Đề tài Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp

 

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1

LỜI MỞ ĐẦU 2

PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 4

1.1. Những vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp 4

1.1.1. Khái niệm tiền lương 4

1.1.2. Chức năng của tiền lương 4

1.1.3. Cỏc hỡnh thức tiền lương 5

1.1.3.1. Tiền lương theo thời gian 5

1.1.3.2. Tiền lương theo sản phẩm 6

1.1.3.3. Tiền lương khoán 8

1.1.4. Các khoản trích theo lương 8

1.1.4.1. Bảo hiểm xó hội 8

1.1.4.2. Bảo hiểm y tế 9

1.1.4.3. Kinh phí công đoàn 9

1.1.4.4. Quỹ dự phũng trợ cấp mất việc làm 10

1.2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp 10

1.2.1. í nghĩa và nhiệm vụ của hạch toỏn tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp 10

1.2.2. Nguyên tắc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 11

1.2.3. Hạch toán số lượng, thời gian và kết quả lao động 13

1.2.4. Hạch toán thanh toán tiền lương với người lao động 16

1.2.4.1. Tài khoản kế toỏn sử dụng 16

1.2.4.2. Phương pháp kế toán 17

1.2.5. Hạch toán các quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ 18

1.2.5. Hạch toán các quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ 19

1.2.5.1. Tài khoản kế toỏn sử dụng 19

1.2.5.2. Phương pháp kế toán 21

1.2.6. Hạch toỏn quỹ dự phũng trợ cấp mất việc làm 22

1.2.6.1. Tài khoản sử dụng 22

1.2.6.2. Phương pháp kế toán 22

PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT 23

2.1. Đánh giá chế độ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp 23

2.1.1. Ưu điểm 23

2.1.2. Tồn tại 28

2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp. 31

KẾT LUẬN 36

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 37

 

 

