MỤC LỤC
I. Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Lịch sử vấn đề
4. Giới hạn nội dung nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu
II. Nội dung
1. Các quy trình nghiệp vụ cần quản lý của hệ thống
2. Các thông tin cần quản lý
3. Các thực thể thông tin
4. Đề xuất quy trình nghiệp vụ
5. Giải pháp kỹ thuật
6. Phạm vi hệ thống
7. Kế hoạch triển khai
8. Các giả định và các yếu tố thành công của dự án
III. Kết luận
IV. Tài liệu tham khảo
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1902 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống quản lý mẫu bệnh phẩm trên gia súc, gia cầm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TRÌNH DỰ THI
SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NĂM 2008
Đề tài: Hệ thống quản lý mẫu bệnh phẩm trên gia súc, gia cầm
I. Mở đầu
Lý do chọn đề tài:
Trong mấy năm qua dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ngày càng bùng phát mạnh mẽ, lan rộng, ngày càng trầm trọng trên khắp cả nước, ví dụ như dịch bệnh: “tai xanh” ở lợn, “lở mồm long móng” trên gia súc, “dịch cúm” trên gia cầm, .v.v…
Trước tình hình diễn biến phức tạp của dịch bệnh, Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch đang tích cực triển khai nhiều biện pháp cấp bách để phòng chống, dập tắt các ổ dịch. Cách quản lý, cách chẩn đoán, xét nghiệm bệnh dịch vẫn còn chưa được chu đáo, khẩn trương và chuyên nghiệp đối với tình hình dịch bệnh bùng phát quá nhanh, đặc biệt là đối với thời đại Công nghệ thông tin phát triển như vũ bão hiện nay.
Các địa phương phát hiện, chẩn đoán bệnh rồi gửi kết quả lên Trung tâm Chẩn đoán Thú y Trung ương bằng những giấy tờ vẫn còn chưa sát thực với thực tế. Đề xuất sơ bộ một giải pháp để quản lý được các thông tin chẩn đoán, xét nghiệm một cách tốt nhất và đem lại hiệu quả cao nhất. Đó là xây dựng Hệ thống phần mềm Quản lý thông tin chẩn đoán cho Cục Thú Ý: Phần mềm Hệ thống quản lý mẫu bệnh phẩm trên gia súc, gia cầm.
Tôi tin tưởng giải pháp sẽ đáp ứng khá hoàn hảo những yêu cầu hiện thời cũng như nhu cầu mở rộng trong tương lai của mọi người dân, Chi Cục Thú Ý.
Rất mong được sự giúp đỡ, góp ý của Thày Cô và mọi người để em có thể hoàn thành phần mềm này, cũng như hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu và khai thác được lợi thế của phần mềm, cũng như cách thức quản lý, tổ chức, chẩn đoán và xét nghiệm của các địa phương, trung ương về dịch bệnh. Đề xuất một giải pháp để quản lý được các thông tin chẩn đoán, xét nghiệm một cách tốt nhất và đem lại hiệu quả cao nhất.
Có thể tìm hiểu sát với thực tế về bệnh dịch cũng như cách chẩn đoán, xét nghiệm đưa ra các triệu chứng, bệnh tích và cách phòng chống bệnh một cách có hiệu quả. Giúp ta có những thông tin chính xác, đầy đủ để xây dựng phần mềm quản lý được hoàn thiện, gần gũi với mọi người.
Với cách sử dụng phần mềm dễ dàng, tiện lợi, mang lại hiệu quả cao cho việc chẩn đoán và xét nghiệm nhanh chóng, chính xác về bệnh dịch.
Quy mô của hệ thống:
Hệ thống sẽ được triển khai cho 7 trung tâm và 2 cơ sở viện cụ thể như sau:
Trung tâm chẩn đoán Thú Y Trung Ương tại Hà Nội
Trung tâm chẩn đoán Thú Y tại TP Hải Phòng
Trung tâm chẩn đoán Thú Y TP Vinh
Trung tâm chẩn đoán Thú Y tại TP Đà Nẵng
Trung tâm chẩn đoán Thú Y Tây Nguyên, tại Đắc Lắc
Trung tâm chẩn đoán Thú Y TPHCM.
