Đề tài Hoàn thiện Cỏc hỡnh thức trả lương, trả thưởng tại Ban Quản lý dự ỏn lưới điện Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ CÁC HèNH THỨC TRẢ LƯƠNG

TRẢ LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 2

I. KHÁI NIỆM BẢN CHẤT VÀ VAI TRề CỦA TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG 2

1. Khỏi niệm, bản chất và vai trũ của tiền lương, tiền thưởng 2

1.1. Khỏi niệm tiền lương 2

1.1.1.Khỏi niệm 2

1.1.2.Tiền lương tối thiểu, tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế 4

1.2. Bản chất của tiền lương 5

1.3. Vai trũ của tiền lương trong doanh nghiệp 6

1.3.1. Vai trũ của tiền lương trong doanh nghiệp 6

1.3.2. í nghĩa của tiền lương đối với người lao động 7

2. Khỏi niệm bản chất vai trũ của tiền thưởng 7

2.1. Khỏi niệm 7

2.2. Bản chất của tiền thưởng 7

2.3. Vai trũ của tiền thưởng 8

II. CÁC HèNH THỨC TRẢ LƯƠNG, TRẢ LƯỞNG TRONG DOANH NGHIỆP 9

1. Cỏc hỡnh thức trả lương 9

1.1. Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm 9

1.2. Hinh thức trả lương theo thời gian 14

2. Hỡnh thức tiền thưởng 16

2.1. Khỏi niệm 16

2.2. Cỏc hỡnh thức tiền thưởng 17

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH

doc63 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 794 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện Cỏc hỡnh thức trả lương, trả thưởng tại Ban Quản lý dự ỏn lưới điện Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiệm được từ chi phớ sản xuất * Thưởng tiết kiệm vật tư, nguyờn liệu + Chỉ tiờu thưởng: Hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiờu về tiết kiệm vật tư. + Điều kiện thưởng: tiết kiệm vật tư nhưng phải đảm bảo qui phạm kỹ thuật, tiờu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn lao động, làm tốt cụng tỏc thống ke hoạchtoỏn số lượng và giỏ trị vật tư tiết kiệm được. + Nguồn tiền thưởng: Lấy từ nguyờn vật liẹu tiết kiệm, đựơc trớch một phần cũn lại dựng để hạ giỏ thành sản phẩm. Ngoài cỏc hỡnh thức tiền thưởng trờn cũn cú một số hỡnh thức thưởng sau: * Thưởng đột xuất: Phần tiền thưởng khụng nằm trong kế hoạch khen thưởng của cụng ty, được ỏp dụng một cỏch linh hoạt. Nguồn này lấy từ quỹ khen thưởng của cụng ty. * Thưởng của cụng ty: Hỡnh thức này được ỏp dụng trong cỏc trường hợp mà lợi nhuận của cụng ty tăng lờn. Khi đú cụng ty sẽ trớch ra một phần để thưởng cho người lao động. * Thưởng sỏng kiến ỏp dụng khi người lao động cú cỏc sỏng kiến, cải tiến kỹ thuật, tỡm ra phương phỏp làm việc mới cú tỏc dụng làm nõng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. * Thưởng vờ lũng trung thành, tận tõm với doanh nghiệp ỏp dụng khi người lao động cú thời gian phục vụ trong doanh nghiệp vượt quỏ một thời gian nhất định, vớ dụ 25 năm hoặc 30 năm; hoặc khi người lao động cú những hoạt động rừ ràng đó làm tăng uy tớn của doanh nghiệp. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH CÁC HèNH THỨC TRẢ LƯƠNG TRẢ THƯỞNG TẠI BAN QUẢN Lí DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN HÀ NỘI I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA BAN QUẢN Lí DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN HÀ NỘI (VIẾT TẮT) BAN QLDA LĐ HÀ NỘI) 1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Ban QLDA LĐ Hà Nội Ban QLDA LĐ Hà Nội được thành lập theo QĐ số 166/EVN/HĐQT-TCCB-LĐ ngày 04 thỏng 07 năm 2000 của Tổng Cty Điện lực Việt nam về việc thành lập Ban QLDA LĐ Hà Nội trực thuộc Cty điện lực TP. Hà Nội, theo đú, quy chế về Tổ chức hoạt động của Ban QLDA LĐ Hà Nội cũng dựa trờn những quy chế chung của Cụng ty Điện lực TP. Hà nội. Nhiệm vụ chủ yếu của Ban QLDA LĐ Hà Nội là Quản lý cỏc dự ỏn nõng cấp cải tạo lưới điện, tổ chức cụng tỏc đền bự giải phúng mặt bằng, giỏm sỏt chất lượng cụng trỡnh do Cty điện lực TP. Hà Nội quản lý. Cấp trờn quản lý trực tiếp Ban QLDA LĐ Hà Nội là Cty điện lực Tp. Hà nội nờn nú hoạt động theo kế hoạch của Cty Điện lực TP. Hà nội giao và theo cỏc quy định trong Điều lệ quản lý đầu tư và Xõy dựng. Từ khi hỡnh thành, hoạt động cho đến nay, Ban Quản lý luụn luụn cố gắng khụng những hoàn thành nhiệm vụ Cty Điện lực TP. Hà nội giao, mà cũn khụng ngừng nõng cao đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong ban. Cơ cấu tổ chức: Bộ mỏy tổ chức của Ban QLDA LĐ Hà Nội được tổ chức theo mụ hỡnh tập trung chịu sự quản lý trực tiếp của Cty Điện lực TP. Hà nội, bao gồm: Trưởng Ban đồng thời là Giỏm đốc Ban là người cú quyền điều hành cao nhất trong Ban, chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật và trước Cty Điện lực TP. Hà nội về mọi hoạt động của Ban QLDA LĐ Hà Nội. Giỳp việc cho Trưởng Ban cú phú trưởng Ban: bao gồm phú trưởng ban kế hoạch trực tiếp chỉ đạo cụng tỏc kế hoạch của Ban và phú trưởng ban kỹ thuật trực tiếp chỉ đạo cụng tỏc giỏm sỏt, nghiệm thu, .. về kỹ thuật của Ban. Bộ mỏy giỳp việc cho Trưởng ban cũn cú cỏc phũng Ban: bao gồm Phũng tổng hợp: giỳp việc cho Trưởng Ban để: + Nghiờn cứu xõy dựng cỏc phương ỏn tổ chức đỏp ứng kịp thời cỏc nhu cầu nhiệm vụ của Ban trong từng thời kỳ kế hoạch, thảo cỏc quyết định về Tổ chức, nhõn sự. + Quản lý đội ngũ cỏn bộ CNVN như: tuyển dụng, bố trớ sử dụng lao động, điều động, thuyờn chuyển cụng nhõn viờn, nõng bậc lương, đào tạo bồi dưỡng chuyờn mụn nghiệp vụ, khen thưởng, kỷ luật. Thực hiện cỏc chớnh sỏch về bảo hộ lao động, bảo hiểm xó hội theo chế độ chớnh sỏch ban hành. + Xõy dựng quy chế và lập kế hoạch