MỤC LỤC
Trang
Phần I: Mục tiêu – Phạm vi đồ án
1. Mục tiêu của đồ án . 2
2. Phạm vi đồ án . . 2
Phần II: Phân tích – Thiết kế
3. Phân tích . 3
3.1 Phát hiện thực thể . 3
3.2 Mô hình ERD . 5
3.3 Mô tả thực thể . 6
3.4 Mô hình DFD 10
3.5 Mô tả ô xử lý, kho dữ liệu .17
4. Thiết kế dữ liệu xử lý .26
4.1 Mô hình dữ liệu mức logic 26
4.2 Chuẩn hóa các quan hệ .26
4.3 Giải thuật các ô xử lý 27
4.4 Phát hiện các ràng buộc dữ liệu . 38
5. Thiết kế giao diện 39
5.1 Thiết kế Menu .39
5.2 Thiết kế Form 46
5.3 Thiết kế Report .52
Phần III: Đánh giá
6. Phân công . 54
7. Đánh giá ưu khuyết điểm . 54
7.1 Ưu điểm .54
7.2 Khuyết điểm . 54
57 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 7787 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống quản lý kinh doanh nhà sách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Trang
Phần I: Mục tiêu – Phạm vi đồ án
Mục tiêu của đồ án ………………………………………………………….. 2
Phạm vi đồ án ……………………...……………………………………….. 2
Phần II: Phân tích – Thiết kế
Phân tích …………………………………………………………………….. 3
3.1 Phát hiện thực thể ……………………………………………….. 3
3.2 Mô hình ERD ………………………………………………….... 5
3.3 Mô tả thực thể …………………………………………………... 6
3.4 Mô hình DFD ……………………………………………………10
3.5 Mô tả ô xử lý, kho dữ liệu ……………………………………….17
Thiết kế dữ liệu xử lý ………………………………………………………..26
4.1 Mô hình dữ liệu mức logic ………………………………………26
4.2 Chuẩn hóa các quan hệ …………………………………………..26
4.3 Giải thuật các ô xử lý ……………………………………………27
4.4 Phát hiện các ràng buộc dữ liệu ………………………………... 38
Thiết kế giao diện ……………………………………………………………39
5.1 Thiết kế Menu …………………………………………………...39
5.2 Thiết kế Form ……………………………………………………46
5.3 Thiết kế Report …………………………………………………..52
Phần III: Đánh giá
Phân công …………………………………………………………………... 54
Đánh giá ưu khuyết điểm …………………………………………………... 54
7.1 Ưu điểm ………………………………………………………....54
7.2 Khuyết điểm ……………………………………………………. 54
Phần I: Phạm vi – Mục tiêu đồ án
Mục tiêu:
Khảo sát, phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kinh doanh cửa hàng sách bao gồm từ khâu nhập sách từ các nhà xuất bản, bán sách và thanh toán với nhà xuất bản. Quản lý các hoạt động kiểm kê sổ sách và công nợ cuối mỗi tháng của cửa hàng.
Phạm vi đồ án:
Phạm vi thực hiện đồ án dựa trên những kiến thức thu được từ môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin do Thạc sĩ Nguyễn Gia Tuấn Anh giảng dạy và tham khảo thêm một số tài liệu bên ngoài để bổ sung thêm kiến thức nhằm hoàn thiện đồ án hơn, đáp ứng được mục tiêu đề án.
Ứng dụng này khi được phát triển hoàn chỉnh (coding) có thể được áp dụng trong thực tế, giúp tăng hiệu quả kinh doanh và tiết kiệm chi phí cho các cửa hàng sách
Phần II: Phân tích – Thiết kế
3. Phân tích:
3.1 Phát hiện thực thể:
Thực thể 1: HOADON
Thực thể tượng trưng cho một khách hàng khi tới mua sách của cửa hàng.
Các thuộc tích: SOHD, NGAYHD, HOTENKH.
Thực thể 2: CT_HOADON
Thực thể cho biết thông tin chi tiết của hoá đơn khi khách mua sách của cửa hàng.
Các thuộc tính: STTCTHD, SLBAN, GIABAN.
3. Thực thể 3: SACH
- Thực thể chứa thông tin của những cuốn sách cửa hàng đã nhập của nhà xuất bản.