Trung tâm chẩn đoán Thú Y tại TP Cần Thơ.
Viện Thú Y Hà Nội.
Phân viện Thú Y miền trung tại Nha Trang.
3. Lịch sử vấn đề
Từ những nghiên cứu về bệnh dịch trên mẫu bệnh phẩm gia súc, gia
cầm xảy ra trong thực tế trong suốt mấy năm gần đây :
+ Hai bệnh chủ yếu là Lở mồm long móng (LMLM) và Dịch tả lợn (DTL) kéo dài suốt từ năm 1996 – 2005.
+ Ngày 3/2/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục chỉ đạo phòng chống dịch cúm gia cầm.
+ Cập nhật ngày 31/10/2007, dịch cúm gia cầm tại Cao Bằng, Quảng Trị, Nam Định, Hà Nội, Hải Dương,.v.v...
+ Ngày 04/04/2008, dịch bệnh “tai xanh” trên heo, bệnh lở mồm long móng trên gia súc.
Dịch bệnh hoành hành, lan tràn, xảy ra trong suốt mấy năm trên khắp cả nước luôn là mối đe dọa ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của mọi người dân lúc nào cũng trong tâm trạng lo âu, sợ hãi, và đó cũng là công việc thường trực hằng ngày của các trung tâm và cơ sở y tế. Vì vậy cần phải có phương pháp để phát hiện, phòng chống, cũng như chẩn đoán và xét nghiệm một cách sớm nhất, chính xác để khắc phục và ngăn ngừa bệnh dịch xảy ra.
4. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu dựa trên các mẫu bệnh phẩm gia súc, gia cầm để chẩn đoán và xét nghiệm các triệu chứng, bệnh tích của bệnh, và gửi kết quả lên Trung tâm Chẩn đoán thú y.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tối đa về Giao diện: Web Forms, các ứng dụng trên giao diện.
Ngôn ngữ lập trình: C#.Net
Hệ quản trị dữ liệu SQL Server
Phông chữ: Sử dụng phông Unicode
Định dạng ngày tháng : dd/mm/yyyy
Giao diện sử dụng tiếng việt
Tài liệu hướng dẫn đầy đủ theo
II. Nội dung
1. Các quy trình nghiệp vụ cần quản lý của hệ thống
Tiếp nhận bệnh phẩm, yêu cầu xét nghiệm, ghi nhận thông tin vào phiếu gửi bệnh phẩm.
Phân loại mẫu bệnh phẩm tiếp nhận được, xác định yêu cầu chẩn đoán xét nghiệm và gửi cho các phòng xét nghiệm chuyên môn
Xét nghiệm đưa ra kết quả, chẩn đoán và trả lời người yêu cầu.
2. Các thông tin cần quản lý
Phiếu gửi bệnh phẩm: là mẫu phiếu ghi nhận các thông tin của bệnh phẩm được gửi đến để yêu cầu xét nghiệm chẩn đoán. Tất cả các thông tin trong phiếu gửi bệnh phẩm (gia cầm hoặc gia súc) đều phải quản lý trong cơ sở dữ liệu và có thể xem lại bất kỳ lúc nào.
Phiếu bệnh phẩm nội bộ: là mẫu phiếu yêu cầu xét nghiệm được gửi cho các phòng xét nghiệm chuyên môn sau khi bệnh phẩm đã được mổ khám kiểm tra bệnh tích (phân loại). Tất cả các thông tin trong phiếu bệnh phẩm nội bộ (gia cầm hoặc gia súc) đều phải quản lý trong cơ sở dữ liệu và có thể xem lại bất kỳ lúc nào.
Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm: là phiếu ghi nhận kết quả trả lời xét nghiệm đối với mẫu bệnh phẩm được yêu cầu xét nghiệm. Tất cả các thông tin trong phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (gia cầm hoặc gia súc) đều phải quản lý trong cơ sở dữ liệu và có thể xem lại bất kỳ lúc nào.