doc39 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1550 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành lao động thường xuyờn, trong danh sỏch (gồm cả hợp đồng ngắn hạn và dài hạn) và lao động tạm thời mang tớnh thời vụ. Cỏch phõn loại trờn giỳp doanh nghiệp nắm được tổng số lao động của mỡnh, từ đú cú kế hoạch sử dụng, bồi dưỡng, tuyển dụng và huy động cõn thiết. Đồng thời xỏc định cỏc khoản nghĩa vụ với người lao động và với nhà nước được chớnh xỏc. + Phõn loại lao động theo quan hệ với quỏ trỡnh sản xuất: Lao động trong doanh nghiệp cú thể chia thành lao động trực tiếp sản xuất và lao động giỏn tiếp sản xuất. Lao động trực tiếp sản xuất đú chớnh là bộ phận cụng nhõn trực tiếp tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm hay thực hiện cỏc lao vụ, dịch vụ. Lao động giỏn tiếp đõy là bộ phận lao động tham gia một cỏch giỏn tiếp vào quỏ trỡnh sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Cỏch phõn loại này giỳp doanh nghiệp đỏnh giỏ được tớnh hợp lý của cơ cấu lao động. Từ đú cú biện phỏp tổ chức bố trớ lao động phự hợp với yờu cầu cụng việc, tinh giản bộ mỏy giỏn tiếp. + Phõn loại theo chức năng của lao động trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh: Lao động trong doanh nghiệp cú thể chia thành lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến; lao động thực hiện chức năng bỏn hàng và lao động thực hiện chức năng quản lý. Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến bao gồm những lao động tham gia trực tiếp hoặc giỏn tiếp vào quỏ trỡnh sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện cỏc lao vụ, dịch vụ như cụng nhõn trực tiếp sản xuất, nhõn viờn phõn xưởng... Lao động thực hiện chức năng bỏn hàng là những lao động tham gia hoạt động tiờu thụ sản phẩm, hàng húa, lao vụ, dịch vụ như nhõn viờn bỏn hàng, tiếp thị, nghiờn cứu thị trường... Lao động thực hiện chức năng quản lý là những lao động tham gia hoạt động quản trị kinh doanh và quản lý hành chớnh của DN như cỏc nhõn viờn quản lý kinh tế, nhõn viờn quản lý hành chớnh... Cỏch phõn loại này cú tỏc dụng giỳp cho việc tập hợp chi phớ lao động được kịp thời, chớnh xỏc, phõn định được chi phớ sản phẩm và chi phớ thời kỳ. Phõn loại tiền lương một cỏch phự hợp Do tiền lương cú nhiều loại với tớnh chất khỏc nhau, chi trả cho cỏc đối tượng khỏc nhau nờn cần phõn loại tiền lương theo tiờu thức phự hợp. Trờn thực tế cú rất nhiều cỏch phõn loại tiền lương. Tuy nhiờn để thuận lợi cho cụng tỏc hạch toỏn núi riờng và quản lý núi chung xột về mặt hiệu quả tiền lương được chi thành 2 loại đú là tiền lương chớnh và tiền lương phụ. Tiền lương chớnh là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế cú làm việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và cỏc khoản phụ cấp cú tớnh chất lương. Tiền lương phụ là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế khụng làm việc nhưng được chế độ quy định như nghỉ phộp, hội họp, học tập, lễ, tết, ngừng sản xuất... Cỏch phõn loại này khụng những giỳp cho việc tớnh toỏn, phõn bổ chi phớ tiền lương được chớnh xỏc mà cũn cung cấp thụng tin cho việc phõn tớch chi phớ tiền lương. 1.2.3. Hạch toỏn số lượng, thời gian và kết quả lao động Trong quản lý và sử dụng lao động ở doanh nghiệp, cần thiết phải tổ chức hạch toỏn cỏc chỉ tiờu liờn quan về lao động. Nội dung của hạch toỏn lao động là hạch toỏn số lượng lao động, thời gian lao động và kết quả lao động. + Hạch toỏn số lượng lao động: Số lượng lao động trong doanh nghiệp thường cú sự biến động tăng giảm trong từng đơn vị, bộ phận cũng như phạm vi toàn doanh nghiệp. Sự biến động trong doanh nghiệp cú ảnh hưởng đến cơ cấu lao động, chất lượng lao động và do đú làm ảnh hưởng đến việc thực hiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để