tiền lương, tiền thưởng, quy chế khen thưởng phỏt huy sỏng kiến, cải tiến hợp lý hoỏ cụng tỏc. + và một số nhiệm vụ khỏc: như quản lý cụng văn đi, cụng văn đến, quản lý trang thiết bị dụng cụ phương tiện làm việc, tài sản của Ban - Phũng kế hoạch: giỳp Trưởng ban lập và theo dừi giỏm sỏt việc thực hiện tiến độ của dự ỏn từ khõu lập kế hoạch, chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến kết thỳc đầu tư: như thuờ tư vấn lập Bỏo cỏo nghiờn cứu khả thi, Thiết kế, dự toỏn, tổ chức đấu thầu, ký hợp đồng thực hiện cỏc cụng tỏc liờn quan của một dự ỏn, - Phũng đền bự giải phúng mặt bằng: giỳp Trưởng ban thực hiện cụng tỏc thoả thuận quy hoạch, xin phộp cấp đất và xin phộp xõy dựng cho cỏc dự ỏn; tổ chức thực hiện cụng tỏc đền bự giải phúng mặt bằng đảm bảo tiến độ của dự ỏn. - Phũng giỏm sỏt thi cụng: lập tiến độ, theo dừi giỏm sỏt tiến độ thực hiện dự ỏn, giải quyết những vướng mắc phỏt sinh trong quỏ trỡnh thi cụng, tổ chức nghiệm thu bàn giao cụng trỡnh và làm thủ tục tăng tài sản, kiểm tra khối lượng quyết toỏn cụng trỡnh, - Phũng tài chớnh kế toỏn: giỳp Trưởng ban thực hiện việc cấp phỏt, tạm ứng thanh toỏn vốn đầu tư thực hiện với đơn vị cú liờn quan, thực hiện cụng tỏc quyết toỏn vốn khi cỏc cụng trỡnh hoàn thành và cỏc nhiệm vụ khỏc trong cụng tỏc tài chớnh kế toỏn, đảm bảo nộp bỏo cỏo tài chớnh đỳng kỳ, cụng tỏc kiểm kờ tài sản cuối niờn độ kế toỏn Phũng vật tư: quản lý việc mua sắm vật tư thiết bị, quản lý việc xuất nhập vật tư cho cụng trỡnh đỳng tiến độ, và một số nhiệm vụ khỏc. Sơ đồ tổ chức: Trưởng ban Phó Trưởng ban kế hoạch Phó Trưởng kỹ thuật Phòng kế hoạch Phòng tổng hợp Phòng đền bù GPMB Phòng Giám sát thi công Phòng Tài chính kế toán Tổ đấu thầu Phòng Vật tư 2. Đặc điểm của Ban QLDA 2.1 Đặc điểm của Cty Điện lực TP. Hà nội - Cty Điện lực TP. Hà nội là một đơn vị thành viờn thuộc Tổng Cty Điện lực Việt Nam, hoạt động trong cỏc lĩnh vực chủ yếu như kinh doanh bỏn điện cho toàn bộ địa bàn Thành phố Hà nội và là chủ đầu tư thực hiện cỏc cụng trỡnh dự ỏn về cải tạo, xõy mới cỏc trạm biến ỏp, hạ ngầm, nõng cấp đường dõy lưới điện trung hạ thế trờn địa bàn thành phố Hà nội, cung cấp cỏc dịch vụ viễn thụng v.v - Là ngành đặc thự nờn Cty Điện lực TP. Hà nội hoạt động nhằm mục đớch cung cấp điện cho toàn thành phố ngày càng đầy đủ với chất lượng dịch vụ ngày càng cao, đảm bảo an toàn, và khụng ngừng đầu tư để hoàn thiện hệ thống lưới điện tại Thành phố, đảm bảo nhiệm vụ do Tổng cụng ty Điện lực Việt Nam giao cho. - Cty Điện lực TP. Hà nội là đơn vị cú phạm vi hoạt động và quản lý trờn địa bàn thành phố Hà Nội, một địa bàn rộng lớn nờn trực thuộc Cty là cỏc Điện lực Quận Huyện (gồm 14 điện lực), Xớ nghiệp Xõy lắp Điện, Xớ nghiệp Quản lý lưới điện 110kV, Trung tõm thiết kế Điện, Xưởng Cụng tơ, Đội thớ nghiệm, Trung tõm KHCN và MT, cỏc phũng ban (Trong đú cú Ban QLDA LĐ Hà Nội). Với chức năng và nhiệm vụ khỏc nhau, với mỗi đơn vị trực thuộc, Cty Điện lực TP. Hà nội hướng dẫn ỏp dụng một quy chế tiền lương khỏc phự hợp với từng đơn vị đú. Căn cứ vào đặc thự của từng đơn vị, tại Cty Điện lực TP. Hà nội đang sử dụng nhiều hỡnh thức trả lương khỏc nhau như: + Hầu hết là trả lương theo chế độ tiền lương thời gian (với khối lao động giỏn tiếp) + Trả lương theo đơn giỏ khoỏn: đối với bộ phận thu ngõn viờn tại cỏc điện lực, nếu thu được nhiều hơn, sớm hơn thỡ sẽ được hưởng thờm theo phần trăm tăng thờm. + Hưởng lương theo chế độ tiền lương khoỏn sản phẩm: đối với cụng nhõn xưởng Cụng tơ và bộ phận KCS tại xưởng. + Hưởng lương theo hỡnh thức khoỏn gọn: đối với lao động hợp đồng ngắn hạn. Căn cứ nghị định 2005/2004/NĐ/CP ngày 14/12/2004 của Chớnh phủ về việc quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong cỏc cụng ty Nhà nước, căn cứ vào thụng tư 01/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với Cty Nhà nước, Cty Điện lực TP. Hà nội là một doanh nghiệp Nhà nước nờn mọi chế độ đối với người lao động đều được thực hiện đỳng như nghị định của Chớnh phủ, thụng tư của Bộ, từ ngày 1/1/2005 đó ỏp dụng tớnh và trả lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn của mỡnh như đỳng nghị định hướng dẫn. 2.2. Đặc điểm của Ban QLDA Chịu sự quản lý trực tiếp từ Cty Điện lực TP. Hà nội nờn quỏ trỡnh tổ chức hoạt động của Ban quản lý lưới điện Hà nội theo sự chỉ đạo hướng dẫn bằng văn bản từ cấp trờn xuống. Đơn vị quản lý cấp trờn là Cty Điện lực TP. Hà nội. Ban Quản lý Dự ỏn lưới điện Hà Nội được coi là một phũng thuộc Cụng ty trong khối Phũng - Ban - Xưởng - Đội nờn việc thực hiện quy chế tiền lương cũng hoàn toàn giống như của Cụng ty ỏp dụng cho khối sản xuất kinh doanh điện năng. Cơ cấu lao động tại Ban QLDA LĐ Hà nội hiện tại như sau: STT Trỡnh độ Số lượng Tỷ trọng 1 Chuyờn viờn chớnh 3 5,455% 2 Chuyờn viờn 43 78,182% 3 Cỏn sự 7 12,727% 4 Lỏi xe (cụng nhõn) 2 3,636% Tổng cộng 55 100% (Nguồn: Số liệu về cơ cấu lao động của Ban QLDA năm 2005) 2.3. Kết quả hoạt động của Ban Quản lý dự ỏn * Kết quả thực hiện năm 2003 Triển khai thực hiện cải tạo và nõng cụng suất 06 trạm biến ỏp 110kV với tổng cụng suất lắp đặt thờm 286MVA; 315 cụng trỡnh cải tạo lưới điện trung hạ thế; thi cụng và đưa vào vận hành cỏc tuyến cỏp liờn thụng giữa cỏc trạm biến ỏp 110kV đảm bảo cung cấp điện ổn định và liờn tục cho SEAGAME 22. Khối lượng thực hiện gần 374 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch được giao. * Kết