lương của CNV
=
Tổng quỹ lương cơ bản
x
Tỉ lệ trích BHXH trừ vào lương (5%)
Ví dụ: tháng 12 này, quỹ lương cơ bản của Công ty là 1.155.841.667đ thì mức trích BHXH của Công ty tháng này là:
1.155.841.667 x (15% + 5%) = 231.168.333
Quỹ BHYT: Công ty thực hiện trích BHYT cho người lao động bằng 3% trên quỹ lương cơ bản, trong đó Công ty chịu 2% và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ còn người lao động chịu 1% và trừ vào lươngcủa nhân viên. Quỹ này dùng để trợ cấp cho CNV trong các hoạt động khám, chữa bệnh.
Tổng mức trích BHYT
=
Mức trích BHYT tính vào chi phí
+
Mức trích BHYT trừ vào lương của CNV
Trong đó:
Mức trích BHYT tính vào chi phí
=
Tổng quỹ lương cơ bản
x
Tỉ lệ trích BHYT tính vào chi phí (2%)
Mức trích BHYT trừ vào lương của CNV
=
Tổng quỹ lương cơ bản
x
Tỉ lệ trích BHYT trừ vào lương của CNV (1%)
Kinh phí công đoàn: KPCĐ là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Công ty thực hiện trích KPCĐ cho người lao động bằng 2% trên quỹ lương thực tế và Công ty chịu toàn bộ, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Mức trích KPCĐ
=
Tổng quỹ lương thực tế
x
Tỉ lệ trích KPCĐ (2%)
Ví dụ: quỹ lương tháng 12/2005 của Công ty là 1.856.023.065, Công ty thực hiện trích cho Kinh phí công đoàn là:
1.856.023.056 x 2% = 37.120.461
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: Công ty thực hiện trích quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm là 3% trên quỹ lương cơ bản, Công ty chịu toàn bộ và tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Thời điểm trích lập quỹ này vào thời điểm khoá sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính năm, song hàng tháng Công ty vẫn thực hiện trích trước. Quỹ này dùng để trợ cấp cho người lao động có ký hợp đồng với Công ty phải nghỉ việc như khi công ty thực hiện thay đổi quy trình công nghệ và cần giảm số lượng công nhân thì công ty sẽ ra thông báo khuyến khích và ép buộc một số công nhân nghỉ việc, ai nghỉ việc trong thời gian này sẽ được hưởng một khoản trợ cấp trích từ Quỹ trợ cấp mất việc làm. Hoặc khi có công nhân viên muốn xin thôi việc mà đã ký hợp đồng với công ty và được công ty thực hiện trích quỹ trợ cấp mất việc làm trên một năm.
Mức trích quỹ dự phòng mất việc làm
=
Quỹ lương cơ bản
x
Tỉ lệ trích quỹ dự phòng mất việc làm (3%)
Công ty theo dõi tình hình tăng giảm mức nộp BHXH qua Danh sách điều chỉnh tăng giảm mức nộp BHXH.
Cuối tháng, các đơn vị gửi Giấy đề nghị thanh toán tiền nộp BHXH, BHYT và KPCĐ cho Phòng Tài vụ
Công Ty Công Nghiệp Hoá Chất Mỏ
Văn phòng CTy
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Kính gửi: Phòng Tài vụ
Đề nghị Phòng Tài vụ thanh toán tiền nộp BHXH cho:
Đơn vị: Nhà máy Thành phố Quảng Ninh
Nộp BHXH tháng 12/2005
Tổng quỹ lương tháng: 211.562.230đ
Tỉ lệ trích nộp: 23%
Số phải nộp tính theo quỹ lương: 48.659.312đ
Truy tăng tháng trước: 0
Còn thừa tháng trước: 21.456.000đ
BHXH phải nộp tháng này: 27.203.312đ
Bằng chữ: hai mươi bảy triệu hai trăm lẻ ba nghìn ba trăm mười hai đồng
Ngày 23 tháng 12 năm 2005
Văn phòng Công ty
Cũng cuối tháng, Công ty lập phiếu uỷ nhiệm chi cho Ngân hàng Công thương Thanh Xuân, Hà Nội thực hiện việc nộp tiền BHXH (20%), BHYT (3%) và KPCĐ (1%).
