Đề tài Hạch toán xuất khẩu hàng hoá tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I Việt Nam

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP I VIỆT NAM 1

1.1. Lịch sử hình thành phát triển 1

1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức kinh doanh 7

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý 8

1.4. Đặc điểm hoạt động kế toán 10

1.4.1. Tổ chức nhân sự phòng kế toán tại Tổng công ty 10

1.4.2. Đặc điểm và hình thức tổ chức sổ kế toán 12

 1.4.3. Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán 14

1.4.4. Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu 15

PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP I VIỆT NAM 18

2.1. Những vấn đề liên quan đến nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá tại công ty 18

2.1.1. Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu 18

2.1.2. Thanh toán 22

2.1.3. Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ 23

2.2. Hạch toán xuất khẩu hàng hoá tại công ty 25

2.2.1. Hạch toán xuất khẩu trực tiếp 25

2.2.1.1. Chứng từ sử dụng: 26

2.2.1.2. Phương pháp hạch toán 32

2.2.1.3. Phương pháp ghi sổ: 33

2.2.2. Hạch toán xuất khẩu uỷ thác 49

2.2.2.1. Chứng từ sử dụng 50

2.2.2.2. Phương pháp hạch toán 55

2.3. Hạch toán thuế liên quan đến nghiệp vụ xuất khẩu 66

2.3.1. Thuế GTGT 66

2.3.2. Thuế xuất khẩu 69

2.4. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh cho hoạt động xuất khẩu 69

2.4.1. Theo dõi chi tiết lãi gộp 69

2.4.2. Xác định kết quả kinh doanh cho hoạt động xuất khẩu 70

PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP I VIỆT NAM 72

1. Ưu điểm 73

2. Nhược điểm và phương hướng giải quyết nhằm hoàn thiện kế toán xuất khẩu hàng hoá tại Công ty 74

KẾT LUẬN

 

 

