Đề tài Hệ thống quản lý nhân sự trong công ty, xí nghiệp

Mục Lục

Đặc tả hệ bài toán 3

Phân tích thiết kế hệ thống 6

I. Xác định tác nhân 6

II. Đặc tả ca sử dụng và vẽ biểu đồ Usercase 7

Biểu đồ use care tổng thể của cả hệ thống : 7

Biểu đồ use care tổng quát của quản lí nhân sự: 11

Biểu đồ use care tổng quát của quản lí lương: 14

Biểu đồ use care tổng quát của quản chính sách: 16

IV. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 20

V. Biểu đồ tuần tự 32

VI. Biểu đồ trạng thái 43

VII. Biểu đồ hoạt động 46

VIII. Biểu đồ lớp tri tiết 48

IX. Biểu đồ thành phần 49

X. Biểu đồ triển khai 50

XI. Phát sinh mã trình. 51

Tài liệu tham khảo: 56

 

 

doc56 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 9116 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống quản lý nhân sự trong công ty, xí nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập lớn UML Đề Tài:Hệ thống quản lý nhân sự trong công ty, xí nghiệp Thành viên nhóm: Nguyễn công Huy Đinh Công Sơn Bùi Duy Tuấn Mục Lục Đặc tả hệ bài toán Mô tả nội dung bài toán quản lý nhân sự công ty TABUCHI Quản lí nhân sự: Khi có nhu cầu bổ sung nhân lực, các phòng ban, trung tâm, phân xưởng, cửa hàng lên danh sách những vị trí thiếu gửi lên phòng tổ chức lao động cho Ban lãnh đạo duyệt. Nếu được duyệt, Ban lãnh đạo sẽ ra quyết định tuyển dụng và phòng tổ chức lao động sẽ đưa ra thông báo tuyển dụng tới người lao động. Sau khi đọc thông báo, người lao động sẽ nộp hồ sơ lao động vào xí nghiệp để xin thi tuyển. Hồ sơ thi tuyển phải đầy đủ các thông tin về bản thân, trình độ chuyên môn, trình độ học vấn …. Sau khi tiếp nhận hồ sơ lao động, bộ phòng tổ chức lao động cùng với nhân viên phòng ban cần bổ sung lao động sẽ trực tiếp duyệt hồ sơ và phỏng vấn người lao động. Nếu đạt, công ty sẽ kí hợp đồng thử việc với người lao động.Trong thời gian thử việc, người lao động sẽ được hưởng mức lương và chế độ ưu đãi của chế độ thử việc. Sau thời gian thử việc, nếu đạt công ty sẽ kí hợp đồng lao động với người lao động theo thời hạn Và sau khi hết thời hạn hợp đồng,hợp đồng sẽ được kí lại. Sau khi đã kí hợp đồng lao động với người lao động, công ty có trách nhiệm đóng BHXH cho người lao động để đảo bảo lợi ích chính đáng cho người lao động trong thời gian làm việc tại công ty. Tùy vào từng khả năng trình độ chuyên môn của người lao động và nhu cầu, vị trí của đơn vị có nhu cầu bổ sung lao động mà người lao động sẽ được phân công lao động vào từng vị trí khác nhau.Việc phân công lao động sẽ được ghi trong quyết định bổ nhiệm lao động. Quản lí công tác: Trong quá trình làm việc tại xí nghiệp, người lao động sẽ chịu sự giám sát và quản lý trực tiếp của đơn vị đó. Và người lao động có thể làm đơn yêu cầu chuyển công tác sang đơn vị khác trong công ty. Đơn yêu cầu này sẽ được chuyển đến phòng tổ chức lao động để gửi lên Banh lãnh đạo duyệt Nếu được duyệt thì phòng tổ chức lao động sẽ ra quyết định chuyển công tác đến người lao động. Hoặc người lao động có thể chuyển công tác theo nhu cầu làm việc của công ty. Và tại một đơn vị mới người lao động sẽ được xếp vào vị trí, chức vụ và có các mức phụ cấp chức vụ có thể giống hoặc khác khi ở đơn vị cũ. Khi làm trong công ty, tùy vào từng chức vụ đảm nhiệm mà người lao động có thể đi công tác ở đơn vị bạn. Và phòng kế toán sẽ theo dõi quá