Khả năng mở rộng của hệ thống: quản lý vật tư phục vụ xét nghiệm (các báo cáo về vật tư, ngày nhập, ngày xuất ….)
Các thực thể thông tin
Các thực thể thông tin của hệ thống phải được đảm bảo lưu trữ và tra cứu lịch sử. Độ lớn dữ liệu kiểu chuỗi được tính bằng độ dài chuỗi, kiểu ngày tháng, tiền tệ, số nguyên, số thực và kiểu đúng sai được tính theo độ rộng của thông tin lưu trữ.
Thực thể Phường/Xã
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã phường
Varchar
13
Primary key
Tên phường
Nvarchar
50
Thực thể Quận/Huyện
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã quận
Varchar
13
Primary key
Tên quận
Nvarchar
50
Thực thể Tỉnh/Thành phố
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã tỉnh
Varchar
13
Primary key
Tên tỉnh
Nvarchar
50
Thực thể Phương pháp xét nghiệm
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã pp xét nghiệm
Varchar
13
Primary key
Tên pp
Nvarchar
50
Thực thể Trung tâm/Cơ sở
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã trung tâm
Varchar
13
Primary key
Tên trung tâm
Nvarchar
50
Địa chỉ
Nvarchar
50
Số điện thoại
Float
10
Mã nhân viên
Varchar
13
Thực thể Phòng ban
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã phòng ban
Varchar
13
Primary key
Tên phòng ban
Nvarchar
50
Mã trung tâm
Varchar
13
Số điện thoại
Float
10
Mã nhân viên
Varchar
13
Thực thể Phiếu kết quả
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã bệnh phẩm
Varchar
13
Primary key
Tên bệnh phẩm
Nvarchar
50
Mã nhân viên
Varchar
13
Mã pp xét nghiệm
Varchar
13
Mã chỉ tiêu
Varchar
13
Mã kết quả
Varchar
13
Số lượng mẫu
Float
8
Ngày xét nghiệm
Datetime
8
Thực thể Nhân viên
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã nhân viên
Varchar
13
Primary key
Họ tên
Nvarchar
50
Địa chỉ
Nvarchar
50
Số điện thoại
Float
8
Nghề nghiệp
Nvarchar
50
Nơi làm việc
Nvarchar
50
Thực thể Chỉ tiêu
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã chỉ tiêu
Varchar
13
Primary key
Tên chỉ tiêu
Nvarchar
50
Mã pp xét nghiệm
Varchar
13
Số lượng mẫu
Float
8
Mã kết quả
Varchar
13
Ngày xét nghiệm
Datetime
8
Thực thể Kết quả
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã kết quả
Varchar
13
Primary key
Kết quả
Nvarchar
50
Thực thể Triệu chứng
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã triệu chứng
Varchar
13
Primary key
Tên triệu chứng
Nvarchar
50
Số lượng
Float
8
Ngày bị bệnh
Datetime
8
Thực thể Bệnh tích
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã bệnh tích
Varchar
13
Primary key
Tên bệnh tích
Nvarchar
50
Mã bộ phận
Varchar
13
Số lượng
Float
8
Ngày bị bệnh
Datetime
8
Thực thể Lứa tuổi
