LỜI MỞ ĐẦU 2
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP. 4
I. HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP. 4
1.1.Hoạt động tài chính trong doanh nghiệp và các mối quan hệ tài chính chủ yếu của doanh nghiệp. 4
1.2.Sự cần thiết phải phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp. 6
1.3. Nhiệm vụ, nội dung và phương pháp phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp. 7
1.4.Hệ thống báo cáo tài chính-Tài liệu để tiến hành phân tích. 9
1.4.1.Bảng cân đối kế toán. 10
1.4.1.1.Bản chất và ý nghĩa của bảng cân đối kế toán. 10
1.4.1.2.Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán. 10
1.4.1.3.Cơ sở số liệu để lập bảng cân đối kế toán. 11
1.4.1.4. Phương pháp lập bảng cân đối kế toán. 11
1.4.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 13
1.4.2.1.Bản chất và ý nghĩa của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 13
1.4.2.2.Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 13
1.4.2.3.Cơ sở số liệu và phương pháp lập. 14
1.4.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 14
1.4.3.1.Bản chất và ý nghĩa của báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 14
1.4.3.2.Kết cấu. 15
1.4.3.3.Phương pháp lập. 15
1.4.4 Thuyết minh báo cáo tài chính. 16
1.4.4.1.Bản chất và ý nghĩa. 16
1.4.4.2.Kết cấu. 16
1.4.4.3.Phương pháp lập. 17
II. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. 19
2.1.Phân tích bảng cân đối kế toán. 19
2.1.2. Phân tích tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh. 21
2.1.3.Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán. 22
2.1.4. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản . 24
2.2.Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh . 25
2.2.1.Phân tích tổng quát báo cáo kết quả kinh doanh. 25
2.2.2.Phân tích phần II “Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước” của báo cáo “Kết quả kinh doanh”. 25
2.2.3.Phân tích phần III “Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại,thuế GTGT được giảm, thuế GTGT bán hàng nội địa” của báo cáo “Kết quả kinh doanh”. 26
2.3.Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 27
2.4.Phân tích thuyết minh báo cáo tài chính. 28
2.4.1. Phân tích chỉ tiêu “Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố”. 28
2.4.2.Phân tích chỉ tiêu “Tình hình tăng giảm tài sản cố định”. 28
2.4.3.Phân tích chỉ tiêu “Tình hình thu nhập của công nhân viên”. 28
2.4.4.Phân tích chỉ tiêu “Tình hình tăng ,giảm nguồn vốn chủ sở hữu”. 29
2.4.5.Phân tích chỉ tiêu “Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác”. 29
2.4.6.Phân tích chỉ tiêu “Các khoản phải thu và nợ phải trả”. 29
2.4.7.Phân tích chỉ tiêu “Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp”. 30
2.5.Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 30
2.5.1.Phân tích tình hình thanh toán. 30
2.5.2.Phân tích khả năng thanh toán. 32
2.6.Phân tích hiệu quả kinh doanh. 33
2.7. Phân tích tốc độ chu chuyển của vốn lưu đông. 36
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRÊN CƠ SỞ SỐ LIỆU HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM 37
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM. 37
1.1 Quá trình phát triển của Tổng công ty Giấy Việt nam. 37
1.2.Chức năng hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng công ty Giấy Việt nam. 38
1.2.1.Chức năng hoạt động của Tổng công ty. 38
Các đơn vị thành viên và đơn vị sự nghiệp gồm: 39
2.2.Cơ cấu bộ máy tổ chức điều hành của Tổng công ty. 40
1.3.Tổ chức bộ máy kế toán. 41
1.4.Hệ thống tài khoản và các quy chế hiện hành về công tác hạch toán kế toán. 45
1.4.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán. 45
1.4.1.Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán. 45
1.4.2.Tổ chức hệ thống sổ kế toán. 46
1.4.3.Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo hiện hành. 46
1.4.4.Việc tổ chức công tác kế toán. 46
1.5.Các báo cáo tài chính. 47
Phần I :Lãi, lỗ hoạt động kinh doanh 50
1- Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố 54
2- Tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình 54
3- Tình hình thu nhập của CBCNV 55
5- Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào các đơn vị khác 57
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI
115 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống Báo cáo tài chính - Với việc phân tích tình hình tài chính nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Tổng công ty Giấy Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ty đều đảm bảo quy định thuận lợi cho việc ghi sổ kế toán.
