Mục lục:
1. Sơ đồ Use Case 2
2. Đặc tả yêu cầu hệ thống ( đặc tả Use Case ). 4
2.1. Use Case Đăng Nhập (Dang nhap) 4
2.2. Use Case Tìm Kiếm (Tim kiem). 4
2.3. Use case Lập báo cáo(Lap bao cao). 5
2.4. Use Case Quản lý giáo viên. 5
2.5. Use Case Quản Lý Học Sinh(Quan Ly Học Sinh). 6
2.6. Use Case Sắp xếp lớp(Sap xep lop). 7
2.8. Use Case Quản lý điểm(Quan ly diem). 8
2.9. Use Case Xem lịch giảng(xem lich giang). 8
2.10. Use Case Quản lý lớp học(Quan ly lop). 8
3. Biểu đồ lớp lĩnh vực. 10
4. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng và trình tự. 11
4.1. Ca sử dụng Đăng nhập. 11
4.2. Ca sử dụng xem lịch giảng. 12
4.3. Ca sử dụng tìm kiếm. 14
4.4. Ca sử dụng Tạo báo cáo. 16
4.5. Ca sử dụng Quản lý lớp học. 18
4.6. Ca sử dụng phân công giảng dạy 21
4.7. Đổi mật khẩu 24
4.8. Ca sử dụng quản lý điểm học sinh 27
5. Biểu đồ lớp chi tiết. 28
6. Biểu đồ trạng thái. 29
7. Biểu đồ hoạt động. 30
8. Biểu đồ thành phần. 33
9. Biểu đồ triển khai. 35
10. Mô hình phát sinh mã trình. 36
37 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 77 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống quản lý trường Tiểu học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẩu
Hệ thống kiểm tra tài khoản và mật khẩu mà người dùng nhập vào và cho phép actor đăng nhập vào hệ thống.
+ Dòng sự kiện phụ:
Khi mà người dùng gõ sai tài khoản và mật khẩu thì hệ thống sẽ thông báo lỗi và người dùng có thể quay về đầu dòng sự kiện hoặc có thể hủy bỏ đăng nhập và ca sử dụng kết thúc.
Nếu ca sử dụng thành công thì người người dùng có thể sử dụng hệ thống còn không trạng thái hệ thống không thay đổi.
Use Case Tìm Kiếm (Tim kiem).
Tóm tắt: Ca sử dụng này cho phép người dùng thực hiện chức năng tìm kiếm.
Dòng sự kiện:
+ Dòng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng lựa chọn chức năng tìm kiếm.
Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần tìm kiếm.
Người dùng nhập thông tin tìm kiếm.
Hệ thống tìm kiếm theo yêu cầu của người dùng.
Kết quả được hiển thị trên form kết quả.
+ Dòng sự kiện phụ:
Người dùng có thể thao tác với kết quả: xem, sửa, xóa(tùy vào quyền hạn của người dùng).
Đưa ra thông báo khi người dùng chưa nhập thông tin tìm kiếm.
Use case Lập báo cáo(Lap bao cao).
Tóm tắt: Ca sử dụng này cho phép người dùng lập các báo cáo tùy thuộc quyền hạn của người dùng.
Dòng sự kiện:
+ Dòng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng chọn lập báo cáo.
Người dùng chọn loại báo cáo cần xem.
Hệ thống trả về kết quả dựa trên yêu cầu của người dùng.
Tùy vào quyền hạn sử dụng(ban giám hiệu/giáo viên) mà người dùng có thể lập các báo cáo: báo cáo lịch giảng, điểm trong từng tháng, điểm học kỳ, điểm cả năm, danh sách học sinh, danh sách giáo viên.
+ Dòng sự kiện phụ:
Đưa ra kết quả, nhắc người dùng thao tác với kết quả.
Thông báo lỗi khiCa sử dụng không hoàn thành
Use Case Quản lý giáo viên.
Tóm tắt: Ca sử dụng này cho phép người dùng Ban giám hiệu quản lý các giáo viên trong trường: thêm mới, sửa đổi thông tin hay xóa một đối tượng cụ thể.
Dòng sự kiện:
+ Dòng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng lựa chọn chức năng quản lý giáo viên.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý giáo viên.
Hiển thị danh sách giáo viên hiện tại.
+ Dòng sự kiên phụ:
Người dùng có các lựa chọn:
Thêm: Người dùng lựa chọn Thêm, luồng sự kiện thêm được thực hiện.
