Lời nói đầu 1
Chương I: Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex 3
I. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex có liên quan đến hệ thống chỉ tiêu kết quả sản xuất 3
1. Khái quát về ngành xăng dầu hiện nay 3
1.1 Đặc điểm hoạt động của công ty cổ phần 3
1.2 Vai trũ của sản xuất kinh doanh của ngành xăng dầu 3
1.3 Những thị trường chủ yếu thiết bị xăng dầu 6
1 Khỏi quỏt tỡnh hỡnh xuất nhập khẩu 8
3 Hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 9
3.1 Các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả sản xuất kinh doanh 9
3.2 Kết quả sản xuất kinh doanh 10
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 11
4.1 Nhân tố ảnh hưởng tới bản thân doanh nghiệp 11
4.2 Nhõn tố bờn ngoài 12
4.3 Các nhân tố thị trường 14
II. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiờu kết quả sản xuất kinh doanh 14
1. Nguyờn tắc xõy và hoàn thiện hệ thống chỉ tiờu kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 14
2. Hệ thống chỉ tiờu hiện hành 17
3. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiờu về kết quả sản xuất kinh doanh 19
III. Đặc điểm tính toán các chỉ tiêu thống kê kết quả sản xuất 20
1. Tổng doanh thu 20
2. Doanh thu thuần 21
3. Lợi nhuận 22
4. Tổng giỏ trị sản xuất 23
5. Giá trị tăng thêm (VA) 23
6. Giá trị tăng thêm thuần 25
Chương II: Các phương pháp thống, kê phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 27
I. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty có liên quan đến hệ phương pháp phân tích kết quả sản xuất kinh doanh 27
II. Xác định các phương pháp thống kê phân tích kết quả sản xuất kinh doanh 28
1 Nguyên tắc chọn các phương pháp thống kê 28
2 Xác định các phương pháp phân tích 29
2.1 Phương phỏp chỉ số 29
2.2 Phương pháp dóy số thời gian 29
2.3 Phương pháp hồi quy tương quan 29
III. Đặc điểm vận dụng các phương pháp thống kê 30
1 Đặc điểm vận dụng phương pháp chỉ số 30
1.1 Cỏc mụ hỡnh phõn tớch 31
1.2 Cỏc mụ hỡnh tổng 32
2 Đặc điểm vận dụng phương pháp dóy số thời gian 33
3 Đặc điểm vận dụng phương pháp hồi quy tương quan 35
Chương III: Vận dụng tính toán và phân tích các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex 37
102 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1604 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống chỉ tiêu thông kê kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành dự đoỏn. Để tiến hành dự đoỏn chỳng ta phải tỡm mụ hỡnh cho phự hợp với thực tế cũng như lý thuyết.
b) Tỏc dụng của phương phỏp hồi quy tương quan:
- Là phương phỏp thường sử dụng nghiờn cứu mối liờn hệ ở trong thống kờ.
- Xõy dựng cỏc mụ hỡnh kinh tế
- Tiến hành dự doỏn
- Cũn được sử dụng trong phương phỏp nghiờn cứu thống kờ khỏc như trong phõn tớch dóy số thời gian.
c) Đặc điểm vận dụng trong phõn tớch kết quả sản xuất kinh doanh thiết bị xăng dầu.
- Cho phộp tỡm quy luật về liờn hệ phụ thuộc giữa hai tiờu thức số lượng
- Cho phộp xỏc định ảnh hưởng cỏc nhõn tố
- Biến phụ thuộc: Là tiờu thức kết quả, biến nguyờn nhõn là cỏc tiờu thức như: năng suất lao động, tuổi đời bỡnh quõn,số lao động.
+ Ảnh hưởng tuyệt đối là hệ số hồi quy
+ Ảnh hưởng tương đối hệ số co gión
- Cho phộp ta xỏc định vai trũ của cỏc nhõn tố: đỏnh giỏ mối chặt chẽ giữa cỏc tiờu thức bằng hệ số tương quan , tỷ số tương quan
- Hệ số chuẩn hoỏ phản ỏnh chiều hướng ảnh hưởng đến bến phụ thuộc y. Hệ số lớn chứng tỏ rằng biến độc lập tương ứng (cú hệ số chuẩn hoỏ lớn đú) ảnh hưởng lớn đến biến độc lập y và ngược lại.
CHƯƠNG III
VẬN DỤNG TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHỈ TIấU KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CễNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX
I. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển, chức năng nhiệm vụ của Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu petrolimex.
Tổng quan chung về Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu.
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty Cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex.
- Tiền thõn của Cụng ty Cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là Chi cục vật tư I thuộc Tổng cục vật tư, ra đời ngày 28/12/1968, theo quyết định số 412/VT do Tổng cục trưởng Tổng cục Vật tư ký.
- Ngày 20/12/1972, Bộ trưởng Bộ vật tư ký quyết định số 719/VT đổi tờn chi cục thành Cụng ty vật tư I.
