Đề tài Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà

 Lời mở đầu 01

Chương I Tổng quan về Công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà 03

 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 03

 1.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty 06

 1.3 Hệ thống bộ máy quản lý của công ty 07

 1.4 Tổ chức công tác kế toán 11

 1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11

 1.4.2 Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán 13

Chương 2 Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà 17

2.1 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà 17

2.1.1 Đối tượng hạch toán 17

2.1.2 Phân loại chi phí 17

2.1.3 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 18

2.1.4 Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành 18

2.1.5 Phương pháp tính giá thành 18

2.2 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19

2.2.1 Hạch toán chi tiết 20

2.2.2 Hạch toán tổng hợp 26

2.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 28

2.3.1 Hạch toán chi tiết 28

2.3.2 Hạch toán tổng hợp 32

2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung 33

2.4.1 Hạch toán chi tiết 33

2.4.2 Hạch toán tổng hợp 37

2.5 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm dở dang 38

2.6 Tính giá thành sản phẩm 39

Chương 3 Một số kiến nghị nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ở công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà 42

3.1 Đánh giá khái quát về hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty 42

3.1.1 Đánh giá chung 42

3.1.2 Những ưu điểm và hạn chế 43

3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà 46

3.2.1 Đối với việc tổ chức luân chuyển chứng từ 46

3.2.2 Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất 46

 Kết luận 51

 Tài liệu tham khảo 52

 Mục lục 53

 

 