phản ỏnh số lượng lao động hiện cú và theo dừi sự biến động lao động trong từng đơn vị, bộ phận doanh nghiệp sử dụng “Sổ danh sỏch lao động”. Cơ sở để ghi vào sổ là cỏc chứng từ ban đầu về tuyển dụng, cỏc quyết định thuyờn chuyển cụng tỏc, nõng bậc, thụi việc, hưu trớ… Việc ghi chộp vào “Sổ danh sỏch lao động” phải đầy đủ, kịp thời làm cơ sở cho việc lập bỏo cỏo về lao động và phõn tớch tỡnh hỡnh biến động về lao động trong doanh nghiệp hàng thỏng, quý, năm theo yờu cầu quản lý lao động của doanh nghiệp và của cơ quan quản lý cấp trờn. + Hạch toỏn thời gian lao động: Thời gian lao động của nhõn viờn cũng cú ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ SXKD của doanh nghiệp. Để phản ỏnh kịp thời, chớnh xỏc tỡnh hỡnh sử dụng thời gian lao động, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật lao động của CNV trong doanh nghiệp, kế toỏn sử dụng “Bảng chấm cụng”. “Bảng chấm cụng” được lập hàng thỏng cho từng tổ, phũng, ban,…và do người phụ trỏch bộ phận hoặc người được ủy quyền căn cứ vào tỡnh hỡnh thực tế của bộ phận mỡnh để chấm cụng cho từng người trong ngày theo cỏc ký hiệu quy định trong chứng từ. Cuối thỏng người chấm cụng và phụ trỏch bộ phận ký vào “Bảng chấm cụng” và chuyển “Bảng chấm cụng” cựng cỏc chứng từ cú liờn quan (“Phiếu nghỉ hưởng BHXH”, “Phiếu bỏo làm thờm giờ”, “Phiếu điều tra tai nạn lao động”…) về bộ phận kế toỏn kiểm tra, đối chiếu quy ra cụng để tớnh lương và BHXH. “Bảng chấm cụng” nhằm theo dừi ngày cụng thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH,… để cú căn cứ tớnh trả lương, BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị, vỡ vậy “Bảng chấm cụng” phải được treo cụng khai tại nơi làm việc để cụng nhõn viờn cú thể thực hiện kiểm tra, giỏm sỏt việc chấm cụng hàng ngày, tham gia ý kiến vào cụng tỏc quản lý và sử dụng thời gian lao động “Bảng chấm cụng” là tài liệu quan trọng để tổng hợp, đỏnh giỏ phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng thời gian lao động, là cơ sở để kế toỏn tớnh toỏn kết quả lao động và tiền lương cho cụng nhõn viờn. + Hạch toỏn kết quả lao động: Kết quả lao động của cụng nhõn viờn trong doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhõn tố: thời gian lao động, trỡnh độ thành thạo, tinh thần thỏi độ, phương tiện sử dụng,…Khi đỏnh giỏ, phõn tớch kết quả lao động của cụng nhõn viờn phải xem xột một cỏch đầy đủ cỏc nhõn tố trờn. Kết quả lao động của cụng nhõn viờn trong doanh nghiệp được phản ỏnh vào cỏc chứng từ: “Phiếu xỏc nhận sản phẩm hoặc cụng việc hoàn thành”, “Hợp đồng giao khoỏn”. Tựy theo loại hỡnh, đặc điểm sản xuất, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ chọn sử dụng chứng từ thớch hợp để phản ỏnh kịp thời, đầy đủ, chớnh xỏc kết quả lao động. Căn cứ chứng từ hạch toỏn kết quả lao động kế toỏn lập “Sổ tổng hợp kết quả lao động” nhằm tổng hợp kết quả lao động của từng cỏ nhõn, bộ phận và toàn đơn vị làm cơ sở cho việc tớnh toỏn năng suất lao động và tớnh tiền lương theo sản phẩm cho cụng nhõn viờn. 1.2.4. Hạch toỏn thanh toỏn tiền lương với người lao động 1.2.4.1. Tài khoản kế toỏn sử dụng Tài khoản 334 - Phải trả người lao động Tài khoản này dựng để phản ỏnh cỏc khoản phải trả và tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền cụng, tiền thưởng, bảo hiểm xó hội và cỏc khoản phải trả khỏc thuộc về thu nhập của người lao động. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, chi tiết làm 2 tài khoản cấp 2 + Tài khoản 3341- Phải trả cụng nhõn viờn: Phản ỏnh cỏc khoản phải trả và tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khoản phải trả cho cụng nhõn viờn của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng và cú tớnh chất lương, bảo hiểm xó hội và cỏc khoản phải trả khỏc thuộc về thu nhập của cụng nhõn viờn. + Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khỏc: Phản ỏnh cỏc khoản phải trả và tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khoản phải trả cho người lao động khỏc ngoài cụng nhõn viờn của doanh nghiệp về tiền cụng, tiền thưởng (nếu cú) cú tớnh chất về tiền cụng và cỏc khoản khỏc thuộc về thu nhập của người lao động. KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN 334 Bờn nợ : Tiền lương, tiền cụng và cỏc khoản khỏc đó trả, đó chi, đó ứng trước cho người lao động. Cỏc khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền cụng của người lao động. Bờn cú : Tiền lương, tiền cụng và cỏc khoản khỏc phải trả cho người lao động thực tế phỏt sinh trong kỳ. Dư nợ (nếu cú ): Số tiền trả thừa cho người lao động. Dư cú : Tiền lương, tiền cụng và cỏc khoản khỏc cũn phải trả, phải chi cho người lao động. TÀI KHOẢN 334 PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG 1.2.4.2. Phương phỏp kế toỏn Trong doanh nghiệp cú rất nhiều nghiệp vụ liờn quan đến việc hạch toỏn thanh toỏn tiền lương đối với người lao động. Việc phản ỏnh tất cả cỏc nghiệp vụ đú lờn sổ sỏch kế toỏn đũi hỏi phải cú phương phỏp hợp lý. Thụng qua tài khoản 334 - Phải trả người lao động cụng tỏc hạch toỏn thanh toỏn tiền lương đối với người lao động được phản ỏnh cụ thể qua sơ đồ dưới đõy: Sơ đồ 1.1 TK 141,138,3388,3335... TK 3383, 3384 TK 334 (3341, 3348) TK 622 TK 623(6231) TK 111,112 TK 627(6271) TK 641(6411) TK 512 TK 642(6421) TK 241(2412) TK 3331 TK 431(4311) TK 338(3383) TK 3388 Khấu trừ tiền đúng BHXH, BHYT của CNV ( BHXH: 5%; BHYT:1%) Hàng thỏng tớnh ra tiền lương, tiền ăn ca, phụ cấp tx, phải trả cho CNTTSX. TK 335 Tiền lương nghỉ phộp trực tiếp phải trả CNSX Trớch trc TL nghỉ phộp của CNSX theo KH Khấu trừ tiền tạm ứng, cỏc khoản phải thu, phải trả khỏc, thuế thu nhập cỏ nhõn của người lao động Tạm ứng lương kỳ 1 và thanh toỏn tiền lương, tiền thưởng, BHXH... cho người lao động Khi cụng nhõn đi vắng về lĩnh lương Tiền lương của cụng nhõn đi vắng chưa lĩnh Giỏ bỏn chưa cú thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp Thanh toỏn tiền lương và cỏc khoản khỏc cho NLĐ (bằng SPHH) Hàng thỏng tớnh ra TL, phụ cấp tx phải trả CN điều khiển MTC & CN phục vụ MTC Hàng thỏng tớnh ra TL, tiền ăn ca, phụ cấp tx phải trả NV PX, bộ phận SXKD dịch vụ. Hàng thỏng tớnh ra TL, phụ cấp tx, tiền ăn ca phải trả NV bộ phận bỏn hàng Hàng thỏng tớnh ra TL, phụ cấp tx, tiền ăn ca phải trả NV bộ phận QLDN Hàng thỏng tớnh ra TL, phụ cấp tx, tiền ăn ca phải trả CN XDCB Tiền thưởng thi đua chi từ quỹ khen thưởng phải trả CNV Trợ cấp BHXH phải trả CNV SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG 1.2.5. Hạch toỏn cỏc quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ 1.2.5.1. Tài khoản kế toỏn sử dụng Tài khoản 338 - Phải trả, Phải nộp khỏc Tài khoản này dựng để phản ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn về cỏc khoản phải trả, phải nộp khỏc ngoài nội dung đó phản ỏnh ở cỏc tài khoản khỏc thuộc nhúm TK thanh toỏn nợ phải trả ( từ TK 331 đến TK 337). Tài khoản 338 chi tiết làm 8 tài khoản cấp 2 + Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết: Phản ỏnh giỏ trị tài sản thừa chưa xỏc định rừ nguyờn nhõn, cũn chờ quyết định xử lý của cấp cú thẩm quyền. Trường hợp giỏ trị tài sản thừa đó xỏc định được nguyờn nhõn và cú biờn bản xử lý thỡ được ghi ngay vào cỏc tài khoản liờn quan, khụng hạch toỏn qua tài khoản 338(3381). + Tài khoản 3382 - Kinh phớ cụng đoàn: Phản ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn kinh phớ cụng đoàn ở đơn vị. + Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xó hội: Phản ỏnh tỡnh hỡnh trớch và thanh toỏn BHXH của đơn