- Các thuộc tính: MASACH, TENSACH, GIABIA, TLCK.
Thực thể 4: THELOAI
- Thực thể chứa thông tin về các thể lọai sách như: giáo khoa, tiểu thuyết, văn học, khoa học …
- Các thuộc tính : MATL, TENTL.
5. Thực thể 5: PHIEUNHAP
- Thực thể tượng trưng cho cửa hàng mỗi khi cần nhập sách của một nhà xuất bản nào đó để bán.
- Các thuộc tính: SOPN, NGAYNHAP.
Thực thể 6: CT_PHIEUNHAP
Thực thể cho biết thông tin chi tiết của từng phiếu nhập sách của cửa hàng từ một nhà xuất bản.
Các thuộc tính: STTCTPN, SLNHAP, GIANHAP.
Thực thể 7: NHAXUATBAN
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà xuất bản mà cửa hàng nhập sách.
Các thuộc tính: MANXB, TENNXB, DIACHI, DIENTHOAI.
Thực thể 8: KIEMKE
Thực thể tượng trưng cho việc kiểm tra số lượng sách của cửa hàng để nắm nhu cầu cho tháng tới.
Các thuộc tính: STTPKKE, NAMTHANG, SLTHEOSO, SLTHUCTE.
Thực thể 9: CONGNO
Thực thể tượng trưng cho công nợ đối với các nhà xuất bản để đánh giá tình hình kinh doanh của cửa hàng.
Các thuộc tính: STTCN, NAMTHANG, NODK, NOCK, PHATSINH, CHITRA.
Thực thể 10: PHIEUCHI
Thực thể tượng trưng cho việc thanh tóan tiền cho các nhà xuất bản dựa trên số tiền cửa hàng đang nợ của nhà xuất bản
Các thuộc tính: SOPC,NGAYCHI,SOTIENCHI,LIDOCHI
3.2 Mô hình ERD:
Sau khi phân tích các mối kết hợp giữa các thực thể ta có mô hình dữ liệu mức quan niệm (mô hình ERD) như sau :
3.3 Mô tả thực thể :
3.3.1 Thực thể HOADON :
Tên thực thể : HOADON
Tên thuộc tính
Diễn giải
SOHD
Ngày lập hóa đơn
NGAYHD
Số hóa đơn
HOTENKH
Họ tên khách hàng
3.3.2 Thực thể THELOAI :
Tên thực thể : THELOAI
Tên thuộc tính
Diễn giải
MATL
Mã thể lọai
TENTL
Tên thể lọai
3.3.3 Thực thể CT_HOADON :
Tên thực thể : CT_HOADON
Tên thuộc tính
Diễn giải
STTCTHD
Số thứ tự chi tiết hóa đơn
SLBAN
Số lượng bán
GIABAN
Giá bán
3.3.4 Thực thể SACH :
Tên thực thể : SACH
Tên thuộc tính
Diễn giải
MASACH
Mã số sách
TENSACH
Tên sách
GIABIA
Giá bìa
TLCK
Tỉ lệ chiết khấu
3.3.5 Thực thể CT_PHIEUNHAP :
Tên thực thể : CT_PHIEUNHAP
Tên thuộc tính
Diễn giải
STTCTPN
Số thứ tự chi tiết phiếu nhập
SLNHAP
Số lượng nhập
GIANHAP
Giá nhập
3.3.6 Thực thể PHIEUNHAP :
Tên thực thể : PHIEUNHAP
Tên thuộc tính
Diễn giải
SOPN
Số phiếu nhập
NGAYNHAP
Ngày nhập sách
3.3.7 Thực thể KIEMKE :
Tên thực thể : KIEMKE
Tên thuộc tính
Diễn giải
STTPKKE
Số thứ tự phiếu kiểm kê
NAMTHANG
Năm và tháng lập phiếu
SLTHEOSO
Số lượng theo sổ
SLTHUCTE
Số lượng thực tế
3.3.8 Thực thể NHAXUATBAN :
Tên thực thể : NHAXUATBAN
Tên thuộc tính
Diễn giải
MANXB
Mã nhà xuất bản
TENNX
Tên nhà xuất bản
DIACHI
Địa chỉ của nhà xuất bản
DIENTHOAI
Điện thoại của nhà xuất bản
3.3.9 Thực thể PHIEUCHI :
Tên thực thể : PHIEUCHI
Tên thuộc tính
Diễn giải
SOPC