-Tổ chức việc luân chuyển chứng từ được quy định theo hình thức: “Chứng từ ghi sổ”.
1.5.Các báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2000
( Đơn vị : Đồng)
tài sản
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
A
B
C
D
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
388.396.542.440
348.264.059.295
I. Tiền
110
16.104.951.843
14.193.441.536
1.Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
111
676.582.255
708.685.170
2.Tiền gửi ngân hàng
112
14.035.557.524
12.794.710.700
3.Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
1.392.812.064
690.045.666
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
-
-
2.Đầu tư ngắn hạn khác
128
-
-
3.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
129
-
-
III. Các khoản phải thu
130
297.628.874.328
309.401.605.553
1.Phải thu của khách hàng
131
207.437.439.268
148.057.985.617
2.Trả trước cho người bán
132
77.981.081.474
34.173.221.438
3.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
133
5.863.790.440
-
4.Phải thu nội bộ
134
-
67.756.141.027
5. Các khoản phải thu khác (TK138+3388)
138
7.011.849.492
60.453.151.655
6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)
139
(665.286.346)
(1.038.894.184)
IV. Hàng tồn kho
140
51.188.686.626
24.568.854.050
1.Hàng mua đang đi đường
141
-
-
2.Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
142
-
-
3.Công cụ, dụng cụ trong kho
143
-
-
4.Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
-
-
5.Thành phẩm tồn kho
145
2.304.903.421
634.950.218
6.Hàng hoá tồn kho
146
49.140.805.304
24.216.214.350
7.Hàng gửi đi bán
147
-
-
8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
(257.022.099)
(282.310.518)
V.Tài sản lưu động khác
150
23.474.029.643
100.158.156
1.Tạm ứng
151
183.870.933
100.158.156
2.Chi phí trả trước
152
-
-
3.Chi phí chờ kết chuyển
153
15.169.230
-
4.Tài sản thiếu chờ sử lý
154
-
-
5.Các khoản thế chấp, ký quỹ ngắn hạn
155
23.274.989.480
-
VI.Chi sự nghiệp
160
-
-
1.Chi sự nghiệp năm trước
161
-
-
2.Chi sự nghiệp năm nay
162
-
-
B.Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
15.766.628.905
15.559.346.311
I.Tài sản cố định
210
6.916.085.445
6.434.067.725
1.Tài sản cố định hữu hình
211
6.916.085.445
6.434.067.725
-Nguyên giá
212
13.272.638.339
13.748.805.097
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
213
(6.356.552.894)
(7.314.737.372)
2.Tài sản cố định thuê tài chính
214
-
-
-Nguyên giá
215
-
-
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
216
-
-
3.Tài sản cố định vô hình
217
-
-
-Nguyên giá
218
-
-
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
219
-
-
II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
8.800.543.460
8.800.543.460
1.Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
1.000.000
1.000.000
2.Góp vốn liên doanh
222
8.799.543.460
8.799.543.460
3.Các khoản đầu tư dài hạn khác
228
-
-
4.Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
229
-
-
III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
50.000.000
324.735.126
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240
-
-
tổng cộng tài sản
250
404.163.171.345
363.823.405.606
nguồn vốn
Mã số
Số đầu năm
Số cuối kỳ
A
B
C
D
A. Nợ phải trả
300
365.534.759.774
323.913.033.875
I. Nợ ngắn hạn
310
365.534.759.774
294.698.988.002
1.Vay ngắn hạn
311
140.847.101.974
182.351.816.687
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
312
-
-
3.Phải trả cho người bán
313
90.607.406.730
28.399.712.310
4.Người mua trả tiền trước
314
560.695.738
104.158.824