doc85 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán xuất khẩu hàng hoá tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a Công ty vì việc thanh toán phụ thuộc hoàn toàn vào ý muốn của người mua, tốc độ thanh toán chậm, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian. Nhờ thu kèm chứng từ: Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền từ người mua căn cứ vào hối phiếu và căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá kèm theo, với điều kiện nếu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền theo hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ hàng hoá cho người mua để người mua nhận hàng. Hình thức này an toàn hơn cho Công ty. + Phương thức thư tín dụng: Tín dụng chứng từ là cam kết của ngân hàng theo yêu cầu của người nhập khẩu; Ngân hàng sẽ trả tiền cho Công ty hoặc chấp nhận hối phiếu do Công ty ký phát trong thời gian quy định và trong phạm vi số tiền của tín dụng khi Công ty trình các chứng từ hàng hoá phù hợp với điều kiện và điều khoản của tín dụng đó. Phương thức này an toàn cho các Công ty nhất, tránh được các rủi ro trong thanh toán mậu dịch quốc tế, vì vậy phương thức này được Công ty thường xuyên sử dụng. 2.1.3. Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ Là một doanh nghiệp xuất khẩu với quy mô lớn nên ngoại tệ là phương tiện thông dụng để thực hiện các thương vụ kinh doanh. Những ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái luôn luôn chi phối độ lớn các chỉ tiêu kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty. Bởi vậy, Công ty đã áp dụng các nguyên tắc ghi nhận chỉ tiêu chỉ tiêu kinh doanh có gốc phát sinh bằng ngoại tệ. Đây là việc làm đúng và hết sức cần thiết. Công ty đã áp dụng nguyên tắc hạch toán ngoại tệ như sau: Khi doanh nghiệp phát sinh nhiều đơn vị tiền tệ: VNĐ, USD, EURO, thì phòng kế toán phải quy đổi sang một đơn vị tiền tệ thống nhất là VN đồng để ghi sổ kế toán. Việc quy đổi thành tiền Việt Nam đồng được thực hiện theo nguyên tắc: - Đối với ngoại tệ tại quỹ hoặc gửi ngân hàng, khi xuất ra thì tỷ giá hối đoái được sử dụng là tỷ giá thực tế của ngoại tệ nhập vào theo phương thức nhập trước xuất trước mà Công ty đã áp dụng. - Đối với ngoại tệ thu được do thu các khoản nợ hoặc thu từ bán hàng thì kế toán sử dụng tỷ giá hối đoái nhập vào là tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền. - Đối với doanh thu, chi phí, tài sản hình thành có gốc ngoại tệ, Công ty sử dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng của ngày phát sinh nghiệp vụ để quy đổi ra tiền Việt Nam. - Đối với các khoản vay, phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ thì việc ghi nhận được sử dụng tỷ giá hối đoái là tỷ giá bình quân liên ngân hàng công bố tại thời điểm ghi nhận nợ. - Khi trả nợ hoặc thu nợ có gốc ngoại tệ thì tỷ giá hối đoái được sử dụng để quy đổi là tỷ giá ngoại tệ đã dùng để ghi nhận nợ. Nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh có liên quan đến ngoại tệ, kế toán quy đổi theo tỷ giá thực tế tại ngày phát sinh. Đồng thời, Công ty theo dõi chi tiết nguyên tệ trên tài khoản 007 theo từng loại ngoại tệ tại quỹ và ngân hàng: Bên Nợ: Ngoại tệ tăng trong kỳ Bên Có: Ngoại tệ giảm trong kỳ Số Dư Nợ: Ngoại tệ hiện có ở cuối kỳ Nếu có sự chênh lệch tỷ giá hối đoái, nếu lỗ về tỷ giá hối đoái, kế toán ghi nhận vào chi phí hoạt động tài chính (TK 635), còn ngược lại, nếu lãi về tỷ giá hối đoái, kế toán ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính (TK 515). Đến cuối kỳ hạch toán, để xác nhận chính xác các khoản