Số phiếu chi
NGAYCHI
Ngày chi
SOTIENCHI
Số tiền chi
LIDOCHI
Lí do chi
3.3.10 Thực thể CONGNO :
Tên thực thể : CONGNO
Tên thuộc tính
Diễn giải
STTCN
Số thứ tự công nợ
NAMTHANG
Năm tháng
KNOD
Nợ đầu kì
NOCK
Nợ cuối kì
PHATSINH
Phát sinh
CHITRA
Chi trả
3.4. Mô hình DFD
3.4.1. Mô hình ERD mức 0
NV
(1)
Hệ thống quản lý kinh doanh cửa hàng sách
KH
(4)
(2)
(3)
CCH
(5)
(6)
(7)
NXB
(8)
Chú thích:
NV: Nhân viên
KH: Khách hàng
CCH: Chủ cửa hàng
NXB: Nhà xuất bản
Chú thích dòng dữ liệu:
(1): Thông tin cung cấp từ nhân viên (phiếu nhập, hóa đơn …)
(2): Thông báo đã thực hiện hoặc cập nhật thành công
(3): Thông tin yêu cầu hóa đơn
(4): Thông tin đáp trả yêu cầu của khách hàng
(5): Yêu cầu báo cáo (doanh thu, công nợ …)
(6): Thông tin báo cáo đáp trả
(7): Yêu cầu thông tin phiếu nhập
(8): Đáp trả yêu cầu
3.4.2 DFD của chức năng lập phiếu nhập sách
Lập phiếu nhập
Nhân viên
NXB
Nhân viên
3.4.3 DFD của chức năng lập hóa dơn
Lập hóa đơn
Khách hàng
Nhân viên
3.4.4 DFD của chức năng lập phiếu chi
Lập phiếu chi
Nhân viên
Nhân viên
3.4.5 DFD của chức năng lập phiếu kiểm kê
Lập phiếu kiểm kê
Nhân viên
Nhân viên
3.4.6 DFD của chức năng lập phiếu công nợ
Lập phiếu công nợ
Nhân viên
Nhân viên
3.4.7 DFD của chức năng tìm kiếm
Tìm kiếm
Nhân viên, Khách hàng
Nhân viên, Khách hàng
3.5 Mô tả ô xử lý, kho dữ liệu
Ô xử lý Thống kê, kiểm tra và cập nhật sách mới
Tên ô xử lý: Thống kê, kiểm tra và cập nhật sách (Số 1.1)
DDL vào: Các thông tin của sách mới nhập
DDL ra:
+ Cập nhật sách, thể loại mới vào kho SACH
+ Thông báo cho người dung
Diễn giải ô xử lý: Thống kê các sách mới nhập, kiểm tra, đối chiếu với các số liệu của NXB và cập nhật sách mới
Tóm tắt nội dung:
Input: Tên sách, thể loại, số lượng, giá bìa và tỷ lệ chiết khấu
Xử lý:
+ Mở kho THELOAI
+ Kiểm tra xem đã có thể loại mới nhập chưa, nếu chưa thì thêm thể loại mới vào từ thông tin đầu vào về thể loại
+ Khi thể loại đã tồn tại thì mở kho SACH, kiểm tra xem tựa sách mới đã có trong kho chưa
+ Nếu sách đã có trong kho thì cập nhật về số lượng, nếu chưa thì thêm sách mới từ các thông tin đầu vào về sách
+ Đóng 2 kho PHIEUNHAP và SACH
Output: Thông báo đã cập nhật sách
Ô xử lý Tính tổng tiền, tiền chiết khấu
Tên ô xử lý: Tính tổng tiền, tiền chiết khấu (Số 1.3)
DDL vào: Thông tin về sách
DDL ra:
+ Các số liệu tính toán
+ Hiển thị cho người dung
Diễn giải ô xử lý: Tính tổng số tiền nhập sách và tiền chiết khấu
Tóm tắt nội dung:
Input: Tên sách, số lượng, giá bìa, tỷ lệ chiết khấu
Xử lý: Từ các số liệu trên
+ Tính số tiền nhập cho từng tựa sách theo số lượng và giá bìa
+ Tổng tiền bằng tổng tất cả tiền nhập
+ Tính chiết khấu cho từng tựa sách theo số lượng, giá bìa và tỉ lệ chiết khấu