- Ngày 12/4/1977, Căn cứ quyết định số 233/VT.QD kho tớch liệu của cụng ty xăng dầu được sỏp nhập vào cụng ty Vật tư I và tờn Cụng ty Vật tư chuyờn dựng xõy dựng ra đời. Cũng từ đú, cụng ty là thành viờn của Tổng cụng ty xăng dầu Việt Nam.
- Ngày 30/11/2000, Căn cứ quyết định số 1642/2000/QĐ-BTM của Bộ trưởng Bộ thương mại về việc đổi tờn Cụng ty vật tư chuyờn dựng xõy dựng thành Cụng ty thiết bị xăng dầu Petrolimex và bổ sung thờm nhiệm vụ đúng mới, sửa chữa cải tạo cỏc loại xe vận chuyển xăng dầu, hoỏ chất, khớ hoỏ lọc, xuất nhập khẩu cỏc thiết bị, thiết bị xăng dầu.
- Ngày 19/12/2001, tại quyết định số 1437/2001/QĐ-BTM của bộ trưởng bộ thương mại. Cụng ty thiết bị xăng dầu Petrolimex được đổi tờn thành Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex.
Theo quyết định này, Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là đơn vị cơ sở kinh doanh hạch toỏn kinh tế trong nội bộ Tổng cụng ty xăng dầu Việt Nam. Cụng ty cú trỏch nhiệm trực tiếp tổ chức cung ứng cỏc loại vật tư thiết bị chuyờn dựng phục vụ cho việc tiếp nhận, vận chuyển bảo vệ, bảo quản và cung ứng cho cỏc nhu cầu tiờu dựng của nền kinh tế quốc dõn, như vậy trong thời kỳ nền kinh tế nước ta là nền kinh tế tập trung quan liờu bao cấp, Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex theo sự phõn cụng của Bộ vật tư (nay là Bộ thương mại) là cơ quan duy nhất cung ứng vật tư thiết bị chuyờn dựng xăng dầu cho cả nước. Cỏc loại hàng hoỏ vật tư phục vụ ngành xăng dầu đều do Tổng cụng ty nhập về và phõn phối đến cỏc cụng ty trực thuộc qua Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex. Chớnh vỡ hoạt động kinh doanh trong điều kiện như vậy nờn đó khụng tạo được cho Cụng ty sự năng động trong việc tỡm kiếm nguồn hàng, đặc biệt là trong việc tỡm kiếm thị trường tiờu thụ vật tư hàng hoỏ.
Trong những năm gần đõy, Đảng và Chớnh phủ đó thi hành chớnh sỏch đổi mới nền kinh tế nước ta từ cơ chế tập trung quan liờu bao cấp sang nền kinh tế hàng hoỏ nhiều thành phần vận đụng theo cơ chế thị trường cú sự quản lý và điều tiết của nhà nước theo định hướng xó hội chủ nghĩa (theo học thuyết của ụng Samsaell cú sự tham gia của nhà nước chớnh là bàn tay hữu hỡnh). Cựng với sự mở cửa và hoà nhập nền kinh tế trong nước với nền kinh tế của cỏc nước trong khu vực Đụng Nam ỏ núi riờng cũng như với nền kinh tế của thế giới núi chung, đó thu hỳt được đầu tư của nước ngoài. Do đú, nước ta trong những năm gần đõy, cú tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh làm tăng mức sụng của dõn cư (Như năm 2002, tốc độ tăng trưởng của nước ta là 7,04 %). Sản xuất trong nước và tiờu dựng xó hội cũng tăng nờn một cỏch đỏng kể, trong đú cú sự tăng về tiờu thụ vật tư xăng dầu do đú làm cho lượng vật tư xăng dầu tăng lờn. Để đỏp ứng nhu cầu ngày càng lớn của xó hội, Cụng ty đó hoàn thiện phương phỏp quản lý và tổ chức kinh doanh vật tư xăng dầu, hiện đại hoỏ cỏc cơ sở vật chất của ngành, tăng nhanh cỏc doanh nghiệp trực thuộc, đa dạng hoỏ cỏc mặt hàng kinh doanh, cú kế hoạch đầu tư theo chiều sõu để phỏt triển Cụng ty trở thành một hóng kinh doanh vật tư xăng dầu mạnh và năng động, giữ vai trũ là chủ đạo và là cụng cụ điều tiết của Nhà nước để đỏp ứng nhu cầu ngày càng lớn về vật tư xăng dầu của nền kinh tế quốc dõn, phự hợp với nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cụng Sản Việt Nam khoỏ 7 về việc “Cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ đất nước “. Điều đú đó làm cho nhu cầu về trang thiết bị trong và ngoài ngành xăng dầu cũng gia tăng một cỏch nhanh chúng. Mặt khỏc hiện nay, Cụng ty vật tư tổng hợp tại cỏc tỉnh phần lớn sỏp nhập vào Tổng Cụng ty xăng dầu Việt Nam. Mức độ trang bị, phục vụ cho cụng tỏc kinh doanh xăng dầu tại một số Cụng ty cũn thấp nhưng ngược lại, cỏc cửa hàng bỏn lẻ xăng dầu tăng nhanh, do đú yờu cầu về thiết bị trong toàn ngành xăng dầu hiện nay là cấp thiết. Chớnh vỡ vậy, vấn đề cấp thiết dặt ra cho Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là phải trở thành một doanh nghiệp của Tổng cụng ty xăng dầu Việt Nam đủ mạnh và năng động, cú đủ điều kiện cần thiết để chuyờn doanh cỏc loại vật tư thiết bị chuyờn dựng phục vụ cho việc kinh doanh xăng dầu. Cú như thế, Cụng ty mới đỏp ứng được nhu cầu phỏt triển đồng bộ của ngành xăng dầu Việt Nam trong chương trỡnh hiện đại hoỏ cỏc năm tới và giữ vững vai trũ chủ đạo khụng những về xăng dầu mà cả về thiết bị chuyờn dựng xăng dầu trong nền kinh tế quốc dõn.