5.Phải trả nội bộ
-
67.756.141.027
6.Thuế và các khoản phải nộp NSNN
315
6.486.910.055
6.813.477.615
7.Phải trả công nhân viên
316
875.343.262
1.331.995.710
8.Các khoản phải trả, phải nộp khác
318
126.157.302.015
7.941.685.829
II. Nợ dài hạn
320
-
27.345.801.029
1.Vay dài hạn
321
-
27.345.801.029
2.Nợ dài hạn
322
-
-
III. Nợ khác
330
-
1.868.244.844
1.Chi phí phải trả
331
-
1.868.244.844
2. Tài sản thừa chờ xử lý
332
-
-
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
333
-
-
b. nguồn vốn chủ sở hữu
400
38.628.411.571
39.910.371.731
I. Nguồn vốn - Quỹ
410
37.717.013.537
39.274.205.009
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
26.572.696.715
26.117.258.793
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
-
-
3. Chênh lệch tỷ giá
413
(38.855.588)
2.784.100
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
6.904.530.340
7.850.991.160
5. Quỹ dự trữ
415
-
-
6.Lãi chưa phân phối
416
-
-
7.Nguồn vốn đầu tư XDCB
417
4.278.642.070
5.303.170.956
II. Nguồn kinh phí
420
911.398.034
636.166.722
1.Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
421
-
-
2.Quỹ khen thưởng, phúc lợi
422
449.542.510
144.928.010
3.Quỹ quản lý cấp trên
423
448.573.857
484.087.045
4.Nguồn kinh phí sự nghiệp
424
-
-
*Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425
-
-
*Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
-
-
5.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
427
13.281.667
7.151.667
tổng cộng nguồn vốn
430
404.163.171.345
363.823.405.606
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2000
Phần I :Lãi, lỗ hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 1999
Năm 2000
Tổng doanh thu
01
472.534.583.841
472.783.366.069
Trong đó: Doanh thu hàng XK
02
-
18.968.688.669
-Các khoản giảm trừ(4+5+6+7)
03
689.718.594
78.354.092
+Chiết khấu
04
-
-
+Giảm giá
05
-
9.895.980
+Giá trị háng bị trả lại
06
689.718.594
68.458.112
+Thuế doanh thu, thuế XNK phải nộp
07
-
-
1. Doanh thu thuần(1-3)
10
471.844.865.247
472.705.011.977
2.Giá vốn hàng bán
11
448.026.572.202
436.154.068.873
3.Lợi nhuận gộp(10-11)
20
23.818.293.045
36.550.943.104
4.Chi phí bán hàng
21
4.720.455.734
6.580.523.238
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
9.532.214.469
9.480.446.423
6.Lợi tức thuần từ HĐKD (20-21-22)
30
9.565.622.842
20.489.973.443
7.Thu nhập hoạt động tài chính
31
814.706.806
330.627.469
8.Chi phí hoạt động tài chính
32
9.422.428.045
20.785.077.513
9.Lợi nhuận thuần từ HĐ tài chính(31-32-33)
40
(8.607.721.239)
(20.454.450.044)
10.Các khoản thu nhập bất thường
41
140.440.000
929.938.445
11.Chi phí bất thường
42
-
-
12.Lợi nhuận bất thường(41-42)
50
140.440.000
929.938.445
13.Tổng lợi nhuận trước thuế(30+40+50)
60
1.098.341.603
965.461.844
14.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
351.469.312
308.947.789
15.Lợi nhuận sau thuế(60-70)
80
746.872.291
656.514.055
Phần II. Tình hình nghĩa vụ với Nhà nước.
Năm 2000
Đơn vị : Đồng
Chỉ tiêu
Số phải nộp kỳ này
Số phải nộp trong kỳ
Số đã nộp trong kỳ
Số còn phải nộp trong kỳ
I. Thuế
42.389.016.025
6.486.910.055
42.062.448.465
6.813.477.615
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa
1.090.836.650
-
656.210.416
434.626.234
2.Thuế GTGT hàng XK
36.004.096.203
-
36.004.096.203
-
3.Thuế tiêu thụ đặc biệt
-
-
-
-
4. Thuế XNK
4.198.857.291
-
4.077.496.649
121.360.642
5.Thuế thu nhập doanh nghiệp
308.947.789
71.287.228
287.287.228
92.947.789
6.Thu trên vốn
656.514.055
401.485.361
913.821.757
144.177.659
7. Thuế môn bài
1.400.000
-
1.400.000.