phải thu, phải trả, cũng như xác định chính xác thu nhập thực tế của doanh nghiệp, kế toán thực hiện việc điều chỉnh giá ngoại tệ. Việc ghi nhận và xử lý chênh lệch tỷ giá được phản ánh thông qua tài khoản 413 (chênh lệch tỷ giá hối đoái) Bên Nợ: chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm phát sinh trong kỳ, xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng Bên Có: tỷ giá hối đoái tăng phát sinh trong kỳ, xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm Dư Có cuối kỳ: chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng chưa được xử lý ở cuối kỳ Dư Nợ cuối kỳ: chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm chưa được xử lý ở cuối kỳ 2.2. Hạch toán xuất khẩu hàng hoá tại công ty 2.2.1. Hạch toán xuất khẩu trực tiếp Thông thường, cán bộ phòng kinh doanh tìm kiếm các hợp đồng với khách ngoại thông qua các thư chào hàng gửi ra nước ngoài. Khi đã tìm kiếm được khách hàng (nhận được đơn đặt hàng của khách ngoại), phòng kinh doanh lập phương án kinh doanh trình lên Ban Giám đốc sau khi đã tìm hiểu thị trường trong nước, xem xét kỹ lưỡng về giá cả, chất lượng hàng hoá. Phương án kinh doanh có thể là cử cán bộ phòng kinh doanh trực tiếp xuống các địa phương, đơn vị, tổ chức kinh tế có nguồn hàng xuất khẩu; hoặc Công ty mua hàng theo phương thức đặt hàng, phương thức gia công hàng xuất khẩu. Sau khi xem xét kỹ lưỡng các phương án được đề xuất, Ban Giám đóc sẽ lựa chọn phương án kinh doanh phù hợp và có hiệu quả nhất, đem lại lợi nhuận cao cũng như việc đảm bảo uy tín với khách hàng. Trên cơ sở đó cũng như căn cứ vào sự thoả thuận giữa hai bên, Công ty ký kết hợp đồng với khách ngoại. Phòng kinh doanh thu thập các chứng từ cần thiết như làm bộ Hồ sơ hải quan, bộ chứng từ hàng hoá xuất khẩu để hoàn tất thủ tục xuất khẩu hàng hoá. Thủ tục được hoàn tất thì hàng được chuyển ra cảng. Khi cơ quan hải quan xác định thủ tục xuất khẩu đã hoàn tất thì hàng được chuyển giao cho khách hàng. Hàng chuyển giao xong, đã được xác định là xuất khẩu thì cán bộ phòng kinh doanh sẽ nộp các chứng từ hàng hoá xuất khẩu trực tiếp cho Phòng Kế toán công ty. Phòng Kế toán sẽ kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của chứng từ rồi đưa chứng từ vào sử dụng trong công tác kế toán. Theo đúng quy trình đó mà có các chứng từ sử dụng cũng như cách thức hạch toán cho hoạt động xuất khẩu tương ứng. 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng: * Đối với nghiệp vụ thu mua hàng hoá để xuất khẩu thì chứng từ mà Công ty sử dụng là Đề nghị mua hàng hoá, Giấy đề nghị tạm ứng, Hợp đồng nội thu mua hàng hoá, Phiếu nhập kho, Phiếu chi, Hoá đơn giá trị gia tăng, * Đối với nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu: có hai bộ chứng từ: - Bộ chứng từ xuất khẩu: Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng hàng hoá (Certificate of Quantity, Quantity), Tờ khai hàng hoá xuất khẩu hải quan, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (Certificate of Origin), Vận đơn đường hàng không hoặc đường biển (Bill of Lading), Hoá đơn thương mại (Comercial Invoice), Phiếu đóng gói (Packing List). - Chứng từ kế toán: Hoá đơn GTGT (liên 2) do bên bán hàng hoá đầu vào cho Công ty lập, Hợp đồng kinh tế ký với khách ngoại, Hoá đơn GTGT về hàng xuất khẩu do Công ty lập, Chứng từ nộp thuế hàng xuất khẩu. Ví dụ minh họa: Sau khi nhận được đơn đặt hàng của công ty COFIROASTERS S.A, Công ty tiến hành tìm hiểu thị trường và đã quyết định đặt mua cà phê của công ty TNHH Vĩnh Hà ngày với đơn giá 19.172 đồng/kg chưa bao gồm tiền vận