Định hướng phỏt triển của Cụng ty trong thời gian tới.
Cựng với sự phỏt triển của Đất nước, Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu petrolimex là một trong những doanh nghiệp cú đủ cơ sở vật chất kỹ thuật hoạt động trờn địa bàn cả nước (hiện nay Cụng ty đó cú cỏc xớ nghiệp, cửa hàng, chi nhỏnh trờn khắp miền đất nước), được hỡnh thành như một cụng ty độc quyền.
Từ năm 1991 đến nay, đó xuất hiện nhiều cụng ty, đơn vị, chi nhỏnh kinh doanh thiết bị vật tư xăng dầu, trong đú cú những đơn vị cũng đó thực hiện trong chu trỡnh lưu thụng, mặt hạn chế của cỏc đơn vị này là chưa phỏt triển về cơ sở vật chất kỹ thuật, đội ngũ cỏn bộ, mạng lưới kinh doanh, thị trường và khỏch hàng.
Trước tỡnh hỡnh đú, Cụng ty đó xỏc định: Để tồn tại trong nền kinh tế thị trường, Cụng ty muốn phỏt triển vươn lờn giữ vai trũ là chủ đạo trong lĩnh vực kinh doanh vật tư xăng dầu, phải đề ra kế hoạch và mục tiờu cụ thể:
- Đảm bảo đầy đủ số lượng hàng, chủng loại và chất lượng hàng hoỏ, đỏp ứng nhu cầu về vật tư xăng dầu, gas...Làm sao để giữ vững sự cõn đối cung cầu, bỡnh ổn thị trường.
- Mở rộng địa bàn tiờu thụ rộng khắp trờn cả nước.
- Tăng cường cụng tỏc quản lý vốn, giảm cụng nợ, huy động vốn kịp thời cho việc sản xuất kinh doanh.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soỏt, xõy dựng đội ngũ cỏn bộ quản lý cú năng lực, lành mạnh, chống mọi biểu hiện tiờu cực.
- Cải thiện đời sống vật chất cho cụng nhõn viờn...
Do đú trong những năm tới, phải cú những phương phỏp khắc phục cho phự hợp để cụng ty là đơn vị đi đầu trong việc kinh doanh thiết bị xăng dầu, xứng đỏng là một thành viờn quan trọng của Tổng cụng ty xăng dầu.
Cho đến năm 2002, Cụng ty đó đạt được những thành tựu đỏng kể trong kinh doanh, vớ dụ doanh thu tăng lờn rừ rệt.
2. Chức năng nhiệm vụ, mục đớch kinh doanh của Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
Chức năng và nhiệm vụ của Cụng ty được quy định với quyết định thành lập Cụng ty. Trong quỏ trỡnh chuyển đổi cơ chế kinh tế của Nhà nước thỡ chức năng, nhiệm vụ của Cụng ty cú những sửa đổi bổ sung cho phự hợp với cơ chế trong từng thời kỳ.
2.1 Chức năng:
Thỏng 3/1993 Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex đó được đăng ký lại theo quyết định số 388/TTG của Thủ tướng chớnh phủ với tờn giao dịch là PETROLIMEX SPEMACO. Chức năng chớnh của Cụng ty là: Chuyờn kinh doanh cỏc loại mặt hàng vật tư thiết bị chuyờn dựng phục vụ cho ngành xăng dầu, đỏp ứng đầy đủ, đồng bộ và kịp thời mặt hàng vật tư thiết bị chuyờn dung xăng dầu cho mọi nhu cầu cho nền kinh tế quốc dõn. Ngoài ra Cụng ty cũn được phộp kinh doanh những mặt hàng khụng phải là vật tư thiết bị chuyờn dựng xăng dầu thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước cho phộp kinh doanh.