-
8.Thuế thu nhập
126.159.037
85.726.466
119.931.212
91.954.291
9.Thuế nhà đất
2.205.000
-
2.205.000
-
10.Tiền thu đất
-
5.928.411.000
-
5.928.411.000
II.Các khoản phải nộp khác
-
-
-
-
1.Các khoản phụ thu
-
-
-
-
2.Các khoản phí, lệ phí
-
-
-
-
3.Các khoản khác
-
-
-
-
Tổng cộng
42.389.016.025
6.486.910.055
42.062.448.465
6.813.477.615
Phần III : Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được giảm , Thuế GTGT hàng nội địa
Năm 2000
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Phát sinh kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
I. Thuế GTGT được khấu trừ
1.Số thuế GTGT còn được khấu trừ
10
1.419.536.906
-
2.Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
11
7.606.365.224
40.026.756.679
3.Số thuế GTGT đã được khấu trừ
12
9.025.902.130
45.890.547.119
Trong đó:
Số thuế GTGT đã khấu trừ
13
7.703.761.208
44.568.406.197
Số thuế GTGT đã hoàn lại
14
1.322.140.922
1.322.140.922
Số thuế GTGT hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua
15
-
-
Số thuế GTGT không được khấu trừ
16
-
-
4.Số thuế GTGT còn được khấu trừ cuối kỳ
17
-
-
II. Thuế GTGT được hoàn lại
1.Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ
20
1.322.140.922
463.813.705
2.Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh
21
-
-
3.Số thuế GTGT đã hoàn lại
22
1.322.140.922
1.322.140.922
4.Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ
23
-
-
III.Thuế GTGT được miễn giảm
1.Số thuế GTGT còn được miễn giảm đầu kỳ
30
-
-
2.Số thuế GTGT được miễn giảm phát sinh
31
-
-
3.Số thuế GTGT đã được miễn giảm
32
-
-
4.Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ
33
-
-
IV. Thuế GTGT hàng bán nội địa
1.Thuế GTGT hàng nội địa còn phải nộp đầu kỳ
40
-
-
2.Thuế GTGT đầu ra phát sinh
41
-
45.125.829.181
3.Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
42
-
38.680.461.645
4.Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
43
-
6.845.811
5.Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp
44
-
-
6.Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào NSNN
45
-
656.210.410
7.Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ
46
-
-
Thuyết minh báo cáo tài chính
1- Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố
Đơn vị: Đồng
Yếu tố chi phí
Số tiền
1.Chi phí nguyên liệu,vật liệu
436.154.068.873
-
-
2.Chi phí nhân công
5.543.231.550
-
-
3.Chi phí khấu hao TSCĐ
1.535.867.603
4.Chi phí dịch vụ mua ngoài
1.112.622.306
5.Chi phí khác bằng tiền
7.869.248.202
Tổng cộng
452.215.038.534
2- Tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình
Đơn vị: Đồng
Nhóm TSCĐ
Chỉ tiêu
Nhà cửa vật kiến trúc
Phương tiện vận tải
MM, thiết bị quản lý
Tài sản phúc lợi
Tổng cộng
I. Nguyên giá TSCĐ
-
1.Số dư đầu kỳ
4.646.674.991
6.139.955.133
2.258.728.170
227.279.945
13.272.638.339
2.Số tăng trong kỳ
-
1.864.318.385
235.784.420
2.100.102.805
Trong đó:
-Mua sắm mới
-
1.864.318.385
235.784.420
2.100.102.805
-Xây dựng mới
-
-
-
3.Số giảm trong kỳ
974.645.357
480.129.400
169.161.290
1.623.936.047
Trong đó:
-Thanh lý
-
-
169.161.290
169.161.290
-Bàn giao
-
480.129.400
-
1.454.774.757
4.Số cuối kỳ
3.672.029.634
7.524.144.118
2.325.351.400
227.279.945
13.748.805.097
Trong đó:
-Chưa sử dụng
-
-
-
-
-Đã khấu hao hết
-
-
-
-
-Chờ thanh lý
-
-
-
-
II. Giá trị đã hao mòn
-
-
1.Đầu kỳ
1.690.948.390
3.052.813.300
1.493.028.052
119.763.152
6.356.552.894
2.Tăng trong kỳ
204.846.915
965.467.474
463.417.621
30.074.968
1.663.806.978
3.Giảm trong kỳ
193.968.940
342.492.270
169.161.290
-
705.622.500
4.Số cuối kỳ
1.701.826.365
3.675.788.504
1.787.284.383
149.838.120
7.314.737.372
III.Giá trị còn lại
-
-
1.Đầu kỳ
2.955.726.601
3.087.141.833
765.700.218
107.516.793
6.910.085.445
2.Cuối kỳ
1.970.203.269
3.848.355.614
538.067.017
77.441.825
6.434.067.725
3- Tình hình thu nhập của CBCNV
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Kế hoạch
Thực hiện
Kỳ trước
Kỳ này
Tổng quỹ lương
5.212.597.550
Tiền thưởng
Tổng thu nhập
5.212.597.550
Tiền lương bình quân
2.585.614
Thu nhập bình quân
2.585.614
4- Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu
Đơn vị:Đồng
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số cuối kỳ
Nguồn vốn kinh doanh
26.572.696.715
462.875.625
918.313.547
26.117.258.793
Trong đó: Ngân sách Nhà nước cấp
19.853.891.014
462.875.625
780.676.417
19.536.090.22
Các quỹ
6.904.530.340
2.268.541.688
1.322.080.868
7.850.991.160
Quỹ đầu tư phát triển
6.072.293.449
6.072.293.449
Quỹ NCKH & đào tạo
832.236.891
25.000.000
216.133.868
641.103.023
Quỹ dự phòng tài chính
-
Quỹ hỗ trợ trồng rừng
2.243.541.688
1.105.947.000
1.137.594.688
Nguồn vốn đầu tư XDCB
4.278.642.070
1.024.528.886
5.303.170.956
Ngân sách cấp
3.877.759.172
1.024.528.886
4.902.288.058
Nguồn khác
400.882.898
400.882.898
Quỹ khác
449.542.541
304.614.500
144.928.010
Quỹ khen thưởng, phúc lợi VP Tổng công ty
114.729.756
35.564.500
79.165.256
Quỹ khen thưởng, phúc lợi toàn Tổng công ty
334.812.754
269.050.000
65.762.754
Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
-
Tổng cộng
38.205.411.635
3.755.946.199
2.755.946.199
39.416.348.919
5- Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào các đơn vị khác
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
Số cuối kỳ
Đầu tư ngắn hạn
-
-
-
-
Đầu tư vào liên doanh
Đầu tư vào chứng khoán
Đầu tư khác
Đầu tư dài hạn
8.800.543.460
8.800.543.460
Đầu tư vào liên doanh
8.799.543.460
8.799.543.460
Đầu tư vào chứng khoán
1.000.000
1.000.000
Đầu tư khác
Tổng cộng
8.800.543.460
-
-
8.800.543.460
Các khoản phải thu và nợ phải trả
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
Tổng số tiền tranh chấp mất khả năng thanh toán
Tổng số
Trong đó số quá hạn
Tổng số
Trong đó số quá hạn
Các khoản phải thu
292.614.241.167
1.896.378.941
310.540.657.893
1.896.378.941
-
-Phải thu từ khách hàng
207.437.439.268
1.896.378.941
148.057.985.617
1.896.378.941
-Trả trước cho người bán
77.981.081.474
34.173.221.438
-Cho vay
-Phải thu tạm ứng
183.870.933
100.158.156
-Phải thu nội bộ
67.756.141.027
-Phải thu khác
7.011.849.492
60.453.151.655
2.Các khoản phải trả
365.534.759.774
-
322.044.789.031
-
6.813.477.615
2.1.Nợ dài hạn
-
-
27.345.801.029
-
- Vay dài hạn
27.345.801.029
-Nợ dài hạn
-
-
2.2.Nợ ngắn hạn
365.534.759.774
-
294.698.988.002
-
6.813.477.615
-Vay ngắn hạn
140.847.101.974
182.351.816.687
-Phải trả cho người bán
90.607.406.730
28.399.712.310
-Người mua trả trước
560.695.738
104.158.824
-Doanh thu nhận trước
-Phải trả công nhân viên
875.343.262
1.331.995.710
-Phải trả thuế
-Các khoản phải nộp Nhà nước
6.486.910.055
6.813.477.615
6.813.477.615
-Phải trả nội bộ
67.756.141.027
Phải trả khác
126.157.302.015
7.941.685829
Tổng cộng
658.149.000.941
1.896.378.941
632.585.446.924
1.896.378.941
6.813.477.615
Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm nay
Năm trước
I.Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
1.1.Bố trí cơ cấu tài sản
-TSCĐ/ Tổng tài sản
%
4%
-TSLĐ/Tổng tài sản
%
96%
1.2.Bố trí cơ cấu nguồn vốn
-Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
%
89%
-Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
%
11%
2.Khả năng thanh toán
2.1.Khả năng thanh toán hiện hành
lần
1,09
1,09
2.2.Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
lần
1,03
1,03
2.3Khả năng thanh toán nhanh
lần
0,03
0,04
2.4.Khả năng thanh toán nợ dài hạn
lần
0,48
3.Tỷ suất sinh lời
3.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
-Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
%
0,11
0,11
-Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
%
0,11
0,11
3.2.Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
-Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản
%
0,2
0,2
-Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
%
0,2
0,2
3.3.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu
2,26
2,26
II. Phân tích tình hình tài chính qua hệ thống báo cáo tài chính của Tổng công ty Giấy Việt nam.
Thông qua hệ thống số liệu được trình bày trên các báo cáo tài chính từ trang (49-61) chúng ta sẽ tập trung phân tích tình hình tài chính của Tổng công ty Giấy Việt nam theo một số nội dung chủ yếu sau:
1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính.