+ Tiền chiết khấu bằng tống tất cả các chiết khấu
Output: Các số liệu sau khi tính toán
Ô xử lý Lập phiếu nhập
Tên ô xử lý: Lập phiếu nhập (Số 1.4)
DDL vào: Thông tin Nhà xuất bản, thời gian và thông tin sách nhập
DDL ra: Tờ phiếu nhập sách mới
Diễn giải ô xử lý: Lập phiếu nhập sách
Tóm tắt nội dung:
Input: Tên NXB, Tựa sách, Thể loại, Số lượng, Giá bìa
Xử lý:
+ Mở kho PHIEUNHAP
+ Tạo mã số phiếu nhập mới
+ Từ các dữ liệu ban đầu lập một phiếu nhập sách mới với mã số vừa tạo
+ Đóng kho PHIEUNHAP
Output: Thông báo đã lập phiếu nhập mới cho người dùng
Ô xử lý Thống kê sách và tính tiền hóa đơn
Tên ô xử lý: Thống kê sách và tính tổng tiền hóa đơn (Số 2.1)
DDL vào: Thông tin về sách mua
DDL ra:
+ Thông tin về hóa đơn mới
+ Thông báo cho khách hàng
Diễn giải ô xử lý: Thống kê số lượng sách mua và tính tiền hóa đơn
Tóm tắt nội dung:
Input: Tên sách, số lượng, giá
Xử lý: Từ các dữ liệu về số lượng và giá cả tính số tiền thanh toán cho hóa đơn
Output: Số tiền khách hàng phải trả
Ô xử lý Lập hóa đơn mới
Tên ô xử lý: Lập hóa đơn mới (Số 2.2)
DDL vào: Thông tin về khách hàng, thời gian và sách mua
DDL ra: Tờ hóa đơn mới
Diễn giải ô xử lý: Lập hóa đơn cho khách hang
Tóm tắt nội dung:
Input: Tên khách hàng, số lượng mua, giá bán và thời gian lập hóa đơn
Xử lý:
+ Từ các dữ liệu đầu vào, thống kê số lượng và tính tổng tiền cho khách hàng
+ Thông báo cho khách hàng thanh toán
Output:
+ Thông báo đã tạo ra hóa đơn mới
+ Hiển thị nội dung của hóa đơn
Ô xử lý Lập phiếu chi
Tên ô xử lý: Lập phiếu chi (Số 3.1)
DDL vào: Thông tin nhà xuất bản, thời gian và thông tin về việc chi trả
DDL ra: Tờ phiếu chi mới
Diễn giải ô xử lý: Lập phiếu chi mới
Tóm tắt nội dung:
Input: Tên nhà xuất bản, lý do chi trả, số tiền chi và ngày lập phiếu
Xử lý: Từ các thông tin đầu vào, lập phiếu chi mới
Output:
+ Thông báo đã tạo phiếu chi mới
+ Hiển thị nội dung của phiếu chi
Ô xử lý Lập phiếu kiểm kê
Tên ô xử lý: Lập phiếu kiểm kê (Số 4.2)
DDL vào: Các số liệu thống kê, thông tin nhà xuất bản và thời gian lập phiếu
DDL ra: Tờ phiếu kiểm kê mới
Diễn giải ô xử lý: Lập phiếu kiểm kê mới
Tóm tắt nội dung:
Input: Tựa sách, thể loại, số lượng theo sổ, số lượng KK, tên NXB, tháng năm
Xử lý: Từ các thông tin đầu vào, lập phiếu kiểm kê mới
Output:
+ Thông báo đã tạo phiếu kiểm kê mới
+ Hiển thị nội dung của phiếu kiểm kê
Ô xử lý Kiểm tra, tính toán công nợ
Tên ô xử lý: Kiểm tra tính toán nợ (Số 5.1)
DDL vào: Phiếu nhập và phiếu chi
DDL ra: Các số liệu công nợ sau khi tính toán
Diễn giải ô xử lý: Từ các thông tin của phiếu nhập và phiếu chi tính toán số tiền cần thanh toán cho các nhà xuất bản
Tóm tắt nội dung:
Input: Thông tin phiếu nhập, thông tin phiếu chi
