Đề tài Hệ thống bán hàng điện tử thông minh - IESS

MỤC LỤC

MỤC LỤC 1

LỜI NÓI ĐẦU 4

CHƯƠNG I 6

A. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP 6

1. THÔNG TIN CHUNG 6

2. CƠ CẤU TỔ CHỨC 8

2.1. Mô hình sơ đồ tổ chức 8

2.2. Ban lãnh đạo 8

3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG 9

3.1. Mục tiêu hoạt động 9

3.2. Lĩnh vực hoạt động 9

3.3. Định hướng phát triển 10

4. CÁC SẢN PHẨM PHẦN MỀM TIÊU BIỂU 11

B. QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH YÊU CẦU 13

1. KHẢO SÁT CƠ SỞ THỰC TẬP 13

1.1. Đề xuất yêu cầu 13

1.2. Phương pháp tiến hành 13

1.3. Mô tả khung cảnh 14

2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU 15

2.1. Hệ thống cần nghiên cứu 15

2.2. Các vấn đề đặt ra 15

3. ĐÁNH GIÁ KHẢ THI 17

3.1. Khả thi về tổ chức 17

3.2. Khả thi về kỹ thuật 17

3.3. Khả thi về thời gian 17

3.4. Khả thi về tài chính 18

CHƯƠNG II 19

A. CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN 19

1. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 19

1.1. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý 19

1.2. Phân tích, thiết kế và cài đặt một hệ thống thông tin 26

1.3. Một số kiến thức khoa học về hệ thống thông tin kế toán 31

2. CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 40

2.1. Một số khái niệm cơ bản 40

2.2. Quy trình xây dựng phần mềm 42

B. XÂY DỰNG HỆ THỐNG 49

1. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ 49

1.1. Phân tích chi tiết 49

1.2. Thiết kế logic 57

1.3. Đề xuất các phương án của giải pháp 64

1.4. Thiết kế vật lý ngoài 64

2. TRIỂN KHAI HỆ THỐNG 67

2.1. Thiết kế vật lý trong 68

2.2. Lập trình phần mềm 75

CHƯƠNG III 85

A. PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG - SERVER 85

1. CẤU HÌNH HỆ THỐNG 85

1.1. Tham số hệ thống 86

1.2. Tài khoản sử dụng 86

1.3. Cấu hình giao diện 87

1.4. Nhật ký sự kiện 88

2. QUẢN LÝ MUA HÀNG 89

2.1. Nhà cung cấp 89

2.2. Hoá đơn mua hàng 89

2.3. Danh mục hàng hoá 90

3. QUẢN LÝ BÁN HÀNG 91

3.1. Dữ liệu khách hàng 91

3.2. Lập hoá đơn bán hàng 91

3.3. Quản lý hoá đơn bán hàng 92

4. THỐNG KÊ BÁO CÁO 93

4.1. Báo cáo bán hàng 93

4.2. Báo cáo tồn kho 94

4.3. Công cụ tìm kiếm 95

5. TRỢ GIÚP SỬ DỤNG 96

5.1. Giải trí – Thư giãn 96

B. PHẦN MỀM HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG – CLIENT 97

1. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP 97

2. TRA CỨU THÔNG TIN 98

3. LIÊN HỆ KHÁCH HÀNG 99

4. HỖ TRỢ ĐẶT HÀNG 99

KẾT LUẬN 100

TÀI LIỆU THAM KHẢO 101

 

 