doc54 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lý thông tin kế toán trên sổ. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra, những nghiệp vụ nào liên quan đến tiền mặt thì ghi vào sổ quỹ. Từ các chứng từ ghi sổ hàng ngày ta tổng hợp rồi ghi vào sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, cộng số liệu trên các sổ kế toán chi tiết và sổ cái rồi từ sổ kế toán chi tiết đưa vào bảng tổng hợp chi tiết, từ sổ cái đưa vào bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng tổng hợp chi tiết ta đem đối chiếu số liệu với sổ cái, từ bảng cân đối số phát sinh đem đối chiếu với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Nếu thấy số liệu trùng khớp tất cả thì ta đi lập báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở của bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối số phát sinh. sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứngtừ ghi sổ tại công ty Chứng từ kế toán Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu - Hệ thống tài khoản kế toán: Để tập hợp ghi chép các số liệu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và trên sơ sở đó hình thành các thông tin cần thiết cho công tác quản lý. Công ty đã xây dựng một hệ thống tài khoản kế toán hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh. Đồng thời tuân thủ các yêu cầu quy định của hệ thống tài khoản kế toán chung trong cả nước Loại 1 : Tài sản lưu động Loại 2 : Tài sản cố định Loại 3 : Nợ phải trả Loại 4 : Nguồn vốn chủ sở hữu Loại 5 : Doanh thu Loại 6 : Chi phí sản xuất kinh doanh Loại 7 : Thu nhập hoạt động khác Loại 8 : Chi phí hoạt động khác Loại 9 : Xác định kết quả kinh doanh - Hệ thống sổ của công ty + Sổ, thẻ kế toán chi tiết + Sổ chi tiết + Sổ cái - Hệ thống báo cáo tài chính của công ty : + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Thuyết minh báo cáo tài chính CHƯƠNG 2 Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thức ăn chăn nuôi kiên hà ****** 2.1 - Đặc điểm hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng Ty Thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. 2.1.1 - Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất của công ty Tại Cụng ty thức ăn chăn nuụi chăn nuụi Kiờn Hà, sản phẩm được chế biến theo 1 quy trỡnh chế biến liờn tục. sản phẩm cuối cựng là cỏc loại thức ăn chăn nuụi cho gà vịt lợnvới khối lượng, số lượng, kớch cỡ khỏc nhau. Mỗi loại sản phẩm đều cú cỏc yờu cầu về kỹ thuật khỏc nhau. Vỡ vậy chi phớ sản xuất của Cụng ty bao gồm nhiều loại khỏc nhau, phỏt sinh một cỏch thường xuyờn liờn tục ở phõn xưởng, ca sản xuất. Để đỏp ứng yờu cầu quản lý chi phớ sản xuất và phục vụ tớnh giỏ thành sản phẩm , chi phớ sản xuất của Cụng ty được phõn loại theo mục đớch, cụng dụng thành cỏc khoản mục sau: 2.1.2 – Phân loại chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Vì thuộc tính sản xuất thức ăn chăn nuôi, nên nguyên vật liệu của công ty là khô đậu, khô lạc, cá khô và các yếu tố vi lượng Chi phớ nhõn cụng trực tiếp: Bao gồm toàn bộ số tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương của cụng nhõn trực tiếp sản xuất. Chi phớ sản xuất chung: Cỏc chi phớ phỏt sinh , cỏc chi phớ về điện nước, điện thoạiphục vụ cho nhu cầu của Cụng ty, cỏc chi phớ khỏc liờn quan. 2.1.3 - Phương phỏp hạch toán chi phớ sản xuất Cũng như cỏc doanh nghiệp chế biến thức ăn gia sỳc khỏc, sản phẩm của Cụng ty là cỏc loại thành phẩm và bỏn thành phẩm thức ăn gia sỳc. Phương thức sản xuất của Cụng ty căn cứ vào tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm và đặt hàng của cỏc đại lý, kỹ thuật đỏnh lệnh sản xuất kiờm phiếu xuất kho nội bộ giao cho xưởng sản xuất (mỗi sản phẩm cú lệnh sản xuất riờng), xưởng sản xuất tiến hành giao cho trưởng ca sản xuất, cỏc ca sản xuất đi lĩnh vật tư tại cỏc kho rồi tiến hành đưa vật liệu vào mỏy trộn ( hoặc nghiền ), đưa vật liệu vào sản xuất, tiến hành đúng bao sản phẩm . 