Công Ty Công Nghiệp Hoá Chất Mỏ
Địa chỉ: Số 1 Phan Đình Giót – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
Mấu: C47 – CH
Mã đơn vị: 0701001861
Tỷ lệ trích nộp: 23%
TK số: 102020000054566
Ngân hàng Công Thương TXHN
DANH SÁCH LAO ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH TĂNG GIẢM MỨC NỘP BHXH
Tháng 12/2007
Phần I. Danh sách lao động điều chỉnh mức lương, phụ cấp nộp BHXH
Mã số Cty
STT gốc
Họ và tên
Số sổ BHXH
Tiền lương đóng BHXH
So với trước
Phần điều chỉnh
Ghi chú
Mức cũ
Mức mới
Tăng
Giảm
Thời gian
Số tiền
Từ
Đến
Tổng tháng
Tăng
Giảm
1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1833
995
Bùi Tiến Dũng
2,34
2,34
Tăng mới T12/2005
1834
996
Lê Huy Cường
2,34
2,34
Tăng mới T12/2005
1250
520
Ng. Minh Chính
2,22
2,22
Tăng lại T12/2005
1225
504
Ng. Thu Hằng
2,09
2,09
Thai sản T12/2005
1254
523
Phan Thu Hương
2,96
2,96
Thai sản T12/2005
1250
520
Ng. Minh Chính
2,22
0,37
11/05
11/05
1
29.785
Tsản T8/05, Đchỉnh giảm do báo nhầm lương vào T11/05
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
TỔNG CỘNG
32,73
0,00
31,87
0,0
17,49
15,35
231.035
Phần II. Tổng hợp tình hình lao động, quỹ lương, số phải nộp BHXH
Bảng 10 - Trích danh sách lao động điều chỉnh tăng giảm mức nộp BHXH
Đvt: đồng
STT
Chỉ tiêu
Tháng trước
Tháng này
Tăng
Giảm
Tổng số
I
Tổng số lao động tham gia BHXH
965
8
7
966
II
Tổng số phiếu KCB
III
Tổng quỹ lương
1.104.671.667
116.150.000
64.980.000
1.155.841.667
IV
Số phải nộp tính theo quỹ lương tháng này
V
Số điều chỉnh tháng này
0
231.560
-231.560
VI
Tổng số phải nộp BHXH tháng này
251.360.500
Cán bộ thu
Giám đốc BHXH
Người lập biểu
Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2006
Tổng Giám đốc
Trong những trường hợp như ốm đau, thai sản, tai nạn... dẫn đến người lao động mất khả năng làm việc thì được hưởng khoản trợ cấp BHXH. Đây là khoản tiền mà người lao động được hưởng khi có tham gia đóng góp quỹ BHXH trên một năm và được hưởng bằng 75% lương cơ bản. Mức trợ cấp ở từng trường hợp cụ thể được áp dụng theo quy định hiện hành và cần phải có các chứng từ liên quan cụ thể như:
Đối với trưòng hợp nghỉ ốm, nghỉ do con ốm phải có phiếu nghỉ hưởng BHXH do kế toán lập, có dấu của bệnh viện hay cơ quan y tế, xác nhận của bác sĩ về số ngày thực tế được hưởng BHXH.
Đối với trường hợp nghỉ thai sản phải có giấy chứng nhận của bệnh viện và giấy khai sinh của con.
CBCNV được nghỉ phép là 13 ngày một năm, đến 20 năm được hưởng 30 ngày nghỉ phép và từ 30 năm trở lên được nghỉ 40, nghỉ quá số ngày được phép sẽ không được hưởng BHXH trừ trường hợp mắc một trong 12 bệnh hiểm nghèo.
Trường hợp nghỉ con ốm, đối với bé dưới 36 tháng thì được nghỉ 20 ngày, dưới 7 tuổi được nghỉ 12 ngày. Nếu con vẫn ốm thì được nghỉ không hưởng lương.
Để tạo điều kiện giúp đỡ CNV khi xảy ra tai nạn, ốm đau... thì Công ty sẽ chi trước số tiền trợ cấp cho người lao động, sau đó cơ quan quản lý BHXH hoàn lại cho Công ty.
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán xí nghiệp đối chiếu với Bảng chấm công để xác định mức trợ cấp BHXH cho người lao động. Sau đó, kế toán lập Bảng thanh toán BHXH.