chuyển đến kho Công ty, khối lượng 115.200 kg, VAT 5%. Sau khi ký hợp đồng, ngày 10/04/2008 Công ty đã đặt trước 50% giá trị lô hàng (giá chưa thuế VAT). Ngày 10/06/2008, hàng được công ty Vĩnh Hà chuyển đến kho Công ty. Khi việc xuất khẩu hàng được hoàn thành, Công ty sẽ thanh toán nốt số tiền còn lại bằng tiền gửi ngân hàng. Ngày 16/04/2008, Công ty ký hợp đồng xuất khẩu hàng hoá số P-3590 với công ty COFIROASTERS S.A về việc xuất khẩu cà phê. Số lượng xuất khẩu: 115.200kg. Chất lượng: cà phê Việt Nam Robusta loại 2, trồng năm 2008-2009, tối thiểu 90% hạt sàng trên 13, độ ẩm 13% tối đa, hạt đen vỡ 5% tối đa. Đơn giá: Giá cả sẽ được chốt theo giá trị thị trường London vào tháng 9/2008 trừ lùi 150USD/MT. Chốt giá theo sự lựa chọn của người bán. Xuất khẩu theo giá FOB, đơn vị vận chuyển hàng do người mua chỉ định. Tiền sẽ được thanh toán 3 ngày sau khi xuất trình đầy đủ chứng từ gốc và vận đơn. Trọng lượng tịnh khi giao chênh lệch hao hụt cho phép là 0.5%. Ngày 15/06/2008, cà phê được chuyển ra cảng Sài Gòn. Công ty tiến hành các thủ tục hải quan, hun trùng, kiểm dịch, giám định, giao nhận, Các thủ tục này đều có hoá đơn và giấy chứng nhận. Các chi phí vận chuyển từ kho ra cảng, chi phí làm các thủ tục phát sinh là 21.324.532 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt. Sau khi cán bộ kinh doanh hoàn tất các thủ tục cần thiết, hàng được chuyển lên tàu. Thuyền trưởng sẽ ký xác nhận cho lô hàng và đây sẽ là chứng từ quan trọng trong bộ chứng từ thanh toán. Ngày 15/6/2008, cán bộ phòng kinh doanh viết Lệnh viết hoá đơn trình Ban Giám đốc duyệt. Sau khi Lệnh viết hoá đơn được duyệt, phòng kế toán viết hoá đơn bán hàng. Bộ chứng từ thanh toán được tập hợp đầy đủ gửi cho ngân hàng VIETCOMBANK. Ngân hàng lập hồ sơ Nhờ thu chuyển tới ngân hàng phục vụ khách ngoại. Ngày 30/6/2006, Công ty nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền bên nhập khẩu thanh toán cho lô hàng đã ký hợp đồng. Bên nhập khẩu thanh toán bằng ngoại tệ. Tỷ giá thực tế ngày thanh toán là 16.580đồng/USD. Mẫu 1. Hoá đơn GTGT của công ty TNHH Vĩnh Hà giao cho Công ty HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 10 tháng 06 năm 2008 Mẫu số: 01GTKT-3LL BG/2008N 0013756 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vĩnh Hà Địa chỉ: Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Số tài khoản: Điện thoại: MST: Họ tên người mua hàng: Công ty CP XNK tổng hợp 1 Việt Nam Địa chỉ: 46 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội Số tài khoản: 001 100 001 3092 tại Ngân hàng VIETCOMBANK Việt Nam Hình thức thanh toán: chuyển khoản MST: 010010749-1 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Cà phê Robusta loại 2 Kg 115.200 19.172 2.208.614.400 Cộng tiền hàng 2.208.614.400 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 110.430.720 Tổng cộng tiền thanh toán 2.319.045.120 Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ, ba trăm mười chín nghìn, không trăm bốn mươi lăm nghìn, một trăm hai mươi đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu 2. Hợp đồng ngoại với công ty COFIROASTERS S.A COFIROASTERS S.A Rue du Rhoce H-1207 Geneve Adreese pour la correspondence: 6P 6143 1211 GENEVE E Purchase Contract .Tel. 022 735 21 22 .Fax 022 735 20 48- adminnistration .Fax 022 735 20 44 - trading .E-Mail:info@confiroasters ch TVA No 312 739 Our Ref: P-3590 Ind.: Date: 16/04/2008 Buyer: COFIROASTERS S.A 57 Rue du Rhone, CH-1207 Geneve Seller: GENERALEXIM The Vietnam National General export Import jont stock company No1 46 Ngo Quyen, Hanoi