Xử lý: Từ các số liệu trên phiếu nhập và phiếu chi, tính nợ đầu kỳ và nợ cuối kỳ đối với các nhà xuất bản
Output:
+ Thông báo đã tạo phiếu kiểm kê mới
+ Hiển thị nội dung của phiếu kiểm kê
Ô xử lý Lập phiếu công nợ
Tên ô xử lý: Lập phiếu công nợ (Số 5.2)
DDL vào: Thông tin nhà xuất bản, các số liệu công nợ đã có hoặc có được sau khi tính toán
DDL ra: Tờ phiếu công nợ mới
Diễn giải ô xử lý: Lập phiếu công nợ cho các nhà xuất bản
Tóm tắt nội dung:
Input: Tên nhà xuất bản, nợ đầu kỳ, nợ cuối kỳ, phát sinh, chi trả
Xử lý: Lập phiếu công nợ mới từ các thông tin trên
Output:
+ Thông báo đã tạo phiếu công nợ mới
+ Hiển thị nội dung của phiếu
10. Ô xử lý Tìm kiếm hóa đơn, phiếu nhập, phiếu chi
Tên ô xử lý: Tìm kiếm Hóa đơn, phiếu chi, phiếu nhập (Số 6.1)
DDL vào: Thông tin về nội dung cần tìm kiếm (Hóa đơn, phiếu nhập hoặc phiếu chi)
DDL ra: Dữ liệu tìm kiếm được trong sơ sở dữ liệu nếu có
Diễn giải ô xử lý: Tìm kiếm các thông tin tương ứng trong khoảng thời gian mà người dùng nhập vào
Tóm tắt nội dung:
Input: Ngày cận trên, ngày cận dưới
Xử lý:
+ Mở kho tương ứng với nội dung mà người dùng cần tìm kiếm
+ Lấy tất cả các dữ liệu thỏa mãn nằm trong khoảng thời gian mà người dùng nhập vào
Output:
+ Thông báo kết quả tìm kiếm
+ Hiển thị tất cả các thông tin tìm được cho người dùng nếu tìm được
Ô xử lý Tìm kiếm phiếu kiểm kê, công nợ
Tên ô xử lý: Tìm kiếm phiếu kiểm kê, công nợ (Số 6.1)
DDL vào: Thông tin về nội dung cần tìm kiếm (Phiếu kiểm kê hoặc công nợ)
DDL ra: Dữ liệu tìm kiếm được trong sơ sở dữ liệu nếu có
Diễn giải ô xử lý: Tìm kiếm các thông tin tương ứng trong khoảng thời gian mà người dung nhập vào
Tóm tắt nội dung:
Input: Tháng năm
Xử lý:
+ Mở kho tương ứng với nội dung mà người dùng cần tìm kiếm
+ Lấy tất cả các dữ liệu thỏa mãn nằm trong khoảng thời gian mà người dùng nhập vào
Output:
+ Thông báo kết quả tìm kiếm
+ Hiển thị tất cả các thông tin tìm được cho người dùng nếu tìm được
Mô tả kho dữ liệu Phiếu nhập
Tên kho dữ liệu: Phiếu nhập sách
Diễn giải: Lưu trữ thông tin về phiếu nhập sách
Cấu trúc dữ liệu:SOPN, NGAYNHAP
Chi tiết:
Stt
Tựa sách
Thể loại
Số lượng
Giá bìa
TLCK
13. Mô tả kho dữ liệu Hóa đơn
Tên kho dữ liệu: Hóa đơn
Diễn giải: Lưu trữ thông tin về hóa đơn mua sách
Cấu trúc dữ liệu: SOHD, NGAYHD, HOTENKH
Chi tiết:
Stt
Tựa sách
Số lượng
Giá bán
14.Mô tả kho dữ liệu Phiếu chi
Tên kho dữ liệu: Phiếu chi
Diễn giải: Lưu trữ thông tin về phiếu chi
Cấu trúc dữ liệu: SOPC, NGAYCHI, SOTIENCHI, LIDOCHI
15. Mô tả kho dữ liệu Sách
Tên kho dữ liệu: Sách
Diễn giải: Lưu trữ thông tin về sách
Cấu trúc dữ liệu: MASACH, TENSACH, GIABIA, TLCK
16. Mô tả kho dữ liệu Nhà xuất bản
Tên kho dữ liệu: Nhà xuất bản
Diễn giải: Lưu trữ thông tin về nhà xuất bản
Cấu trúc dữ liệu: MANXB, TENNXB, DIACHI, DIENTHOAI
17. Mô tả kho dữ liệu Thể loại
Tên kho dữ liệu: Thể loại
Diễn giải: Lưu trữ thông tin về các thể loại sách
Cấu trúc dữ liệu: MATL, TENTL
18. Mô tả kho dữ liệu Phiếu kiểm kê
Tên kho dữ liệu: Phiếu kiểm kê
Diễn giải: Lưu trữ thông tin kiểm kê sách mỗi tháng
Cấu trúc dữ liệu: MSPKK, NAMTHANG
Chi tiết:
Stt
Tựa sách
Thể loại
NXB
Số lượng theo số
Số lượng kiểm kê
19. Mô tả kho dữ liệu Công nợ
Tên kho dữ liệu: Công nợ
Diễn giải: Lưu trữ thông tin về công nợ đối với các nhà xuất bản
Cấu trúc dữ liệu: STTCN, NAMTHANG, NODK, NOCK, PHATSINH, CHITRA
4. Thiết kế dữ liệu, xử lý
Mô hình dữ liệu mức logic
Phân rã thành các quan hệ từ mô hình ERD
HOADON(SOHD, NGAYHD, HOTENKH)
CT_HOADON(STTCTHD, SLBAN, GIABAN, SOHD, MASACH)
SACH(MASACH, TENSACH, GIABIA, TLCK, MATL, MANXB)
THELOAI(MATL, TENTL)
PHIEUNHAP(SOPN, NGAYNHAP, MANXB)
CT_PHIEUNHAP(STTCTPN,SLNHAP,GIANHAP,SOPN, MASACH)
NHAXUATBAN(MANXB, TENNXB, DIACHI, DIENTHOAI)
KIEMKE(STTPKKE,NAMTHANG,SLTHEOSO,SLTHUCTE, MASACH)
CONGNO(STTCN,NAMTHANG,NODK,NOCK,PHATSINH, CHITRA,MANXB)
PHIEUCHI (SOPC, NGAYCHI, SOTIENCHI, LIDOCHI, MANXB
Chuẩn hóa các quan hệ
Trong quá trình thiết lập mô hình ERD, các quan hệ đã thỏa chuẩn III và chuẩn BCNF nên không cần phải chuẩn hóa l
4.3 Giải thuật cho các ô xử lý
Ô xử lý 1.1
Giải thuật ô xử lý: 1.1
Thống kê và kiểm tra sách
Input: Tên sách, giá bìa, TLCK, thể loại
Output: Các thông tin về sách, thể loại
2. Ô xử lý 1.3
Giải thuật ô xử lý: 1.3
Tính tổng tiền, tiền chiết khấu, đối chiếu
Input: Giá bìa, tỷ lệ chiết khấu, số lượng.
Output: Tổng tiền, chiết khấu.
Ô xử lý 1.4
Giải thuật ô xử lý: 1.4
Lập phiếu nhập
Input: Tên NXB, ngày nhập, tựa sách, thể loại, số lượng, giá bìa
Output: Thông tin phiếu nhập
Ô xử lý 2.1
Giải thuật ô xử lý : 2.1
Thống kê sách và tính tổng tiền
Input: tựa sách, số lượng, giá
Output: tổng tiền
Ô xử lý 2.2
Giải thuật ô xử lý: 2.2
Lập hóa đơn mới
Input: Ten_KH, ngay_thang_nam, số lượng bán, gía bán
Output: thong tin về hóa đơn
Ô xử lý 3.1
Giải thuật ô xử lý: 3.1
Lập phiếu chi
Input: Tên NXB, số tiền chi, lý do chi, ngày tháng năm
Output: Thông tin phiếu chi
Ô xử lý 4.2
Giải thuật ô xử lý: 4.2
Lập phiếu kiểm kê
Input: Tựa sách, thể loại, số lượng theo sổ, số lượng KK, tháng năm, tên NXB
Output: Thông tin phiếu kiểm kê
Ô xử lý 5.1
Giải thuật ô xử lý: 5.1
Kiểm tra tính toán nợ
Input: Thông tin phiếu nhập, thông tin phiếu chi
Output: Nợ đầu kì, nợ cuối kì
Ô xử lý 5.2
Giải thuật ô xử lý: 5.2
Lập phiếu công nợ
Input: NXB, nợ đầu kỳ, nợ cuối kỳ, phát sinh, chi trả
Output: Thông tin phiếu công nợ
Ô xử lý 6.1