trình công tác để thực hiện tính lương và các phụ cấp(nếu có) cho người lao động Khen thưởng kỉ luật: Trong khi làm việc, Hội đồng kỉ luật của công ty có trách nhiệm khen thưởng, kỉ luật những cá nhân, tập thể có thành tích tốt cũng như vi phạm lao động, vi phạm an toàn lao động. Những thành tích hay kỉ luật này sẽ được lưu trong quyết định khen thưởng hay quyết định kỉ luật của công ty.. Quản lí lương: Khi mới vào công ty, tùy từng trình độ mà người lao động sẽ có mức lương và bậc lương khởi đầu. Trong thời gian làm việc, nếu người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không có vi phạm kỉ luật lao động, không có vi phạm an toàn lao động thì sau 3 năm sẽ nâng bậc lương một lần. Việc nâng bậc lưong tùy vào trình độ học vấn của người lao động. Bậc lương hiện thời sẽ được lưu vào quyết định nâng bậc lương. Quản lí chấm công: Hàng ngày, quá trình công tác của người lao động được theo dõi qua bảng chấm công và hàng tháng xét lương cho người lao động.bảng chấm công sẽ gồm nhiều ca làm việc và ghi nhận tình trạng làm việc của nhân viên. Ngoài ra, tùy vào từng chức vụ mà người lao động sẽ được hưởng mức phụ cấp chức vụ khác nhau .Các hệ số phụ cấp này được lưu tại bảng phụ cấp chức vụ. Quản lí chính sách: Trong quá trình lao động tại công ty công đoàn có trách nhiệm giải quyết các chính sách để đảm bảo cho lợi ích vật chất cũng như lợi ích tinh thần của người lao động như: Giải quyết chế độ nghỉ hưu: đối với người lao động có 20 năm công tác, 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.Những người lao động đủ tuổi nghỉ hưu được lưu trong quyết định nghỉ hưu và được theo dõi trong sổ theo dõi nghỉ hưu và được hưởng lương từ sở LĐTBXH. Giải quyết các trường hợp nghỉ chế độ: như ốm, nghỉ đẻ, đi học để nâng cao trình độ tay nghề … thì họ được xét lương và hưởng các mức phụ cấp để đảm bảo lợi ích cho họ và họ được công ty theo dõi trong Sổ theo dõi nghỉ chế độ. Giải quyết các trường hợp thôi việc thì tùy theo nguyên nhân thôi việc. Nếu lỗi từ công ty, người lao động tiếp tục được hưởng 5 tháng lương tiếp theo trong thời gian chờ việc khác. Còn nều lỗi thuộc về người lao động thì công ty không phải trợ cấp bất cứ khoản kinh phí nào. Các trường hợp thôi việc sẽ có quyết định thôi việc và được theo dõi trong sổ theo dõi thôi việc. Đối với các trường hợp bị tai nạn trong khi làm việc thì sẽ được xét nguyên nhân và bồi thường một cách thích đáng. Với trường hợp vi phạm nội quy lao động, vi phạm an toàn lao động thì tùy theo mức độ năng nhẹ của vi phạm mà xử lí. Nhẹ thì phạt tiền, nặng thì đuổi việc. Các vi phạm này sẽ được lưu trong biên bản vi phạm lao động và biên bản vi phạm an toàn lao động. Báo cáo thống kê: Phòng tổ chức hành chính lao động tiền lương hàng tháng sẽ phải báo cáo thống kê cho Ban lãnh đạo theo tháng, hoặc theo từng quý hoặc những khi đột xuất. Phân tích thiết kế hệ thống I. Xác định tác nhân Các tác nhân của hệ thống được xác định dựa vào tác nhân ngoài như sau: Actor User Case Người quản trị Đăng nhập hệ thống Thay đổi mật khẩu Cấp quyền cho người dùng Quản lý tài khoản người dùng Sao lưu dữ liệu Phục hồi dữ liệu Nhân viên phòng nhân sự Đăng nhập hệ thống Thay đổi mật khẩu Quản lí hố sơ Quản lí hợp đồng lao động Quản lí quá trình khen thưởng /kỉ luật Quản lí quá trình chấm công Quản lí quá trình hưởng lương