Tel: 04 8264009-8265190-8262337 – Fax: 04 3259054 Quality: Vietnam Robusta Crop: 2007-2008 Grade2 5% 90% Screen 13.Moisture: 13%: Black & Brokan: 5% Max Adm: 1%. Excelssa: 1% Free from mouldy and fermented bear. Pre-shipment sample to be approved by buyer Quantity Net Weight (MT): 115.200 (One Hundred Fifteen Metric Tons And Two Hundred Kgs) Price: Price To Be Fixed against September/2008, Terminal Market London, in USD/MT Differential: -150USD/MT (Minus One Hundred Fifty Us Dollars per Metric ton) Price fixation at seller’s call but latest 31 August 2008. If buyer does not receive an order from seller on this date, buyer will place an order “at market” at the opening of Lifte. If price not yet fixed before shipment, the buyer will place a stop loss order which is equivalent of prov price – (full differential) + sercurity stop loss level, the prov price being (Value of liffe at BL date + (full diff) *80%). Incoterm: FOB Homo – Vietnam Any export costs for seller. Partial shipments to be approved by buyer Net shipped weight Payment: Cash Against Documents Payment at 3 Days after presentation of the full set of original documents and Bill of Lading. Shipment: June Dead line: 30/06/2008 Not Before: 15/06/2008 Packaging: new jute bags to be stiched by machine Net Weight 60 (Kg). Quantity: 1920 (One Thousand Nine Hungdred Twenty) Number of Container: 6 (Six) Base contract: European Coffee Contract Last Edition Arbitration: Hamburg (HPA/SDKV) Remarks: *Pre-sample shipment to be approved by buyer or representative. Coffee to be inspected by Cafecontrol. *Any weight iosses at destination above 0.5% will be charge to the exporter as per ECC last edition. *THC costs are for sellers account. Buyer: Seller: CONFIROASTERS S.A GENERALXIM Date: Date: Mẫu 3. Hóa đơn GTGT bán hàng xuất khẩu HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 15 tháng 06 năm 2008 Mẫu số: 01GTKT-3LL PK/2008N 0044654 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam Địa chỉ: 46 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội Số tài khoản: 001 100 001 3092 tại Ngân hàng VIETCOMBANK Việt Nam Điện thoại: MST: 010010749-1 Họ tên người mua hàng: CONFIROASTERS S.A Địa chỉ: 6P 6143 1211 GENEVE E Purchase Contract Hình thức thanh toán: chuyển khoản MST: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Cà phê Robusta loại 2 xuất khẩu theo hợp đồng P-3590 Tỷ giá: 16.620đ/USD Kg 115.200 1,550 USD 178.560 Cộng tiền hàng 2.967.667.200 Thuế suất GTGT: 0% Tiền thuế GTGT: 0 Tổng cộng tiền thanh toán 2.967.667.200 Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ, chín trăm sáu mươi bảy triệu, sáu trăm sáu mươi bảy nghìn, hai trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 2.2.1.2. Phương pháp hạch toán * Tài khoản sử dụng: Từ thương vụ mua cà phê của công ty Vĩnh Hà và xuất khẩu cho công ty CONFIROASTERS S.A, nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá trực tiếp của Công ty được hạch toán qua các tài khoản: - TK 156: hàng hoá được chi tiết theo từng loại hàng hoá - TK 157: hàng gửi bán - TK 131: phải thu khách hàng (được theo dõi chi tiết theo từng khách ngoại) - TK 632: giá vốn hàng bán - TK 511: doanh thu bán hàng xuất khẩu - TK 331: phải trả người cung cấp hàng hoá đầu vào cho hoạt động xuất khẩu - TK 635: lỗ do chênh lệch tỷ giá - TK 641: chi phí trong quá trình xuất khẩu Ngoài ra, nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp còn sử dụng một số tài khoản như 133, 111, 112, 911. * Sơ đồ hạch toán - Sơ đồ hạch toán thu mua hàng hoá để xuất