2.1.4 -Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành: Đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng của các loại sản phẩm thức ăn gia súc được sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tại Cụng ty Thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. Trong quỏ trỡnh sản xuất khụng cú sản phẩm dở dang, nếu cú thỡ cũng khụng dỏng kể. Nờn toàn bộ chi phớ sản xuất khi phỏt sinh được tớnh hết cho sản phẩm sản xuất trong kỳ. Để tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm, kế toỏn mở sổ chi tiết tài khoản 154. 2.1.5 – Phương pháp tính giá thành: Xuất phát từ đặc điểm và tình hình sản xuất của Công ty, nên kỳ tính giá thành đơn vị là cuối tháng, sau khi đã tập hợp được toàn bộ chi phí sản xuất của từng phân xưởng và từng loại sản phẩm. Từ đó kế toán tính được tổng giá thành thực tế. Sau đó căn cứ vào bảng kê nhập kho thành phẩm trong tháng và bảng báo cáo sản xuất cho từng phân xưởng. Kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tính giá thành giản đơn = - + Tổng giá thành Chi phí dở Chi phí phát Chi phí dở sản phẩm thực tế dang đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ Tổng giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho Giá thành đơn vị của sản phẩm = Tổng sản lượng nhập kho trong tháng 2.2 - Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp là khoản chi về vật liệu thực tế phỏt sinh tại nơi sản xuất dựng trực tiếp cho việc chế biến sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp sản xuất cú đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất nờn nhu cầu về NVL cũng khỏc nhau. Trong nghành sản xuất thức ăn gia sỳc do cú nhiều chủng loại thức ăn cho nhiều loai gia sỳc gia cầm khỏc nhau nờn NVL cũng rất đa dạng. NVL chủ yếu chiếm 87% trong tổng giỏ thành sản phẩm đú là một tỷ lệ lớn đối với cỏc doanh nghiệp sản xuất. Vỡ vậy việc tập hợp chớnh xỏc, đầy đủ, kịp thời chi phớ vật liệu cú tầm quan trọng trong việc tớnh giỏ thành sản phẩm, đồng thời gúp phần tỡm ra cỏc biện phỏp sử dụng hợp lý tiết kiệm NVL từ đú giảm chi phớ hạ giỏ thành sản phẩm. Do đặc điểm của ngành chế biến thức ăn gia sỳc nờn nguyờn liờu chủ yếu để sản xuất là cỏc sản phẩm nụng sản được mua trực tiếp từ người nụng dõn chớnh vỡ vậy mà Cụng ty đó thành lập bộ phận vật tư là bộ phận chuyờn đi mua nguyờn vật liệu. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất và yờu cầu của từng loại sản phẩm bộ phận vật tư sẽ đặt mua cỏc loại vật tư khỏc nhau. Cỏc loại vật tư chủ yếu mà bộ phận vật tư thường đặt hàng là: Ngụ, sắn, đậu tương, cỏ, xương tất cả NVL này đều được bộ phận kỹ thuật kiểm tra kỹ lưỡng về độ ẩm, tạp chất và chất lượng rồi mới lập biờn bản đồng ý cho thủ kho nhập hàng. 2.2.1 – Hạch toán chi tiết: Để theo dừi chi phớ NVLTT phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất, kế toỏn sử dụng TK 621 (chi phớ NVLTT) Khi mua NVL về nhập