vị. + Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế : Phản ỏnh tỡnh hỡnh trớch và thanh toỏn BHYT theo quy định. + Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần húa: Phản ỏnh số phải trả về tiền thu bỏn cổ phần thuộc vốn gúp nhà nước, tiền thu hộ cỏc khoản phải thu và tiền thu về nhượng bỏn tài sản được loại trừ khụng tớnh vào giỏ trị doanh nghiệp và cỏc khoản phải trả theo quy định. + Tài khoản 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn: Phản ỏnh số tiền mà đơn vị nhận ký quỹ, ký cược của đơn vị, cỏ nhõn bờn ngoài đơn vị với thời gian dưới 1 năm, để đảm bảo cho cỏc dịch vụ liờn quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh được thực hiện đỳng hợp đồng kinh tế đó ký kết. + Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: Phản ỏnh số tiền hiện cú và tỡnh hỡnh tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toỏn. + Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khỏc: Phản ỏnh cỏc khoản phải trả khỏc của đơn vị ngoài nội dung cỏc khoản phải trả đó phản ỏnh trờn cỏc tài khoản từ TK 3381 đến TK 3387. KẾT CẤU CỦA CÁC TÀI KHOẢN 3382, 3383, 3384 Bờn nợ : Cỏc khoản đó nộp cho cơ quan quản lý. Khoản BHXH phải trả cho cụng nhõn viờn. Cỏc khoản đó chi về kinh phớ cụng đoàn. Xử lý giỏ trị tài sản thừa, cỏc khoản đó trả, đó nộp khỏc(3388) Bờn cú : Trớch BHXH, BHYT, Kinh phớ cụng đoàn tớnh vào chi phớ kinh doanh (19%), khấu trừ vào lương cụng nhõn viờn (6%). Giỏ trị tài sản thừa chờ xử lý(3381). Số đó nộp, đó trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được cấp bự, cỏc khoản phải trả khỏc(3388...). Dư nợ (nếu cú): Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toỏn. Dư cú : Số tiền cũn phải trả, phải nộp; giỏ trị tài sản thừa chờ xử lý. TK 3382,3383,3384 1.2.5.2. Phương phỏp kế toỏn Việc trớch lập cỏc quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ là một yờu cầu bắt buộc và cần thiết đối với tất cả cỏc doanh nghiệp. Yờu cầu đặt ra đối với cỏc doanh nghiệp là phải tiến hành trớch lập và phản ỏnh cỏc nghiệp vụ này như thế nào trờn sổ sỏch kế toỏn? Thụng qua việc sử dụng hệ thống tài khoản 3382, 3383, 3384 mà cỏc doanh nghiệp đó phản ỏnh một cỏch đầy đủ cỏc nghiệp vụ phỏt sinh liờn quan. Cụ thể việc hạch toỏn cỏc quỹ này được thể hiện qua sơ đồ dưới đõy: Sơ đồ 1.2 TK 111, 112 TK 3382, 3383, 3384 Nộp BHXH, KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ và mua thẻ BHYT cho CNV( BHXH, KPCĐ: 1%; BHYT: 3% Định kỳ trớch BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ nhất định tớnh vào CPSXKD ( BHXH:15%, BHYT:2%, KPCĐ:2%) TK 334(3341) Chi tiờu KPCĐ tại doanh nghiệp TK 334 Thanh toỏn BHXH cho CNV Trợ cấp BHXH phải trả cho CNV Định kỳ trớch BHXH, BHYT trừ vào tiền lương của CNV theo quy định ( BHXH: 5%, BHYT: 1%) NHận tiền BHXH để chi trợ cấp BHXH cho CNV và KPCĐ vượt chi được cấp bự. TK 622, 627, 641, 642, 241... SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC QUỸ BHXH, BHYT, KPCĐ 1.2.6. Hạch toỏn quỹ dự phũng trợ cấp mất việc làm 1.2.6.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 351 - Quỹ dự phũng trợ cấp mất việc làm Tài khoản này dựng để phản ỏnh tỡnh hỡnh trớch lập và sử dụng quỹ dự phũng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp Kết cấu và nội dung phản ỏnh của TK 351 - Quỹ dự phũng trợ cấp mất việc làm Bờn nợ: Chi trả cho người lao động thụi việc, mất việc làm từ quỹ dự phũng trợ cấp mất việc làm. Bờn cú: Trớch lập quỹ dự phũng trợ cấp mất việc làm. Số dư bờn cú: Quỹ dự phũng trợ cấp mất việc làm chưa sử dụng. 1.2.6.2. Phương phỏp kế toỏn Với việc sử dụng tài khoản 351 kế toỏn đó phản ỏnh đầy đủ cỏc nghiệp vụ phỏt sinh liờn quan đến việc hạch toỏn quỹ dự phũng trợ cấp mất việc làm trong doanh nghiờp. Cụ thể cụng tỏc hạch toỏn được thể hiện chủ yếu qua