doc102 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1779 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống bán hàng điện tử thông minh - IESS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước đối thủ và là giải pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề mà tổ chức gặp phải. Thực tế cho thấy một tổ chức thường xây dựng hệ thống thông tin khi họ gặp phải những vấn đề cản trở hoặc hạn chế không cho phép họ thực hiện những điều mong đợi hay muốn có ưu thế mới, năng lực mới để đạt được mục tiêu và nắm lấy cơ hội trong tương lai. Hoạt động tốt hay xấu của hệ thống thông tin được đánh giá thông qua chất lượng thông tin mà nó cung cấp. Thông tin nội Thông tin viết Thông tin nói Thông tin hình ảnh Thông tin dạng khác Thông tin ngoại Thông tin viết Thông tin nói Thông tin hình ảnh Thông tin dạng khác HTTTQL thu nhận Xử lý các dữ liệu thô (lọc cấu trúc hoá) Xử lý (Áp dụng các quy tắc quản lý) Thông tin cấu trúc Phân phát Thông tin kết quả NSD NSD Hình 5: Quá trình xử lý thông tin của hệ thống (HTTQL: Hệ thống thông tin quản lý – NSD: Người sử dụng) Độ tin cậy Tính đầy đủ Tính thích hợp Tính dễ hiểu Tính được bảo vệ Tính đúng thời điểm Tiêu chuẩn chất lượng của hệ thống thông tin như sau: * Khả năng ứng dụng mạng trong hệ thống thông tin quản lý: 1. Ứng dụng trong quản lý bán hàng: - Bán hàng từ chi nhánh: Một công ty muốn tăng tốc độ hệ thống tiếp nhận đơn đặt hàng bằng cách phát triển một mạng tiếp nhận gồm các đầu cuối được đặt ở các văn phòng chi nhánh. Từ các chi nhánh nhân viên bán hàng có thể truy cập trực tiếp vào các máy tính lớn ở văn phòng tổng; họ có thể nhập vào một đơn đặt hàng từ xa; xác định khả năng tài chính trên thẻ tín dụng của khách hàng và lượng hàng hiện có trong kho ngay tức thời và gửi phiếu xuất tới bộ phận bán hàng trong vài giây. - Bán hàng trên địa bàn: Nhân viên có thể được trang bị một máy tính xách tay có thể nhập đơn đặt hàng ở bất cứ nơi nào trong địa bàn công tác. Họ có thể làm việc đó trong phòng ở khách sạn, trên ô tô, tại nhà của khách hàng bằng cách kết nối không dây hoặc qua Internet Phone. - Khả năng in ấn tại bàn làm việc: Thông qua việc chia sẻ tài nguyên máy in trong mạng của hệ thống, nhân viên có thể in các hoá đơn, báo cáo nhanh chóng, giảm bớt chi phí di chuyển hay mua sắm thiết bị. .- Nhắn tin và hỗ trợ ra quyết định: Hệ thống mạng với các phần mềm thông dụng có thể hỗ trợ nhân viên nhắn tin trao đổi với nhau và nhà quản lý, ban lãnh đạo có thể ra quyết định tác nghiệp tốt hơn. - Cơ sở dữ liệu trực tuyến: có thể cung cấp các thông tin hữu ích nhằm hỗ trợ khách hàng khi mua sản phẩm của doanh nghiệp. 2. Mạng máy tính cục bộ (LAN) - Mạng LAN (Local Area Network): nối các máy vi tính hoặc các đầu cuối trong phạm vi địa lý hẹp (trong một văn phòng, toà nhà hoặc một khuôn viên) bằng những đường truyền riêng, truyền theo kiểu quảng bá (Broadcasting) thông tin trên toàn mạng và thường có một chủ nhân cụ thể. - Các thành phần: Máy trạm (Workstation), Máy chủ tệp (File Server), Máy chủ in ấn (Printer Server), Máy chủ truyền thông (Communications Server), Dây cáp (Cabling), Cạc giao diện mạng NIC (Network Interface Cards), Hệ điều hành mạng NOS (Network Operating System). - Cấu hình mạng LAN: Có nhiều cấu hình vật lý (Topology) như: Mạng hình sao (Star), mạng đường trục (Bus), mạng vòng (Ring), mạng LAN hỗn hợp, mạng xương sống (Backbone). MÁY CHỦ TỆP Máy In Máy trạm Máy trạm HUB Máy trạm Hình 6: Sơ đồ mạng LAN hỗn hợp * Lý do cài đặt mạng LAN: Dùng chung các thiết bị ngoại vi đắt tiền; Chia sẻ các tệp dữ liệu; Sử dụng các phần mềm