LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VÊ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÂN THÁI - VINASHIN 2
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP 2
STT 6
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY CP THÉP VÂN THÁI – VINASHIN 7
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. 7
1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 8
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY CP THÉP VÂN THÁI- VINASHIN 9
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 9
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán. 14
PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÂN THÁI – VIANSHIN. 17
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ HÀNG HOÁ (THÀNH PHẨM) VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ. 17
2.2. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN HÀNG BÁN TẠI CÔNG TY CP THÉP VÂN THÁI –VINASHIN. 24
2.2.1. Hạch toán giá vốn hàng bán 24
2.2.2. Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng. 26
2.2.3 Hạch toán các khoản thanh toán trong tiêu thụ. 34
2.2.3.1. Hạch toán các khoản thanh toán với người mua. 34
2.2.3.2. Hạch toán các khoản thanh toán với ngân sách 38
2.3. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ . 47
2.3.1. Hạch toán thu nhập và chi phí hoạt động tài chính 47
2.3.2. Hạch toán chi phí bán hàng . 51
2.3.3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 53
2.3.4. Hạch toán Xác định kết quả kinh doanh 55
PHẦN III: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÂN THÁI - VINASHIN 64
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÊ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÂN THÁI - VINASHIN 64
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÂN THÁI - VINASHIN. 66
3.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . 67
KẾT LUẬN 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
74 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tại Công ty cổ phần thép Vân Thái – Vinashin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y 01 tháng 03 năm 2007
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhậnhàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Tại phòng kế toán:
Kế toán tiêu thụ sử dụng sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá được mở cho từng thứ, từng loại thành phẩm .
Cách lập sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hóa:
Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kế toán lập số chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá. Trên phiếu có ghi cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị, do đó kế toán vào sổ chi tiết theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU - SẢN PHẨM - HÀNG HOÁ
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Lưới thép Ф 4 ô 50x50 Trang số: 08
Quy cách sản phẩm
Mã số: ĐVT: M2
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Số dư đầu kỳ
80.000
1.868
149.440.000
125
01/03
Nhập kho
154
10.500
840.000.000
350
01/03
Xuất bán hàng
632
7.000
560.000.000
351
02/03
Xuất bán hàng
632
1.500
120.000.000
352
05/03
Xuất bán hàng
632
2.950
236.000.000
127
06/03
Nhập kho
154
3.000
240.000.000
Tổng cộng
13.500
1.080.000.000
11.450
916.000.000
3.918
313.440.000
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá của từng loại vật liệu để tiến hành ghi vào bảng tổng hợp cân đối nhập - xuất - tồn. Mỗi sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá được phản ánh trên một dòng của báo cáo vật liệu tồn kho.
Sau khi tính ra số lượng thành phẩm tồn kho của từng thứ, từng loại thành phẩm kế toán tiến hành đối chiếu với số liệu báo cáo tồn kho với báo cáo nhập - xuất - tồn do thủ kho gửi lên sổ số liệu phải khớp nhau giữa 2 bảng về chỉ tiêu số lượng.
BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI NHẬP - XUẤT - TỒN
Tháng 03/2007
Tên hang
ĐVT
ĐG
Tồn đầu
Nhập
Xuất
Tồn cuối
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
M2
80.000
1.868
149.440.000
13.500
1.080.000.000
11.450
916.000.000
3.918
313.440.000
Lưới thép Ф 4 ô 150x150
M2
45.000
4.550
204.750.000
1.000
45.000.000
4.960
223.200.000
590
26.550.000
Lưới thép Ф 8 ô 150x150
M2
88.000
5.905
519.640.000
9.000
792.000.000
10.650
937.200.000
4.255
374.440.000
Lưới thép Ф 8 ô 200x200
M2
76.000
478
36.328.000
3.550
269.800.000
3.230
245.480.000
798
60.648.000
Lưới thép Ф 6 ô 150x150
M2
49.000
7.381
361.669.000
6.945
340.305.000
436
21.364.000
Lưới thép Ф 3 ô 150x150
M2
21.000
4.430
93.030.000
3.900
81.900.000
530
11.130.000
Lưới thép Ф 12 ô 100x100
M2
337.000
1.137
383.169.000
4.800
1.617.600.000
4.490
1.513.130.000
1.447
487.639.000
Lưới thép Ф 10 ô 100x100
M2
234.000
1.300
304.200.000
540
126.360.000
760
177.840.000
Lưới thép Ф 7 ô 100x100
M2
107.000
235
25.145.000
235
25.145.000
Lưới thép Ф 5 ô 150x150
M2
36.500
1.050
38.325.000
370
13.505.000
680
24.820.000
Lưới thép Ф 11 ô 150x150
M2
189.000
984
185.976.000
376
71.064.000
608
114.912.000
Lưới thép Ф 9 ô 100x100
M2
189.500
1840
348.680.000
1.000
896
169.792.000
1944
368.388.000
.