2.2 Nhiệm vụ.
a) Điều tra xỏc định và tổng hợp cỏc nhu cầu về vật tư, thiết bị chuyờn dựng xăng dầu trong phạm vi cả nước.
b) Đỏp ứng đầy đủ đồng bộ và kịp thời mọi nhu cầu về vật tư thiết bị chuyờn dung xăng dầu trong phạm vi cả nước.
Ngoài việc kinh doanh cỏc mặt hàng chớnh là vật tư thiết bị chuyờn dựng xăng dầu cũn phải đa dạng hoỏ cỏc mặt hàng kinh doanh như làm đại lý xăng dầu, đại lý gas cho Cụng ty, bảo quản vật tư hàng hoỏ, giảm hao hụt, chống mất mỏt, bảo vệ an toàn, bến bói, nhà xưởng, phương tiện.
ứng dụng khoa học-kỹ thuật tiờn tiến vào việc quản lý vật tư hàng hoỏ và sản xuất ra cỏc sản phẩm mới, tổ chức tốt cỏc loại dịch vụ và cỏc hoạt động sản xuất phụ nhằm phục vụ cho kinh doanh tổng hợp. Thực hiện tốt cỏc nghĩa vụ đối với Nhà nước về chớnh trị-xó hội.
2.3 Mục đớch kinh doanh của Cụng ty
Mục đớch kinh doanh chủ yếu của Cụng ty là đỏp ứng tốt cỏc nhu cầu về vật tư thiết bị chuyờn dựng xăng dầu của nề kinh tế quốc dõn, an ninh quốc phũng và đời sống nhõn dõn, gúp phần ổn định thị trường, tận dụng năng lực sẵn cú để phỏt triển sản xuất, nhằm hỗ trợ hoạt động kinh doanh vật tư thiết bị, tạo thờm việc làm cho doanh nghiệp và nhà nước, cải thiện đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn.
3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phũng.
Đại hội đồng cổ đụng
Ban kiểm soỏt
HỘI ĐỒNG
TRỊ
Ban giỏm đốc
Phũng tài chớnh kế toỏn
Phũng nhõn sự
hành chớnh
Phũng kinh doanh
Cỏc cửa hàng vật tư
thiết bị xăng dầu
Xớ nghiệp cơ khớ và
vật tư xăng dầu
Chi nhỏnh
Phũng tổng hợp
Nhà mỏy thiết bị điện tử
Đội xõy lắp cụng trỡnh
Xưởng cơ khớ
Bộ mỏy tổ chức của Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng cấp tổ chức
a) Đại hội đồng cổ đụng
Vỡ Cụng ty là Cụng ty cổ phần nờn cấp tổ chức cao nhất là đại hội đồng cổ đụng cú quyền quyết định mọi cụng việc của cụng ty. Đại hội đồng cổ đụng bầu ra Ban kiểm soỏt.
b) Ban kiểm soỏt: Thực hiện chức năng thanh tra, giỏm sỏt hoạt động của Cụng ty. Những thành viờn ưu tỳ, cú năng lực về chuyờn mụn được đại hội đồng cổ đụng bầu vào hội đồng quản trị.
c) Hội đồng quản trị: Cỏc thành viờn của hội đồng quản trị do đại hội đồng cổ đụng bầu ra. Hội đồng quản trị cú quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm giỏm đốc, cỏc phú giỏm đốc.
d) Ban giỏm đốc
- Giỏm đốc là người đứng đầu Cụng ty do cấp trờn bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm giỏm đốc tổ chức chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của cụng ty theo chế độ thủ trưởng và đại diện cho mọi nghĩa vụ, quyền hạn của Cụng ty trước phỏp luật và trước cỏc cơ quan quản lý nhà nước. Cụ thể:
+ Chỉ đạo khõu thu mua tạo nguồn vật tư hàng hoỏ.
+ Chỉ đạo cụng tỏc tiờu thụ vật tư thiết bị.
+ Chỉ đạo cỏc kế hoạch kinh doanh tổng hợp, tài chớnh kế toỏn, tiền lương, xõy dựng cơ bản.
+ Chỉ đạo việc sắp xếp tổ chức cỏn bộ và đào tạo.
- Phú giỏm đốc giỳp việc cho giỏm đốc, cú 02 phú giỏm đốc. Mỗi phú giỏm đốc được giỏm đốc phõn cụng chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực cụng tỏc và chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc về lĩnh vực mỡnh được giao. Cụ thể:
+ Phụ trỏch cụng tỏc vận chuyển vật tư hàng hoỏ, quản lý kho tàng, vật tư nội bộ xõy dựng cơ bản.
+ Phụ trỏch cụng tỏc thi đua, hành chớnh đời sống.
+ Bảo vệ thanh tra quõn sự và cỏc hoạt động nội chớnh khỏc của Cụng ty.
e) Cỏc phũng chức năng: gồm 03 phũng: Phũng tổ chức hành chớnh, phũng kinh doanh, phũng tài chớnh- kế toỏn.