nhiều người dùng; Truyền thông tin giữa các nhân viên với nhau không cần in ra giấy; Nhắn tin, thư tín điện tử hoặc hội thoại điện tử; Truy cập vào máy tính lớn hoặc các mạng khác. Phân tích, thiết kế và cài đặt một hệ thống thông tin Nguyên nhân dẫn tới việc phát triển một hệ thống thông tin Những vấn đề về quản lý: Hệ thống quản lý cũ phát sinh những sai xót hay những rắc rối trong quá trình vận hành, điều đó đã làm giảm hiệu quả hoạt động quản lý và sản xuất kinh doanh. Những yêu cầu mới của nhà quản lý: Sự phát triển về tiềm lực cũng như tăng gia về các chỉ tiêu cần đạt được trong quản lý và kinh doanh đã đặt ra những yêu cầu nâng cấp hệ thống đã có để có thể đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp trong giai đoạn mới. Sự nhìn nhận và đánh giá của nhà quản lý về môi trường quan hệ mật thiết với doanh nghiệp cũng sẽ ảnh hưởng đên quyết định học tập hay áp dụng một hệ thống thông tin quản lý hiệu quả đã được xây dựng và kiểm chứng ở đơn vị khác. Sự thay đổi công nghệ: Sự phát triển mới của công nghệ tác động mạnh mẽ đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong việc đáp ứng các yêu cầu của thị trường. Bên cạnh việc giúp doanh nghiệp liên kết chặt chẽ hơn với môi trường mật thiết bên ngoài doanh nghiệp, công nghệ mới còn có thể giúp doanh nghiệp đạt được những bước tiến mới trong việc nâng cao hiệu quả quản lý và sản xuất kinh doanh. Thay đổi sách lược chính trị: Dự đoán được xu thế phát triển tương lai của đơn vị mình trong môi trường cạnh tranh gay gắt là cơ sở để các nhà lãnh đạo hoạch định các chiến lược phát triển một cách hiệu quả. Việc lãnh đạo quyết định có xây dựng một hệ thống thông tin quản lý mới hay chỉ nâng cấp từ hệ thống đã có là phương tiện để nhà quản lý thưc hiện các đường lối, sách lược phát triển của mình. Tuy nhiên, việc nhận ra yêu cầu phát triển một cách rõ ràng vẫn chưa là điều kiện đủ để bắt đầu phát triển một hệ thống thông tin quản lý trong đơn vị. Nó còn tuỳ thuộc vào từng hoàn cảnh cụ thể. Phương pháp phát triển hệ thống thông tin * Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống: Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Technique): Kỹ thuật phân tích cấu trúc và thiết kế. Phương pháp này xuất phát từ Mỹ. Nguyên tắc xây dựng: Mô hình phân rã liên kết thực thể liên kết quan hệ - Sử dụng các mô hình. - Chuyển từ cái chung sang cái riêng. Để nhận biết được những hệ thống quá phức tạp, phải loại bỏ những đặc điểm phụ để nhận biết cho được các đặc điểm chính. Hệ thống được nhận thức dưới hai mức: Mức vật lý - Mức logic Mức vật lý Mức logic Sự trừu tượng hoá Áp dụng phương thức biến đổi: Hộp đen Phân cấp các chức năng phức tạp thành các chức năng nhỏ hơn và cứ thế tiếp tục. Đi từ tổng quát đến chi tiết: Dùng hộp đen: cái gì chưa biết gọi là hộp đen. - Chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình logic khi phân tích và từ mô hình logic sang mô hình vật lý khi thiết kế. * Các giai đoạn phát triển một hệ thống thông tin: Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu Làm rõ yêu cầu Đánh giá tính khả thi Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết Lập kế hoạch phân tích chi tiết Nghiên cứu môi trường của hệ thống thực tại Nghiên cứu hệ thống thực tại Chuẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp Đánh giá lại tính khả thi Sửa đổi đề xuất của dự án Chuẩn bị trình bày báo cáo phân tích chi tiết Giai đoạn 3: Thiết kế logic Thiết kế cơ sở dữ liệu Thiết kế xử lý Thiết kế các dòng vào Hoàn chỉnh tài liệu logic Hợp thức hoá mô hình logic Giai đoạn 4: Đề xuất các phương án của giải pháp Xác