.
.
.
.
Tổng cộng
2.612.027.000
3.842.725.000
4.637.936.000
2.006.316.000
- Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
Công ty thực hiện tiêu thụ sản phẩm theo phương thức bán hàng trực tiếp. Hàng hoá thông qua đơn đặt hàng được nhân viên bán hàng ghi nhận sau đó chuyển đến cho khách hàng. Khách hàng có thể tiến hành thanh toán ngay hoặc thanh toán chậm.
2.2. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN HÀNG BÁN TẠI CÔNG TY CP THÉP VÂN THÁI –VINASHIN.
2.2.1. Hạch toán giá vốn hàng bán
Việc hạch toán giá vốn hàng bán là một khâu rất quan trọng. Để có thể xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác thì việc hạch toán giá vốn hàng bán đòi hỏi kế toán phải tiến hành một cách hợp lý. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá vốn của thành phẩm xuất kho trong kỳ được tính theo phương pháp giá bình quân gia quyền sau mỗi lần xuất.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Khi xuất bán các sản phẩm hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho bán hàng tiến hành ghi giá vốn của hàng thực tế được bán ra. Việc ghi nhận giá vốn của hàng hoá được kế toán phản ánh trên sổ chi tiết tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tháng 03 năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
01/03
350
01/03
Giá vốn hàng bán
155
1.422.900.000
.
K/c giá vốn XĐKQKD
911
4.637.936.000
Tổng cộng
4.637.936.000
4.637.936.000
2.2.2. Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
Do đặc thù sản phẩm của công ty sản xuất ra là mặt hàng tiêu dùng có giá trị lớn, bên cạnh các hợp đồng lớn cũng có các đơn đặt hàng của khách hàng là cửa hàng tư nhân thường xuyên mua với số lượng vừa để bán tại cửa hàng nên khách hàng có thể đặt hàng qua điện thoại hoặc đặt hàng trực tiếp với các nhân viên bán hàng.
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Ngày 01 tháng 03 năm 2007
KHÁCH HÀNG: Cửa hàng Thanh Tráng
ĐỊA CHỈ: 40 Thuốc Bắc
NHÂN VIÊN BH:
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Lưới thép Ф 4 ô 150x150
4.000
49.612
198.448.000
2
Lưới thép Ф 3 ô 150x150
3.300
23.152
76.401.600
Tổng cộng
274.849.600
Người mua hàng
(Ký, ghi họ tên)
Nhân viên bán hàng
(Ký, ghi họ tên)
Giám đốc bán hàng
(Ký, ghi họ tên)
Kế toán
(Ký, ghi họ tên)
Phòng kinh doanh tập hợp đơn đặt hàng tiến hành làm thủ tục xuất hàng tại phòng kế toán. Tại phòng kế toán, sau khi kế toán kiểm tra tiến hành lập hoá đơn GTGT (Mẫu 01 GTKT-3LL). Hoá đơn được lập 3 liên:-Liên 1:
Lưu tại gốc-Liên 2: Giao cho khách hàng-Liên 3:Luân chuyển và lưu nội bộ
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01 GTKT –3LL
Liên 1: Nội bộ
LB/2007B
Ngày 01 tháng 03 năm 2007
0004981
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Thép Vân Thái - Vinashin
Địa chỉ: 110 Cầu Giấy – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 0800339313
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Công nghiệp MYTEK
Địa chỉ: Đường D2, Khu D, KCN Phố Nối A, Văn Lâm, Hưng Yên.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS: 0900248701
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Lưới thép Ф 8 ô 200x200
1.800
79.800
143.640.000
2
Lưới thép Ф 6 ô 150x150
5.600
51.450
288.120..000
3
Lưới thép Ф 8 ô 150x150
2.300
92.400
212.520.000
Cộng tiền hàng
644.280.000
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT
32.214.000
Tổng cộng tiền thanh toán
676.494.000
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi sáu triệu bốn trăm chín mươi bốn ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cuối ngày, nhân viên bán hàng tiến hành lập báo cáo bán hàng số lượng hàng bán được trong ngày. Báo cáo bán hàng sẽ được dùng để đối chiếu với thủ kho về số lượng hàng xuất bán, đồng thời làm căn cứ để thu tiền bán hàng cho thủ quỹ.