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã lứa tuổi
Varchar
13
Primary key
Lứa tuổi
Int
2
Thực thể Phiếu bệnh phẩm
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã bệnh phẩm
Varchar
13
Primary key
Tên bệnh phẩm
Nvarchar
50
Mã phường
Varchar
13
Mã quận
Varchar
13
Mã tỉnh
Varchar
13
Mã giống
Varchar
13
Mã triệu chứng
Varchar
13
Mã bệnh tích
Varchar
13
Số lượng
Float
8
Mã lứa tuổi
Varchar
13
Ngày bị bệnh
Datetime
8
Thực thể Bộ phận
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã bộ phận
Varchar
13
Primary key
Bộ phận
Varchar
13
Thực thể Giống
Column name
Data Type
Length
Allow nulls
Decription
Mã giống
Varchar
13
Primary key
Tên giống
Varchar
13
Đề xuất quy trình nghiệp vụ
Sau khi khảo sát sơ bộ ta đã xây dựng được Sơ đồ tổ chức nghiệp vụ của hệ thống như sau:
Dựa vào sơ đồ quy trình nghiệp vụ TVE xin đề xuất các quy trình nghiệp vụ của hệ thống như sau :
Tiếp nhận mẫu bệnh phẩm
Mã sự kiện
Tên sự kiện
Kiểu
Nhóm người thực hiện
Mô tả chi tiết
Đầu vào
Xử lý nghiệp vụ
Đầu ra
TN001
Tiếp nhận mẫu bệnh phẩm từ các đơn vị gửi đến
Thao tác thủ công
P. Bệnh lý và ký sinh trùng
Tiếp nhận mẫu bệnh phẩm từ các đơn vị khác gửi đến
TN002
Kiểm tra mẫu bệnh phẩm
Thao tác thủ công
P. Bệnh lý và ký sinh trùng
Kiểm tra các thông tin trên mẫu bệnh phẩm tương ứng
Mẫu bệnh phẩm đã được kiểm tra
TN003
Ghi nhận vào hệ thống
Hỗ trợ bởi hệ thống
P. Bệnh lý và ký sinh trùng
Mẫu bệnh phẩm đã được kiểm tra
Nhập thông tin về mẫu bệnh phẩm tương ứng vào hệ thống. Các thông tin cần phải ghi nhận lại :
Số bệnh phẩm (Tự sinh bởi hệ thống)
Họ và tên người gửi bệnh phẩm
Địa chỉ/Số ĐT/Fax
Họ tên chủ gia cầm nơi lấy mẫu, Địa chỉ..
Loài gia cầm, Lứa tuổi, Giống, Giới tính
Loại bệnh phẩm, Số lượng
Ngày lấy mẫu
Tình trạng bệnh phẩm
1.Diễn biến
Ngày bị bệnh, Tổng đàn, Số ốm, Số chết
Vaccin đã dùng, thời gian
Thuốc điều trị, Thời gian
2.Triệu chứng
Lựa chọn 1 hay nhiều triệu chứng trong Danh sách triệu chứng (Sốt, Phù đầu, …)
Bệnh phẩm tương ứng đã có trong hệ thống
3.Bệnh tích
4.Yêu cầu xét nghiệm
Thông tin về yêu cầu xét nghiệm
TN004
Lên báo cáo
Hỗ trợ bởi hệ thống
P. Bệnh lý và ký sinh trùng
Hiển thị Phiếu gửi bệnh phẩm, tùy theo các điều kiện tìm kiếm tương ứng
Phiếu gửi bệnh phẩm
Phân loại xét nghiệm
Mã sự kiện
Tên sự kiện
Kiểu
Nhóm người thực hiện
Mô tả chi tiết
Đầu vào
Xử lý nghiệp vụ
Đầu ra
PL001
Đánh giá mẫu bệnh phẩm
Thao tác thủ công
P.Bệnh lý – Ký sinh trùng
Phiếu gửi bệnh phẩm
Đánh giá mẫu bệnh phẩm tương ứng để đưa ra các phương án xét nghiệm
PL002
Gửi mẫu tới P.Xét nghiệm
Hỗ trợ bởi hệ thống
P.Bệnh lý – Ký sinh trùng
Mẫu bệnh phẩm