định các ràng buộc của tổ chức và tin học Xây dựng các phương án của giải pháp Đánh giá các phương án của giải pháp Chuẩn bị và trình bày báo cáo về phương án của giải pháp Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài Thiết kế chi tiết các giao diện vào/ra Thiết kế phương thức giao tác với phần tin học hoá Thiết kế các thủ tục thủ công Chuẩn bị và trình bày báo cáo thiết kế vật lý ngoài Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật Thiết kế vật lý trong Lập trình Thử nghiệm kiểm tra Chuẩn bị các tài liệu cho hệ thống Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác Lập kế hoạch cài đặt Chuyển đổi Khai thác và bảo trì Đánh giá Một số kiến thức khoa học về hệ thống thông tin kế toán Các chu trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin kế toán Chu trình tiêu thụ Chu trình cung cấp Chu trình sản xuất Chu trình tài chính Chu trình báo cáo tài chính Báo cáo tài chính Các sự kiện kinh tế Các giao dịch Hình 7: Mô hình chu trình nghiệp vụ của một hệ thống thông tin kế toán A – Chu trình tiêu thụ Chức năng Chu trình tiêu thụ ghi chép những sự kiện phát sinh liên quan đến việc tạo doanh thu. Các sự kiện kinh tế - Nhận đơn đặt hàng của khách hàng. - Giao hàng hoá và dịch vụ cho khách hàng. - Yêu cầu khách hàng thanh toán tiền hàng. - Nhận tiền thanh toán. Các hệ thống ứng dụng - Hệ thống ghi nhận đơn đặt hàng. - Hệ thống giao hàng hoá và dịch vụ. - Hệ thống lập hoá đơn bán hàng. - Hệ thống thu quỹ. Các chứng từ - Lệnh bán hàng (do bộ phận ghi nhận đặt hàng lập). - Phiếu gửi hàng (do bộ phận gửi hàng lập). - Hoá đơn bán hàng (do bộ phận lập hoá đơn lập). - Phiếu thu tiền (đối với bán hàng thu tiền ngay). - Giấy báo trả tiền do khách hàng gửi tới (đối với bán chịu), xác định số tiền thanh toán cho khoản nợ nào. - Chứng từ ghi nhận hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán (do bộ phận lập hoá đơn lập). - Bảng phân tích nợ theo thời gian – phân tích nợ không thu hồi được (do bộ phận bán chịu lập) và chứng từ ghi sổ - căn cứ ghi việc xoá nợ khó đòi trên sổ chi tiết khách hàng và tài khoản liên quan trong sổ cái (do bộ phận kế toán lập). Các báo cáo - Báo cáo khách hàng: được lập định kỳ hàng tháng và gửi cho khách hàng, liệt kê tất cả các nghiệp vụ phát sinh theo từng khách hàng trong tháng. - Báo cáo phân tích nợ theo thời gian: được lập hàng tháng, phân tích nợ của từng khách hàng theo số ngày nợ với giới hạn 30, 60, 90 ngày. - Báo cáo nhận tiền: liệt kê toàn bộ tiền và các sec nhận được trong ngày. Các sổ sách kế toán - Ba nhật ký đặc biệt: nhật ký bán hàng, nhật ký giảm giá hàng bán - hàng bán bị trả lại và nhật ký thu tiền. - Một sổ chi tiết phải thu khách hàng: theo dõi chi tiết cho từng khách hàng. B – Chu trình cung cấp Chức năng Chu trình cung cấp ghi chép những sự kiện phát sinh liên quan đến mua hàng hay dịch vụ. Các sự kiện kinh tế - Yêu cầu đặt hàng hay dịch vụ cần thiết. - Nhận hàng hay dịch vụ. - Xác định nghĩa vụ thanh toán với nhà cung cấp. - Đơn vị tiến hành thanh toán theo hoá đơn. Các hệ thống ứng dụng - Hệ thống mua hàng. - Hệ thống nhận hàng. - Hệ thống thanh toán theo hoá đơn. - Hệ thống chi tiền. Các chứng từ - Yêu cầu mua hàng (do các bộ phận bộ phận trong doanh nghiệp lập khi có nhu cầu và gửi đến bộ phận mua hàng). - Đơn đặt hàng (do bộ phận mua hàng lập). - Báo cáo nhận hàng (do bộ phận nhập hàng lập). - Chứng từ thanh toán (do bộ phận kế toán phải trả lập trên cơ sở các bản sao chứng từ đặt hàng, báo cáo nhận hàng và hoá đơn của nhà cung cấp, làm cơ sở cho bộ phận tài vụ phát hành sec chi trả). - Séc (do bộ phận tài vụ ký phát