sơ đồ dưới đõy: Sơ đồ 1.3 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN QUỸ DỰ PHềNG TÀI CHÍNH MẤT VIỆC LÀM TK 111, 112 TK 351 TK 642 Chi trả trợ cấp thụi việc, mất việc làm cho người lao động Trớch lập dự phũng trợ cấp thụi việc, mất việc làm Chi trả trợ cấp thụi việc, mất việc làm trong trường hợp quỹ khụng đủ để chi PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VÀ MỘT SỐ í KIẾN ĐỀ XUẤT 2.1. Đỏnh giỏ chế độ hạch toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương trong cỏc doanh nghiệp 2.1.1. Ưu điểm Trong thời đại ngày nay, với sự phỏt triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường định hướng xó hội chủ nghĩa, do chớnh sỏch mở rộng quan hệ quốc tế, giao lưu hội nhập của nhà nước đó hỡnh thành một cỏch đa dạng cỏc loại hỡnh doanh nghiệp khỏc nhau ở nước ta ( DN nhà nước, DN cú vốn đầu tư nước ngoài, DN tư nhõn…) và sự đa dạng của ngành nghề kinh doanh cũng như là sự đa dạng, phong phỳ của chủng loại sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, đa dạng trong cơ chế quản lý của cỏc doanh nghiệp… Mặt khỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một hoạt động vụ cựng phức tạp. Nú bao gồm nhiều khõu, nhiều cụng đoạn của quỏ trỡnh sản xuất. Chớnh vỡ lẽ đú đó đặt lờn vai nhà nước một trọng trỏch nặng nề trong việc quản lý sao cho HĐSXKD hoạt động của doanh nghiệp ngày càng thống nhất, hiệu quả và thể hiện tớnh chuyờn nghiệp ngày càng cao. Cỏc cơ quan nhà nước đó cú cỏc chớnh sỏch, chế độ hướng dẫn cụ thể, chi tiết cho cỏc DN hoạt động ngày một hiểu quả và lành mạnh hơn. Một trong số đú là chế độ hạch toỏn tiền luơng và cỏc khoản trớch theo luơng trong cỏc doanh nghiệp. Chớnh việc ban hành chế độ hạch toỏn tiền luơng và cỏc khoản trớch theo lương trong cỏc doanh nghiệp đó tỏc động rất tớch cực đối với cỏc doanh nghiệp. Nú định hướng cho từng doanh nghiệp cụ thể phải làm những cụng việc gỡ để cụng tỏc hạch toỏn núi chung và hạch toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo luơng trong doanh nghiệp núi riờng ngày càng phự hợp với hoàn cảnh, tỡnh hỡnh cụ thể của từng doanh nghiệp. Nhỡn chung chế độ đó đem lại những thuận lợi cho cỏc doanh nghiệp. Những thuận lợi này giỳp ớch khụng nhỏ vào sự vận hành guồng mỏy hoạt dộng hiệu quả của doanh nghiệp Xột về mặt cụ thể, qua chế độ hạch toỏn tiền luơng và cỏc khoản trớch theo lương trong cỏc doanh nghiệp, cú thể thấy chế độ cú cỏc ưu điểm chủ yếu sau đõy: Thứ nhất, chế độ đó quy định đa dạng hỡnh thức trả lương của doanh nghiệp. Sự đa dạng này thể hiện ở những điểm sau đõy: + Đối với hỡnh thức trả luơng theo thời gian, chế độ đó quy định rất rừ ràng, cụ thể, chi tiết cỏch thức ỏp dụng đối với từng đối tượng lao động cụ thể trong doanh nghiệp. Đồng thời với việc phõn chia chi tiết hỡnh thức trả lương theo thời gian thành hỡnh thức trả lương theo ngày, thỏng, tuần và thậm chớ cũn là cả hỡnh thức trả lương theo giờ. Đó tạo được khuụn mẫu tổng quỏt nhất để từ đú doanh nghiệp cú thể lựa chọn một hỡnh thức phự hợp nhất ỏp dụng để trả lương cho lao động trong doanh nghiệp mỡnh. + Đối với hỡnh thức trả lương theo sản phẩm, hỡnh thức này cũng rất đa dạng. Nú bao gồm cỏc hỡnh thức chi tiết, cụ thể như: Trả luơng theo sản phậm trực tiếp khụng hạn chế, trả lương theo sản phẩm giỏn tiếp, trả lương theo sản phẩm luỹ tiến và trả lương theo sản phẩm cú thưởng cú phạt… Đõy chớnh là những căn cứ để cho cỏc doanh nghiệp ỏp dụng phự hợp hỡnh thức trả lương phự hợp với tỡnh hỡnh, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp. Việc trả lương theo sản phẩm chủ yếu dựa trờn cơ sở số lượng cụng việc đó hoàn thành, nú đảm bảo thực hiện một cỏch đầy đủ nguyờn tắc phõn phối theo lao động. Hỡnh thức này phõn định rừ quyền lợi cụ thể của lao động làm