khẩu: TK 112 TK 331 TK 156 (1) (2) TK 133 (3) (1) ứng trước tiền hàng (2) hàng hoá nhập kho (3) Thuế VAT được khấu trừ Sơ đồ hạch toán bán hàng xuất khẩu trực tiếp TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 112 (1) (2) (6) (8) (4) (5) TK 111, 112 TK 641 (3) (7) TK 635 TK 133 (1) xuất kho hàng hoá đem ra cảng (2) giá vốn hàng xuất đi xuất khẩu (3) các chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu (4) doanh thu hàng xuất khẩu (5) khách hàng thanh toán tiền hàng (6) kết chuyển giá vốn hàng xuất khẩu trong kỳ (7) kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ (8) kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng trong kỳ 2.2.1.3. Phương pháp ghi sổ: Sau khi ký hợp đồng ngày 10/04/2008, Giám đốc Công ty ký Uỷ nhiệm chi ứng trước 50% giá trị hàng hoá cho công ty Vĩnh Hà. Khi nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng, kế toán cập nhật dữ liệu vào phần hành kế toán tiền gửi ngân hàng. Màn hình cập nhật giấy báo Nợ ngân hàng Mã khách hàng: D11802-TNHH Vĩnh Hà Địa chỉ: Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh Người nhận tiền: Lý do chi tiền: mua Cà phê Robusta loại 2 TK Có: 1121-VCB Ngày ht: 10/04/2008 Ngày lập PC: 10/04/2008 Quyển số: UNC 1408 Số phiếu chi: HN35 TK Nợ Tên TK Diễn giải Mã khách Tên khách Địa chỉ TT(VNĐ) 3311-D11802 Phải trả người bán mua cà phê Cà phê Robusta loại 2 D11802 TNHH Vĩnh Hà Quận Bình Thạnh, TP.HCM 1.104.307.200 Sau khi kế toán cập nhật Giấy báo Nợ ngân hàng, máy tính tự động chuyển số liệu vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 331 và sổ chi tiết TK 3311 - Doanh nghiệp Vĩnh Hà, sổ TK 111, 112. Ngày 10/06/2008, cà phê từ công ty Vĩnh Hà chuyển đến kho Công ty, kế toán viết giấy nhập kho hàng hoá Màn hình cập nhật chứng từ phiếu nhập kho Phiếu nhập kho Mã khách hàng: D11802-TNHH Vĩnh Hà Địa chỉ: Quận Bình Thạnh, TP.HCM Diến giải: cà phê Cà phê Robusta loại 2 Mã kho: KH0001 Ngày ht: 10/06/2008 Ngày lập PN: 10/06/2008 Quyển số: PN0708 Số pn: PN0054 Mã hàng Tên hàng ĐVT Tồn kho Số lượng Giá VNĐ Tiền VNĐ TK Nợ TK Có CF Ro2 Cà phê kg 115.200 19.189.36 2.210.614.400 156 331 111 Máy tính tự động chuyển số liệu vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 156 và sổ chi tiết TK 1561, 1562 Khi lô hàng cà phê xuất ra khỏi kho, kế toán cập nhật chứng từ phiếu xuất kho tương tự như trường hợp nhập kho ở trên và số liệu sẽ tự động được chuyển vào sổ cái TK 156, 157. Khi cán bộ phòng kế toán nhận được đầy đủ bộ chứng từ xuất khẩu do nhân viên phòng kinh doanh tập hợp liên quan đến nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá, kế toán tiến hành cập nhật số liệu vào máy Màn hình cập nhật hoá đơn bán hàng Hoá đơn bán hàng Mã khách hàng: C AF562 Tên khách: CONFIROASTERS S.A Địa chỉ: 6P 6143 1211 GENEVE E Purchase Contract Diến giải: cà phê Cà phê Robusta loại 2 TK Nợ: 131 Ngày lập ctừ: 21/06/2008 Mẫu số: 01GTKT-3LL Số seri: PK/2008N Số hoá đơn: 0044654 Tỷ giá USD: 16.620 Mã hàng Tên hàng ĐVT Mã kho Số lượng Đơn giá (USD) Thành tiền USD Thành tiền VNĐ TKĐƯ CF Ro2 Cà phê kg KH0001 115.200 1.550 178.560 2.967.667.200 511 Tiền vốn: 2.208.614.400 Số lượng: 115.200 Tiền hàng: 2.967.667.200 Tiền CK:0 Tiền sau CK: 2.967.667.200 Tiền thuế: 0 Tổng thanh toán: 2.967.667.200 Số liệu được chuyển tự động vào sổ nhật ký chung, sổ cái các TK 632, 511, 131, sổ chi tiết TK 131. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NHÀ CUNG CẤP Tài khoản: 3311 Đối tượng: TNHH Vĩnh Hà Từ ngày 01/04/2008 đến 30/06/2008 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 .. .. .. . 