Hệ thống yêu cầu nhập thông tin của đối tượng.
Người dùng nhập thông tin giáo viên mới.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và đưa ra thông báo(thành công hay thất bại ).
Nếu thành công, thông tin về giáo viên mới được ghi vào CSDL, ngược lại đưa ra thông báo lỗi.
Thay đổi: Người dùng chọn 1 đối tượng và chọn thay đối, luồng sự kiện “thay đổi“ được thực hiện,
Hệ thống sẽ hiển thị các trường có thể thay đổi.
Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thay đổi .
Hệ thống đưa ra thông báo đối với thông tin đưa vào.
Nếu thành công, thông tin mới được ghi vào CSDL, ngược lại đưa thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
Xóa: Người dùng chọn 1 đối tượng và chọn xóa, luồng sự kiện “xóa” được thực hiện.
Đối tượng chỉ có thể xóa được khi không có ràng buộc.
Hệ thống đưa yêu cầu xác nhận xóa đối tượng.
Đưa ra thông báo khi xóa thành công khỏi CSDL.
Đổi mật khẩu: Người dùng chọn 1 đối tượng và chọn đổi mật khẩu, luồng sự kiện “Đổi mật khẩu” được thực hiện.
Hệ thống yêu cầu nhập mật khẩu và xác nhận lại mật khẩu.
Thông báo kết quả tới người dùng.
Mật khẩu mới được ghi vào CSDL.
Use Case Quản Lý Học Sinh(Quan Ly Học Sinh).
a. Tóm tắt: Ca sử dụng này cho phép người dùng Ban giám hiệu quản lý các học sinh trong trường: thêm, thay đổi hay xóa một đối tượng cụ thể.
b. Dòng sự kiện:
+ Dòng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng lựa chọn chức năng quản lý học sinh.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý học sinh.
Hiển thị lựa chọn danh sách các lớp học.
+ Dòng sự kiện phụ:
Thêm: Người dùng lựa chọn thêm, luồng sự kiện thêm được thực hiện.
Hệ thống yêu cầu nhập thông tin về học sinh.
Người dùng nhập thông tin.
Hệ thống kiểm tra hợp lệ và đưa ra thông báo.
Học sinh được thêm thành công sẽ được lưu trong CSDL, ngược lại hệ thống đưa thông báo lỗi.
Thay đổi: Người dùng chọn 1 đối tượng và chọn thay đổi, luồng sự kiện thay đổi được thực thi.
Hệ thống sẽ hiển thị các trường có thể thay đổi.
Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thay đổi .
Hệ thống đưa ra thông báo đối với thông tin đưa vào.
Nếu thành công, thông tin mới được ghi vào CSDL, ngược lại đưa thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
Xóa: Người dùng chọn 1 đối tượng và lựa chọn xóa, luồng sự kiện xóa được thực thi.
Đối tượng chỉ xóa được khi không có ràng buộc với các thuộc tính khác.
Hệ thống đưa ra yêu cầu xác nhận xóa đối tượng.
Đưa ra thông báo khi đối tượng đc xóa khỏi CSDL.
Use Case Sắp xếp lớp(Sap xep lop).
Tóm tắt: Ca sử dụng này cho phép người dùng thuộc Ban giám hiệu quản lý các học sinh theo lớp, mỗi lớp có từ 30-40 học sinh. Đối tượng là những học sinh mới vào trường, học sinh lưu ban hoặc học sinh ở các lớp bị tách lớp.
Dòng sự kiện:
+ Dòng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng lựa chọn chức năng “sắp xếp lớp”.
Những học sinh chưa được phân lớp được liệt kê theo khối lớp.
Người dùng chọn 1 (hay nhiều) học sinh, rồi chọn lớp.
Hệ thống đưa ra thông báo học sinh được đưa vào danh sách lớp.
Học sinh cũng có thể được sắp lớp ngay trong quá trình thêm học sinh.
+ Dòng sự kiện phụ:
Nếu ca sử dụng thành công, những học sinh được chọn sẽ nằm trong danh sách lớp mới.
Nếu không thành công hệ thống đưa thông báo. Khi yêu cầu thêm học sinh vào 1 lớp có nhiều hơn 40 học sinh hệ thống đưa ra thông báo xác nhận cho người dùng. Nếu chấp nhận thì tiếp tục ca sử dụng, hủy bỏ để hủy ca sử dụng.
