Đề tài Hệ thống sổ kế toán hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ

PHẦN I 1

Lí LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM, 1

TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ 1

TIấU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1

I. í NGHĨA VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 1

1. Thành phẩm và yờu cầu quản lý thành phẩm. 1

2. Tiờu thụ và yờu cầu của việc tiờu thụ thành phẩm. 2

3. Xác định kết quả tiêu thụ. 4

4. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất. 5

II.NỘI DUNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM. 7

1. Yờu cầu của cụng tỏc kế toỏn thành phẩm: 7

2. Tớnh giỏ thành phẩm: 7

2.1. Giỏ thực tế 8

2.1.1. Giá đơn vị bỡnh quõn 8

2.1.2. Giá thực tế nhập trước, xuất trước (FIFO). 9

2.1.3. Giá thực tế nhập sau, xuất trước (LIFO) 9

2.1.4. Giá thực tế đích danh: 9

2.1.5.Xác định trị giá thành phẩm tồn cuối kỳ để tính trị giá thành phẩm xuất trong kỳ. 10

2.2. Giỏ hạch toỏn: 10

3. Chứng từ kế toỏn sử dụng: 11

4. Hạch toỏn chi tiết thành phẩm. 11

Hạch toỏn chi tiết thành phẩm là việc ghi chộp kịp thời chớnh xỏc tỡnh hỡnh biến động nhập, xuất, tồn cả về hiện vật và giá trị cho từng loại thành phẩm và được thực hiện ở cả kho và ở phũng kế toỏn, thường là công việc ghi chép tốn nhiều thời gian và công sức. Trong thực tế hiện nay có ba phươ 4.1.Phương pháp thẻ song song: 11

4.2. Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển: 12

4.3. Phương pháp sổ số dư. 13

5. Hạch toỏn tổng hợp thành phẩm: 15

5.1. Hạch toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyờn (KKTX) 15

5.2. Hạch toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 16

III. NỘI DUNG KẾ TOÁN TIấU THỤ THÀNH PHẨM. 17

 