Lựa chọn các Phòng xét nghiệm để xét nghiệm theo yêu cầu của Mẫu bệnh phẩm
PL003
Báo cáo phiếu Bệnh phẩm nội bộ
Hỗ trợ bởi hệ thống
P.Bệnh lý – Ký sinh trùng
Các điều kiện tìm kiếm
Lựa chọn các điều kiện tìm kiếm trên hệ thống để in “Phiếu Bệnh phẩm nội bộ”
Kết quả xét nghiệm
Mã sự kiện
Tên sự kiện
Kiểu
Nhóm người thực hiện
Mô tả chi tiết
Đầu vào
Xử lý nghiệp vụ
Đầu ra
KQ001
Đánh giá mẫu bệnh phẩm và phương án xét nghiệm
Thao tác thủ công
Phòng Xét nghiệm được giao
Phiếu bệnh phẩm nội bộ mà P.Bệnh lý – Ký sinh trùng gửi đến
Đánh giá thủ công để lên phương án xét nghiệm
KQ002
Ghi nhận kết quả xét nghiệm
Hỗ trợ bởi hệ thống
Phòng Xét nghiệm được giao
Số bệnh phẩm t.ứ
Ghi nhận kết quả sau xét nghiệm của Số bệnh phẩm t.ứ. Các thông tin gồm :
Số bệnh phẩm
Ngày xét nghiệm
Trạng thái xét nghiệm ( đang chờ phê duyệt)
Chỉ tiêu xét nghiệm
Phương pháp xét nghiệm
Ghi nhận kết quả
Người xét nghiệm
KQ003
Phê duyệt kết quả xét nghiệm
Hỗ trợ bởi hệ thống
Người quản lý Phòng xét nghiệm t.ứ
Số bệnh phẩm t.ứ
Phê duyệt kết quả sau xét nghiệm. Cập nhật lại trạng thái xét nghiệm (Đã phê duyệt)
KQ004
Báo cáo kết quả Phiếu bệnh phẩm nội bộ
Hỗ trợ bởi hệ thống
Phòng xét nghiệm t.ứ
Các điều kiện truy vấn báo cáo
Lựa chọn các điều kiện tìm kiếm trên hệ thống để in “Phiếu Kết quả Bệnh phẩm nội bộ”
Đánh giá xét nghiệm
Mã sự kiện
Tên sự kiện
Kiểu
Nhóm người thực hiện
Mô tả chi tiết
Đầu vào
Xử lý nghiệp vụ
Đầu ra
ĐG001
Tổng hợp các kết quả xét nghiệm
Thao tác thủ công
P.Bệnh lý – Ký sinh trùng
Phiếu bệnh phẩm nội bộ, Phiếu kết quả bệnh phẩm nội bộ
In các phiếu đầu vào t.ứ hoặc xem trực tiếp trên hệ thống để tổng hợp lại tất cả các kết quả xét nghiệm
ĐG002
Đánh giá tổng hợp kết quả xét nghiệm
Thao tác thủ công
P.Bệnh lý – Ký sinh trùng
Phiếu bệnh phẩm nội bộ, Phiếu kết quả bệnh phẩm nội bộ
Đánh giá tổng hợp kết quả cuối cùng của Số bệnh phẩm t.ứ
ĐG003
Ghi nhận kết quả cuối cùng của bệnh phẩm
Hỗ trợ bởi hệ thống
P.Bệnh lý – Ký sinh trùng
Ghi nhận lại kết quả cuối cùng của Số bệnh phẩm t.ứ
ĐG004
Phê duyệt kết quả xét nghiệm
Hỗ trợ bởi hệ thống
Người quản lý P.Bệnh lý – Ký sinh trùng
Phê duyệt kết quả cuối cùng của bệnh phẩm t.ứ
ĐG005
In báo cáo “Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm”
Hỗ trợ bởi hệ thống
P.Bệnh lý – Ký sinh trùng
Các điều kiện lọc t.ứ
Lựa chọn các điều kiện t.ứ để in “Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm”
Ý nghĩa các hình trong hình vẽ
Danh sách báo cáo
Báo cáo sẽ được thiết lập một cách linh động, cho phép người dùng có thể lựa chọn các điều kiện tìm kiếm tùy biến theo yêu cầu của người dùng.