kho. Thủ kho dựng “ thẻ kho” để ghi chộp hàng ngày tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn kho của từng vật tư hàng hoỏ. Khi nhận chứng từ nhập nhập vật tư hàng hoỏ, thủ kho phải kiểm tra tớnh hợp lý, hợp phỏp của từng chứng từ rồi tiến hành ghi chộp số thực nhận vào chứng từ thẻ kho, cuối ngày tớnh ra số tồn kho để ghi vào cột tồn kho trờn thẻ kho. Do nguyờn vật liệu của ngành sản xuất thức ăn gia sỳc là cỏc loại nụng phẩm như: Ngụ, khoai, sắnmua trực tiếp từ người nụng dõn nờn khụng cú hoỏ đơn giỏ trị gia tăng vỡ vậy phũng vật tư đó lập bảng kờ thu mua . Ví dụ: BẢNG Kấ THU MUA Loại NVL: Ngụ Đvt: VNđ Người bỏn Số lượng Đv tớnh Độ ẩm Tạp chất Đơn giỏ Thành tiền Chữ ký Xỏc nhận của kỹ thuật ễng Nguyễn Văn Tiến 3.600 kg 13% 5% 3.800 13.680.000 Bà Nguyễn thị Thanh 8.000 kg 15% 7% 4.200 33.600.000 Bà Lương Thị Hương 4.500 kg 14% 5% 3.500 15.750.000 . . . . .. . .. Tổng cộng 63.030.000 Kế toán định khoản : Nợ TK 152 : 63.030.000 Cú TK 111 : 63.030.000 Ngoài ra cũn một số nguyờn liệu khỏc mua của cỏc cụng ty cung cấp nguyờn liệu thức ăn chăn nuụi. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất để đặt hàng mua. Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn Mẫu Số 01 GTGTKT-3LL NT/2006B 0054378 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liờn 2: Giao cho khỏch hàng Ngày25 .thỏng 11 năm 2007 Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty chế biến XNK Hà Nội Địa chỉ: số 6 Nguyờn Cụng Trứ Hà Nội Số tài khoản.. Điện thoại. Họ tờn người mua hàng: Lờ Cụng Dũng. Tờn đơn vị: Cụng Ty thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. Địa chỉ Thị trấn lương bằng Huyện Kim Động Tỉnh Hưng Yờn. Số tài khoản.. Hỡnh thức thanh toỏn: Chuyển khoản Stt Tờn hàng hoỏ, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Khụ đậu kg 30.000 7.500 225.000.000 Bột cỏ kg 4.000 10.000 40.000.000 Tổng tiền hàng 265.000.000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 13.250.000 Tổng tiền thanh toỏn: 278.250.000 Số tiền bằng chữ:( Hai trăm bẩy mươi tỏm triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn). Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị (ký ghi rừ họ tờn) (ký ghi rừ họ tờn) (Ký,đúng dấu,ghi họ tờn) Kế toán định khoản : Nợ TK 152 : 265.000.000đ Nợ TK 133 : 13.250.000đ Cú TK 111: 278.250.000đ Để theo dõi quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà, em xin đưa dẫn chứng minh hoạ số liệu tháng 11 năm 2007 cho phân xưởng sản xuất thức ăn gia súc tại Công ty như sau: Hàng ngày căn cứ vào nhu cầu của thị truờng và đơn đặt hàng của đại lý kỹ thuật Công ty đưa ra cỏc lệnh sản xuất LỆNH SẢN XUẤT Ngày 3 tháng 11 năm 2007 TT Nguyờn liệu TA-F22 1mẻ 7=6300 1 Ngụ hạt 381 2667 2 Sắn 80 560 3 Cỏm mỳ 50 350 4 Cỏm mỳ viờn 50 350 5 Cỏm gạo 100 700 6 Khụ đậu CL 160 1120 7 Bột thịt 10 70 8 Bột huyết 10 70 9 Bột cỏ nhạt 15 105 10 Bột đỏ 5 35 11 Muối 4 28 12 Mix 404 30 210 13 Salino.f 0,6 4,2 14 Mỡ 3 21 15 Rỉ mật 1,5 10,5 Tổng cộng 900,1 6300,7 Bao dứa 50kg V 2,5 ly Bao dứa + nilon 25kg 252 Căn cứ vào lệnh sản xuất trưỏng ca sản xuất cử cụng nhõn đến cỏc kho để lĩnh vật tư, thủ kho cấp cỏc NVL theo lệnh sản xuất. Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số: 02-VT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC Phiếu xuất kho Ngày 3 tháng 11 năm 2007 Số : 190 Nợ TK 621 Có TK 152 Họ tên người nhận hàng: Hoàng Văn Thanh Lý do xuất: Xuất kho cho sản xuất Xuất tại kho: Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Số TT Tên, nhãn hiêu, quy cách phẩm chất VT, hàng hoá Mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất 1 Ngụ hạt 2667 2667 3.500 9334500 2 Sắn 560 560 2.150 1204000 3 Cỏm mỳ 350 350 3.200 1120000 4 Cỏm mỳ viờn 350 350 2.540 889000 5 Cỏm gạo 700 700 3.200 2240000 6 Khụ đậu CL 1120 1120 7.500 8400000 7 Bột thịt 70 70 6.500 455000 8 Bột huyết 70 70 9.500 665000 9 Bột cỏ nhạt 105 105 10.000 1050000 10 Bột đỏ 35 35 200 7000 11 Muối 28 28 2.000 56000 12 Mix 404 210 210 11.450 2404500 13 Salino.f 4,2 4,2 45.500 191100 14 Mỡ 21 21 6.500 136500 15 Rỉ mật 10,5 10,5 2.150 22575 16 Bao dứa 25kg 252 252 3.000 756000 Tổng cộng 28.931.175 Cộng thành tiền: Hai tám triệu, chín trăm ba mốt nghìn, một trăm bảy lăm đồng Ngày 3 tháng 11 năm 2007 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toỏn tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp cho từng loại sản phẩm MẪU BIỂU BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYấN VẬT LIỆU SẢN PHẨM F22 - THÁNG 11/2007 Stt Mó vật tư Tờn vật tư Đvt Số lượng Giỏ trị 1 BAO25 Bao 25kg Cỏi 1.116 3.348.000 2 BOTCA Bột cỏ kg 465 4.650.000 3 BOTDA Bột đỏ kg 120 24.000 4 BOTHUYET Bột huyết kg 359 3.410.500 5 BOTTHIT Bột thit kg 430 2.795.000 6 CAMMY Cỏm mỳ kg 1.795 5.744.000 7 CAMVIEN Cỏm mỳ viờn kg 1.200 3.048.000 8 CGAO Cỏm gạo kg 700 2.240.000 9 KHODAUCL Khụ đậu CL kg 3.030.4 22.728.000 10 MATCUC Mật cục kg 21 172.200 11 MIX404 Mix 404 kg 516 5.908.200 12 MO Mỡ ĐV kg 118.5 770.250 13 MUOI Muối kg 1.21.2 242.400 14 NGOHAT01 Ngụ hạt kg 14.006 49.021.000 15 NILON25 Nilon 25kg Cỏi 1.116 613.800 16 RIMAT Rỉ mật kg 40.5 87.075 17 SALINOMYCIN Salinomycin kg 15.4 700.700 18 SAN002 Sắn nghiền kg 2.580 5.547.000 Tổng cộng 27.750 111.050.125 Kế toán định khoản : Nợ TK 621 : 111.050.125đ Cú TK 1521 : 111.550.125đ Căn cứ vào dũng tổng cộng tại cỏc bảng tổng hợp chi phớ nguyờn vật liệu cho từng loại sản phẩm, kế toỏn lập bảng tiờu hao chi phớ nguyờn vật liệu tổng hợp cho tất cả cỏc loại thành phẩm và bỏn thành phẩm của Cụng ty. BẢNG TỔNG HỢP TIấU HAO NGUYấN VẬT LIỆU THÁNG 11/2007 Stt Mó vật tư Vật tư Số lượng Chi phớ 1 F22 HHF22 27 750 111.050.125 2 F28 HHF28 23 525 72 206 209 3 F30 HHF30 23 525 68 963 366 4 N001 DDN001 4 596 21 869 759 5 N002 DDN002 12 477 69 242 624 6 N0151 DDN151 1 057 4 694 450 7 N1001 HHN1001 11 200 44 661 023 8 N1002 HHN1002 1 380 5 396 785 9 N1003 HHN1003 74 550 248 722 159 . .. .. Tổng cộng 351.900 1.586.295.340 Thức ăn gia súc được chia làm 2 loại là Đậm đặc (sản phẩm A) và hỗn hợp (sản phẩm B). Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu cho 2 loại sản phẩm trên trong tháng 11/2007 là 1.586.295.340 đồng. Trong đó: Sản phẩm A : 430.654.578 đồng Sản phẩm B : 1.155.640.762 đồng PHIẾU NGHIỆM THU KIấM PHIẾU NHẬP KHO TT Tờn sản phẩm Định mức Thực hiện Ghi chỳ 1 Sản phẩm A (đậm đặc) 70.500 70.500 2 Sản phẩm B (hỗn hợp) 281.400 351.900 Sau đó kế toán ghi chứng từ ghi sổ cho từng loại sản phẩm như sau: Công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 90 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí NVL (SPA) 621.1 152 430.654.578 Chi phí NVL (SPB) 621.2 152 1.155.640.762 Cộng 1.586.295.340 Người lập Kế toán trưởng 2.2.2 – Hạch toán tổng hợp Trên cơ sở các chứng từ: Hoá đơn mua hàng, phiếu xuất kho và các bảng tập hợp chi phí nguyên vật