doc112 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống sổ kế toán hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợng trờn là khụng thể trỏnh khỏ 3.2. Cỏc mặt hàng sản xuất. Biểu cỏc mặt hàng sản xuất một số năm gần đõy cho thấy sản lượng vải tăng liờn tục, trong đú vải bạt luụn chiếm tỉ trọng lớn (90% so với tổng sản lượng). Sản lượng tăng đều giữa cỏc năm (từ 300.000m - 600.000m/năm), cho thấy những tiến bộ rừ rệt của cụng ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện nay sản lượng của cụng ty vào khoảng 3 triệu một, cụng ty đó khẳng định được chỗ đứng trờn thị trường vải cụng nghiệp của cả nước. Vải bạt là sản phẩm truyền thống chủ yếu của cụng ty. Trong giai đoạn 1998 - 2001 sản lượng tăng nhẹ từ 100.000m - 200.000m/năm, trong đú bảng 2 và bảng 3 chiếm tỷ trọng lớn ( bạt 2 - 40%, bạt 3 - 30%) bạt nặng như bạt 8 (tăng 20%), bạt 10 (10%) do mới đầu tư dõy chuyền ( 1993) nờn mức tăng trưởng thấp. Bờn cạnh cỏc loại vải lọc, vải chộo chiếm tỷ lệ nhỏ, tăng nhẹ qua cỏc năm thỡ phải fin, vải tẩy nhuộm tăng mạnh trong những năm gần đõy. Sản lượng vải tẩy nhuộm năm 1999 tăng gấp đụi so với năm 98, năm 2000 tăng gấp đụi so với năm 1999 nhưng năm 2001 tăng 1,5 lần so với năm 2000. Xuất khẩu vải bạt ra thị trường nước ngoài bằng 30% thị trường nội địa. Bảng 5: Tổng hợp tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty. Stt Chỉ tiờu 1998 1999 2000 2001 Tỷ lệ phần % 99/98 2000/1999 2001/2000 1 Giỏtrịtổng số lượng (trđ) 21.300 24.850 29.90 34.100 116,7 120,3 114,0 2 Doanh thu (trđ) 30.650 32.928 35.407 41.796 107,4 107,5 118 3 Tổngsốlđ (người) 330 350 385 500 106,5 110 129,9 4 Thu nhập bỡnh quõn (1000đ) 625 700 793 940 112 113,3 118,5 5 LN sau thuế (trđ) 540, 1.731 707,752 789,190 720,96 40,8 11,5 6 Nộp ngõn sỏch (trđ) 1.571 2250 1981 1450 143,25 88,04 73,19 7 Vốn kinh doanh (trđ0 46.54 46,91 47,212 100,8 47.389 100,6 100,37 4. Cụng tỏc tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty Cụng ty Dờt 19-5 Hà Nội được tổ chức theo chế độ một thủ trưởng (theo cơ cấu trực tuyến ), trờn cơ sở thực hện quyền làm chủ tập thể của người lao động. Giỏm đốc là người đứng đầu bộ mỏy lónh đạo, chịu trỏch nhiờm trước cơ quan chủ quản , ngoài việc uỷ quyền cho cỏc phú giỏm đốc điều hành cỏc cụng việc của cụng ty, Giỏm đốc cũn chỉ huy cỏc phũng ban: phũng tài vụ , phũng lao động tiền lương, phũng kiểm toỏn thống kờ, phũng kế hoạch thị trường.Cú hai phú giỏm đổc trợ giỳp : Phú giỏm đốc phụ trỏch kỹ thuật: Hai phõn xưởng dệt phõn, xưởng sợi, quản lý chất lượng sản phẩm đầu tư xõy dựng cơ bản. Phú giỏm đốc phụ trỏch nội chớnh: Quản lý ngành hoàn thành, kết hợp với phũng kế hoach thị trường, xỳc tiến việc tiờu thụ sản phẩm . 4.1.Cỏc phũng ban chuyờn mụn nghiệp vụ được tổ chức theo yờu cấu quản lý kinh doanh Phũng kiểm toỏn thống kờ: Cú nhiờm vụ kiểm tra hệ thống kế toỏn, kiểm tra lại cỏc thụng tin tài chớnh. Đỏnh giỏ khả năng, hiệu quả thực hiện cỏc chỉ tiờu đề ra, đỏnh giỏ chi phớ và kờt quả của kế hoạch đx thực hiện, để trỡnh lờn cấp trờn. Phũng tài vụ: làm quyết toỏn hàng thỏng, quý, năm , đối chiếu và xử lý kiểm kờ, chuẩn bị số liệụ để phõn tớch kết quẩ hoạt động kinh doanh của cụng ty, so sỏnh với kết quả năm trước. Hạch toỏn chi phớ sản xuất,theo dừi cỏc khoản nợ khỏch hàng, chuẩn bị vốn cho sản xuất . Phũng lao động tiền lương: hàng thỏng tổng kế đỏnh giỏ việc thực hiệhn cỏc quy chế của cụng ty, của người lao động duyệt đơn giỏ sản phẩm, tiền lương, tiền bảo hiểm xó hội, cho cụng nhõn viờn , mở sổ theo dừi lao động tiền lương, thực hiờn tuyển dụng bố trớ và sắp cế lao động. Phũng kế hoạch thị trường; là nơi ký kết hợp đồng tiờu thụ sản phẩm với khỏch hàng. Thương