hành). - Yêu cầu trả lại hàng (do người mua lập và gưỉư kèm theo hàng trả lại). Các báo cáo - Báo cáo hoá đơn chưa xử lý: Liệt kê các hoá đơn chưa được thanh toán và tổng số của nó theo từng khách hàng. - Báo cáco chứng từ thanh toán: tóm tắt các chứng từ phải thanh toán theo thời hạn thanh toán. - Báo cáo yêu cầu tiền: liệt kê các chứng từ thanh toán theo ngày phải thanh toán. Các sổ sách kế toán - Nhật ký ghi chép chứng từ thanh toán. - Nhật ký ghi chép séc. C – Chu trình sản xuất Chức năng Chu trình sản xuất ghi chép và xử lý các nghiệp vụ kế toán liên quan đến một sự kiện kinh tế - sự tiêu thụ lao động, vật liệu và chi phí sản xuất chung để tạo ra thành phẩm hoặc dịch vụ. Các sự kiện kinh tế - Mua hàng tồn kho. - Bán hàng tồn kho. - Chuyển đổi nguyên vật liệu, lao động và chi phí sản xuất khác trong quá trình sản xuất. - Chuyển đổi chi phí tạo thành phẩm. - Thanh toán lương. Các hệ thống ứng dụng - Hệ thống tiền lương. - Hệ thống hàng tồn kho. - Hệ thống chi phí. - Hệ thống tài sản cố định. D – Chu trình tài chính Chức năng Chu trình cung cấp ghi chép kế toán các sự kiện liên quan đến việc huy động và quản lý các nguồn vốn quỹ, kể cả tiền mặt. Các sự kiện kinh tế - Hoạt dộng tăng vốn từ chủ doanh nghiệp đầu tư và từ đi vay. - Sử dụng vốn để tạo các tài sản mà việc sử dụng các tài sản sẽ tạo ra doanh thu. Các hệ thống ứng dụng - Hệ thống thu quỹ. - Hệ thống chi quỹ. E – Chu trình báo cáo tài chính Chức năng Chu trình báo cáo tài chính thực hiện báo cáo về các nguồn tài chính và các kết quả đạt được từ việc sử dụng nguồn tài chính này. Đây không phải là một chu trình hoạt động của doanh nghiệp, nó chỉ thực hiện việc thu thập dữ liệu kế toán và dữ liệu về hoạt động của doanh nghiệp từ các chu trình nghiệp vụ khác và xử lý dữ liệu thu được thành dạng mà từ đó có thể tạo ra các báo cáo tài chính. Các hệ thống ứng dụng - Hệ thống sổ cái. - Hệ thống báo cáo tài chính. Sơ đồ mô tả quá trình xử lý nghiệp vụ kế toán * Một số khái niệm cơ bản: - Nghiệp vụ: là những sự kiện hoặc sự việc diễn ra trong hoạt động kinh doanh mà nó làm thay đổi tình hình tài chính hoặc số lời lãi thu về. Các nghiệp vụ được ghi lại trong sổ nhật ký và sau đó được chuyển vào sổ cái. - Chu trình nghiệp vụ: được hiểu là chuỗi các hoạt động lặp đi lặp lại củam một doanh nghiệp đang hoạt động. - Xử lý nghiệp vụ: bao gồm nhiều thao tác đa dạng mà một tổ chức cần thực hiện nhằm trợ giúp cho các hoạt động nghiệp vụ hàng ngày. * Sơ đồ dòng dữ liệu nghiệp vụ: (Hình 8) Gửi hàng Xuất / Nhập kho Nhận hàng Bán hàng Sản xuất Lập hoá đơn Lập lịch sản xuất Kế toán phải trả Nhân viên Khách hàng Nhà cung cấp Kế toán phải thu Ghi sổ kế toán Kế toán lương Mua hàng 14 01 02 03 04 05 06 29 30 10 09 08 07 13 12 11 19 17 18 16 15 21 20 23 25 27 28 26 24 22 31 Chú thích các dòng dữ liệu: 01 – Đơn đặt hàng 02 – Lệnh bán hàng 03 – Lệnh bán hàng chưa xử lý 04 – Hoá đơn bán hàng 05 – Hoá đơn bán hàng 06 – Giấy báo về tình hình công nợ còn phải thu của khách 07 – Lệnh bán hàng 08 – Đơn đặt hàng sản xuất 09 – Đơn đặt hàng sản xuất 10 – Phiếu gửi hàng 11 – Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho 12 – Phiếu giao nộp thành phẩm 13 – Đơn đặt hàng sản xuất 14 – Phiếu gửi hàng cùng hàng hoá gửi cho người mua 15 – Kế hoạch sản xuất 16 – Báo cáo về tình hình sản xuất 17 – Yêu cầu mua hàng hoá hoặc dịch vụ 18 – Bảng chấm công, phiếu giao nộp sản phẩm 19 – Đơn đặt mua hàng của tổ chức 20 – Đơn đặt mua hàng của tổ chức 21 – Đơn đặt mua hàng 22 – Phiếu gửi hàng cùng hàng hoá do nhà cung cấp gửi tới 23 – Hoá đơn bán hàng của nhà cung cấp 24 – Báo cáo nhận