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÂN THÁI - VINASHIN
Đ/c: 110 Cầu Giấy – Hà Nội
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Ngày 01 tháng 03 năm 2007
Tên nhân viên bán hàng: Trương Minh Hoà
Nợ TK111 2.396.386.000
Có TK 511 2.282.272.380
Có TK 33311: 114.113.620
Đơn vị tính: VN Đ
STT
Tên hàng bán
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
M2
10.500
88.200
926.100.000
2
Lưới thép Ф 4 ô 150x150
M2
5.000
49.612
248.060.000
3
Lưới thép Ф 8 ô 150x150
M2
3.600
97.020
349.272.000
4
Lưới thép Ф 8 ô 200x200
M2
4.800
83.790
402.192.000
5
Lưới thép Ф 6 ô 150x150
M2
7.000
54.022
378.154.000
6
Lưới thép Ф 3 ô 150x150
M2
4.000
23.152
92.608.000
Cộng
2.396.386.000
Tổng tiền (viết bằng chữ): Hai tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu ba trăm tám mươi sáu ngàn đồng chẵn./.
Bán tiền mặt/Chuyển khoản 2.396.386.000 Bán chịu: Không
Kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Nhân viên bán hàng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng chuyển lên thì các khách hàng nhỏ lẻ không lấy hoá đơn sẽ được tập hợp trên bảng kê bán lẻ hàng hoá để cuối ngày sẽ lập hoá đơn bán lẻ cho số hàng đã xuất bán.
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÂN THÁI - VINASHIN
Đ/c: 110 Cầu Giấy - HN
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ - DỊCH VỤ
Ngày 01 tháng 03 năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
M2
10.500
88.200
926.100.000
Cộng tiền hàng
926.100.000
Thuế suất 5%
46.305.000
Tổng cộng tiền
972.405.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm bảy muơi hai triệu bốn trăm linh năm ngàn đồng chẵn./.
Người lập
(Ký, họ tên )
Thủ quỹ
(Ký, họ tên )
Kế toán
(Ký, họ tên)
Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá - dịch vụ kế toán vào sổ chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Đồng thời kế toán cũng tiến hành ghi chép theo dõi doanh thu cho từng loại mặt hàng trên sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo mặt hàng.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 5112 – Doanh thu bán hàng
Tháng 03 năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
01/03
0004981
01/03
Thu tiền BH
111
644.280.000
..
Tổng cộng
4.869.832.800
4.869.832.800
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THEO DÕI DOANH THU BÁN HÀNG THEO MẶT HÀNG
(Chưa có thuế GTGT)
Tháng 03/2007
Tên sản phẩm: Lưới thép Ф 4 ô 50x50
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Số HĐ
Diễn giải
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
Tiền
01/03/07
004983
Thu tiền bán hàng
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
7.000
84.000
588.000.000
02/03/07
004984
Thu tiền bán hàng
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
1.500
84.000
126.000.000
05/03/07
004988
Thu tiền bán hàng
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
2.950
84.000
247.800.000
.
Cộng
11.450
84.000
961.800.000
Từ sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng (chưa có thuế) vào sổ tổng hợp doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Số liệu ghi trên sổ tổng hợp doanh thu bán hàng được lấy ở dòng tổng cộng của sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng, cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị.
SỔ TỔNG HỢP DOANH THU HÀNG BÁN
CHƯA THUẾ GTGT
Tháng 03 năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Tiền
Ghi chú
Lưới thép Ф 4 ô 50x50
M2
11.450
961.800.000
Lưới thép Ф 4 ô 150x150
M2
4.960
234.360.000
Lưới thép Ф 8 ô 150x150
M2
10.650
984.060.000
Lưới thép Ф 8 ô 200x200
M2
3.230
257.754.000
Lưới thép Ф 6 ô 150x150
M2
6.945
357.320.250
Lưới thép Ф 3 ô 150x150
M2
3.900
85.995.000
Lưới thép Ф 12 ô 100x100
M2
4.490
1.588.786.500
Lưới thép Ф 10 ô 100x100
M2
540
132.678.000
Lưới thép Ф 7 ô 100x100
M2
0
Lưới thép Ф 5 ô 150x150
M2
370
14.180.250
Lưới thép Ф 11 ô 150x150
M2
376
74.617.200
Lưới thép Ф 9 ô 100x100
M2
896
17.8281.600
.