liệu, chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 621, đồng thời ghi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số: S36-DN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tháng 11 năm 2007 TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Phân xưởng : Sản xuất thức ăn gia súc Chứng từ Nội dung TKĐƯ Ghi Nợ TK 621 SH NT Tổng số tiền SP A SP B Số dư đầu kỳ PX 190 3/11 Xuất vật tư cho SX 152 101.915.633 101.915.633 PX 191 5/11 Xuất vật tư cho SX 152 72.206.209 72.206.209 PX 192 6/11 Xuất vật tư cho SX 152 90.833.125 21.869.759 68.963.366 PX 215 29/11 Xuất vật tư cho SX 152 133.714.990 35.125.575 98.589.415 Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 1.586.295.340 430.654.578 1.155.640.762 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu ở sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 để ghi vào sổ cái TK 621. Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số: S03b-DN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC Số cái tài khoản Tháng 11 năm 2007 TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CTGS Diễn giải TKĐư Số Tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 90 30/11 Nguyên vật liệu T11 152 1.586.295.340 Kết chuyển vật liệu 154 1.586.295.340 Cộng phát sinh 1.586.295.340 1.586.295.340 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.3 - Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp 2.3.1 - Hạch toán chi tiết Chi phớ nhõn cụng trực tiếp là cỏc khoản chi phớ tiền lương chớnh, lương phụ, phụ cấp lương của cụng nhõn trực tiếp tham gia sản xuất. Khoản mục chi phớ này cú liờn quan trực tiếp đến người lao động, đối tượng trực tiếp tạo ra sản phẩm, do đú đặt ra vấn đề là doanh nghiệp cần sử dụng sao cho cú hiệu vừa tiết kiệm chi phớ giảm giỏ thành vừa cú thể sử dụng nú như một cụng cụ để khuyến khớch tinh thần tớch cực lao động, thỳc đẩy tăng năng suất lao động. Để hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp Cụng ty sử dụng tài khoản 622 - Chi phớ nhõn cụng trực tiếp Để trả lương cho cụng nhõn trực tiếp Cụng ty giao khoỏn cho cụng nhõn theo khối lượng sản phẩm hoàn thành. Mỗi loại sản phẩm cú những đơn giỏ khoỏn khỏc nhau. Từ đó kế toán lập bảng phân bổ tiền lương. Ví dụ: Căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành của từng loại sản phẩm, kế toán phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm theo phương pháp phân bổ sản lượng Bảng phân bổ tiền lương Tháng 11/2007 TT Đối tượng phân bổ Lương cơ bản Lương ăn ca Cộng Có TK 334 1 Sản phẩm A 7.471.219 1.545.000 9.016.219 Công nhân sản xuất 4.812.949 1.545.000 6.357.949 Bộ phận điện 857.525 857.525 Bộ phận đóng gói 975.320 975.320 Bộ phận thú y 825.425 825.425 2 Sản phẩm B 32.346.221 3.251.000 35.597.221 Công nhân sản xuất 26.387.250 3.251.000 29.638.250 Bộ phận điện 2.546.780 2.546.780 Bộ phận đóng gói 2.154.671 2.154.671 Bộ phận thú y 1.257.520 1.257.520 Cộng Nợ TK 622 38.817.440 4.796.000 44.613.440 Trên cơ sở bảng phân bổ tiền lương kế toán tiền lương trích BHXH, BHYT, CPCĐ cho sản xuất sản phẩm tháng 11/2007. Với cách tính như sau: Ví dụ: Tính cho công nhân sản xuất sản phẩm A Trích BHXH: 4.812.949 x 15% = 721.942 Trích BHYT: 4.812.949 x 2% = 96.259 Trích KPCĐ: 4.812.949 x 2% = 96.259 919.460 Và được tiến hành hạch toán: 1) Trích BHXH: Nợ TK 622 (15%): 721.942 Nợ TK 1388 (5%): 240.647 Có TK 3383: 962.590 2) Trích KPCĐ Nợ TK 622 (2%) : 96.259 Có TK 3382: 96.259 3) Trích BHYT: Nợ TK 622 (2%): 96.259 Nợ TK 1388 (1%): 48.129 Có TK 3384: 144.388 Đồng thời các khoản trích này sẽ được phản ánh vào bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ. Bảng phân bổ BHXH, BHYT, CPCĐ Đối tượng phân bổ TK Lương TK 334 Trích KPCĐ (2%) 3382 Trích BHXH (15%) 3383 Trích BHYT (2%) 3384 Tổng cộng (19%) Công nhân sản xuất 622 31.200.199 624.004 4.680.030 624.004 5.928.038 Bộ phận điện 622 3.404.305 68.086 510.646 68.086 646.818 Bộ phận đóng gói 622 3.129.991 62.600 469.499 62.600 594.698 Bộ phận thú y 622 2.082.945 41.659 312.442 41.659 395.760 Cộng nợ TK 622 38.817.440 796.349 5.972.616 796.349 7.565.314 Căn cứ vào bảng phân bổ lương và bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ đồng thời phản ánh số liệu trên vào sổ chi tiết và ghi chuyển số liệu tổng hợp vào sổ cái TK 622, TK 334, TK 338 theo định khoản: 1) Nợ TK 622: 44.613.440 Có TK 334: 44.613.440 2) Nợ TK 622: 7.565.314 Có TK 338: 7.565.314 + 3382: 796.349 + 3383: 5.972.616 + 3384: 796.349 Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 91 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có - Tiền lương phải trả công nhân T11/2007 - Các khoản trích theo lương 622 622 334 338 44.613.440 7.565.314 Cộng 52.178.754 Người ghi sổ Kế toán trưởng 2.3.2 - Hạch toán tổng hợp Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Sổ chi tiết tài khoản Tháng 11 năm 2007 TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Đối tượng Tập hợp Số tiền Sh NT Nợ Có 30/11/07 TL phải trả T11 334 Sản phẩm A 9.016.219 30/11/07 Trích KPCĐ T11 3382 Sản phẩm A 149.424 30/11/07 Trích BHXH T11 3383 Sản phẩm A 1.120.684 30/11/07 Trích BHYT T11 3384 Sản phẩm A 149.424 Cộng theo đơn vị 10.435.751 30/11/07 TL Phải trả T6 334 Sản phẩm B 35.597.221 30/11/07 Trích KPCĐ 3382 Sản phẩm B 646.924 30/11/07 Trích KPCĐ 3383 Sản phẩm B 4.851.934 30/11/07 Trích KPCĐ 3384 Sản phẩm B 646.924 Cộng theo đơn vị 41.743.003 P/S tháng 11 52.178.754 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Tháng 11 năm 2007 TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 91 30/11 - Phải trả CNV 334 44.613.440 - Trích theo lương 338. 7.565.314 - Kết chuyển chi phí 154 52.178.754 Cộng phát sinh 52.178.754 52.178.754 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.4 – Hạch toán chi phớ sản xuất chung: Để hoàn thành được cụng việc sản xuất, ngoài chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp cũn khoản chi phớ giỏn tiếp phỏt sinh liờn quan đến quỏ trỡnh sản xuất của công ty. Tài khoản 627 bao gồm: Chi phớ tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca, cỏc khoản trớch theo lương của nhõn viờn quản lý phõn xưởng; Chi phớ vật liệu, nhiờn liệu; Chi phớ dụng cụ sản xuất; Chi phớ khấu hao tài sản cố định; Chi phớ dịch vụ mua ngoài 2.4.1 –Hạch toán chi tiết: Toàn bộ chi phớ khi phỏt sinh kế toỏn căn cứ vào chứng từ gốc, bảng tổng hợp tiền lương, bảng phõn bổ cụng cụ, dụng cụ, Bảng tớnh khấu hao TSCĐ theo bộ phận ghi định khoản vào sổ chi tiết tài khoản 627: Bảng thanh toán lương phân xưởng Bảng trích khấu hao TSCĐ Bảng tổng hợp chi phí bằng tiền Tháng 11 năm 2007 Ngày Hạng mục ĐV tính Thành tiền 4/11 Mua dầu đồng 7.487.546 6/11 Dây buộc + chỉ may bao đồng 2.412.542 10/11 Than đốt đồng 12.578.741 11/11 Sửa chữa máy nghiền đồng 4.521.800 14/11 Chi mua CCDC đồng 4.568.750 18/11 Chi tiền điện