Cho phép xem theo từng ngày, từng tháng
Xem theo từng Số bệnh phẩm
Danh sách các báo cáo hệ thống
Phiếu gửi bệnh phẩm
Phiếu Bệnh phẩm nội bộ
Phiếu Kết quả bệnh phẩm nội bộ
Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm
Giải pháp kỹ thuật
Nhóm người dùng
Hệ thống sẽ có một hệ thống quản lý người dùng và cơ chế phân quyền riêng để tiện cho việc truy cập vào hệ thống:
Tên/Nhóm
Chức năng
Báo cáo được xem
Phạm vi dữ liệu
Cán bộ phòng Bệnh lý & Ký sinh trùng
- Tiếp nhận các mẫu bệnh phẩm từ các nơi gửi đến
- Kiểm tra các mẫu bệnh phẩm
- Ghi nhận mẫu bệnh phẩm nhận được vào hệ thống
- Phân loại các mẫu bệnh phẩm về các phòng xét nghiệm
- Tổng hợp, đánh giá các kết quả xét nghiệm và ghi nhận kết quả cuối cùng
Phiếu gửi bệnh phẩm
Phiếu bệnh phẩm nội bộ
Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm
Dữ liệu của công ty
Cán bộ các phòng xét nghiệm
- Đánh giá và xét nghiệm các mẫu bệnh phẩm
- Ghi nhận kết quả xét nghiệm
Phiếu bệnh phẩm nội bộ
Dữ liệu của công ty
Quản lý phòng xét nghiệm
Phê duyệt kết quả xét nghiệm của mẫu bệnh phẩm
Phiếu bệnh phẩm nội bộ
Dữ liệu của công ty
Quản lý phòng Bệnh lý & Ký sinh trùng
Phê duyệt đánh giá xét nghiệm cuối cùng
Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm
Ban giám đốc
Khai thác báo cáo
Tất cả các báo cáo trong hệ thống
Dữ liệu của công ty
Hỗ trợ kỹ thuật
Quản trị người dùng hệ thống, Backup, phục hồi hệ thống khi có sự cố
IT men
Giao diện ứng dụng
Giao diện: Web Forms, tối đa hỗ trợ việc kiểm tra dữ liệu hợp lệ khi nhập, hạn chế sai sót khi thao tác.
Màn hình giao diện người sử dụng hoạt động mặc định theo độ phân giải 600*800 Pixel.
Các thao tác trên giao diện người sử dụng được thực hiện bằng hai cách bấm chuột
Các ô dữ liệu nhập/hiển thị số căn lề phải và dùng dấu phẩy ‘,’ để ngăn cách giữa hàng triệu và ngàn, dùng dấu chấm ‘.’ để ngăn cách giữa phần thập phân và phần số nguyên, có tối đa 2 số sau dấu thập phân.
Phông chữ: Sử dụng phông Unicode
Định dạng ngày tháng : dd/mm/yyyy
Giao diện sử dụng tiếng việt
Tài liệu hướng dẫn đầy đủ theo
Hỗ trợ trình duyệt: Giao diện Website được thiết kế tuân thủ các chuẩn như HTML 4.0, CSS, Javascript, PHP 5.0 nên các trình duyệt thông dụng như Microsoft Internet Explorer (IE), phiên bản 5.5 trở lên, Netscape Navigator phiên bản 6 trở lên, Mozilla 1.0... đều có thể làm việc tốt với tất cả các tính năng của chương trình.
Bảo mật và an toàn hệ thống
Bảo mật mức Hệ Điều Hành/Mạng : sử dụng các tính năng bảo mật của firewall, và các tính năng sẵn có của Hệ Điều Hành.
Bảo mật mức ứng dụng : Quản trị trên mức người dùng và phân quyền theo từng chức năng và Trung tâm/Phòng xét nghiệm.
Quản lý nhật ký hệ thống.
Nhật ký truy cập (access log) ghi nhận các truy nhập từ phía người dùng.
Nhật ký lỗi (error log) ghi nhận các thông tin lỗi và các cảnh báo của hệ thống.
Nhật ký hệ thống (system log) ghi nhận các thao tác đã được thực hiện trong hệ thống, với đầy đủ thông tin chi tiết về người thực hiện, thao tác và thời điểm thực hiện.
Dữ liệu được quản lý tập trung đảm bảo tính nhất quán cao với dữ liệu. Các thao tác với dữ liệu sẽ được quản lý theo từng Transaction đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
Hệ thống được xây dựng ngoài đảm bảo các yêu cầu hiện tại còn dễ dàng mở rộng trong tương lai đảm bảo chi phí phù hợp nhất.