Cộng
4.869.832.800
Đối với khách hàng thanh toán ngay tiền mua hàng thì kế toán lập phiếu thu để thu tiền.
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của từng nhân viên hoặc hoá đơn GTGT kế toán lập phiếu thu.
Phiếu thu được lập thành 3 liên (viết 1 lần qua giấy than), ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
Đơn vị: Cty CP Thép Vân Thái- Vinashin
Địa chỉ: 110 Cầu Giấy – HN
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của BTC)
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 03 năm 2007
Quyển số: 02
Số: 52
Nợ TK111: 2.396.386.000
Có TK 511 : 2.282.272.380
Có TK 33311: 114.113.620
Họ và tên người nộp tiền: Trương Minh Hoà
Địa chỉ:
Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng ngày 01/03/2007
Số tiền: 2.396.386.000. (viết bằng chữ) Hai tỷ ba trăm hai mươi bảy triệu chín trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn./.
Kèm theo:chứng từ gốc:.
Ngày 01 tháng 03 năm 2007
Giám đốc
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi
2.2.3 Hạch toán các khoản thanh toán trong tiêu thụ.
Quá tình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, ngoài việc theo dõi doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu thì việc theo dõi các khoản phải thu của khách hàng cũng rất quan trọng. Hiện nay, công ty cũng có những ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên lấy hàng và lấy hàng với khối lượng lớn thì công ty cho những khách hàng này được trả chậm (phương thức nợ gối đầu: Lần lấy hàng sau mới thanh toán tiền hàng của đợt hàng trước)
Việc theo dõi, đôn đốc thanh toán nợ là công việc quan trọng đòi hỏi phải được theo dõi chặt chẽ và liên tục để đảm bảo cho khách hàng thanh toán đúng thời hạn.
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh như hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, kế toán các phần hành lên sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng, sổ tổng hợp chi tiết khách hàng.
Sổ chi tiết phải thu của khách hàng dùng để theo dõi thường xuyên tình hình mua hàng và thanh toán tiền hàng. Sổ được mở riêng cho từng đối tượng. Cách ghi sổ chi tiết như sau:
Hàng ngày khi xuất hàng cho các khách hàng, kế toán thanh toán căn cứ vào hoá đơn GTGT để ghi vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng theo từng đối tượng khách hàng. Căn cứ vào số hoá đơn và ngày lập để ghi vào cột ngày, số chứng từ. Căn cứ vào tổng số tiền phải thu trên hoá đơn để ghi vào cột phát sinh nợ. Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, phòng kế toán lập phiếu thu và thủ quỹ thu tiền. Căn cứ vào số tiền khách hàng thanh toán ghi vào cột phát sinh có. Cuối tháng kế toán tổng hợp số phát sinh nợ, có trong tháng để tính số dư của từng khách hàng (dư Nợ hoặc dư Có), số dư đầu kỳ tháng này chính là số dư cuối kỳ của tháng trước chuyển sang.
2.2.3.1. Hạch toán các khoản thanh toán với người mua.
Tài khoản sử dụng : TK 131 - Phải thu khách hàng
Tài khoản này được mở chi tiết để theo dõi công nợ của từng khách hàng
Khi khách hàng mua hàng nhưng chưa thanh toán ngay.
VD: Công trình Pacific mua hàng ngày 16 tháng 03 năm 2007, hóa đơn LB/2007B, 00049890 chưa thanh toán.
Kế toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 131a- Phải thu Công trình Pacific : 99.234.850
Có TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
94.509.381
Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp: 4.725.469
Căn cứ vào hoá đơn GTGT đã ghi nhận kế toán theo dõi công nợ của khách hàng trên sổ chi tiết tài khoản 131 - Phải thu khách hàng. Đối với mỗi khách hàng được theo dõi chi tiết trên từng trang sổ.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành cộng sổ và mỗi dòng tổng của từng khách hàng sẽ được chuyển sang sổ tổng hợp Phải thu khách hàng để theo dõi tổng hợp.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 131a –-Phải thu Công trình Pacific
Tháng 03 năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
16/03
0004890
16/03
Tiền hàng chưa thanh toán
511
94.509.381
16/03
0004890
16/03
Thuế GTGT đầu ra
3331
4.725.469
Số dư cuối kỳ
99.234.850
Tổng cộng
99.234.850
99.234.850
SỔ TỔNG HỢP CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Tháng 03 năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31.250.600
31/03
31/03
Công trình Pacific
99.234.850
31/03
31/03
Cửa hàng Thanh Tráng
43.320.000
31/03
31/03
DN Thu Hương
52.325.300
.