xuyờn theo dừi chăt chẽnhu cầu cuẩ khấch hàng, lờn kế hoạch sản xuất đảm bảo chất lượng mẫu mó theo đơn đặt hàng. Tổ chức hoạt bỏn hàng marketing như tổ hức xỳc tiến bỏn hàng, chào hàng, tổ chức hội nghị bỏn hàng.... Phũng vật tư : Cú nhiệm vụ quản lý và cung ứng vật tư phụ tựng đỳng chất lượng, chủng loại và lờn kế họach sản xuất. Phố hợp với thủ kho mở sổ sỏch, thẻ kho. Thực hiện cụng tỏc kiểm kờ, lập bỏo cỏo, dưa ra những dề xuất, hướng xư lý chờnh lệch, quyết toỏn hoỏ đơn, hợp đồng bỏn hàng. Phũng QLCL: Cú nhiệm vụ kiểm tra chất lượng nguyờn vật liệu khi nhập kho. Kiểm kờ việc nhập xuất kho thành phẩm. Phũng hành chớnh: Chuẩn bị giấy tờ, soạn thảo cụng văn tài liệu cho cỏc cuộc họp, hộ nghị nhận và chuyển văn thư của Cụng ty. Phũng kĩ thuật điện: Lờn kế hoạch tổ chức, hướng dẫn, thưc hiện và kiểm tra qỳa trỡnh thực hiện uy chế bảo tũn hệ thống điện, hoàn thhành cỏc biểu mẫu sổ sỏch, quuản lý thiết bị vật tư, tiếp nhận thiết bị cải tạo mỏy,lờn kế hoạch sửa chữõ lớn mỏy múc thiết bị, nội dung và diiịnh mức cụng sửa chữa. Phũng bảo vệ: đảm bảo an ninh, an toàn cho cụng ty, trang bị cụng tỏc phũng chỏy, chữa chỏy, thực hiện cụng tỏc kiểm tra, kiểm soỏt, đảm bảo an toàn, trận tự, an ninnh cho Cụng ty ở mức cao nhất. Phũng y tế đời sống: theo dừi tỡnh hinh sức khoẻ của người laụ động, tổ chức ăn ca cho cụng nhõn và cỏn bộ hành chớnh, cung cấp nước uống và làm cụng tỏc vệ sinh cụng cộng sạch sẽ. Tổ chức bộ mỏy phõn xưởng Quản đốc phõn xưởng Phú quản đúc phõn xưởng Cỏc sản xuất từ dõy chuyền đầu đến dõy chuyền cuối cựng. Phũng hành chớnh Giỏm đốc PGĐ nội chớnh Phũng Bảo vệ Ngành hoàn thành Phũng y tế và đời sống Phũng QLCL Phũng KT cơ điện Hai PX Sợi Dệt Phũng lao động tiền lương Phũng kế hoạch thị trường Phũng kế toỏn Phũng kiểm toỏn thống kờ Phũng vật tư PGĐ kỹ thuật và ĐTXDCB SƠ ĐỒ 19:BỘ MÁY QUẢN Lí CễNG TY DỆT 19-5 HÀ NỘI 3.Hệ thống sản xuất và ngành nghề kinh doanh 3.1. Hệ thống sản xuất Hiện nay Cụng ty cú 3hệ thụng dõy chuyền sản xuất (2dõy chuyền dệt và một dõy chuyền sợi) và năm 2003sẽ hoàn thành một dõy chuyền nhuộm..Mỗi dõy chuyền đều cú cỏc phan xưởng: phõn xưởng dệt, phõn xưởng hoàn thành . Hệ thống sản xuất tại phõn xưởng của Cụng ty như sau Từ năm 1971, hoạt động chủ yếu của cụng ty là sản xuất vải bạt cỏc loại như vải phin và vải bảo hộ lao động. Từ năm 1985, Cụng ty bắt dầu chuyển sang sản xuất hàng dệt kim, ngoài ra Cụng ty cũn sản xuất hàng tiờu dựng như vải lọc đường, vải kaki, vải bũ... Khỏc với cỏc cụng ty trong cựng nhúm ngành, Cụng ty cú cụng ddoanj sản xuất từ bụng sang sợi. Dõy chuyền sản xuất của Cụng ty chỉ cú từ khi đưa sợi ra thành vải. Như vậy nguyờn liệu đầu vào chớnh của Cụng ty là sợi. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty là qỳa trỡnh sản xuất dõy chuyền hàng loạt lớn và cỏc cụng đoạn diễn ra liờn tục nối tiếp nhau.Sơ đồ cú thể được phỏc thảo như sau: 4. Thị trường 4.1.1.Nguồn nguyờn liệu đầu vào: Nguyờn liệu là trong những yếu tố quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm đầu ra. Đú khụng phải vấn đề quỏ phức tạp song lại đũi hỏi cung ứng kịp thời đỳng chủng loại để đảm bảo đỳng chất lưọng cảu sản phẩm. Do sẩn phẩm của Cụng ty là vải cụng nghiệp nờn nguyờn liệu đầu vào chủ yếu là sợi và bụng cỏc loại như: M34/1;NM17/1;NM36/1;NM14/1... Trong cấu thành giỏ trị sản phẩm: Bụng chiếm 50%,Sọi chiếm 45%, NVL khỏc 5%.Tỡnh hỡnh cung ứng nguyờn vật liệu của cụng ty thụng qua cỏc chỉ tiờu :lượng vật liệu cần dựng,lượng dự trữ và lượng cần mua. 4.1.2Thị trường đầu ra tiờu thụ : .Cụng ty sử dụng hỡnh thức phõn phối trực tiếp là chủ yếu với nhiều hỡnh thức thanh toỏn linh hoạt như tiền mặt, chuyển khoản, hàng đổi hàng...Qua nhiều