Phạm vi hệ thống
Phạm vi trong phần này là được dựa trên cơ sở khảo sát tình hình thực tế và các yêu cầu cụ thể người quản trị, đóng góp ý kiến của người sử dụng:
Chương trình ứng dụng
Gồm 3 mục :
Quản lý các danh mục
Nghiệp vụ hệ thống
Danh sách báo cáo
Điểm triển khai
Như trong phần “quy mô của hệ thống”
Chuyển đổi dữ liệu
Thông tin về các danh mục của hệ thống
Kiểm tra
Trong dự án sẽ thực hiện kiểm tra hệ thống về nghiệp vụ và kiểm tra giải pháp nghiệp vụ.
Đào tạo
Đào tạo sử dụng ứng dụng cho người sử dụng.
Đào tạo về quản trị hệ thống cho người có trách nhiệm quản trị hệ thống, ứng dụng và quản trị cơ sở dữ liệu.
Địa điểm đào tạo: Tùy thuộc vào sự thống nhất của 2 bên mà xác định Địa điểm đào tạo cho hợp lý ( Có thể Đào tạo tập trung hay phân tán tại từng trung tâm)
Các bước triển khai
Nghiên cứu và xác định các yêu cầu thông tin của hệ thống
Nghiên cứu các qui trình, biểu mẫu hiện có, đưa ra giải pháp
Thiết kế /thiết lập phần mềm (kể cả các yêu cầu phần cứng để đáp ứng phần mềm)
Cài đặt phần mềm để đáp ứng các yêu cầu thông tin được đề ra.
Tư vấn đào tạo việc sử dụng phần mềm
Chạy thử và vận hành phần mềm một cách toàn diện
Chuyển đổi dữ liệu
Chuẩn bị các tài liệu hướng dẫn sử dụng
Bảo hành phần mềm.
7. Kế hoạch triển khai
Dựa trên phạm vị dự án trình bày ở trên, hệ thống xin đưa ra kế hoạch triển khai sơ bộ như sau. Kế hoạch này cùng với chiến lược triển khai sẽ được thống nhất lại khi bắt đầu triển khai dự án để tối ưu nguồn nhân lực, tiết kiệm chi phí cho quá trình triển khai dự án.
Kế hoạch này đã mặc định bên Trung tâm chẩn đoán Thú y nào đó (Trung tâm chẩn đoán thú y TW) đã chuẩn bị sẵn và đầy đủ hạ tầng CNTT cho các Trung tâm/Cơ sở.
Kế hoạch này đầu tiên sẽ được xây dựng và triển khai cho một Trung tâm/Cơ sở. Sau khi việc triển khai xong sẽ triển khai tiếp cho các Trung tâm/Cơ sở khác.
Các bước thực hiện
Thời gian dự kiến(ngày công)
1. Khảo sát
2
Khảo sát quy trình nghiệp vụ và các mẫu biểu từ phía khách hàng
Viết tài liệu khảo sát
2. Phân tích và đưa ra Giải pháp
5
Đối chiếu quy trình nghiệp vụ với hệ thống
Thống nhất chức năng, mẫu biểu cần chỉnh sửa cho phù hợp
3. Thiết lập hệ thống
60
Chỉnh sửa hệ thống, Xây dựng mẫu biểu
Kiểm tra hệ thống và xử lý lỗi
4. Đào tạo
3
Chuẩn bị môi trường, hệ thống đào tạo
Xây dựng tài liệu đào tạo
Đào tạo
5. Kiểm tra hệ thống
2
Chuẩn bị môi trường, kiểm tra hệ thống
Kiểm tra hệ thống
Xử lý lỗi phát sinh
6. Chuyển đổi hệ thống
2
Khảo sát dữ liệu hiện tại
Xây dựng File format dữ liệu cần chuyển đổi
Chuyển đổi dữ liệu
Đối chiếu dữ liệu
7. Vận hành hệ thống
1
8. Triển khai cho các Trung tâm/Cơ sở
Thời gian triển khai dự kiến cho 1 Trung tâm/Cơ sở (dự kiến 8 điểm)
3
Tổng thời gian triển khai
99
9. Hỗ trợ sử dụng (3 tháng)
10. Bảo hành (12 tháng)
8. CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ CÁC YẾU TỐ THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN
a) Các giả định
Phạm vi, phương pháp tiếp cận và kế hoạch triển khai của dự án được xây dựng trên cơ sở những giả định sau đây:
Có đủ các thiết bị kỹ thuật cần thiết như: máy chủ kiểm tra, máy trạm và các hỗ trợ kỹ thuật khác để người xây dựng dự án có thể hoàn thành công tác.