Use Case Đổi mật khẩu(Doi mat khau).
Tóm tắt: Ca sử dụng này có mục đích giúp người dùng Giáo viên thay đổi mật khẩu hiện tại.
Dòng sư kiện:
Dòng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng lựa chọn đổi mật khẩu.
Hệ thống yêu cầu cung cấp mật khẩu cũ, mật khẩu mới và xác nhận mật khẩu mới.
Đưa ra thông báo xác nhận thay đổi mật khẩu.
Ca sử dụng thành công khi người dùng cung cấp đúng mật khẩu cũ và mật khẩu mới hợp lệ.
Dòng sự kiện phụ:
Nếu mật khẩu cũ không chính xác hoặc mật khẩu mới không trùng khớp, đưa ra thông báo lỗi, ca sử dụng thất bại.
Đưa ra các nhận thay đổi mật khẩu, nếu người dùng không chấp nhận, ca sử dụng thất bại.
Use Case Quản lý điểm(Quan ly diem).
Tóm tắt: Ca sử dụng cho phép giáo viên cập nhật điểm học sinh(điểm kiểm tra, điểm thi), sửa điểm của học sinh.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi giáo viên chọn quản lý điểm.
Giáo viên lựa chọn điểm thi hay điểm kiểm tra.
Điểm số được lưu trữ trong CSDL.
Lựa chọn học sinh để sửa điểm.
Chỉ được thao tác điểm trong học kỳ hiện tại.
Ca sử dụng thành công, đưa ra thông báo cho người dùng.
Dòng sự kiện phụ:
Khi giáo viên nhập giá trị ở cột điểm sai (giá trị điểm trong khoảng 0-10), đưa ra thông báo lỗi.
Đưa ra thông báo lỗi khi người dùng chọn sai học kỳ.
Use Case Xem lịch giảng(xem lich giang).
Tóm tắt: Ca sử dụng này giúp giáo viên cập nhật lịch giảng dạy và thông báo từ phía nhà trường.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng lựa chọn xem lịch giảng.
Người dùng lựa chọn xem lịch giảng hoặc thông báo từ nhà trường.
Ca sử dụng thành công nếu người dùng xem được các thông tin yêu cầu.
Dòng sự kiện phụ:
Không có thông tin để hiển thị. Đưa ra thông báo lỗi.
Use Case Quản lý lớp học(Quan ly lop).
Tóm tắt: Ca sử dụng này cho phép ban giám hiệu quản lý danh mục các lớp học.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng(ban giám hiệu) lựa chọn chức năng Quản lý lớp học.
Để thêm một lớp học, người dùng cần lựa chọn khối lớp rồi thêm. Tên của lớp mới không khác tên các lớp đã có trong CSDL.
Hệ thống đưa yêu cầu xác nhận việc thêm lớp.
Thông tin về lớp mới được lưu trữ váo CSDL, đồng thời thông báo ca sử dụng thành công tới người dùng.
Nếu người dùng muốn xóa 1 lớp thì điều kiện cần là lớp đó không có ràng buộc dữ liệu hay không có học sinh nào.
Người dùng lựa chọn 1 đối tượng và chọn xóa, hệ thống yêu cầu xác nhận xóa(nếu hợp lệ). Nếu người dùng đống ý, lớp đó sẽ được xóa khỏi hệ thống
Dòng sự kiện phụ:
Đưa ra thông báo lỗi khi chọn xóa 1 lớp còn ràng buộc dữ liệu.
Đưa ra thông báo lỗi khi lớp đã tồn tại.
Khi người dùng không đồng ý xác nhận, ca sử dụng bị hủy bỏ.
Use Case Đổi mật khẩu
Tóm tăt: Ca sử dụng này cho phép người dùng thay đổi mật khẩu hiện tại của mình bằng mật khẩu mới.
Dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng lựa chọn thay đổi mật khẩu.
Hệ thống yêu cầu nhập mật khẩu cũ, nhập mật khẩu mới và xác nhận mật khẩu mới.
Hệ thống kiểm tra mật khẩu cũ, kiểm tra mật khẩu mới có hợp lệ thông báo xác nhận hành động.
Ca sử dụng thanh công, mật khẩu mới được lưu trong CSDL.
Dòng sự kiện phụ:
Khi người dùng nhập sai mật khẩu cũ hoặc mật khẩu mới không phù hợp(rỗng, chứa kí tự đặc biệt, mật khẩu xác nhận không trùng) hệ thống đưa ra thông báo lỗi, ca sử dụng thất bại.