hàng 25 – Thanh toán với nhà cung cấp 26 – Báo cáo chi tiền, ghi nhận thanh toán với nhà cung cấp 27 – Séc thanh toán lương cho nhân viên 28 - Bảng thanh toán lương 29 – Séc thanh toán kèm giấy báo trả tiền của người mua 30 – Báo cáo nhận tiền kèm theo giấy báo trả tiền của người mua 31 – Báo cáo nhận hàng cùng hàng đặt mua * Tổng kết: Những kiến thức về Hệ thống thông tin quản lý đã phác hoạ được tầm quan trọng và phương pháp xây dựng một ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong doanh nghiêp. Những thông tin trình bày về hệ thống kế toán doanh nghiệp đã mô tả chi tiết quy trình hoạt động của công tác quản lý sản xuất kinh doanh trong một đơn vị kinh tế, làm nền tảng cho việc xây dựng một phần mềm quản lý bán hàng hiệu quả. Bên cạnh đó còn có các kiến thức bổ sung, hỗ trợ từ các môn học khoa học khác được trang bị như: Hạch toán kế toán trong doanh nghiệp; Kinh tế thông tin; Quản trị nhân lực; Kế toán máy … CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Một số khái niệm cơ bản - Phần mềm: Phần mềm là một tổng thể bao gồm 3 yếu tố: Các chương trình máy tính. Các cấu trúc dữ liệu liên quan. Các tài liệu hướng dẫn sử dụng. (Định nghĩa của nhà tin học Mỹ Roger Pressman) - Công nghệ phần mềm: Bao gồm một tập hợp với 3 yếu tố chủ chốt là: Phương pháp, công cụ và thủ tục; giúp cho Quản trị viên dự án có thể kiểm sót được quá trình phát triển phần mềm và cung cấp cho kỹ sư phần mềm một nền tảng để xây dựng một phần mềm có chất lượng cao. Công nghệ phần mềm Chức năng Thành phần Phương pháp Công cụ Thủ tục Quản trị dự án Kỹ sư phần mềm Hình 9: Mô hình công nghệ phần mềm - Kiến trúc phần mềm: Thiết kế giao diện Thiết kế thủ tục Thiết kế kiến trúc Thiết kế dữ liệu Thiết kế chi tiết Thiết kế sơ bộ Khía cạnh kỹ thuật Khía cạnh quản lý Hình 10: Mô hình kiến trúc phần mềm - Vòng đời phát triển của phần mềm: Công nghệ HT Phân tích Thiết kế Mã hoá Kiểm thử Bảo trì Hình 11: Sơ đồ thác nước vòng đời phát triển của phần mềm Quy trình xây dựng phần mềm (Mô tả bằng các lưu đồ hoạt động) 1 – Quy trình 1: Xác định yêu cầu phần mềm Mở đầu Lập kế hoạch xác định yêu cầu Khảo sát thực tế Phân tích nghiệp vụ Phân tích yêu cầu người sử dụng Tổng hợp kết quả Mô tả hoạt động Kết thúc 2 – Quy trình 2: Xây dựng và quản lý hợp đồng phần mềm Mở đầu Đề xuất dự án phần mềm Giải pháp kỹ thuật Xây dựng và ký kết HĐPM Tổng hợp và kết thúc DAPM Theo dõi dự án phần mềm Kết thúc Khách hàng lựa chọn Thanh toán, thanh lý HĐPM Có Không 3 – Quy trình 3: Xây dựng và quản lý hợp đồng phần mềm Mở đầu Lập kế hoạch Xây dựng đặc tả phần mềm Thiết kế kiến trúc Tổng hợp kết quả thiết kế Thiết kế mức cao Kết thúc Thông qua Thiết kế kỹ thuật Có Không 4 – Quy trình 4: Lập trình phần mềm Mở đầu Lập kế hoạch Kiểm tra công cụ lập trình Lập trình thư viện Tổng hợp kết quả Lập trình module Kết thúc Lỗi TEST Viết tài liệu Có Không Tích hợp 5 – Quy trình 5: Test phần mềm Mở đầu Lập kế hoạch Test Lập kịch bản Test Tổng hợp kết quả thiết kế Thiết kế mức cao Kết thúc Thông qua Thiết kế kỹ thuật Có Không 6 – Quy trình 6: Triển khai kỹ thuật Mở đầu Lập kế hoạch triển khai Xây dựng giải pháp và quá trình Tổng hợp kết quả Đào tạo sử dụng Kết thúc Thông qua Vận hành hệ thống Cài đặt hệ thống Có Không 7 – Quy trình 7: Quản trị dự án phần mềm Mở đầu Khởi động dự án Quản lý nguồn lực của dự án Xử lý các tình huống bất thường Quản lý sản phẩm của dự án Kết thúc Kế hoạch được duyệt Tổng hợp kết quả dự án Quản lý tiến trình dự án Đúng Sai * Tổng kết: Những kiến thức về quy trình xây dựng một phần mềm thương mại trong nền công nghiệp phần mềm đang phát