Quản lí trình độ ngoại ngữ Quản lí trình độ học vấn Quản lí chức vụ Quản lí phòng ban Quản lí công tác Nhân viên tài chính Đăng nhập hệ thống Thay đổi mật khẩu Quản lí ngạch lương Quản lí bậc lương Quản lí hệ số lương Quản lí phụ cấp Nhân viên công đoàn Đăng nhập hệ thống Thay đổi mật khẩu Quản lí khen thưởng/kỉ luật Quản lí chính sách II. Đặc tả ca sử dụng và vẽ biểu đồ Usercase Khi đặc tả ca sử dụng ta tập trung vào hành vi bên ngoài không quan tâm tới các xử lý bên trong. Cấu trúc đặc tả theo bảng sau Tên usecase Tên usecase Tác nhân: Những tác nhân liên quan đến ca sử dụng, chỉ rõ tác nhân nào bắt đầu với ca sử dụng. Mục đích Mục đích của usecase Mô tả: Tóm tắt tiến trình xử lý công việc cần thực hiện Biểu đồ use care tổng thể của cả hệ thống : Biểu đồ use care tổng quát của quản trị hệ thống: Ca sử dụng “Thêm người dùng” Đặc tả ca sử dụng “Cấp quyền người dùng” Tên Usercase Cấp quyền người dung Tác nhân Người quản trị Mục đích Cấp quyền để người dùng có thể thực hiện các công việc của mình Mô tả Người dùng muốn tham gia vào hệ thống thì phải được cấp quyền đúng với chức năng công việc của mình Người quản trị căn cứ vào thông tin của người dùng, kiểm tra người dùng thuộc bộ phận nào, thuộc nhóm quyền nào để cấp quyền cho người dùng, quyền cấp cho người dùng phải có trong danh sách quyền của hệ thống. Thông tin quyền người dùng được cấp được cập nhật vào bảng chi tiết quyền người dùng ghi lại quyền cụ thể của từng người. 2. Ca sử dụng “Đăng nhập hệ thống” Đặc tả ca sử dụng “Đăng nhập hệ thống” Tên Usercase Đăng nhập hệ thống Tác nhân Người dùng (Nhân viên quản lý khách hàng, nhân viên thu cước, nhân viên tính cước) Người quản trị Mục đích Nhân viên đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các công việc của mình Mô tả Khi người dùng muốn sử dụng hệ thống để thực hiện công việc của mình thì phải đăng nhập vào hệ thống , from đăng nhập cho phép người dùng nhập tài khoản của mình gồm tên đăng ký và mật khẩu. Hệ thống thực hiện kiểm tra tài khoản người dùng nhập vào đúng hay chưa. Nếu đúng hệ thống thực hiện kiểm tra quyền truy cập, trong trường hợp người dùng có quyển thì hệ thống sẽ thiết lập trạng thái cho người dùng. Trong trường hợp người dùng nhập sai tài khoản thì hệ thống sẽ thông báo lại cho người dùng 3. Ca sử dụng “Sao lưu dữ liệu” Đặc tả ca sử dụng “Sao lưu dữ liệu” Tên Usercase Sao lưu dữ liệu Tác nhân Người quản trị Mục đích Lưu lại thông tin dữ liệu của hệ thống để có thể khôi phục khi có sự cố Mô tả Định kỳ người quản trị phải thực hiện sao lưu dữ liệu có trong hệ vào một thư mục khác. Trong quá trình sao lưu người quản trị chọn hình thức lưu dữ liệu, chọn thư mục để lưu, nhập tên file sao lưu và tiến hành sao lưu dữ liệu. Thông tin dữ liệu sẽ được lưu vào một thư mục khác, người quản trị phải lưu lại đường dẫn file để quản lý 4. Ca sử dụng “Phục hồi dữ liệu” Đặc tả ca sử dụng “Phục hồi dữ liệu” Tên Usercase Phục hồi dữ liệu Tác nhân Người quản trị Mục đích Khôi phục lại thông tin dữ liệu của hệ thống sau sự cố Mô tả Khi hệ thống sử lí song sự cố or hệ thống có lỗi thì người quản trị phải khôi phục lại dữ liệu cũ để tiếp tục làm việc. Trong quá trình phục hồi người quản trị chọn thư mục chứa file đã sao lưu trước để phục hồi lại dữ liệu.trong quá trình phục hồi người quản trị có thể lựa chọn chức năng ghi đè