Mỗi một phũng cú chức năng và nhệm vụ riờng. Cụ thể như sau:
- Phũng nhõn sự hành chớnh:
Cú chức năng tham mưu giỳp giỏm đốc nghiờn cứu xõy dựng và hoàn thiện mụ hỡnh tổ chức sản xuất kinh doanh phự hợp với sự phỏt triển của cụng ty, đề xuất cỏc phương ỏn lựa chọn và bố trớ cỏn bộ đỏp ứng với yờu cầu nhiệm vụ, tổ chức chỉ đạo, theo dừi, kiểm tra việc thực hiện cỏc chế độ, chớnh sỏch của nhà nước về tổ chức cỏn bộ, lao động tiền lương, đào tạo cỏn bộ cụng nhõn viờn chức và cụng tỏc bảo vệ chớnh trị nội bộ. Trực tiếp quản lý và thực hiện cỏc chế độ chớnh sỏch đối với cỏn bộ cụng nhõn viờn chức thuộc Cụng ty, đảm nhiệm cỏc cụng việc về hành chớnh quản trị, tiếp khỏch.
- Phũng kinh doanh:
Cú chức năng tham mưu giỳp giỏm đốc chỉ đạo quản lý, diều hành hoạt động kinh doanh cỏc mặt hàng trờn thị trường toàn quốc.
Tham mưu cho ban giỏm đốc trong cỏc phương hướng kinh doanh, đảm bảo an toàn trong kinh doanh và cú lói.
Tổng hợp cỏc kế hoạch (tài chớnh, lao động tiền lương, xõy dựng cơ bản, bảo quản cỏc thiết bị chuyờn dựng...), trực tiếp thiết lập kế hoạch lưu chuyển vật tư hàng hoỏ, kế hoạch sản xuất dịch vụ, kế hoạch xuất nhập khẩu những mặt hàng trong phạm vi kinh doanh.
Tổng hợp cỏc kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và cỏc hoạt động khỏc theo thỏng quý năm rồi bỏo cỏo cho giỏm đốc.
Thực hiện cỏc hoạt động dịch vụ khỏch hàng như vận chuyển hàng hoỏ đến tận nơi người tiờu dựng, bảo quản hàng hoỏ, hướng dẫn sử dụng và làm tốt cụng tỏc dịch vụ sau tiờu thụ.
Ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng lắp đặt cỏc trạm cấp phỏt xăng dầu và sửa chữa cỏc thiết bị, phương tiện.
- Phũng tài chớnh- kế toỏn:
Tham mưu giỳp giỏm đốc quản lý, chỉ đạo, điều hành cụng tỏc tài chớnh, kế toỏn, thực hiện chế độ thanh toỏn, quyết toỏn theo đỳng quy định của nhà nước, quản lý chặt chẽ tài sản và tiền vốn, đỏp ứng yờu cầu sản xuất kinh doanh của toàn ngành.
f) Cỏc đơn vị trực thuộc:
- Xớ nghiệp cơ khớ và xõy lắp xăng dầu
Xớ Nghiệp cơ khớ chuyờn dựng xăng dầu được thành lập ngày 8/3/1997 theo quyết định 174/XDQĐ của Tổng giỏm đốc Cụng ty xăng dầu Việt Nam. Mục tiờu nhiệm vụ chủ yếu của Xớ nghiệp cơ khớ và xõy lắp xăng dầu được xỏc định là: Sản xuất, sửa chữa cỏc loại vật tư thiết bị, phương tiện chuyờn dựng xăng dầu phục vụ cho nhiệm vụ kinh doanh của toàn Cụng ty xăng dầu Việt Nam và nhu cầu hàng cơ khớ của xó hội. Định hướng mục tiờu nhiệm vụ sản xuất cụ thể được chia làm 5 nhúm chớnh.
- Sản xuất và sửa chữa lắp đặt cỏc thiết bị đồng bộ phục vụ nhiệm vụ kinh doanh của ngành xăng dầu, cỏc tổ bơm cố định, cột xuất cố định trong kho, cột xuất lẻ cho cỏc cửa hàng kinh doanh xăng dầu, bếp gas dõn dụng, lũ gas cụng nghiệp.
- Sản xuất và lắp đặt bồn bể cố định, xitộc lắp trờn xe vận tải cho nhu cầu tồn chứa, vận chuyển nhiờn liệu và cỏc sản phẩm dầu.
- Sản xuất cỏc loại phụ kiện, vật tư thụng dựng: kớch cỳt, bỡnh lọc, van thở, họng xuất nhập, lỗ đo dầu, bỡnh tạo bọt chữa chỏy.
- Sản xuất cấu kiện cơ khớ thụng dụng: khung nhà cụng nghiệp, ống khúi, xi lụ.