2.Phân tích tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh
3.Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán.
4.Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh.
5.Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
6.Phân tích thuyết minh báo cáo tài chính
7.Phân tích tình hình và khả năng thanh toán
8.Phân tích hiệu quả khả năng sinh lời của quá trình kinh doanh .
9. Phân tích tốc độ chu chuyển của vốn lưu động
2.1.Phân tích bảng cân đối kế toán.
2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính
Qua số liệu tại báo cáo tài chính trên ta thấy tổng số tài sản bằng tổng số nguồn vốn. Điều này đảm bảo cho tính cân bằng trong hạch toán kế toán và là đảm bảo cho bước đầu cho báo cáo tài chính phản ánh đúng và trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Cũng qua các số liệu của bảng cân đối kế toán trên ta thấy rằng: Tổng số tài sản cuối kỳ giảm so với đầu năm là -40.339.765.739 đồng (=363.823.405.606 - 404.163.171.345 ) hay đạt 90,2% (=363.823.405.606 / 404.163.171.345). Điều này cho thấy trong kỳ doanh nghiệp có giảm quy mô hoạt động kinh doanh hơn so với năm ngoái.Tuy nhiên, tổng tài sản giảm là do nhiều nguyên nhân khác nhau nên chưa thể kết luận tình hình tài chính của Tổng công ty chính xác được. Công việc này sẽ được đề cập đến trong phần tiếp theo.
Bên cạnh việc huy động và sử dụng vốn, khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp là hết sức quan trọng.
Qua số liệu thuộc bảng cân đối kế toán ta lập bảng phân tích sau:
Bảng 1: Phân tích tình hình tài chính
Chỉ tiêu
Đầu năm
Cuối kỳ
1.Hệ số tài trợ
0,096
0,11
2.Hệ số thanh toán hiện hành
1,105
1,12
3.Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
1,063
1,53
4.Hệ số thanh toán nhanh
0,044
0,06
5.Hệ số thanh toán vốn lưu động
0,216
0,575
Qua bảng phân tích trên ta thấy:
-Hệ số tài trợ đầu năm là 0,096 và cuối kỳ là 0,11, như vậy hệ số tài trợ cuối kỳ cao hơn hệ số tài trợ đầu năm chứng tỏ mức độ độc lập về mặt tài chính của Tổng công ty năm naylà cao hơn năm ngoái.Điều này có thể chứng minh hầu hết tài sản mà doanh nghiệp hiện có đều được đầu tư bằng số vốn của mình.
-Hệ số thanh toán hiện hành ở cả đầu năm và cuối kỳ đều lớn hơn 1 khẳng định Tổng công ty đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ khi cần thiết.
-Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ trong vòng một năm của doanh nghiệp cuối kỳ lớn hơn đầu năm. Như vậy, khả năng thanh toán các khoản nợ cuối kỳ là cao hơn với đầu năm.
-Hệ số thanh toán vốn lưu động cuối kỳ lớn hơn đầu năm sẽ khẳng định lại tình hình tài chính của doanh nghiệp cuối kỳ khả quan hơn.
-Vốn hoạt động thuần đầu năm chỉ =22.861.782.666 (đ) (=388.396.542.440 - 365.534.759.774) mà cuối kỳ = 121.321.212.320 (đ) (=348.264.059.295 - 226.942.846.975).
Vốn hoạt động thuần cuối kỳ lớn hơn vốn hoạt động thuần ở thời điểm đầu năm , như vậy khả năng thanh toán của doanh nghiệp ở cuối kỳ lớn hơn đầu năm. Chứng tỏ, tình hình tài chính của Tổng công ty ngày càng khả quan và đặc biệt ngày nay, trong môi trường cạnh tranh gay gắt thì giữ vững và lành mạnh hoá tình hình tài chính là một thành công lớn của Tổng công ty Giấy Việt nam.
Tuy nhiên, xét về hệ số thanh toán nhanh thì ở cả cuối kỳ và đầu năm hệ số này đều nhỏ hơn 0,5 nên đơn vị có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán nhanh các khoản nợ. Khi cần thiết, việc bán gấp hàng hoá để trả nợ vì không đủ số tiền thanh toán là điều không thể tránh khỏi.