việc trong cụng ty. Lao động muốn được hưởng lương cao, khụng cũn cỏch nào khỏc là phải tham gia tớch cực vào việc để tạo ra nhiều sản phẩm cho DN hơn, tức là tạo ra nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp hơn. Ngược lại nếu LĐ khụng chịu khú làm việc thỡ sẽ được hưởng mức lương thấp. Hỡnh thức này đặc biệt phự hợp với cỏc doanh nghiệp sản xuất, chế tạo sản phẩm… mà đặc thự của cỏc doanh nghiệp này là tạo ra sản phẩm, hàng hoỏ để cung cấp trờn thị trường từ đú thu lợi nhuận. Hỡnh thức tiền lương theo sản phẩm cú nhiều ưu điểm: đảm bảo được nguyờn tắc phõn phối theo lao động, làm cho người lao động quan tõm đến số lượng và chất lượng lao động của mỡnh. Tiền lương tớnh theo sản phẩm phỏt huy đầy đủ vai trũ đũn bẩy kinh tế, kớch thớch sản xuất phỏt triển, thỳc đẩy tăng năng suất lao động, tăng sản phẩm cho xó hội. + Đối với hỡnh thức trả lương khoỏn, lương khoỏn được chế độ quy định trong trường hợp doanh nghiệp khi trả luơng cho NLĐ chỉ quan tõm đến kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh do người lao động mang lại mà khụng phải quan tõm đến cỏc yếu tố liờn quan khỏc nữa. Hỡnh thức trả lương này cũng được xõy dựng với đa dạng cỏc loại hỡnh khỏc nhau như: trả lương khoỏn gọn sản phẩm cuối cựng, khoỏn quỹ lương, khoỏn thu nhập… Đó đem lại cho DN nhiều sự lựa chọn khỏc nhau. Từ đú mà DN chọn ra hỡnh thức khoỏn lương phự hợp nhất với tỡnh hỡnh hiện tại, cũng như mục địch về kết quả, số lượng, chất lượng cụng việc mà người lao động hoàn thành cho doanh nghiệp. Túm lại, việc ỏp dụng chế độ trả lương phự hợp với từng đối tượng lao động trong doanh nghiệp cũng là một trong những điều kiện quan trọng để huy động và sử dụng cú hiệu quả lao động, tiết kiệm hợp lý về lao động sống trong chi phớ SXKD, gúp phần hạ giỏ thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Thứ hai, chế độ kế toỏn cũng quy định chi tiết, cụ thể việc trả lương cho người lao động làm thờm giờ và chế độ thưởng cho người lao động: Theo đú, việc trả tiền làm thờm giờ cho người lao động được quy định rất rừ ràng tại điều 61, 73, 74, 78 “Bộ luật Lao động”. Việc trả lương làm thờm giờ cao hơn ngày bỡnh thường mà chế độ đó quy định đó phản ỏnh đỳng đắn tớnh chất cụng việc của người lao động làm thờm giờ. Nú khuyến khớch người lao động phấn đấu hoàn thành những nhiệm vụ mà doanh nghiệp đó giao cho. Từ đú mà cỏc doanh nghiệp cũng đạt được mục đớch, nhiệm vụ mà trước đú mà cỏc DN đó đặt ra. Về chế độ thưởng cho nguời lao động, NLĐ sẽ được thưởng khi nõng cao NSLĐ, tiết kiệm chi phớ sản xuất… Việc đưa ra chế độ thưởng cho người lao động sẽ làm cho NLĐ quan tõm hơn đến việc cải tiến kỹ thuật, nõng cao chất lượng sản phẩm làm ra, tiết kiệm chi phớ, tăng NSLĐ. Tuy nhiờn thỡ việc thưởng cho người lao động phải cú sự linh động trong từng doanh nghiệp, nú phụ thuộc nhiều vào tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả của HĐSXKD hàng năm và mức độ hoàn thành cụng việc của người lao động, người sử dụng lao động thưởng cho NLĐ làm việc tại DN trờn cơ sở Hợp đồng lao động thoả ước, LĐ tập thể mà hai bờn đó thoả thuận. Điều này là hoàn toàn đỳng đắn. Chế độ thưởng cho NLĐ trong doanh nghiệp càng hợp lý thỡ càng gắn kết được người lao động phấn đấu, phục vụ cho DN, tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa doanh nghiệp và người lao động. Thứ ba, về cỏc khoản trớch theo lương trong doanh nghiệp: Xột về phương diện người lao động. Khi NLĐ quyết định làm việc cho bất kỳ một cụng ty hay một doanh nghiờp nào đú, họ đều quan tõm, cõn nhắc đến cỏc chế độ đói ngộ của doanh nghiệp, mụi trường làm việc của doanh nghiệp, cũng như là cỏc chế độ liờn quan đến việc đúng bảo hiểm cho người lao động làm việc trong doanh nghiệp như là BHXH, BHYT, KPCĐ... Bởi