- Liờn doanh liờn kết sản phẩm sản xuất cụng nghệ cao: chai gas, chai khớ cụng nghiệp, cỏc loại van, thiết bị đo lường...
- Cỏc kho bói
Cụng ty cú 2 điểm kho chớnh là kho Cổ Loa (Đụng Anh) và Thanh Liệt, cỏc kho này cú nhiệm vụ chớnh sau:
- Xuất khẩu vật tư hàng hoỏ theo kế hoạch của cụng ty.
- Thực hiện bảo quản, bảo vệ an toàn vật tư hàng hoỏ thiết bị theo quy định của cụng ty.
- Cỏc cửa hàng
Cụng ty hiện nay gồm cú 3 cửa hàng với nhiệm vụ là thực hiện nghiệp vụ tiờu thụ giao dịch trực tiếp với khỏch hàng, giới thiệu vật tư hàng hoỏ kinh doanh của Cụng ty.
Cỏc phũng nghiệp vụ, cơ sở trực thuộc Cụng ty đều cú chức năng nhiệm vụ cụ thể rừ ràng do ban Giỏm đốc Cụng ty quy định do vậy phải cú sự phối hợp liờn kết chặt chẽ với nhau trong quỏ trỡnh hoạt động và phải chịu trỏch nhiệm trước ban Giỏm đốc về cụng việc của mỡnh. Nhất là cỏc bộ phận nằm trong bộ mỏy tiờu thụ như phũng kinh doanh và cỏc cửa hàng.
- Chi nhỏnh: Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex hiện cú 1 chi nhỏnh ở Thành phố Hồ Chớ Minh.
Nhận xột: Hệ thống tổ chức thụng tin luụn gắn liền với cơ cấu tổ chức của cụng ty, do đú cỏc phũng cú chức năng, nhiệm vụ riờng thỡ cũng cú cỏch thu thập thụng tin riờng, để đảm bảo tớnh bớ mật của thụng tin .
Vớ dụ: Phũng hành chớnh-nhõn sự cú số lượng cụng nhõn trong Cụng ty
4. Đặc điểm hoạt động của Cụng ty
- Mặt hàng kinh doanh: Cụng ty kinh doanh mặt hàng cột bơm xăng dầu, vải thuỷ tinh, ống cao su chịu xăng, van xăng dầu, bể chứa xăng là chủ yếu, bờn cạnh đú cũn cú kinh doanh cỏc sản phẩm cơ khớ, và cỏc thiết bị chuyờn dựng xăng dầu.
- Đặc điểm của ngành hàng này: vật tư thiết bị chuyờn dựng xăng dầu là mặt hàng thiết yếu của nền kinh tế của quốc dõn và an ninh quốc phũng, mọi biến động của thị trường sẽ gõy tỏc động cú tớnh chất dõy chuyền.
5. Nhõn lực và cỏc phương tiện vật chất phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Cụng ty.
a) Lao động:
Số lượng lao động hiện nay của Cụng ty là 127 người, trỡnh độ đại học và trờn đại học chiếm 49,3 %, trung học chuyờn nghiệp chiếm 17,7% và cụng nhõn kỹ thuật chiếm 33%. Cụng ty luụn bố trớ, sắp xếp lao động hợp lý, từng bước hoàn thiện bộ mỏy quản lý bằng cỏch tổ chức lại lao động ở cỏc khõu, giảm biờn chế, thực hiện chế độ khoỏn tiền lương tại cỏc cửa hàng, tổ chức đào tạo cỏn bộ trong cụng tỏc tiếp thị và cụng nhõn kỹ thuật xăng dầu.
Hiện nay, Cụng ty đó cú một lực lượng lao động trẻ, năng động, cú trỡnh độ nghiệp vụ, cú trỡnh độ ngoại ngữ, cú khả năng thớch nghi nhanh chúng với sự thay đổi của thị trường.
b) Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Cụng ty cú cơ sở vật chất lớn, tạo thành một hệ thống kết cấu hạ tầng cho kinh doanh, được bố trớ ở cỏc trung tõm kinh tế, vựng tiờu thụ như ở Giảng vừ, Ngọc Khỏnh, Yờn Viờn Gia Lõm, khu cụng nghiệp Sài Đồng v.v...Hệ thống cỏc cửa hàng bỏn lẻ được trang bị cỏc phương tiện hiện đại của Nhật, Tiệp, Italia đảm bảo đỳng, đủ chất lượng hàng hoỏ kinh doanh.
c) Tiền vốn:
Trờn cơ sở vốn của Cụng ty với mục tiờu tập trung tiềm lực về vốn tại Cụng ty nhằm thực hiện tốt cỏc mục tiờu kinh doanh và đầu tư, Cụng ty đó rà xột và nhiều lần xỏc định lại mức sử dụng vốn trong từng giai đoạn, trỏnh ứ đọng vốn, tăng năng suất sử dụng vốn.