2.1.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh.
Căn cứ vào số liệu thuộc bảng cân đối kế toán 31/12/2000, ta lập bảng phân tích sau:
Bảng 2: Phân tích nhu cầu tài sản và nguồn tài trợ thường xuyên
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Đầu năm
Cuối kỳ
Chênh lệch
%
1. Tổng nhu cầu tài sản
404.113.171.345
363.498.670.480
-40.614.500.865
89,9
2. Nguồn tài trợ thường xuyên
38.628.411.571
67.526.172.760
+28.897.761.189
174,8
3. Chênh lệch giữa nguồn tài trợ thường xuyên và nhu cầu tài sản (2 -1)
(365.484.759.774)
(295.972.497.720)
+69.512.262.054
Thấy ở cả thời điểm cuối kỳ và đầu năm, nguồn tài trợ thường xuyên thường không đủ bù đắp nhu cầu tổng tài sản.Tuy nhiên cuối kỳ, khoảng cách chênh lệch giữa nguồn tài trợ thường xuyên và nhu cầu tài sản là nhỏ hơn đầu năm. Từ phải huy động thêm 365.484.759.774 (đ) (= 404.113.171.345 - 38.628.411.571) đến chỉ phải huy động từ nguồn tài trợ tạm thời là 295.972.497.720(đ), chứng tỏ doanh nghiệp đã và đang cố gắng huy động nguồn vốn tạm thời và giảm bớt khoảng cách chênh lệch giữa nhu cầu tổng tài sản với nguồn tài trợ thường xuyên.
Như vậy, ở cả hai thời điểm, doanh nghiệp cần huy động thêm từ nguồn tài trợ hay có thể giảm quy mô đầu tư.
Xét về tình hình biến động của từng nhân tố trong tổng nguồn vốn thấy:
+Nợ ngắn hạn giảm, nợ dài hạn tăng vậy có thể đơn vị đầu tư theo chiều sâu: Đầu tư TSCĐ , giảm nguồn tài trợ tạm thời , tăng nguồn tài trợ thường xuyên. Tuy nhiên chỉ rút ngắn khoảng cách chênh lệch giữa nhu cầu về tài sản và nguồn tài trợ thường xuyên. Như vậy, doanh nghiệp cần tăng nguồn vốn chủ sở hữu bằng cách kiến nghị với Nhà nước cấp thêm vốn để cho hoạt động kinh doanh của Tổng công ty thêm thuận lợi hơn.
+Nợ khác tăng mà chính xác là khoản chi phí phải trả tăng, chứng tỏ doanh nghiệp đã có huy động nguồn tài trợ tạm thời là 1.868.244.844 (đ) nhưng cũng là quá ít so với nhu cầu vốn cần huy động của doanh nghiệp.
2.1.3.Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán.
Theo quan điểm luân chuyển vốn, tài sản của doanh nghiệp bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định. Hai loại tài sản này được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở hữu.Tức là:
B. Nguồn vốn = A. Tài sản [ I+ II + IV + V(2,3) + VI ] + B. Tài sản ( I +II +III (1)
Đầu năm 2000: Vế trái (1) =38.628.411.571 đ còn vế phải (1) =83.075.436.604 đ (= 16.104.951.843 + 51.188.686.626 + 15.169.230 + 15.766.628.905).
Như vậy, sau khi trang trải các khoản, số tiền còn thiếu là -44.447.025.033 đ (=38.628.411.571 -83.075.436.604). Trong khi các khoản phải trả người bán nhỏ hơn khoản phải thu khách hàng ( khách hàng chiếm dụng vốn ) do vậy số tiền thiếu hụt trên của Tổng công ty chủ yếu phải bù đắp bằng nguồn vốn vay nợ. Khi đơn vị phải vay nợ để bù đắp vào khoản khách hàng chiếm dụng quá nhiều thì sẽ phát sinh chi phí tiền vay nhiều. Xét cơ cấu vay trong bảng cân đối kế toán thì khoản nợ phải trả chính là khoản nợ ngắn hạn trong đó vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất (=38,6%). Đầu năm, đơn vị không có khoản vay dài hạn. Như vậy, không đảm bảo được sự ổn định trong tài chính khi có một loạt các chủ nợ ngắn hạn đòi nợ. Đây là một điểm yếu doanh nghiệp cần khắc phục.