thoại đồng 741.526 20/11 Chi tiền điện đồng 5.489.745 28/11 Chi tiếp khách, lãi vay NH đồng 2.321.108 Cộng 40.121.758 Căn cứ vào bảng thanh toán lương bộ phận quản lý phân xưởng, bảng trích KHTSCĐ, các khoản chi phí bằng tiền trong tháng 11/2007 của công ty, kế toán ghi chứng từ ghi sổ Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 95 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có - Các khoản chi phí chung tháng 11/2007 của công ty 627 334 10.265.678 338 1.760.255 214 20.738.920 111 40.121.758 Cộng 72.886.611 Người ghi sổ Kế toán trưởng 2.4.2 - Hạch toán tổng hợp Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Sổ chi tiết tài khoản Tháng 11 năm 2007 TK 627 – Chi phí sản xuất chung Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Đối tượng Tập hợp Số tiền Sh NT Nợ Có 4/11 Mua dầu 111 Sản phẩm A và B 7.487.546 6/7 Chi mua dây buộc + chỉ may bao 111 2.412.542 10/11 Mua than đốt 111 12.578.741 11/11 Chi sửa chữa máy nghiền 111 4.521.800 14/11 Chi mua CCDC 111 4.568.750 18/11 Chi tiền điện thoại 111 741.526 20/11 Chi tiền điện 111 5.489.745 28/11 Chi tiếp khách, lãi vay NH 111 2.321.108 30/11 Chi lương tháng 11 cho quản lý PX 334 10.265.678 30/11 Trích theo lương 338 1.760.255 30/11 Trích khấu hao 214 20.738.920 P/S tháng 11 72.886.611 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Tháng 11 năm 2007 TK 627- Chi phí sản xuất chung CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 95 30/11 Chi phí SXC tháng 11 334 10.265.678 338 1.760.255 214 20.738.920 111 40.121.758 - Kết chuyển chi phí 154 72.886.611 Cộng phát sinh 72.886.611 72.886.611 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.5 - Tập hợp chi phớ sản xuất và đành giỏ sản phẩm dở dang. Tại Cụng ty Thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. Trong quỏ trỡnh sản xuất khụng cú sản phẩm dở dang, nếu cú thỡ cũng khụng dỏng kể. Nờn toàn bộ chi phớ sản xuất khi phỏt sinh được tớnh hết cho sản phẩm sản xuất trong kỳ. Để tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm, kế toỏn mở sổ chi tiết tài khoản 154. Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Sổ chi tiết tài khoản Tháng 11 năm 2007 TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Đối tượng Tập hợp Số tiền Sh NT Nợ Có 30/11 K/c CP NVLTT 621 Sản phẩm A 430.654.578 30/11 K/c CP NCTT 622 Sản phẩm A 10.435.751 30/11 K/c CP NVLTT 621 Sản phẩm B 1.155.640.762 30/11 K/c CP NCTT 622 Sản phẩm B 41.743.003 30/11 K/c CP SXC 627 SP A + B 72.886.611 K/c giá vốn 623 1.711.360.705 P/S tháng 11 1.711.360.705 1.711.360.705 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Công ty chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Hà Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Tháng 11 năm 2007 TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 K/c chi phí NVLTT 621 1.586.295.340 K/c chi phí NCTT 622 52.178.754 K/c chi phí SXC 627 72.886.611 - K/c giá vốn 632 1.711.360.705 Cộng phát sinh 1.711.360.705 1.711.360.705 Ngày 30 tháng11 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.6 – Tính giá thành sản phẩm Công ty chế biến thức ăn gia súc tính giá thành theo phương pháp giản đơn Tổng giỏ thành sản phẩm = Giỏ trị sản phẩm dd đ.kỳ + Chi phớ phỏt sinh trong kỳ - Giỏ trị sản phẩm dd c.kỳ Giỏ thành đơn vị sản phẩm = Tổng giỏ thành sản phẩm Khối

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6402.doc
Tài liệu liên quan