II. Xỏc định hệ thống chỉ tiờu kết quả sản xuất kinh doanh của cụng ty.
1. Chọn chỉ tiờu phõn tớch: Theo em nờn chọn chỉ tiờu phõn tớch là GO, VA, DT, LN. Vỡ đõy là những chỉ tiờu rất quan trọng, tổng hợp của hệ thống chỉ tiờu kết quả sản xuất kinh doanh của cụng ty.
2. Xỏc định (tớnh toỏn) cỏc chỉ tiờu:
2.1 Giỏ trị sản xuất (GO).
Giỏ trị sản xuất của cụng ty là chỉ tiờu phản ỏnh kết quả sản xuất toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong thời kỳ (thường là một năm)
Nguồn thụng tin: Cỏc cỏn bộ thống kờ của doanh nghiệp thu thập thụng tin
Nguồn số liệu thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1: Giỏ trị sản xuất của Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
Từ năm 1998- 2002.
Đơn vị: triệu đồng
Năm
1998
1999
2000
2001
2002
GO
2556
3208
4198
5633
8485
Bảng 2: Cơ cấu tuyệt đối cỏc chỉ tiờu trong GO
Đơn vị: triệu đồng
Năm
CT
1998
1999
2000
2001
2002
V
1431
1684,8
1649,56
1544,93
1698,75
M
795
1043,36
1626,12
2004,7
4011,6
C
366
480
922
2078
2575
Tổng
2556
3208
4198
5633
8485
Bảng 2,: Cơ cấu tương đối cỏc chỉ tiờu trong GO
Năm
CT
1998
1999
2000
2001
2002
V
55,99
52,52
39,29
27,42
20,02
M
29,69
32,52
38,75
35,69
49,36
C
14,32
14,96
21,96
36,89
30,35
Tổng(%)
100
100
100
100
100
2.2 Giỏ trị tăng thờm (VA).
Giỏ trị tăng thờm của Cụng ty thiết bị xăng dầu là kết quả sản xuất mới tạo thờm trong từng thời kỳ, là một bộ phận cũn lại của GO sau khi đó trừ đi chi phớ trung gian.
Giỏ trị tăng thờm được tớnh theo giỏ hiện hành hay giỏ so sỏnh.
Cú 2 phương phỏp tớnh: Đú là phương phỏp phõn phối và sản xuất
2.2.1 Phương phỏp sản xuất
Giỏ trị tăng thờm = tổng giỏ trị sản xuất- chi phớ trung gian
(VA) (GO) (IC)
= -
( C1 + V + m) (C+V+m) (C2)
Bảng 3: Giỏ trị tăng thờm (VA) trong cỏc năm gần đõy
Năm
Chỉ tiờu
1998
1999
2000
2001
2002
1 Giỏ trị sản xuất (GO) đv: trđ
2556
3208
4198
5633
8485
2 Chi phớ trung gian (IC) Đv: trđ
366
480
922
2078
2575
3 Giỏ trị tăng thờm (VA)
(Triệu đồng)
2190
2728
3276
3550
5910
2.2.2 Xỏc đinh giỏ trị tăng thờm theo phương phỏp phõn phối:
Xột theo yếu tố giỏ trị tăng thờm
- Thu nhập lần đầu người lao động.
- Thu nhập lần đõu của doanh nghiệp (lói gộp của doanh nghiệp, khấu hao tài sản cố định để lại doanh nghiệp)
- Khấu hao tài sản cố định
Cụng thức tớnh:
Giỏ trị gia tăng
Thu nhập lần đầu của người lao động
Thu nhập lần đầu của doanh nghiệp
Thu nhập lần đầu của nhà nước
=
+
+
(VA) (V) (m1) (m2)
Trong đú:
Thu nhập người lao động: Tiền lương, tiền cụng.
Thu nhập của doanh nghiệp gồm lợi nhuận cũn lại của doanh và khấu hao tài sản cố định để lại doanh nghiệp.
Thu nhập của nhà nước: gồm thuế giỏn thu + khấu hao TSCĐ nộp ngõn sỏch.
Bảng 4: Tớnh VA trong cỏc năm gần đõy:
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ tiờu
1998
1999
2000
2001
2002
1 Thu nhập của người LĐ
1431
1684,8
1649,56
1544,93
1698,75
2 Thu nhập của xó hội
312
527,16
701,52
1045,4
1412,2
3 Thu nhập của DN
(gồm cả KHTSCĐ)
447
516,2
924,6
959,3
2599,4
4 VA= (1)+(2)+(3)
2190
2728
3276
3550
5910
Bảng 5: Cơ cấu trong cỏc chỉ tiờu VA
Năm
Chỉ tiờu
1998
1999
2000
2001
2002
Thu nhập của người LĐ
65,34
61,76
50,35
43,52
28,74
Thu nhập của XH
14,25
19,32
21,41
29,45
23,89
Thu nhập của DN
20,41
18,92
28,24
27,03
47,37
Tổng(%)
100
100
100
100
100
2.3 Doanh thu
Đõy là chỉ tiờu biểu hiện kết quả kinh doanh của cụng ty, doanh thu chia làm 2 loại: Doanh thu tiờu thụ và doanh thu thuần.