or không. Biểu đồ use care tổng quát của quản lí nhân sự: 5. Ca sử dụng “Quản lí hồ sơ” Đặc tả ca sử dụng “Quản lí hồ sơ” Tên Usercase Quản lí hồ sơ Tác nhân Nhân viên phòng nhân sự Mục đích Lưu trư thông tin nhân viên trong công ty Mô tả Mỗi nhân viên trong công ty đều có thông tin của mình. Người quản lý sẽ kiểm tra thông tin của nhân viên trong công ty và lưu vào cơ sở dữ liệu. Thông tin của nhân viên có thể được sửa hoặc xóa khi có yêu cầu 6. Ca sử dụng “Quản lí hợp đồng lao động” Đặc tả ca sử dụng “Quản lí hợp đồng lao động” Tên Usercase Quản lí hợp đồng lao động Tác nhân Nhân viên phòng nhân sự Mục đích Sau thời gian thử việc, người lao động mà đạt sẽ ký hợp đồng lao động với thời hạn nhất định với công ty. Và khi hết thời hạn lại ký lại hợp đồng. Mô tả Bao gồm các công việc như: _ Cập nhật ngày lập hợp đồng _Cập nhập ngày kết thúc hợp đồng _ In hợp đồng 7. Ca sử dụng “Quản lí quá trình khen thưởng kỉ luật” Đặc tả ca sử dụng “Quản lí quá trình khen thưởng kỉ luật” Tên Usercase Quản lí quá trình khen thưởng kỉ luật Tác nhân Nhân viên phòng nhân sự Mục đích khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích tốt và kỉ luật những cá nhân, tập thể vi phạm lao động Mô tả Bao gồm các công việc như: _ Cập nhật các cá nhân được khen thưởn kỉ luật _ In danh sách khen thưởng kỉ luật 8. Ca sử dụng “Quản lí công tác” Đặc tả ca sử dụng “Quản lí công tác” Tên Usercase Quản lí công tác Tác nhân Nhân viên phòng nhân sự Mục đích Lưu trữ quá trình công tác của nhân viên khi nhân viên làm đơn yêu cầu chuyển công tác sang đơn vị khác trong công ty. Hoặc người lao động có thể chuyển công tác theo nhu cầu làm việc của công ty Mô tả Bao gồm các công việc như: _ Cập nhật quá trình công tác _ In danh sách thuyên chuyển 9. Ca sử dụng “Quản lí phòng ban” Đặc tả ca sử dụng “Quản lí phòng ban” Tên Usercase Quản lí phòng ban Tác nhân Nhân viên phòng nhân sự Mục đích Lưu trữ thông tin các phòng ban của công ty.quản lí thông tin nhân viên trong các phòng đó. Mô tả Bao gồm các công việc như: _ Cập nhật phòng ban _ In danh sách nhân viên phòng ban 10. Ca sử dụng “Quản lí trình độ học vấn” Đặc tả ca sử dụng “Quản lí trình độ học vấn” Tên Usercase Quản lí trình độ học vấn Tác nhân Nhân viên phòng nhân sự Mục đích Lưu trữ thông tin trình độ học vấn của nhân viên trong công ty. Cập nhập thông tin trình độ học vấn của nhân viên khi có sự thay đổi. Mô tả Bao gồm các công việc như: _ Cập nhật trình độ _ In danh sách trình độ Biểu đồ use care tổng quát của quản lí lương: 11. Ca sử dụng “Quản lí ngạch lương” Đặc tả ca sử dụng “Quản lí ngạch lương” Tên Usercase Quản lí ngạch lương Tác nhân Nhân viên phòng tài chính Mục đích Lưu trữ thông tin ngạch lương của công ty.Và cập nhập khi có sự thay đổi Mô tả Bao gồm các công việc như: _ Cập nhật ngạch lương _ In danh sách ngạch lương 12. Ca sử dụng “Quản lí bậc lương” Đặc tả ca sử dụng “Quản lí bậc lương” Tên Usercase Quản lí bậc lương Tác nhân Nhân viên phòng tài chính Mục đích Lưu trữ thông tin bậc lương của công ty.Và cập nhập khi có sự thay đổi Mô tả Bao gồm các công việc như: _ Cập nhật bậc lương _ In danh sách bậc lương 13. Ca sử dụng “Quản lí phụ cấp” Đặc tả ca sử dụng “Quản lí phụ cấp” Tên Usercase Quản lí phụ cấp Tác nhân Nhân viên phòng tài chính Mục đích Lưu trữ thông tin phụ cấp cho nhân viên của công ty.Và cập