Số dư cuối kỳ
21.530.000
Tổng cộng
251.560.150
93.320.000
161.365.210
2.2.3.2. Hạch toán các khoản thanh toán với ngân sách
Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hàng ngày, trong quá trình mua bán hàng hoá, sản phẩm dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Căn cứ vào các hoá đơn GTGT thuế GTGT được theo dõi, ghi trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
VD: Trong tháng phát sinh hoá đơn GTGT AA/2007T số 004532 ngày 20/03/2007 về việc thanh toán tiền điện thoại tháng 03/2007. Tổng số tiền thanh toán là 5.280.000 (thuế GTGT 10%)
Vậy nghiệp vụ được hạch toán như sau:
Nợ TK 642.7 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: 4.800.000
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ : 480.000
Có TK 111 - Tiền mặt: 5.280.000
Căn cứ vào hoá đơn GTGT tiền thuế được ghi trên sổ chi tiết TK133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Tháng 03 năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
20/03
004532
20/03
Thuế GTGT đầu vào
111
480.000
.
31/03
31/03
K/c thuế GTGT được KT
33311
33.295.633
Số dư cuối kỳ
Tổng cộng
33.295.633
33.295.633
Hàng ngày, ngoài việc theo dõi doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm doanh thu.. thì việc theo dõi số thuế GTGT đầu ra tương ứng với doanh thu của doanh nghiệp cũng rất quan trọng để có thể xác định chính xác số thuế GTGT phải nộp.
Căn cứ vào các hoá đơn GTGT mà doanh nghiệp xuất hàng bán cho khách hàng thì kế toán theo dõi thuế GTGT đầu ra phát sinh trên sổ chi tiết tài khoản 33311- Thuế GTGT đầu ra.
VD: Có nghiệp vụ phát sinh trên hoá đơn LB/2007B 0004981 ngày 01/03/2007. Tiền hàng: 676.494.000, thuế GTGT: 32.214.000. Được kế toán hạch toán và ghi sổ như sau:
Nợ TK 111- Tiền mặt: 676.494.000
Có TK 5112- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 644.280.000
Có TK 33311- Thuế GTGT đầu ra: 32.214.000
Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp: 33.295.633
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 33.295.633
Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được KTrừ
Thuế GTGT phải nộp = 242.955.951– 33.295.633 =209.660.318
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra
Tháng 03 năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
01/03
0004981
01/03
Thuế GTGT đầu ra
111
32.214.000
.
31/03
31/03
K/c thuế GTGT được KT
133
33.295.633
Số dư cuối kỳ
Tổng cộng
243.491.640
243.491.640
Thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra ngoài việc theo dõi trên sổ thì kế toán còn có nhiệm vụ kê khai thuế hàng tháng nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của doanh nghiệp. Thuế của tháng nào sẽ phải kê khai trên tờ khai thuế của tháng đó.
Các hoá đơn GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào được kê khai trên Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào.
Các hoá đơn GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra được kê khai trên Bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra.
Việc kê khai phải đảm bảo đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu ghi trên các Bảng kê. Dòng tổng cộng doanh số và số thuế GTGT sẽ được ghi trên Tờ khai thuế GTGT để tính ra số thuế phải nộp hoặc số thuế được khấu trừ chuyển sang tháng sau.