lẽ chớnh cỏc quỹ này sẽ là sự đảm bảo an toàn cho đời sống kinh tế của người lao động, cũng như là đời sống của gia đỡnh họ. Xột về phương diện doanh nghiệp. Chế độ đó quy định cỏc khoản trớch theo lương đú là cỏc khoản bắt buộc cỏc doanh nghiệp phải nộp cho ngõn sỏch nhà nước. Nú thể hiện nghĩa vụ và bổn phận của cỏc doanh nghiệp, đồng thời thụng qua nú mà nhà nước cũng kiểm soỏt được hoạt động của cỏc doanh nghiệp trờn những phương diện nhất định. Việc trớch lập cỏc quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ... đó được quy định rất rành mạch và rừ ràng cho cỏc doanh nghiệp đảm bảo tuõn thủ thực hiện. Với tỷ lệ trớch cỏc quỹ được quy định đú là: 20% đối với quỹ BHXH trong đú thỡ 15% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũn lại 5% tớnh vào lương của người lao động; 3% đối với quỹ BHYT trong đú thỡ 2% được tớnh vào CPSXKD, 1% cũn lại được tớnh vào lương của cụng nhõn viờn; trớch KPCĐ là 2% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh... Để đảm bảo cho cụng tỏc chi trả lương, phụ cấp cho người lao động đó về hưu, lao động ốm đau, thai sản... Theo em đõy là một tỷ lệ hoàn toàn hợp lý. Việc trớch lập cỏc quỹ này theo tỷ lệ quy định tạo nguồn thu cho ngõn sỏch để chi trả khi cần thiết. Đồng thời nú cũng tạo sự an toàn cho người lao động khi làm việc tại cỏc doanh nghiệp, NLĐ sẽ phấn đấu nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho chớnh doanh nghiệp mà họ làm việc. Thứ tư, về hệ thống chứng từ, sổ sỏch kế toỏn và tài khoản sử dụng để hạch toỏn: Với sự đa dạng và tương đối hoàn chỉnh của hệ thống chứng từ ỏp dụng cho cụng tỏc hạch toỏn lương và cỏc khoản trớch theo lương trong doanh nghiệp như: “Bảng chấm cụng”, “Hợp đồng giao khoỏn”, “Bảng thanh toỏn tiền thưởng”, “Bảng chấm cụng làm thờm giờ”, “Bảng kờ trớch nộp cỏc khoản theo lương”, “Phiếu xỏc nhận sản phẩm hoặc cụng việc hoàn thành”... Đó gúp phần tạo sự thuận lợi khụng nhỏ cho doanh nghiệp trong việc theo dừi tỡnh hỡnh cụng nợ của người lao động, mức độ hoàn thành cụng việc, cỏc khoản phụ cấp, thu nhập của người lao động. Nú cũng là những căn cứ cho doanh nghiệp để kiểm tra, thống kờ về hoạt động lao động tiền lương. Đồng thời những chứng từ này cũng được lấy làm những căn cứ quan trọng và cần thiết cho doanh nghiệp để tớnh ra số tiền lương phải trả cho người lao động (cú thể trả lương theo thời gian, theo sản phẩm hoặc trả lương khoỏn...), là căn cứ để kờ khai và xỏc minh cỏc khoản phải nộp cho ngõn sỏch nhà nước của doanh nghiệp. Nú thể hiện được tớnh minh bạch về HĐSXKD của doanh nghiệp núi chung và minh bạch về tài chớnh của doanh nghiệp núi riờng. Ngoài ra hệ thống chứng từ cũng đó giỳp cho cỏc doanh nghiệp rất nhiều trong việc hạch toỏn một cỏch chớnh xỏc về số lượng, thời gian và kết quả lao động. Tài khoản dựng để phục vụ cho cụng tỏc hạch toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương trong doanh nghiệp chủ yếu là cỏc tài khoản: 334 - “Phải trả người lao động” và cỏc tài khoản 3382 - “Kinh phớ cụng đoàn”, 3383 - “Bảo hiểm xó hội”, 3384 - “Bảo hiểm y tế” dựng để hạch toỏn cỏc khoản trớch theo lương. Nhỡn chung cú thể thấy thụng qua hệ thống tài khoản này, tất cả mọi nghiệp vụ kế toỏn liờn quan đến cụng tỏc hạch toỏn đều được phản ỏnh đầy đủ và chi tiết. Cỏch hạch toỏn vào cỏc tài khoản này cũng rất đơn giản, phương phỏp hạch toỏn rất hợp lý. Tất cả tạo nờn sự thống nhất của cụng tỏc hạch toỏn trong doanh nghiệp. Ngoài ra về hệ thống sổ sỏch kế toỏn cũng được nghiờn cứu và xõy dựng phự hợp nhất với cỏc doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cụng tỏc hạch toỏn. 2.1.2. Tồn tại Bờn cạnh những ưu điểm của chế độ hạch toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK1122.doc
Tài liệu liên quan