nhập khi có sự thay đổi. Mô tả Bao gồm các công việc như: _ Cập nhật phụ cấp _ Lập danh sách phụ cấp _ In danh sách phụ cấp Biểu đồ use care tổng quát của quản chính sách: 14. Ca sử dụng “Quản lí khen thưởng kỉ luật” Đặc tả ca sử dụng “Quản lí khen thưởng kỉ luật” Tên Usercase Quản lí khen thưởng kỉ luật Tác nhân Công đoàn Mục đích Sét các quyết định khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích tốt và kỉ luật những cá nhân, tập thể vi phạm lao động.các quyết định này sẽ được lưu trữ trong quyết đinh khen thưởng kỉ luật,và được phòng nhân sự lưu trữ. Mô tả Bao gồm các công việc như: _ Lập danh sách khen thưởng/kỉ luật _ sét khen thưởng/kỉ luật _ In danh sách khen thưởng/kỉ luật 15. Ca sử dụng “Quản lí nghỉ chế độ” Đặc tả ca sử dụng “Quản lí nghỉ chế độ” Tên Usercase Quản lí nghỉ chế độ Tác nhân Công đoàn Mục đích Giải quyết chế độ nghỉ hưu: đối với người lao động có 20 năm công tác, 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.Những người lao động đủ tuổi nghỉ hưu được lưu trong quyết định nghỉ hưu và được theo dõi trong sổ theo dõi nghỉ hưu và được hưởng lương từ sở LĐTBXH. Giải quyết các trường hợp nghỉ chế độ: như ốm, nghỉ đẻ, đi học để nâng cao trình độ tay nghề … thì họ được xét lương và hưởng các mức phụ cấp để đảm bảo lợi ích cho họ và họ được công ty theo dõi trong Sổ theo dõi nghỉ chế độ. Giải quyết các trường hợp thôi việc thì tùy theo nguyên nhân thôi việc. Nếu lỗi từ công ty, người lao động tiếp tục được hưởng 5 tháng lương tiếp theo trong thời gian chờ việc khác. Còn nều lỗi thuộc về người lao động thì công ty không phải trợ cấp bất cứ khoản kinh phí nào. Các trường hợp thôi việc sẽ có quyết định thôi việc và được theo dõi trong sổ theo dõi thôi việc. Đối với các trường hợp bị tai nạn trong khi làm việc thì sẽ được xét nguyên nhân và bồi thường một cách thích đáng. Với trường hợp vi phạm nội quy lao động, vi phạm an toàn lao động thì tùy theo mức độ năng nhẹ của vi phạm mà xử lí. Nhẹ thì phạt tiền, nặng thì đuổi việc. Các vi phạm này sẽ được lưu trong biên bản vi phạm lao động và biên bản vi phạm an toàn lao động.. Mô tả Bao gồm các công việc như: _ Lập danh sách nghỉ chế độ _ Lập danh sách thôi việc _ Giải quyết chính sách _ In danh sách III. Biểu đồ lớp lĩnh vực Biểu đồ lớp lĩnh vực IV. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 1. biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Đăng nhập Nội dung:Đăng nhập Lớp thực thể:Người dùng Lớp biên:W-DangNhap Biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Thêm hồ sơ nhân viên Nội dung:Thêm hồ sơ nhân viên Lớp thực thể: DT-Phong,DT-Chucvu,DT-TDNN,DT-TDHV,DT-NV Lớp biên:W-giaodienchinh,W-QLNS,W-Hosonhanvien Biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Thêm hồ sơ nhân viên 3. biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Thêm hợp đồng lao động Nội dung: Thêm hợp đồng lao động Lớp thực thể: DT-HDLD,DT-NV Lớp biên:W-QLNS,W-HDLD biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Thêm hợp đồng lao động 4. biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Thêm bậc lương Nội dung: Thêm bậc lương Lớp thực thể:DT-Bacluong Lớp biên:,W-Giaodienchinh,W-QLLuong,W-Bacluong biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Thêm bậc lương 5. biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Khen thưởng kỉ luật