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT )
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Tháng 03 năm 2007
Mã số thuế: 0800339313
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Thép Vân Thái - Vinashin
Địa chỉ: KCN Tàu thuỷ Lai vu, xã lai Vu , Kinh Thành, Hải Dương. Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Tên người mua
Mã số thuế
Tên hàng bán
Doanh số bán chưa thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Tổng cộng
Ký hiệu HĐ
Số hiệu
Ngày tháng
LB/2007B
0004981
01/03/07
CH Thanh Tráng
0101094565-1
Lưới cuộn
261.761.524
5%
13.088.076
274.849.600
LB/2007B
0004982
01/03/07
Công ty TNHH Công nghiệp MYTEK
0900248701
Lưới cuộn
644.280.000
5%
32.214.000
676.494.000
LB/2007B
0004983
01/03/07
Bán lẻ
Lưới cuộn
926.100.000
5%
46.305.000
972.405.000
Tổng cộng
4.869.832.800
5%
243.491.640
5.113.324.440
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT )
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Tháng 03 năm 2007
Mã số thuế: 0800339313
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Thép Vân Thái - Vinashin
Địa chỉ: KCN Tàu thuỷ Lai vu, xã lai Vu , Kinh Thành, Hải Dương. Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Tên người bán
Mã số thuế
Tên hàng mua
Doanh số mua chưa thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Tổng cộng
Ký hiệu HĐ
Số hiệu
Ngày tháng
GH/2007T
007533
15/03/07
BĐ TP Hà Nội
0100686223
Cước ĐT T 02/07
3.560.350
10%
356.035
3.916.385
CL/2007B
095601
20/03/07
Cty xăng dầu S1
0559512456
Dầu xe
5.250.000
10%
525.000
5.775.000
BH/2006T
321002
25/03/07
Cty điện lực HN
0100452345
Tiền điện T3/07
5.705.000
10%
570.500
6.275.500
..
Tổng cộng
332.956.325
10%
33.295.633
366.251.958
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu số: 01/GTGT
Ngày nộp tờ khai
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ( GTGT)
../../..
[01] Kỳ kê khai: Tháng 03 năm 2007
[02] Mã số thuế: 0800339313
[03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Cổ phần Thép Vân Thái - Vinashin
[04] Địa chỉ trụ sở: Khu CN Tàu Thuỷ Lai Vu
[05] Quận: Kim Thành [06] Thành phố: Hải Dương
[07] Điện thoại: (04) [08] Fax: [09] Email:
Đơn vị tính : đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV
(chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu X)
[10]
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
[11]
-
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước
I
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào
1
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
([12]=[14]+[16];[13]=[15]+[17])
[12]
332.956.325
[13]
33.295.633
a
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước
[14]
332.956.325
[15]
33.295.633
b
Hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu
[16]
[17]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[18]
-
[19]
-
b
Điều chỉnh giảm
[20]
-
[21]
-
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV ([22]=[13]+[19]-[21])
[22]
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
[23]
II
Hàng hoá, dịch vụ bán ra
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]=[26]+[27];[25]=[28]
[24]
4.869.832.800
[25]
1.1
Hàng hoá dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
[26]
1.2
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT
([27]=[29]+[30]+[32];[28]=[31]+[33])
[27]
4.869.832.800
[28]
243.491.640
a
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
[29]
b
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
[30]
4.869.832.800
[31]
243.491.640
c
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
[32]
[33]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[34]
[35]
-
b
Điều chỉnh giảm
[36]
-
[37]
-
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra
([38]=[24]+[34]-[36];[39]=[25]+[35]-[37]
[38]
[39]
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]=[39]-[23]-[11])
[40]
210.196.007
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]=[39-[23]-[11])
[41]
-
2.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
[42]
2.2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])
[43]
-
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai
Hà nội, ngày 10 tháng 04 năm 2007
Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
Ký tên, đóng dấu ( ghi rõ họ tên và chức vụ)
2.3. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY
Công ty còn phát sinh các khoản như lãi tiền gửi ngân hàng hoặc lãi vay ngắn hạn ngân hàng, phí chuyển tiềnCác khoản này được công ty hạch toán vào hoạt động tài chính
2.3.1. Hạch toán thu nhập và chi phí hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
+ Giấy ghi Có của Ngân hàng về các khoản tiền lãi, tiền gửi và các doanh tu từ hoạt động tài chính của công ty.
Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Ví dụ: Trong tháng phát sinh giấy báo Có của ngân hàng về lãi tiền gửi ngân hàng tháng 03/2007. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 400.215.364
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: 400.215.364
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh như phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng về các khoản lãi tiền gửikế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính.Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
K/c doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính: 400.215.364
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: 400.215.364
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tháng 03 năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
31/03
31/03
Lãi tiền gửi tháng 3
112
400.215.364
31/03
31/03
K/c DT hoạt động TC
911
400.215.364
Tổng cộng
400.215.364
400.215.364
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
+ Giấy ghi N
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6468.doc