Khi người dùng không chấp nhận yêu cầu xác nhận đổi mật khẩu, ca sử dụng thất bại.
Biểu đồ lớp lĩnh vực.
Hình 3.1. Biểu đồ lớp lĩnh vực
Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng và trình tự.
Ca sử dụng Đăng nhập.
1. Mô tả kịch bản chính:
Ca sử dụng này bắt đầu khi một người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống và lựa chọn đăng nhập.
Hệ thống yêu cầu người dùng nhập tài khoản và mật khẩu
Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu
Hệ thống kiểm tra tài khoản và mật khẩu mà người dùng nhập vào và cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.
2.Mô tả kịch bản phụ:
Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng đưa vào và thông tin trong CSDL.
Khi mà người dùng gõ sai tài khoản và mật khẩu thì hệ thống sẽ thông báo lỗi và người dùng có thể quay về đầu dòng sự kiện hoặc có thể hủy bỏ đăng nhập và ca sử dụng kết thúc.
Nếu ca sử dụng thành công thì người người dùng có thể sử dụng hệ thống còn không trạng thái hệ thống không thay đổi.
Hình 4.1.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng BGH Đăng nhập.
Hình 4.1.2. Biểu đồ trình tự ca sử dụng BGH Đăng nhập
Ca sử dụng xem lịch giảng.
Mô tả kịch bản chính:
Đây là 1 ca sử dụng con của Usecase Tạo Báo Cáo.
Đối tượng sử dụng: Giáo viên.
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng đã đăng nhập và lựa chọn xem lịch giảng.
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn loai báo cáo.
Người dùng lựa chọn xem lịch giảng hoặc thông báo từ nhà trường.
Ca sử dụng thành công nếu người dùng xem được các thông tin yêu cầu
Mô tả kịch bản phụ:
Hệ thống đưa ra thông báo lỗi khi không tìm thấy thông tin yêu cầu.
Hình 4.2.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng xem lịch giảng
Hình 4.2.2. Biểu đồ trình tự ca sử dụng xem lịch giảng
Ca sử dụng tìm kiếm.
1. Mô tả kịch bản chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng lựa chọn chức năng tìm kiếm.
Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần tìm kiếm.
Người dùng nhập thông tin tìm kiếm.
Hệ thống tìm kiếm theo yêu cầu của người dùng.
Kết quả được hiển thị trên form kết quả.
2. Mô tả kịch bản phụ
Người dùng có thể thao tác với kết quả: xem, sửa, xóa(tùy vào quyền hạn của người dùng).
Đưa ra thông báo khi người dùng chưa nhập thông tin tìm kiếm
Hình 4.3.1. Biểu đồ lớp tham gia Ca sử dụng tìm kiếm giáo viên.
Hình 4.3.2. Biểu đồ trình tự Ca sử dụng tìm kiếm giáo viên.
Ca sử dụng Tạo báo cáo.
Mô tả kịch bản chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng chọn lập báo cáo.
Người dùng chọn loại báo cáo cần xem.
Hệ thống trả về kết quả dựa trên yêu cầu của người dùng.
Tùy vào quyền hạn sử dụng(ban giám hiệu/giáo viên) mà người dùng có thể lập các báo cáo: báo cáo lịch giảng, điểm trong từng tháng, điểm học kỳ, điểm cả năm, danh sách học sinh, danh sách giáo viên.
Mô tả kịch bản phụ:
Đưa ra kết quả, nhắc người dùng thao tác với kết quả.
Thông báo lỗi khiCa sử dụng không hoàn thành .
Hình 4.4.1. Biểu đồ lớp tham gia Ca sử dụng Tạo báo cáo
Hình 4.4.2. Biểu đồ trìn tự Ca sử dụng Tạo báo cáo
Ca sử dụng Quản lý lớp học.
Mô tả kịch bản chính
Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng lựa chọn chức năng Quản lý lớp học.
Hệ thống đưa yêu cầu người dùng chọn các chức năng con.
Người dùng lựa chọn chức năng để hoàn thành ca sử dụng.
Mô tả kịch bản con.
Các kịch bản con là: thêm 1 lớp học, xóa 1 lớp học(khi không có ràng buộc dữ liệu).
Đưa ra thông báo xác nhận cho mỗi yêu cầu.