triển rầm rộ hiện nay đã vạch ra con đường và quy cách tiến hành xây dựng một sản phẩm phần mềm vừa đảm bảo được các yêu cầu đặt ra từ phía khách hàng, vừa tiết kiệm được một khoản lớn các chi phí có thể phát sinh trong quá trình xây dưng. XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ Phân tích chi tiết * Mục đích: Hiểu rõ các vấn đề của hệ thống đang nghiên cứu, xác định những nguyên nhân đích thực của những vấn đề đó, xác định những đòi hỏi và những ràng buộc áp đặt đối với hệ thống và xác định mục tiêu mà hệ thống thông tin mới phải đạt được. 1.0 Xác định các yêu cầu hệ thống 2.0 Cấu trúc hoá các yêu cầu 3.0 Tìm và lựa chọn các giải pháp Hồ sơ dự án Kế hoạch xây dựng HTTT, lịch phân tích HT, yêu cầu dịch vụ của HT … Các yêu cầu HT Ghi chép phỏng vấn; kết quả quan sát, khảo sát; Các mẫu thu được … Mô tả về HT hiện tại và HT mới Mô tả về HT mới Chiến lược đề xuất cho HT mới Hình 12: Các bước của giai đoạn phân tích hệ thống Mô hình hoá hệ thống - Sơ đồ luồng thông tin (IFD): Các ký pháp: + Xử lý: Tin học hoá toàn phần Giao tác người - máy Thủ công + Kho lưu trữ dữ liệu: Thủ công Tin học hoá + Dòng thông tin: + Điều khiển: Tài liệu Sơ đồ: Thời điểm Đối tác Nhân viên Lãnh đạo Nhập hàng Hàng hoá của nhà cung cấp Nhập hàng Hàng hoá, hoá đơn Kho hàng Hàng hoá Bán hàng Hoá đơn Hàng hoá bán Kho hoá đơn Mua hàng Tài liệu kết quả và báo cáo Tính toán và phân tích Lập và nộp báo cáo Cuối kỳ - Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD): Ký pháp: Nguồn hoặc đích Tên người/bộ phận phát/nhận tin Dòng dữ liệu Tên dòng dữ liệu Tên tiến trình xử lý Tiến trình xử lý Tệp dữ liệu Kho dữ liệu Sơ đồ ngữ cảnh: 3.1 Lập báo cáo 1.1 Quản lý mua hàng 2.1 Quản lý bán hàng 4.1 Hỗ trợ khách hàng Nhà cung cấp Lãnh đạo Khách hàng Tệp hoá đơn Các tệp danh mục … Hàng hoá Hoá đơn mua, Tiền thanh toán Dữ liệu mua hàng Dữ liệu bán hàng Các báo cáo Yêu cầu quản lý Danh sách giỏ hàng Danh sách hàng mua, Tiền thanh toán Hoá đơn bán hàng, hàng hoá Yêu cầu hỗ trợ Kết quả hỗ trợ * Sơ đồ luồng thông tin và sơ đồ luồng dữ liệu là hai công cụ thường dùng nhất để phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Chúng thể hiện hai mức mô hình và hai góc nhìn động và tĩnh của hệ thống. * Thực chất hoạt động chính của module Hỗ trợ khách hàng sử dụng hệ thống mạng LAN tại cửa hàng và kết nối mạng Internet chính là mô phỏng các quá trình tra cứu và lập hoá đơn của phần mềm Quản lý bán hàng tại máy chủ. Việc liên hệ giữa khách hàng và đơn vị có thể thông qua thư điện tử hoặc bằng một module góp ý trực tiếp trên trang web. Như vậy với các kết quả phân tích và thiết kế cho phần mềm quản lý bán hàng thì việc thể hiện một số module hỗ trợ bằng ngôn ngữ kịch bản trên máy chủ ASP là hoàn toàn có thể thực hiện dễ dàng. Môi trường của hệ thống Môi trường ngoài: Nhà nước: Ban hành luật pháp, các chính sách khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh nhằm góp phần phát triển kinh tế và thực hiện các chính sách chiến lược phát triển đất nước. Cơ quan quản lý nhà nước tại địa bàn và trong ngành có sự tác động tới quá trình bán hàng của doanh nghiệp đặc biệt là cơ quan thuế của nhà nước. Các đối thủ cạnh tranh: Xu thế công nghệ trong ngành phát triển tạo cơ hội cho các doanh nghiệp tiếp cận và ứng dụng phương tiện hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì thế để cạnh tranh được trong thị trường thì đơn vị cần kịp thời phát triển hệ thống thông tin quản lý của mình. Môi trường tổ chức: Các thông tin về tổ chức: Đã được giới thiệu trong phần I.A - Tổng quan về cơ sở thực tập. Một đơn vị kinh doanh nhiều