năm tồn tại và phỏt triển hiờn nay Cụng ty đó tạo được chỗ đứng trờn thị trường, tạo được chữ tớn cho khỏch hàng. .Do đú thị trường của Cụng ty khỏ lớn như thị trường miền Nam (chiếm 80% thị phần Cụng ty )như cỏc cụng ty Giày Hiệp Hưng giày Cần Thơ, giầy An Giang, giày Sài Gũn . Cỏc cụng ty ở miền Bỏc như: giày Thượng Đỡnh, Thuỵ Khuờ , cao su Hà Nội, Giầy Việt Trỡ... Nguồn cung cấp sợi trong nước chủ yếu từ : Cụng ty sợi Huế, Cụng ty sợi 8-3, Cụng ty sợi Hà Nộị. Sợi đực dựng trong sảnt xuất được dựng chủu yếu là sơị cotton 100%, ngoài ra cũn dựng cả sợi peco(bụng pha polysele), sọi tổng hợp, sợi đay...Trong đú: Sọi cotton chiếm 70-75% Sợi cỏc loại chiếm 25-35% Nguồn bụng nhập khẩu chủ yếu từ : Tõy Phi, Nga, Mỹ, Ân Độ,. Do đặc điểm tnờn cho giỏ mua vào của nguyờn liệu phụ thuộc vào giỏ sợi trong nước và thị trường bụng thế giới. II.Đặc Điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn ở Cụng tyDệt 19 - 5 Hà Nội. 1. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn 1.1. Đặc điểm bộ mỏy kế toỏn. Bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty được tổ chức thành phũng tài vụ theo hỡnh thức kế toỏn tập trung. Toàn bộ cụng tỏc kế toỏn được thực hiện ở phũng tài vụ từ việc thu thập, kiểm tra chứng từ, ghi sổ chi tiết, đến việc lập bỏo cỏo kế toỏn. ở cỏc phõn xưởng khụng cú cỏc nhõn viờn kế toỏn mà chỉ cú cỏc nhõn viờn thống kờ kinh tế làm nhiệm vụ kiểm tra cụng tỏc hạch toỏn ban đầu, thu thập kiểm tra chứng từ, ghi chộp sổ sỏch, hạch toỏn nghiệp vụ, phục vụ yờu cầu quản lý phõn xưởng, lập bỏo cỏo phõn xưởng và chuyển chứng từ về phũng tài vụ.Phũng tài vụ khụng quản lý cỏc nhõn viờn thống kờ ở phõn xưởng nhưng về mặt nghiệp vụ cỏc nhõn viờn thống kờ sự lónh đạo của phũng tài vụ. Hiện nay, bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty cú 6 người dưới sự lónh đạo chỉ đạo trực tiếp của Ban giỏm đốc Cụng ty. Sơ đồ 21: Sơ đồ tổ chức bộ mỏy kế toỏn tại Cụng ty Dệt 19- 5 KẾ TOÁN TRƯỞNG Phú phũng kiờm kế toỏn TSCĐ Kế toỏn vốn bằng tiền và cụng nợ phải thu Kế toỏn tiền lương, vật liệu - CCDC Kế toỏn giỏ thành, TP tiờu thụ và xỏc định KQKD Thủ quỹ kiờm kế toỏn cụng nợ với người bỏn 1.2. Chức năng và nhiệm vụ được giao Bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty cú nhiệm vụ tổ chức thực hiện cỏc cụng tỏc kế toỏn, giỳp Ban Giỏm Đốc nắm vững những thụng tin kinh tế và phõn tớch hoạt động kinh doanh, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra cỏc bộ phận trong cụng ty và thực hiện cho từng nhõn viờn như sau: Kế toỏn trưởng: cú nhiệm vụ tổ chức bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty sao cho hoạt động cú hiệu quả. Kiểm tra việc thực hiện chế độ ghi chộp kế toỏn ban đầu, nghiờn cứu việc chấp hành chế độ bỏo cỏo thống kờ định kỳ, lập bỏo cỏo tài chớnh gửi cỏc bờn cú liờn quan, quản lý hồ sơ, tài liệu kế toỏn. Từ cụng tỏc thực tế hàng ngày, cải tiến khụng ngừng đỳc rỳt kinh nghiệm để vận dụng, sỏng tạo, cải tiến phương phỏp kế toỏn ngày càng chặt chẽ phự hợp với điều kiện thực tế của Cụng ty. Kế toỏn trưởng chịu trỏch nhiệm giỏm đốc và phỏp luật vờ mọi mặt cụng tỏc kế toỏn ở Cụng ty. Phú phũng kiờm kế toỏn TSCĐ và đầu tư: Cú nhiệm vụ tham mưu cho kế toỏn trưởng về tổ chức cụng tỏc kế toỏn, phụ trỏnh theo dừi TSCĐ của Cụng ty: ghi chộp, phản ỏnh tổng hợp số liệu về tỡnh hỡnh tăng, giảm TSCĐ tỡnh hỡnh khấu hao và phõn bố khấu hao cho cỏc đối tượng sử dụng và tập hợp chi phớ đồng thời theo dừi tỡnh hỡnh trớch lập và sử dụng nguồn vốn của Cụng ty. Kế toỏn vốn bằng tiền và tiờu thụ thành phẩm: Theo dừi cỏc khoản thu chi bằng tiền mặt, giao dịch với ngõn hàng, đồng thời theo dừi cỏc khoản phải thu của khỏch hàng. Ngoài ra, nhõn viờn kế