- Doanh thu tiờu thụ: Là toàn bộ số tiền mà cụng ty thu được trong một thời kỳ nhất định thụng qua việc bỏn sản phẩm của doanh nghiệp đú. Nú được xỏc định bằng cỏch lấy số lượng từng loại sản phẩm nhõn với đơn giỏ tương ứng.
- Doanh thu thuần = doanh thu tiờu thụ - khoản giảm trừ doang thu
Khoản giảm trừ doanh thu gồm thuế vat, giảm giỏ hàng bỏn, giỏ trị hàng bỏn bị trả lại.
Những năm trở lại đõy, số lượng hàng hoỏ của cụng ty tăng lờn khụng ngừng, đặc biệt từ khi cụng ty trở thành cụng ty cổ phần
Bảng 6: Số liệu về doanh thu qua cỏc năm:
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ tiờu
1999
2000
2001
2002
1Tổng doanh thu
36.425
55.924
82.696
105.000
2 Cỏc khoản giảm trừ
958
1128
2162
3254
3 Doanh thu thuần
35.467
54.796
80.534
101.746
Bảng 7: Cơ cấu của doanh thu
Năm
Chỉ tiờu
1999
2000
2001
2002
Doanh thu thuần
97,37
97,98
97,39
96,9
Khoản giảm trừ dt
2,63
2,02
2,61
3,1
Tổng(%)
100
100
100
100
2. Chỉ tiờu lợi nhuận
Đõy là chỉ tiờu rất quan trọng đối với bất cứ một doanh nghiệp nào, đũi hỏi cỏc nhà kinh doanh phải nghiờn cứu sõu để thấy những mặt hạn chế. Do đú trong hệ thống chỉ tiờu phản ỏnh kết quả sản xuất kinh doanh đều phải cú chỉ tiờu lợi nhuận.
Lợi nhuận là chỉ tiờu phản ỏnh kết quả cuối cựng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Đõy là vấn đề mà mọi doanh nghiệp đều quan tõm, là vấn đề quyết định sự sống cũn của doanh nghiệp, giỳp doanh nghiệp tồn tại và phỏt triển. Do đú Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex luụn đặt ra mục tiờu tối đa hoỏ lợi nhuận bằng mọi khả năng và tiềm lực nhằm mở rộng, phỏt triển sản xuất kinh doanh .
Lợi nhuận của cụng ty bằng doanh thu trừ đi chi phớ sản xuất .
Lợi nhuận được chia thành nhiều loại: lợi nhuận gộp, lợi nhuận hoạt động kinh doanh, lợi nhuận hoạt động kinh doanh sau thuế.
Bảng 8: Số liệu về lợi nhuận thời kỳ 1998- 2002
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ tiờu
1998
1999
2000
2001
2002
1 Doanh thu thuần
25.549
35.467
54.796
80.534
101.746
2 Giỏ vốn hàng bỏn
24.743
33.544
51.775
76.002
95.616
3 Lợi nhuận gộp
806
1.923
3.021
4.532
6.130
4 Chi phớ nghiệp vụ kd
218
685
1.035
1.512
2043
5 Lợi nhuận HĐKD
588
1.238
1.986
3.020
4.087
6 Thuế thu nhập
122,98
396,16
625,52
966,4
1412,2
7 Lợi nhuận HĐKD sau thuế
435,02
841,84
1350,48
2053,6
2674,8
Bảng 9: Cơ cấu lợi nhuận HĐKD
năm
Chỉ tiờu
1998
1999
2000
2001
2002
Lợi nhuận hoạt động sau thuế
73,47
68
68
68
65,45
Thuế thu nhập
26,53
32
32
32
34,34
Tổng(%)
100
100
100
100
100
III.Vận dụng Phõn tớch cỏc chỉ tiờu kết quả thời kỳ 1998-2002.
1. Tổng giỏ trị sản xuất (GO).
1.1 Tỡm quy luật biến động của GO
* Phương phỏp hồi quy theo thời gian
Bảng 10: Giỏ trị sản xuất của cụng ty thời kỳ 1998-2002
Năm
1998
1999
2000
2001
2002
GO
2556
3208
4198
5633
8485
Qua bảng trờn ta thấy giỏ trị sản xuất của cụng ty biến động theo một xu hướng đú là tăng dần theo thời gian. Do vậy ta cú thể ỏp dụng phương phỏp dóy số thời gian tiến hành hồi quy theo thời gian để tỡm quy luật xu thế phỏt triển để làm căn cứ dự bỏo cho tương lai. Biến động của GO qua thời gian
Đồ thị xỏc định mụ hỡnh tối ưu để tiến hành dự đoỏn.
để tỡm được phươn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- S0030.doc