10/4 UNC417 10/4 Ứng trước tiền hàng 112 1.104.307.200 .. .. . 10/6 HĐ 0013576 10/6 Cà phê Rosbuta loại 2 1561 2.208.614.400 133 110.430.720 .. .. Cộng số phát sinh 1.104.307.200 5.562.711.560 Số dư cuối kỳ 4.458.404.360 SỔ CÁI Tài khoản: 331 Từ ngày 01/04/2008 đến 30/06/2008 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 140.692.411 .. .. . .. .. . 10/4 PC417 10/4 Ứng trước tiền hàng cho Vĩnh Hà 112 1.104.307.200 . .. .. . 10/6 HĐ 0013576 10/6 Nhập kho cà phê Rosbuta loại 2 của Vĩnh Hà 1561 2.210.614.400 133 110.430.720 . .. .. Cộng số phát sinh 40.842.519.630 42.430.211.800 Số dư cuối kỳ 1.587.692.170 SỔ CHI TIẾT Tài khoản: 1311 Đối tượng: COFIROASTERS S.A Từ ngày 01/04/2008 đến 30/06/2008 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 15/6 HĐ 0044654 15/6 Tiền cà phê xuất khẩu phải thu 511 2.967.667.200 30/6 07453 30/6 COFIROASTERS S.A chuyển tiền 112 2.960.524.800 635 7.142.400 Cộng số phát sinh 2.967.667.200 2.967.667.200 Số dư cuối kỳ 0 SỔ CÁI Tài khoản: 131 Từ ngày 01/04/2008 đến 30/06/2008 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 529.960.489 .. .. . .. .. . 15/6 HĐ 0044654 15/6 Tiền cà phê xuất khẩu phải thu 511 2.967.667.200 . .. .. 30/6 07453 30/6 COFIROASTERS S.A chuyển tiền 112 2.960.524.800 635 7.142.400 Cộng số phát sinh 31.953.630.089 25.482.081.614 Số dư cuối kỳ 6.471.548.475 SỔ CÁI Tài khoản: 111 Từ ngày 01/04/2008 đến 30/06/2008 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 482.576.901 .. .. . .. .. . 10/6 PC543 10/6 Thanh toán tiền vận chuyển 1562 2.000.000 133 200.000 . .. .. 15/6 PC648 15/6 Thanh toán tiền phí hải quan, kiểm dịch, giám định hàng xuất khẩu cho COFIROASTERS S.A 641 21.324.532 133 2.132.453 . .. .. Cộng số phát sinh 482.576.901 293.172.907 Số dư cuối kỳ 189.403.994 SỔ CÁI Tài khoản: 112 Từ ngày 01/04/2008 đến 30/06/2008 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 120.652.541.698 .. .. . .. .. . 10/4 PC417 10/4 Ứng trước tiền hàng cho Vĩnh Hà 331 1.104.307.200 . .. .. . 30/6 19879 30/6 Phí nhờ ngân hàng thu tiền hộ 641 994.800 133 99.480 . .. .. Cộng số phát sinh 128.650.927.318 25.361.489.560 Số dư cuối kỳ 103.289.437.758 SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tài khoản: 1561-Giá mua của hàng hoá Từ 01/04/2008 đến 01/06/2008 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Mã khách Tên khách Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh NT SH Nợ Có Số dư đầu kỳ 14.482.930.627 . .. .. . .. 10/6 HĐ 0013756 D11802 TNHH Vĩnh Hà Cà phê Robusta loại 2 3311 2.208.614.400 . .. . . Tổng PS trong kỳ 39.963.125.407 27.564.196.371 Số dư cuối kỳ 12.398.929.036 SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tài khoản: 1562-Tiền vận chuyển Từ 01/04/2008 đến 01/06/2008 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Mã khách Tên khách Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh NT SH Nợ Có Số dư đầu kỳ . .. .. . .. 10/6 HĐ 0078357 D11803 TNHH Hoàng Long Vận chuyển cà phê Robusta loại 2 111 2.000.000 . .. . . Tổng PS trong kỳ 5.842.000 Số dư cuối kỳ SỔ CÁI Tài khoản: 156 Từ ngày 01/04/2008 đến 30/06/2008 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ .. .. . .. .. . 10/6 HĐ 0013756 10/6 Cà phê Robusta loại 2 3311 2.208.614.400 . .. .. . 10/6 HĐ 0078357 10/6 Vận chuyển cà phê Robusta loại 2 111 2.000.000 . .. .. Cộng số phát sinh 39.968.967.407 27.564.196.371 Số dư cuối kỳ 12.404.771.036 SỔ CÁI Tài khoản: 157 Từ ngày 01/04/2008 đến 30/06/2008 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 .. .. . .. .. . 