Có đủ về thông tin, tài liệu nghiệp vụ, cho phép sử dụng môi trường phát triển (cơ sở dữ liệu phát triển, các tài liệu dự án...) và truy cập cơ sở dữ liệu, các hệ thống ứng dụng có liên quan.
Các yếu tố đảm bảo thành công của dự án
Để dự án được triển khai thành công theo đúng các mục tiêu đề ra, cần đảm bảo sự phối hợp của hai bên cũng như các yêu cầu sau trong suốt quá trình thực hiện dự án.
Bên người sử dụng::
Cung cấp các báo cáo dữ liệu nghiệp vụ chính xác, đầy đủ, sát thực với thực tế phục vụ việc đáp ứng về cơ sở dữ liệu để thiết lập và kiểm tra hệ thống.
Tiếp nhận hệ thống, hiểu được cách thức vận hành qui trình nghiệp vụ trên hệ thống.
Là người phối hợp để đội dự án tiếp xúc với người sử dụng cuối cùng. Tiến hành đào tạo, hướng dẫn người sử dụng cuối cùng.
Người sử dụng có thêm hiểu biết, kiến thức trong quá trình sử dụng hệ thống, có tinh thần hợp tác, chịu khó học hỏi trong việc tiếp nhận công nghệ vận hành hệ thống.
Người sử dụng cuối cùng (Là những người sử dụng hệ thống sau này). Người sử dụng cuối cùng cần tham gia nhiệt tình vào việc sử dụng hệ thống, kịp thời phản hồi những vướng mắc trong quá trình sử dụng hệ thống, có tinh thần hợp tác trong việc giài quyết những vấn đề nảy sinh trong hệ thống.
Bên người triển khai hệ thống:
Có kiến thức và kinh nghiệm trong lập trình xây dựng phần mềm ứng dụng thực tế.
Hiểu rõ công việc của hệ thống cần triển khai.
Nắm chắc phương pháp triển khai và có tinh thần làm việc tích cực.
Quản lý dự án:
+ Có kiến thức, kinh nghiệm quản lý dự án để có thể tổ chức dự án một cách bài bản (chức năng của người quản trị).
+ Nắm chắc phương pháp luận quản lý dự án, phương pháp luận triển khai dự án.
+ Tổ chức tốt các nguồn lực trong dự án, lên kế hoạch khả thi, kiểm soát tốt việc thực hiện kế hoạch.
+ Phối hợp tốt với tất cả các bộ phận, cá nhân liên quan đến dự án
Kết luận
Dự án hoàn thành sẽ đem lại cho người sử dụng, các Trung tâm/Cơ sở một cách chẩn đoán và xét nghiệm trên mẫu bệnh phẩm gia súc, gia cầm được chính xác, nhanh, dễ sử dụng, cách quản lý khoa học, dễ phát hiện ra bệnh, sát thực với thực tế, và đặc biệt là phù hợp với thời đại Công nghệ thông tin phát triển như hiện nay.
Dự án sẽ là một phần mềm khá tốt để ứng dụng thực tế về cách quản
lý mẫu bệnh phẩm trên gia súc, gia cầm tại các địa phương, cơ sở trong cả nước.
Tài liệu tham khảo
www.Vietnamnet.com.vn
Báo điện tử VietNamNet - Công ty Phần mềm và Truyền thông ASC.
4. Theo quyết định của Bộ NN và PTNT; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NghienCuuKhoaHoc.doc
- Trang bia.doc