Ca sử dụng thất bại khi người dùng không chấp nhận yêu cầu hệ thống hoặc yêu cầu sai.
Hình 4.5.1. Biểu đồ lớp tham gia Ca sử dụng sắp xếp lớp.
Hình 4.5.2. Biểu đồ trình tự Ca sử dụng sắp xếp lớp.
Ca sử dụng phân công giảng dạy
Mô tả kịch bản chính
Ca sử dụng bắt đầu khi Người dùng lựa chọn chức năng phân công giảng dạy.
Hệ thống liệt kê những giáo viên đã được phân công và chưa được phân công.
Hệ thốn liệt kê những lớp và môn học chưa được phân công giảng dạy
Người dùng dựa trên thông tin về ;lớp học và giáo viên để phân lớp
Mô tả kịch bản phụ
Đưa ra cảnh báo khi giáo viên(hay lớp) đã được phân công giảng dạy.
Đưa ra yêu cầu xác nhận cho mỗi trường hợp thao tác làm thay đổi dữ liệu của người dùng.
Ca sử dụng thất bại khi người dùng không chấp nhận yêu cầu của hệ thống đưa ra.
Hình 4.6.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng phân công giảng dạy.
Hình 4.6.2. Biểu đồ trình tự ca sử dụng phân công giảng dạy.
Đổi mật khẩu
Mô tả kịch bản chính :
Ca sử dụng thanh công, mật khẩu mới được lưu trong CSDLCa sử dụng bắt đầu khi người dùng lựa chọn thay đổi mật khẩu.
Hệ thống yêu cầu nhập mật khẩu cũ, nhập mật khẩu mới và xác nhận mật khẩu mới.
Hệ thống kiểm tra mật khẩu cũ, kiểm tra mật khẩu mới có hợp lệ thông báo xác nhận hành động.
Ca sử dụng thanh công, mật khẩu mới được lưu trong CSDL.
Mô tả kịch bản phụ:
Khi người dùng nhập sai mật khẩu cũ hoặc mật khẩu mới không phù hợp(rỗng, chứa kí tự đặc biệt, mật khẩu xác nhận không trùng) hệ thống đưa ra thông báo lỗi, ca sử dụng thất bại.
Khi người dùng không chấp nhận yêu cầu xác nhận đổi mật khẩu, ca sử dụng thất bại.
Hình 4.7.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng đổi mật khẩu.
Hình 4.7.2. Biểu đồ trình tự ca sử dụng đổi mật khẩu.
Ca sử dụng quản lý điểm học sinh
Mô tả kịch bản chính:
Ca sử dụng bắt đầu khi giáo viên chọn quản lý điểm.
Giáo viên lựa chọn điểm thi hay điểm kiểm tra.
Điểm số được lưu trữ trong CSDL.
Lựa chọn học sinh để sửa điểm.
Chỉ được thao tác điểm trong học kỳ hiện tại.
Ca sử dụng thành công, đưa ra thông báo cho người dùng.
Mô tả kịch bản phụ:
Khi giáo viên nhập giá trị ở cột điểm sai (giá trị điểm là các giá trịn số trong khoảng 0-10), đưa ra thông báo lỗi
Hình 4.8.1. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Quản lý điểm hs.
Biểu đồ lớp chi tiết.
Hình 5.1. Biểu đồ lớp chi tiết.
Biểu đồ trạng thái.
Hình 6.1. Biểu đồ trạng thái đăng nhập
Hình 6.2. Biểu đồ trạng thái Điểm học sinh
Hình 6.3. Biểu đồ trạng thái giáo viên trong quá trình phân lớp.
Biểu đồ hoạt động.
Hình 7.1.Biểu đồ hoạt động Đăng Nhập
Hình 7.2.Biểu đồ hoạt động phân công giảng dạy
Hình 7.3.Biểu đồ hoạt động Thêm lớp.
Hình 7.4.Biểu đồ hoạt động tìm kiếm.
Hình 7.5.Biểu đồ hoạt động xem lịch giảng.
Biểu đồ thành phần.
Hình 8.1. Biểu đồ thành phần các chức năng của giáo viên.
Hình 8.2. Biểu đồ thành phần các chức năng của BGH.
Biểu đồ triển khai.
Hình 9.1. Biểu đồ triển khai hệ thống.
Hướng phát triển: hệ th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_he_thong_quan_ly_truong_tieu_hoc.doc