toỏn này cũn cú nhiệm vụ hạch toỏn chi tiết và tổng hợp thành phẩm. Kế toỏn tiền lương, nguyờn vật liệu và CCDC: Cú nhiệm vụ tập hợp số liệu từ cỏc phõn xưởng, phũng ban để phối hợp với cỏc bộ phận khỏc tớnh toỏn tiền lương, phụ cấp cho cỏn bộ cụng nhõn viờn và cỏc khoản trớch theo lương. Ngoài ra kế toỏn này cũn cú nhiệm vụ ghi chộp, phản ỏnh tồn kho NVL và CCDC. Tớnh giỏ thành thực tế vật liệu xuất kho, tớnh toỏn và phõn bổ chi phớ nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ xuất dựng cho cỏc đối tượng tập hợp chi phớ. Kế toỏn giỏ thành và xỏc định kết quả kinh doanh: Tập hợp chi phớ phỏt sinh để tớnh giỏ thành thực tế của thành phẩm, xỏc định xem trong kỳ kế toỏn, doanh nghiệp làm ăn cú lói khụng. Thủ quỹ kiờm theo dừi cụng nợ với người bỏn: cú nhõn viờn cựng với kế toỏn hạch toỏn theo dừi chặt chẽ thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại Cụng ty, đồng thời theo dừi cụng nợ với cỏc nhà cung cấp. 2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ tại Cụng ty. Là một doanh nghiệp sản suất kinh doanh trong lĩnh vực dệt vải sợi nờn hệ thống chứng từ của Cụng ty rất đa dạng trờn cơ sở tuõn thủ cỏc mẫu chứng từ quy định của Bộ tài chớnh. Hiện nay Cụng ty sử dụng những chứng từ sau: Bảng 6: Danh mục chứng từ kế toỏn được ỏp dụng STT Tờn chứng từ STT Tờn chứng từ I Lao động tiền lươnhữnhững 15 Biờn bản kiểm kờ VT,SP 01 Bảng chấm cụng III Bỏn hàng 02 Bảng thanh toỏn tiền lương 16 Hoỏ đơn GTGT 03 Phiếu nghỉ việc hưởng BHXH IV Tiền tệ 04 Bảng thanh toỏn BHXH 17 Phiếu thu 05 Bảng thanh toỏn tiền. 18 Phiếu chi 06 Phiếu xỏc nhận SP hoặc cụng việc hoàn thành 19 Giấy đề nghị tạm ứng 07 Biờn bản điều tra tai nạn lao động 20 Giấy thanh toỏn tạm ứng II Hàng tồn kho V Tài sản cố định (TSCĐ) 08 Phiếu nhập kho 21 Biờn bản giao nhận TSCĐ 09 Phiếu xuất kho 22 Thẻ TSCĐ 10 Phiếu nhập kho kiờm vận chuyển nội bộ 23 Biờn bản thanh lý TSCĐ 11 Phiếu xuất vật tư theo hạn mức 24 Biờn bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 12 Biờn bản kiểm nghiệm 25 Biờn bản đỏnh giỏ lại TSCĐ 13 Thẻ kho 14 Phiếu bỏo vật tư cũn lại cuối kỳ Mọi chứng từ sử dụng tại Cụng ty đều được quản lý chặt chẽ. Phũng tài vụ mà trực tiếp là kế toỏn trưởng chịu trỏch nhiệm lờn kế hoạch luụn chuyển chứng từ và bảo quản, lưu chữ chứng từ. 3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại Cụng ty. Trờn cơ sở tuõn theo chế độ, đồng thời để phự hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, cỏc tài khoản được ỏp dụng tại Cụng ty như trong bảng sau: Danh mục cỏc tài khoản kế toỏn ỏp dụng trong Cụng ty -TSLĐ: 111.112,131,133,138,141, 141,151,153,154,155,161; -TSCD: 211,212,214,222,241; -Nợ phải trả: 311,315,333,334,338,341; -Vốn chủ sở hữu: 411,412,414,415,416,421,431,441,461; -Doanh thu : 511,512,531,,532; -Chi phớ HĐSXKD: 621,622,632,642,627; -Thu nhập hoạt động khỏc: 711,721; -Chi phớ khỏc: 811,821; 3. Tổ chức hệ thống sổ kế toỏn @. Sổ kế toỏn chi tiết đang được ỏp dụng tại Cụng ty bao gồm: Đối với hạch toỏn chi phớ sản xuất kinh doanh : +Nhật ký chứng từ số 7. +Bảng kờ số 3,4,5. Hạch toỏn vốn bằng tiền +Nhật ký chứng từ 1,2,4. Đối với hàng hoỏ, thành phẩm kết quả, thanh toỏn với người mua: +Nhật ký chứng từ số 8 +Bảng kờ số 8,9,11 @ Cụng ty mở cỏc sổ Cỏi cho cỏc tài khoản :131,155,157,3331, 531, 532,632,641,642,911. 