Tại thời điểm cuối kỳ thì: Vế trái (1) =39.910.371.731 đ, vế phải (1) =54.321.641.897 đ (=14.193.441.536 + 24.568.854.050+15.559.346.311)
Thấy rằng bên phần tài sản lúc cuối kỳ đã giảm hơn so với đầu năm là
-28.753.794.707 đ (=54.321.641.897 -83.075.436.604). Số tiền giảm này chủ yếu là do giảm khoản phải thu của khách hàng. Chứng tỏ Tổng công ty đã tiến hàng thu hồi nợ để giảm bớt khoản khách hàng chiếm dụng. Hơn nữa, cuối kỳ ở doanh nghiệp nợ ngắn hạn giảm, nợ dài hạn và nợ khác tăng tuy nhiên vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nợ phải trả. Tổng công ty nên điều chỉnh lại khoản vay này.
Trong khi đó nguồn vốn chủ sở hữu là : 39.910.371.731 đ. Như vậy, số tiền số tiền thiếu để bù đắp các khoản là -14.411.270.166 đ (= 39.910.371.731 -54.321.641.897 ) thể hiện sự cải thiện tình hình tài trợ ; giảm thiếu hụt là 30.035.754.867 đ( = 44.447.025.033 - 14.411.270.166 ) . Điểm này cho thấy dấu hiệu khả quan hơn về tình hình tài chính của đơn vị.
Trên thực tế cân bằng (1) không bao giờ xảy ra mà chỉ xảy ra cân bằng sau:
[ A. I (1,2), II + B ] . Nguồn vốn - [ A.I,II,IV,V(2,3),VI + B.I,II,III ].Tài sản = [ A. III ,V(1,4,5) + B.IV ].Tài sản - [ A. I (3,4,...,8) ,III ].Nguồn vốn. (2)
Ơ thời điểm đầu năm 2000 , vế trái (2) =140.847.101.974 + 38.628.411.571 -83.075.436.604
=96.400.076.941đ.
vế phải (2)=297.628.847.328 + 183.870.933
+ 23.274.989.480 -90.607.406.730 - 560.695.738 -6.486.910.055 - 875.343.262 - 126.157.302.015 = 96.400.076.941 đ.
Vế trái (2) = vế phải (2) = 96.400.076.941 (đ)
Như vậy hồi đầu năm Tổng công ty bị chiếm dụng 96,4 tỷ đồng. Đến cuối kỳ thì:
Vế trái (2) = vế phải (2) =182.351.816.687 + 39.910.371.731 - 54.321.641.897 = 167.940.546.521 (đ).
Đến cuối kỳ khoản doanh nghiệp bị chiếm dụng lên đến gần 168.000.000.000 đ, có thể do khoản phải thu khác tăng lên đáng kể ( từ đầu năm là 7.000.000.000 đ mà đến cuối kỳ nó đã lên tới 60.450.000.000 đ) .Thiết nghĩ, Tổng công ty nên tăng cường đòi nợ để giảm bớt khoản phải thu từ khách hàng, tạo điều kiện tăng vốn bằng tiền phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh.
Qua đánh giá sơ bộ, nhìn chung doanh nghiệp đã có khó khăn về nguồn tài trợ nhưng đơn vị đã tận dụng các nguồn vốn khác để phát triển hoạt động kinh doanh. Trong một năm hoạt động, ngoại trừ các ảnh hưởng do sự thay đổi các chính sách tài chính của Nhà nước, thì đơn vị có nhiều chuyển biến tích cực như: Khoản phải thu của khách hàng giảm xuống, khoản trả trước người bán giảm, phải trả người bán giảm, tích cực xây dựng cơ sở vật chất cho mình, nguồn vốn kinh doanh được tăng lên ...Điều này cho thấy doanh nghiệp đã và đang khắc phục và chuyển dần đến tình trạng chủ động được các nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.
Tiếp theo việc phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán là việc đi sâu phân tích cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản cũng như tình hình biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán
2.1.4 Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản.
* Phân tích cơ cấu tài sản:
Về cơ cấu tài sản, bên cạnh việc so sánh tổng số tài sản cuối kỳ so với đầu năm còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để đánh giá mức độ hợp lý của việc phân bổ.
Để tiến hành phân tích cơ cấu tài sản , lập bảng phân tích:
Bảng 3: Phân tích cơ cấu tài sản:
Chỉ tiêu
Đầu năm
Cuối k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0305.doc