15/6 PX342 15/6 Xuất kho cà phê Robusta loại 2 156 2.210.614.400 . .. .. . 15/6 15/6 Giá vốn cà phê Robusta loại 2 632 2.210.614.400 . .. .. Cộng số phát sinh 12.541.498.754 12.541.498.754 Số dư cuối kỳ 0 SỔ CÁI Tài khoản: 133 Từ ngày 01/04/2008 đến 30/06/2008 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 .. .. . .. .. . 10/6 HĐ 0013756 10/6 Cà phê Robusta loại 2 3311 110.430.720 . .. .. . 10/6 HĐ 0078357 10/6 VAT tiền vận chuyển cà phê Robusta loại 2 111 200.000 . .. .. 15/6 HĐ 0742586 15/6 VAT phí kiểm dịch, giám định, 111 2.132.453 . .. .. 30/6 19879 30/6 VAT phí nhờ ngân hàng thu tiền hộ 112 99.480 PKC Kết chuyển sang TK 3331 3331 143.482.911 SỔ CÁI Tài khoản: 632 Từ ngày 01/04/2008 đến 30/06/2008 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ .. .. . .. .. . 15/6 15/6 Giá vốn cà phê Robusta loại 2 157 2.210.614.400 . .. .. PKC Kết chuyển sang TK 911 45.480.921.380 SỔ CÁI Tài khoản: 641 Từ ngày 01/04/2008 đến 30/06/2008 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ .. .. . .. .. . 15/6 HĐ 0742586 15/6 Chi phí làm thủ tục hải quan, kiểm dịch, giám định, 111 21.324.532 . .. .. 30/6 19879 30/6 Chi phí nhờ ngân hàng thu tiền hộ 112 994.800 PKC Kết chuyển sang TK 911 890.573.276 SỔ CÁI Tài khoản: 511 Từ ngày 01/04/2008 đến 30/06/2008 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ .. . .. .. . 15/6 HĐ 0044654 15/6 Doanh thu bán hàng xuất khẩu cho COFIROASTER S.A 1311 2.967.667.200 .. . .. .. . PKC Kết chuyển sang TK 911 92.748.560.951 SỔ CÁI Tài khoản: 635 Từ ngày 01/04/2008 đến 30/06/2008 Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ .. . .. .. . 30/6 07453 30/6 Chi phí do chênh lệch tỷ giá 1311 7.142.400 .. . .. .. . PKC Kết chuyển sang TK 911 22.482.061 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2008 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SH TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang .. .. . .. .. . 10/4 PC417 10/4 Ứng trước tiền hàng cho Vĩnh Hà 3311 1.104.307.200 112 1.104.307.200 . .. .. . 10/6 PC542 10/6 Nhập kho cà phê Rosbuta loại 2 của Vĩnh Hà 1561 2.208.614.400 133 110.430.720 3311 2.319.045.120 10/6 PC543 10/6 Tiền vận chuyển 1562 2.000.000 133 200.000 111 2.200.000 . .. .. 15/6 PX53 Xuất cà phê chuyển ra cảng 157 2.210.614.400 156 2.210.614.400 15/6 Giá vốn cà phê xuất khẩu 632 2.210.614.400 157 2.210.614.400 15/6 HĐ 0742586 15/6 Chi phí thủ tục hải quan, kiểm dịch,của hàng xuất khẩu cho COFIROASTER S.A 641 21.324.532 133 2.132.453 111 23.456.985 15/6 HĐ 0044654 15/6 Doanh thu bán hàng xuất khẩu cho COFIROASTER S.A 1311 2.967.667.200 511 2.967.667.200 . .. .. 30/6 07453 30/6 Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng do COFIROASTER S.A chuyển 112 2.960.524.800 635 7.142.400 1311 2.967.667.200 30/6 19879 30/6 Phí nhờ ngân hàng chuyển tiền hộ 641 994.800 133 99.480 122 1.094.280 2.2.2. Hạch toán xuất khẩu uỷ thác Công ty TNHH thủ công mỹ nghệ Bắc Việt là công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng thủ công mỹ nghệ nổi tiếng trong cả nước. Mặc dù vậy, công ty không có khách ngoại, không xin được giấy phép để có quyền xuất khẩu trực tiếp. Trong khi đó, Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu tổng hợp I có đủ các điều kiện này. Bởi vậy, công ty đã giao uỷ thác xuất khẩu cho Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu tổng hợp I. Ngày 02/03/2008, Bắc Việt đã ký hợp đồng nội số 25/HĐUT-BV với Công ty CP xuất nhập khẩu tổng hợp I về việc gi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6536.doc
Tài liệu liên quan