3. Hỡnh thức sổ tổ chức hạch toỏn kế toỏn. Hỡnh thức sổ tổng hợp mà Cụng ty ỏp dụng hiện nay là hỡnh thức Nhật ký – chứng từ (Sơ đồ em đó trỡnh bày ở phần I) Hỡnh thức này tương đối phự hợp với đặc điểm sản suất kinh doanh và yờu cầu quản lý của Cụng ty, dựa trờn nguyờn tắc kết hợp chặt chẽ giữa kế toỏn chi tiết với kế toỏn tổng hợp. Như vậy số liệu kế toỏn được đảm bảo kiểm tra thường xuyờn. Sản phẩm của Cụng ty được sản suất đại trà, hàng loạt, chu kỳ sản suất ngắn, thường xuyờn sản suất theo đơn đặt hàng. Xuất phỏt từ đặc điểm sản suất như vậy, nờn kế toỏn của Cụng ty hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn và xỏc định hàng tồn kho theo giỏ thực tế bỡnh quõn cả kỳ. Thuế giỏ trị gia tăng ở Cụng ty được hạch toỏn theo phương phỏp khấu trừ. Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chộp là: VNĐ Niờn dộ kế toỏn là một năm (từ 1/1 đến 31/12) III.Tỡnh hỡnh hạch toỏn thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm tại Cụng ty Dệt19-5 Hà Nội 1.Hạch toỏn thành phẩm và xỏc định giỏ vốn thành phẩm tại Cụng ty 1.1.Hạch toỏn thành phẩm Để phục vụ cho ngành sản xuất cụng nhiệp, đỏp ứng nhu cầu của thị trường may mặc núi chung thỡ cụng nghiệp dệi đúng vai trũ khỏ tớch cực.Đối với Cụng ty Dệt 19-5 Hà Nội sản phẩm chủ yếu là cỏc loại vải: Vải màu,vải mộc, sợi... Nhằm cú sự quản lý cũng như cụngtỏc hạch toỏn tốt thành phẩm của Cụng ty được ký hiệu theo những loại vải sau: Vải 2050 mộc,vải 2089 màu, vải 9113 mộc, vải 3419mộc, vải 3419K1,2 vải 9212K1,2 sợi 34/2...chất lượng của sản phẩm dạt chứng chỉ Tiờu chuẩn Quốc tế ISO9002. 1.1.2.Xỏc định giỏ vốn theo giỏ thực tể thành phẩm Cụng tỏc quản lý và hạch toỏn thành phẩm tại Cụng ty được quản lý chặt chẽ về số lượng cũng như mặt chất lượng. Do sản phẩm của Cụng ty sản xuất theo đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế nờn thành phẩm của Cụng ty được định giỏ theo gớa thực tế, như vậy sẽ đảm bảo tớnh chớnh xỏc cho thành phẩm. Trị giỏ thành phẩm tồn kho cuối thỏng Trị giỏ thành phẩm tồn đầu thỏng Giỏ trị tp nhập trong thỏng Trị giỏ tp xuất trong thỏng - = + Giỏ thực tế của thành phẩm tồn kho cuối thỏng tớnh theo cụng thức: 1.1.3.Trị giỏ thành phẩm nhập kho Tại Cụng ty cụng tỏc tập hợp chi phớ tớnh giỏ thành theo phương phỏp giản đơn, tớnh tổng giỏ thành toàn bộ, sau đú tớnh giỏ thành đơn vị theo một cỏch tớnh: Đối vúi chi phớ NVL trực tiếp được phõn bổ giỏ thành đơn vị định mức, cỏc chi phớ khỏc được phõn bổ theo tiờu thức nhất định. Giỏ thành sản xuất thực tế của thành phẩm nhập kho trong thỏng được tớnh theo cụng thức: Giỏ tp nhập trong thỏng Chi phớ SXKD dở dang đầuthỏng Giỏ trị phế liệu thu hồi Chi SXKD dở đang phỏt sinh trong thỏng Chi SXKD dở đang phỏt sinh cuối thỏng = = = = 1.1.4.Trị giỏ thành phẩm xuất kho Đơn giỏ thực tế bỡnh quõn Trị giỏ thựctế TPTK đầu kỳ Số lượng TPTKđầu kỳ + + = Trị giỏ thựctế TPnhập trong kỳ Số lượng TP nhập trong kỳ Để tớnh trị giỏ thành phẩm xuất kho trong thỏng kế toỏn dựng phương phỏp bỡnh quõn quyền Cuối thỏng kế toỏn tổng hợp số liệu theo hai chỉ tiờu số lượng và số tiền của thành phẩm tồn kho. Trị giỏ thực tế của thành phẩm tồn kho đàu kỳ lấy trong bảng nhập, xuất, tồn trong thỏng trước giỏ thành thực tế thành phẩm nhập kho lấy từ bảng tớnh giỏ thành đơn vị, số lượng xuất trong thỏng lấy từ thẻ kho tớnh theo cụng thức: Trị giỏ thực tế hàng hoỏ xuất kho Số lượng thành phẩm xuõt kho Đơn giỏ thực tế bỡnh quõn = x Việc xỏc định giỏ thực tế thành phẩm xuất kho là cơ sở để phục vụ cụng tỏc xỏc định doanh thu bỏn hàng. Thủ tục nhập xuất kho và luõn chuyển chứng từ 2.1Thủ tục nhập kho : Sau khi thành phẩm hoàn thành bộ phận kiểm tra chất lượng tiến hành kiểm tra sản phẩm , xỏc nhận thành phẩm đạt tiờu chuẩn sẽ làm thủ tục nhập kho. Nhõn viờn thống kờ phõn xưởng sẽ kiểm tra số lượng thành phẩm nhập kho vào phiếu nhập kho Mẫu phiếu nhập kho như sau: Cuối thỏng kế toỏn kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm nhập kho. Phiếu được lập làm 2 liờn quan:liờn 1giữ tại cuống ,liờn quan 2 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho rồi chuyển cho phũng kế toỏn làm căn cứ ghi vào bảng nhập, xuất, tồn, kho thành phẩm 2.2 Thủ tục xuỏt kho: Chứng từ sử dụng tại Cụng ty bao gồm Phiếu xuất kho , Hoỏ đơn VAT @ Phiếu xuất kho : Căn cứ vào phiếu xuất kho là hợp đụng kinh tế mà khỏch hàng và Cụng ty đó cam kết. Sau khi phiếu xuất kho được lập ,căn cứ vào số lượng sản phẩm xuất kho thủ kho sẽ tiến hành ghi số lượng thành phẩm xuất * Phiếu xuõt kho được lập làm 3 liờn quan:Một liờn lưu tại cuống, một liờn đơn GTGT: Được sử dụng khi Cụng ty bỏn trực tiếp cho khỏch hàng Cụng ty Dệt 19-5 Hà Nội là doanh nghiệp sử dụng phương phỏp khấu trừ thuế GTGT Mẫu hoỏ đơn GTGT dựng theo mẫu MS-01GTGT-3LL Hoỏ đơn GTGT lập thành phẩm nh 3 liờn : Liờn quan 1 lưu tại phũng KH –TT , liờn quan 2 giao cho người mua, liờn 3 dựng để thanh toỏn. Đơn giỏ ghi trong hoỏ đơn là giỏ bỏn chưa thuế, tiền hàng được ghi riờng , thuế GTGT và tổng số tiền thanh toỏn. Sau khi vào thẻ kho số lượng thành phẩm xuất bỏn thủ kho gửi hoỏ đơn lờn phũng kế toỏn làm căn cứ ghi vào sổ tiờu thụ thành phẩm. 3.Hạch toỏn toỏn chi tiết thành phẩm tại Cụng ty Dệt 19-5 Cụng tỏc kế toỏn chi tiết thành phẩm tại Cụng ty thực hiện theo phương phỏp thẻ song song theo dừi tỡnh hỡnh nhập xuất tồn kho thành phẩm. Tại kho thành phẩm:Thủ kho căn cứ vào chứng từ do phũng kinh doanh lập để tiộn hành nhập xuất kho theo đỳng số lượng ghi trờn chứng từ. Cuối nhữngày thủ kho kiểm tra phõn loại theo từng loại chứng từ từng thành phẩm vào từng thẻ kho tương ứng. Tại kho : Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho thành phẩm tiến hành kiểm tra tớnh hợp lý của chứng từ rồi mới cho nhập, xuất kho thành phẩm. Cuối ngày phẩn ỏnh tỡnh hỡnh nhập, kho thành phẩm vào thẻ kho theo chỉ tiờu số lượng. Thẻ kho của thủ kho được mỏ cho từng loại thành phẩm, phản ỏnh tỡnh hinh bến động của thành phẩm theo từng ngày. Cuố thỏnhững thủ kho căn cứ vào thẻ kho đẻ lập bỏo cao tồn kho thành phẩm. Tại phũng kế toỏn: kế toỏn sử dụng thẻ kho do kế toỏn lập để theo dừi tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn kho thành phẩm . cuối thỏng kế toỏn xuống dưới kho để lấy phiếu nhập, xuất kho thành phẩm. Khi xuống dưới khỏch hàng kế toỏn kiểm tra cỏc chứng từ nhập,xuất và đối chiếu với thẻ kho của thủ kho, xỏc định tớnh chớnh xỏctớnh hợp lý của thẻ kho do thủ kho lập, kế toỏn sẽ ký xỏc nhận vào thẻ kho của thẻ kho. Thẻ kho của kế toỏn được mở cho từng loại thành phẩm, thẻ này cũng phản ỏnh tỡnh hỡnh nhập, xuất ,tồn kho thành phẩmtheo cả chỉ tiờu số lượng và giỏ trị. Thẻ này theo dừi thường xuyờn (một thỏng ớt nhất hai lần ) tỡnh hỡnh nhập,xuất thành phẩm và đến cuối thỏng tớnh ra số tồn kho. 4.Hạch toỏn tổng hợp thành phẩm Cụng ty Dệt 19-5 Hà nội sử dụng phương phỏp kờ khai thường xuyờn đẻ hạch toỏn hàng tồn kho. Cú thể túm tắt quy trỡnh hạch toỏn thành phẩm như sau: Độn cuối thỏng giỏ vốn thành phẩm xuất bỏn được hạch toỏn theo một bỳt toỏn Nợ TK632 Giỏ vốn hàng bỏn Cú TK155 thành phẩm - Sổ kế toỏn chi tiết đang được ỏp dụng tại cụng ty bao gồm 3. Hỡnh thức tổ chức hạch toỏn kế toỏn. Hỡnh thức sổ tổng hợp mà Cụng ty ỏp dụng hiện nay là hỡnh thức Nhật ký – chứng từ. Hỡnh thức này tương đối phự hợp với đặc điểm sản suất kinh doanh và yờu cầu quản lý của Cụng ty, dựa trờn nguyờn tắc kết hợp chặt chẽ giữa kế toỏn chi tiết với kế toỏn tổng hợp. Như vậy số liệu kế toỏn được đảm bảo kiểm tra thường xuyờn. Sản phẩm của Cụng ty được sản suất đại trà, hàng loạt, chu kỳ sản suất ngắn, thường xuyờn sản suất theo đơn đặt hàng. Xuất phỏt từ đặc điểm sản suất như vậy, nờn kế toỏn của Cụng ty hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn và xỏc định hàng tồn kho theo giỏ thực tế bỡnh quõn cả kỳ. Thuế giỏ trị gia tăng ở Cụng ty được hạch toỏn theo phương phỏp khấu trừ. Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chộp là: VNĐ Niờn dộ kế toỏn là một năm (từ 1/1 đến 31/12) Chứng từ gốc và cỏc bảng phõn bổ Sổ chi tiết kế toỏn Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký chứng từ Sổ cỏi Bảng cõn đối kế toỏn và bỏo cỏo kế toỏn khỏc Bảng kờ Sơ đồ 5: Trỡnh tự kế toỏn theo hỡnh thức Nhật ký- Chứng từ. II.Thực trạng kế toỏn thành phẩm và tiờu thụthành phẩm, xỏc định kết quả kết quả tiờu thụ tại Cụng ty dệt 19-5 Hà nội 1. Đặc điểm cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty Dệt 19-5 Hà Nội. Là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toỏn kinh tế độc lập, cú đầy đủ tư cỏch phỏp nhõn, trang trải mọi chi phớ để đạt được mức lợi nhuận cao nhất. Do đú khi đi vào cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn Cụng ty đó tuõn thủ mọi quy định của bộ tài chớnh ban hành. Cú thể khỏi quỏt chế độ kế toỏn ỏp dụng tại Cụng ty như sau: + Hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng: Nhật ký- Chứng từ + Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho: - Nguyờn tắc đỏnh giỏ: Theo từng kho - Phương phỏp xỏc định giỏ hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương phỏp giỏ bỡnh quõn gia quyền. - Phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho: Kờ khai thường xuyờn. Cụng ty sử dụng hầu hết cỏc chứng từ trong hệ thống cỏc chứng từ do bộ tài chớnh ban hành. Việc ỏp dụng hệ thống TK theo quyết định 1141/CĐKT ngày 1/11/1995 và việc vận dụng hệ thống sổ kế toỏn của hỡnh thức Nhật ký- Chứng từ đầy đủ đó đảm bảo phản ỏnh được toàn bộ nội dung nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh và giỳp cho việc cung cấp thụng tin kịp thời, chớnh xỏc. Cụng ty cú trang bị mỏy vi tớnh cho cụng tỏc kế toỏn nhưng cụng việc kế toỏn khụng hoàn toàn sử dụng mỏy vi tớnh mà chỉ sử dụng một phần cụng việc kế toỏn để giảm bớt sự nặng nhọc cho nhõn viờn kế toỏn. Phần hành kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ đó gúp phần theo dừi chớnh xỏc, trung thực tỡnh hỡnh nhập- xuất kho thành phẩm, tỡnh hỡnh tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ, nú đúng vai trũ rất quan trọng trong toàn bộ cụng tỏc kế toỏn Cụng ty. Dưới đõy là sơ đồ luõn chuyển chứng từ kế toỏn thành phẩm, tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết qủa tiờu thụ ở Cụng ty.(Sơ đồ 24). Chứng từ gốc Sổ chi tiết TK 641,642 Sổ kho Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua Sổ chi tiết bỏn hàng Bảng kờ số 5 Bảng kờ số 8,9 Bảng kờ số 11 Sổ tiờu thụ Nhật ký Chứng từ số 8 Sổ cỏiTK155, 511 632,641,642,911,131 Bỏo cỏo tài chớnh Ghi hàng ngày Ghi cuối thỏng II. Tổ chức hạch toỏn thành phẩm ở Cụng ty Dệt 19-5 Hà nội: 1. Đặc điểm thành phẩm ở cụng ty: Sản phẩm truyền thống của Cụng ty bao gồm cỏc loại vải mành, vải bạt, sợi xe cỏc loại. Ngoài ra Cụng ty cũn cú thờm cỏc sản phẩm may với cụng suất 150.000 sp/ năm. Sản phẩm của Cụng ty đều là thành phẩm vỡ chỳng được hoàn thành ở bước cụng nghệ cuối cựng của quy trỡnh sản xuất. Để tiện cho việc quản lý và hạch toỏn, thành phẩm của Cụng ty được chia làm nhiều loại, mỗi loại cú quy cỏch, phẩm chất, đặc tớnh... khỏc nhau. Sự phong phỳ đa dạng của cỏc loại thành phẩm tạo điều kiện tốt cho khõu tiờu thụ, đỏp ứng đầy đủ nhu cầu của khỏch hàng, tuy nhiờn đõy cũng là một đặc điểm gõy phức tạp khú khăn cho cụng tỏc quản lý thành phẩm cũng như hạch toỏn chi tiết, hạch toỏn tổng hợp cỏc loại thành phẩm của Cụng ty. Cơ sở để phõn loại thành phẩm của Cụng ty là dựa vào giỏ trị sử dụng và chỉ số

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT261.doc
Tài liệu liên quan