Giải thuật ô xử lý: 6.1
Tìm kiếm Hóa đơn, Phiếu chi, Phiếu nhập
Input: Ngày cận trên, Ngày cận dưới
Output: Thông tin tìm được
11. Ô xử lý 6.1
Giải thuật ô xử lý: 6.1
Tìm kiếm Phiếu Kiểm Kê, Công Nợ
Input: Tháng năm
Output: Thông tin tìm được
4.4 Phát hiện ràng buộc dữ liệu:
Khi nhập sách của nhà xuất bản cửa hàng sẽ kiểm tra, đối chiếu các số liệu của nhà xuất bản với các số liệu kiểm kê của cửa hàng. Nếu không khớp thì sẽ thông báo cho nhà xuất bản
Khi thanh toán với nhà xuất bản cửa hàng chỉ cần thanh toán số tiền là
Giá bìa – (Giá bìa)*TLCK
Giá bán của cửa hàng không nhất thiết phải giống với giá nhập từ nhà xuất bản
Khi thanh toán cho nhà xuất bản, số tiền chi ra phải nhỏ hơn số tiền cửa hàng đang nợ nhà xuất bản
Thực thể KIEMKE không cần thiết phải tách ra thành hai thực thể (bao gồm phiếu kiểm kê và chi tiết phiếu) vì khi đó thực thể phiếu kiểm kê chỉ có đúng một thuộc tính là tháng năm lập phiếu
5.Thiết kế giao diện:
5.1 Thiết kế Menu:
5.2. Thiết kế Form:
5.3 Thiết kế Report
Cửa hàng ABC
Báo cáo số:
BÁO CÁO KIỂM KỂ THÁNG 6-2008
Stt
Tựa sách
Thể loại
Số lượng theo sổ
Số lượng kiểm kê
Tổng cộng số lượng theo sổ:
Tổng cộng số lượng kiểm kê:
Ngày … tháng … năm …
Người báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
NNsdsd
Cửa hàng ABC
Báo cáo số:
BÁO CÁO CÔNG NỢ THÁNG 6-2008
Stt
Nhà xuất bản
Nợ đầu kỳ
Nợ cuối kỳ
Phát sinh
Chi trả
Tổng cộng nợ đầu kỳ:
Tổng cộng nợ cuối kỳ:
Tổng cộng phát sinh
Tổng cộng chi trả:
Ngày … tháng … năm …
Người báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
Phần III: Đánh giá
6.Phân công
Nguyễn thị Nhàn
Nguyễn huy Lộc
1. Phát hiện thực thể
2. Mô hình ERD (Làm chung)
2. Mô hình DFD (Làm chung)
4.Mô hình dữ liệu mức logic
5. Chuẩn hóa các quan hệ
6. Thiết kế menu
7. Thiết kế report (Làm chung)
8. Tổng hợp, đánh giá (Làm chung)
1. Mô tả thực thể
2. Mô hình ERD (Làm chung)
3. Mô hình DFD (Làm chung)
4. Giải thuật các ô xử lý
5. Phát hiện các ràng buộc dữ liệu
6. Thiết kế form
7. Thiết kế report (Làm chung)
8. Tổng hợp, đánh giá (Làm chung)
7. Đánh giá ưu khuyết điểm
7.1. Ưu điểm
Vận dụng đầy đủ các kiến thức thu được trên lớp
Các thành viên trong nhóm tích cực trong việc hoàn thành đồ án. Mọi chi tiết của đồ án đều được các thành viên xem xét tỉ mỉ và thống nhất với nhau
7.2 Khuyết điểm
Do đây là một môn học với nhiều kiến thức mới và các thành viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên trong đồ án không thể tránh khỏi vẫn còn những sai sót
Đồ án hoàn thành nhưng vẫn còn mang nhiều tính lý thuyết ,để có thể áp dụng chính xác trong thực tế cần phải có những bổ sung hoàn chỉnh hơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7017.DOC