Nội dung: Khen thưởng kỉ luật Lớp thực thể:DT-KTKL,DT-NV Lớp biên:W-KTKL, W-HoSoNhanvien biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Khen thưởng kỉ luật 6. biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Thêm chức vụ Nội dung: Thêm chực vụ mới Lớp thực thể:DT-Chucvu Lớp biên: W-giaodienchinh,W-QLNS ,W-chucvu biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Thêm chức vụ 7. biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Phòng ban Nội dung: Thêm phòng ban Lớp thực thể:DT-Phong Lớp biên:W-phong, W-giaodienchinh,W-QLNS,W-QLPhong biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Phòng ban 8. biểu đồ lớp cho ca sử dụng :phụ cấp Nội dung: thêm phụ cấp Lớp thực thể:DT-Phucap Lớp biên:W-giaodienchinh, W-QLluong,W-phucap biểu đồ lớp cho ca sử dụng :phụ cấp 9. biểu đồ lớp cho ca sử dụng :chấm công Nội dung: chấm công hang ngày Lớp thực thể:DT-chamcong,DT-NV,DT-Phong Lớp biên:W-giaodienchinh, W-quanlychamcong,W-chamcong biểu đồ lớp cho ca sử dụng :chấm công 10. biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Trình độ học vấn Nội dung: thêm trình độ học vấn Lớp thực thể:DT-TDHV,DT-NV,DT-DMTDHV Lớp biên:W-giaodienchinh, W-QLND,W-TDHV biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Trình độ học vấn 11. biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Trình độ Ngoại ngữ Nội dung: thêm trình độ ngoại ngữ Lớp thực thể:DT-TDNN,DT_NV Lớp biên:W-giaodienchinh, W-QLNS,W-TDHV biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Trình độ ngoại ngữ 11. biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Trình độ Ngoại ngữ Nội dung: thêm trình độ ngoại ngữ Lớp thực thể:DT-NV,DT-Chucvu,DT-Phong Lớp biên:W-giaodienchinh, W-QLNS,W-ThongkeNV biểu đồ lớp cho ca sử dụng :Bao cáo thống kê nhân viên V. Biểu đồ tuần tự biểu đồ tuần tự cho việc thực hiện đăng nhập Biểu đồ tuần tự quản lý hồ sơ nhân viên biểu đồ tuần tự quản lý chức vụ biểu đồ tuần tự quản lý hợp đồng lao động biểu đồ tuần tự quản lý trình độ học vấn biểu đồ tuần tự quản lý trình độ ngoại ngữ biểu đồ tuần tự quản lý phụ cấp biểu đồ tuần tự quản lý khen thưởng kỉ luật biểu đồ tuần tự việc tìm kiếm nhân viên biểu đồ tuần tự báo cáo thống kê nhân viên biểu đồ tuần tự việc cấp quyền người dùng VI. Biểu đồ trạng thái 1. Biểu đồ trạng thái đăng nhập Biểu đồ trạng thái thông tin hồ sơ nhân viên 3. Biểu đồ trạng thái thông tin khen thưởng kỉ luật VII. Biểu đồ hoạt động biểu đồ hoạt động cho lớp hồ sơ nhân viên biểu đồ hoạt động cho lớp khen thưởng kỉ luật VIII. Biểu đồ lớp tri tiết IX. Biểu đồ thành phần X. Biểu đồ triển khai XI. Phát sinh mã trình. Ở đây mã được sinh ra là mã ngôn ngữ java. 1. Lớp Nhân viên public class Nhanvien { private String Manv; private String Hoten; private Date Nsinh; private Boolean Gioitinh; private String Diachi; private String Socmtnd; private String Mob; private String Machucvu; private String Maphong; /** * @roseuid 4D0250230148 */ public Nhanvien() { } /** * @return String * @roseuid 4D024BB4033C */ public String getmanv() { return null; } /** * @return String * @roseuid 4D024BBB002E */ public String setmanv() { return null; } /** * @return String * @roseuid 4D024BBD03D8 */ public String gethten() { return null; } /** * @return String * @roseuid 4D024BC00167 */ public String sethten() { return null; } /** * @return Date * @roseuid 4D024BC300FA */ public Date getnsinh() { return null; } /** * @return Date * @roseuid 4D024BC703B9 */ public Date setnsinh() { return null; } /** * @return Boolean * @roseuid 4D024BDE005D */ public Boolean getgtinh() { return null; } /** * @return Boolean * @roseuid 4D024BE002EE */ public Boolean setgtinh() { return null; } /** * @return String * @roseuid 4D024BCA0109 */ public String getdiachi() { return null; } /** * @return String * @roseuid 4D024BCD0261 */ public String setdiachi() { return null; } /** * @return String * @roseuid 4D024BD1034B */ public String getmaphong() { return null; } /** * @return String * @roseuid 4D024BD40213 */ public String setmaphong() { return null; } /** * @roseuid 4D024E88002E */ public void Themnv() { } /** * @roseuid 4D024E8C02CE */ public void Suanv() { } /** * @roseuid 4D024E9002CE */ public void Xoanv() { } } 2. Lớp Hợp đồng lao động public class HDLD1 { private String Manv; private String Mahd; private String Loaihd; private Date Tungay; private Date Dengay; private String mangach; private String Mabac; private String Ngayki; /** * @roseuid 4D02500B01A5 */ public HDLD1() { } /** * @return String * @roseuid 4D024BE7006D */ public String getmanv() { return null; } /** * @return String * @roseuid 4D024BED0186 */ public String setmanv() { return null; } /** * @return String * @roseuid 4D024BEF006D */ public String getmahd() { return null; } /** * @return String * @roseuid 4D024BF20167 */ public String setmahd() { return null; } /** * @return String * @roseuid 4D024BF401D4 */ public String getloaihd() { return null; } /** * @return String * @roseuid 4D024BF90203 */ public String setloaihd() { return null; } /** * @return Date * @roseuid 4D024BFB036B */ public Date gettungay() { return null; } /** * @return Date * @roseuid 4D024C05037A */ public Date settungay() { return null; } /** * @return Date * @roseuid 4D024C0801C5 */ public Date gettoingay() { return null; } /** * @return Date * @roseuid 4D024C0B003E */ public Date settoingay() { return null; } /** * @return String * @roseuid 4D024C14002E */ public String getmabac() { return null; } /** * @return String * @roseuid 4D024C160242 */ public String setmabac() { return null; } /** * @roseuid 4D024EC70000 */ public void Themhd() { } /** * @roseuid 4D024ECD0203 */ public void Suahd() { } /** * @roseuid 4D024ED3037A */ public void Xoahd() { } } Kết luận: Trong bài báo cáo này, nhóm chúng em chỉ thể hiện lên những yếu tố cơ bản để tạo thảnh hệ thống. Một vài biểu đồ được lược bớt để tránh sự quá phức tạp của hệ thống. Hệ thống còn nhiều thiếu sót mong cô và các bạn đóng góp ý kiến để giúp nhóm chúng em có thể hoàn chỉnh hơn từ đó phat triển hệ thống tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh. Trân thành cảm ơn! Tài liệu tham khảo: Tài liệu hướng dẫn phân tích thiết kế hướng đối tượng (Gv Vũ Thị Dương.) Hướng dẫn sửa dụng rational rose (Cô cho). Tài liệu UML từ xa – học viện công nghệ bưu chính viễn thông. giáo trình nhập môn UML , tác giả Huỳnh văn Đức, nhà xuất bản lao động xã hội Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin , tác giả Trần Đình Quế - Nguyễn Mạnh Sơn , học viện công nghệ bưu chính viễn thông Và 1 số diễn đàn công nghệ thông tin

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKHMT1_K3_Nhom 24_UML.doc