loại mặt hàng và dịch vụ có tính chất khác nhau: Hàng điện tử, phần mềm, dịch vụ đào tạo … Các đối tác: Các bạn hàng gồm khách hàng và các nhà cung cấp luôn muốn chất lượng bán hàng và cung cấp dịch vụ ngày được nâng cao. Các đối tác có thể áp dụng các công nghệ kỹ thuật tiên tiến hiện đại, vì thế đơn vị muốn nâng cao chất lượng của các quá trình tương tác (ví dụ như đặt hàng) thì cần chú trọng phát triển hệ thống thông tin quản lý. Môi trường vật lý: Phân bố thành viên sử dụng: Các nhân viên và ban lãnh đạo quản lý đều tham gia sử dụng hệ thống quản lý bán hàng. Tuy nhiên về vị trí làm việc vật lý thì họ ở những phòng khác nhau trong công ty và có thể cách xa địa lý rất nhiều. Vì thế việc tổ chức xử lý dữ liệu bằng các công cụ văn phòng như Excel hay Word đã tiêu tốn rất nhiều chi phí thời gian và chi phí vận chuyển tài liệu. Các khách hàng có thể liên lạc gián tiếp với đơn vị thông qua hình thức điện thoại, tuy nhiên hoạt động này gây khá nhiều tốn kém cho khách hàng đồng thời hiệu quả giải quyết vấn đề không cao. Do tính bảo mật chưa cao và tính tự động hoá trong quản lý chưa được áp dụng nên việc lưu trữ dữ liệu vẫn là thủ công bán tự động. Môi trường kỹ thuật: Công ty VISTCO có trang bị một hệ thống máy tính mạng LAN nhưng yếu tố mạng hầu như phục vụ cho mục đích chia sẻ tài nguyên hệ thống, còn việc quản lý bằng các phần mềm là chưa rõ rệt. Về nhân sự phát triển và khai thác hệ thống thì VISTCO là một đơn vị đang có một đội ngũ nhân viên có trình độ tin học khá tốt. Xác định các yếu tố giải pháp Vấn đề Nguyên nhân Mục tiêu Giải pháp Thời gian, chi phí cho quản lý bán hàng bán tự động khá nhiều. Do đó hiệu quả kinh doanh chưa đạt cao. Việc lưu trữ và xử lý dữ liệu chủ yếu bằng công cụ Excel và Word. Chưa sử dụng phần mềm quản lý chuyên biệt hiệu quả. Nâng cao tốc độ xử lý nghiệp vụ và giảm thiểu chi phí cho các sự cố phát sinh. Áp dụng một phần mềm quản lý bán hàng thực sự hiệu quả, có thể đáp ứng được các yêu cầu của đơn vị. Chưa thống nhất quản lý các quá trình kinh doanh các loại mặt hàng có tính chất khác nhau trong cùng một tổ chức. Chưa định nghĩa và phân nhóm hàng hoá một cách khoa học nên chưa quản lý dữ liệu chung được. Thống nhất quá trình cập nhật dữ liệu và báo cáo tình hình nhập xuất hàng nhằm giảm thời gian và các chi phí. Xây dựng một phương pháp quản lý cơ sở dữ liệu khoa học gắn liền với một hệ thống truy cập và xử lý hiệu quả. Mối liên hệ với khách hàng và các nhà cung cấp chưa tận dụng thực sự hiệu quả lợi thế của mạng Internet Hệ thống bán hàng và quản lý quan hệ khách hàng không thống nhất dữ liệu và hoạt động. Chưa có cầu nối điện tử hiệu quả giữa khách hàng và doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả liên minh, liên kết kinh doanh và chất lượng phục vụ nhu cầu và thu hút khách hàng của đơn vị. Xây dựng hệ thống quản lý bán hàng điện tử gắn liền với hệ thống hỗ trợ khách hàng qua mạng Internet. Thiết kế logic * Mục đích: Xác định một cách chi tiết, chính xác những cái gì mà hệ thống mới phải làm để đạt được những mục tiêu đã được thiết lập từ giai đoạn phân tích chi tiết mà vẫn luôn tuân thủ những ràng buộc của môi trường.. 1.0 Thiết kế biểu mẫu và báo cáo 2.0 Thiết kế các giao diện và hội thoại 3.0 Thiết kế cơ sở dữ liệu logic Hồ sơ dự án Các dòng dữ liệu, các mô hình E – R, các mẫu … Đầu vào/ra, cá mô hình dữ liệu, mô hình tiến trình Lựa chọn vật mang cho đầu vào/ra, khuôn dạng các biểu mẫu và báo cáo Các thực đơn, biểu tượng…, giao diện

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây dựng một hệ thống thông tin quản lý bán hàng hiện đại.DOC