VD: trong bảng chấm công của tổ đóng túi thuộc xí nghiệp bánh, anh Nguyễn Văn Bảo nghỉ ốm 6 ngày, kế toán tính trợ cấp BHXH cho anh Bảo phải căn cứ vào chứng từ sau:
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Công Ty Công Nghiệp Hoá Chất Mỏ
Xí nghiệp thuốc nổ
Tổ đóng gói
Họ và tên: Nguyễn Văn Bảo
Tuổi: 29
Mẫu số 03 – LĐTL
Ngày tháng
Địa chỉ
Lý do
Số ngày nghỉ
Y, bác sĩ ký tên
Số ngày thực nghỉ
X/nhận của phụ trách bp
Tổng ngày
Từ ngày
Đến ngày
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Bệnh viện Thanh Nhàn
Mổ ruột thừa
6
13/12
19/12
PHẦN THANH TOÁN
Số ngày nghỉ hưởng BHXH
Lương bình quân ngày (đ)
% tính BHXH
Số tiền hưởng BHXH (đ)
6
33.385
75
150.233
Phiếu nghỉ hưởng BHXH phải có chữ ký của Trưởng ban BHXH và Kế toán BHXH.
Anh Nguyễn Văn Bảo có số ngày nghỉ theo chế độ BHXH là 6 ngày, vậy anh Bảo có lương được hưởng BHXH là
Lương hưởng BHXH
=
Lương ngày cơ bản
x
Số ngày lương hưởng BHXH
x
0,75
=
=
33.385
150.232,5
x
6
x
0,75
Nếu anh Bảo có nhu cầu muốn được tạm ứng trước số tiền BHXH mình được hưởng thì lập Giấy đề nghị tạm ứng gửi Văn phòng Công ty và phòng Tài vụ để được thanh toán. Phòng Tài vụ căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng sẽ lập phiếu chi cho anh Bảo
1.3.2Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương (đvt: đồng):
TK sử dụng cho việc hạch toán các khoản trích theo lương là:
TK 3382 “Kinh phí công đoàn”
3383 “ BHXH”
3384 “BHYT”
- TK 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”
Công ty thực hiện trích BHXH, BHYT, KPCĐ trong tháng 12/2005 cho CNV:
Nợ TK 622: 162.348.524
Nợ TK 627: 39.250.000
Nợ TK 641: 2.053.000
Nợ TK 642: 29.962.000
Có TK 3382: 37.120.461
Có TK 3383: 173.376.250
Có TK 3384: 23.116.813
Công ty trích trước cho Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm tháng 12/2007(Công ty thực hiện trích đều 3% trên lương cơ bản hàng tháng của CNV):
Nợ TK 642: 34.675.240
Có TK 335: 34.675.240
Khi chuyển nộp toàn bộ số tiền BHXH, BHYT và KPCĐ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 338: 884.000.000
Có TK 111: 134.050.000
Có TK 112: 749.950.000
Thanh toán cho người lao động trợ cấp BHXH, Công ty thực hiện chi trước số tiền trợ cấp, hạch toán như sau:
Nợ TK 138 (1388): 1.822.600
Có TK 111: 1.822.600
Quyết toán với cơ quan BHXH, kế toán ghi:
Nợ TK 111: 1.822.600
Có TK 1388: 1.822.600
Thực chất là: Nợ TK 111 1.822.600
Có TK 3383: 1.822.600
Nợ TK 3383: 1.822.600
Có TK 1388: 1.822.600
Kế toán hạch toán và tiến hành vào sổ kế toán, chủ yếu là Bảng kê số 4, Nhật ký chứng từ số 7 và các sổ chi tiết và sổ cái TK 335 và 338.
Bảng 11 – Trích mẫu sổ chi tiết TK 335 của Công ty
Xí nghiệp thuốc nổ Sổ chi tiết TK 3353
Tháng 12/2007
Đvt: đồng
Diễn giải
TK đối ứng
PS Nợ
PS Có
Trích trước cho quỹ DPTCMVL
642
3.676.800
Cộng
3.676.800
Bảng 12 – Trích mẫu sổ Cái TK 335 của Công ty
SỔ CÁI
TK: 335
Năm: 2007
SD đầu năm
Nợ
Có
857.235.520
Đvt: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
...
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
111
112
363.230.201
96.320.522
Cộng PS
Nợ
459.550.723
Có
738.825.602
Dư cuối tháng
Nợ
Có
648.287.254
927.562.133
Bảng 13 – Trích mẫu sổ chi tiết TK 3382 của Công ty
Xí nghiệp thuốc nổ Sổ chi tiết TK 3382
Tháng 12/2007
Đvt: đồng
Diễn giải
TK đối ứng
PS Nợ
PS Có
Trích các khoản theo lương trừ vào CPNCTT
622
2.421.270
Trích các khoản theo lương tính vào CPSXC
627
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6456.doc