quả thực hiện năm 2004 Triển khai thực hiện cải tạo, nõng cấp và xõy dựng mới 03 cụng trỡnh 110kV, 38 cụng trỡnh lưới trung thế và 06 cụng trỡnh ĐTXD khỏc Khối lượng thực hiện gần317 tỷ đồng đạt 106% kế hoạch được giao. * Kết quả thực hiện năm 2005 Năm 2005, Ban QLDA được Cụng ty giao nhiệm vụ quản lý cỏc dự ỏn ĐTXD lưới điện 110kV, cỏc dự ỏn cải tạo, XD mới lưới điện trung hạ thế cú tổng mức đầu tư trờn 5 tỷ đồng, cỏc dự ỏn xõy dựng kiến trỳc, cỏc dự ỏn đầu tư cho lĩnh vực kinh doanh viễn thụng, cỏc dự ỏn ĐTXD khỏc. Tổng số kế hoạch Cụng ty giao đầu năm là 307.324 triệu đồng, trong đú Xõy lắp: 112.475 triệu đồng Thiết bị: 122.002 triệu đồng Khỏc: 78.848 triệu đồng Trong quỏ trỡnh thực hiện Cụng ty đó giao bổ sung một số dự ỏn trọng điểm do vậy Kế hoạch ĐTXD cuối năm đó được điều chỉnh là 345.498 triệu đồng. Năm 2005 thực hiện khối lượng tương đương 373.320 triệu đồng, hoàn thành 108,05% kch được giao (KH điều chỉnh năm = 345.498 triệu đồng). Tăng 21,5% so với kế hoạch đầu năm (kế hoạch đầu năm là 307.324 triệu đồng), so với năm 2004 thực hiện tăng 17,7% (năm 2004 thực hiện 317.163 triệu đồng). Trong đú: Xõy lắp: 100.609 triệu đồng Thiết bị: 108.739 triệu đồng Khỏc: 163.973 triệu đồng Trong năm 2005, tập thể CBCNV và Lónh đạo Ban QLDA đó nỗ lực phấn đấu hoàn thành kế hoạch Cụng ty giao, đặc biệt là cỏc cụng trỡnh trọng điểm như: Nhỏnh rẽ 110kV Thanh Xuõn, Nõng cụng suất TBA E2 Gia Lõm, xõy dựng tuyến cỏp liờn thụng E9-E21, cấp điện cho khu cụng nghiệp Phỳ Thị, cấp điện cho cỏc khu đụ thị Mỹ Đỡnh I, Mỹ Đỡnh II, Mễ Đỡnh - Mễ Trỡ, xõy dựng cột ăng ten và mạng truyền dẫn cho BTS (GĐ II, III) Tớnh đến 31/12/2005 số cụng trỡnh hoàn thành đưa vào sử dụng là 36 cụng trỡnh bao gồm 03 cụng trỡnh lưới 110kV, 21 cụng trỡnh lưới trung thế, 12 cụng trỡnh đầu tư xõy dựng khỏc, đó đưa vào vận hạnh 7,62 km đường dõy trung thế, 96,7km cỏp ngầm, 213MBA với tổng dung lượng 171 MVA. Ngoài ra đó hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhiều dự ỏn phục vụ kinh doanh viễn thụng, cỏc dự ỏn cải tạo lưới điện trung hạ thế đỳng tiến độ Cụng ty giao, đảm bảo hiệu quả của dự ỏn. Đến 31/12/2005 thực hiện giải ngõn được 225.831 triệu đồng (KHCB = 98.969 triệu đồng, Vay TDTM = 80.495 triệu đồng, vốn ĐTPT = 2.755 triệu đồng, vốn vay Nước ngoài = 43.612 triệu đồng) Theo kế hoạch 2005: 199.121 triệu đồng (KH = 93.764 triệu đồng, TDTM = 58.990 triệu đồng, vay nước ngoài = 43.612 triệu đồng, ĐTPT = 2.755 triệu đồng). II. PHÂN TÍCH CÁC HèNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI BAN QUẢN Lí DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN HÀ NỘI. Trờn cơ sở thực hiện đỳng chế độ của Nhà nước và hướng dẫn của cấp trờn là Cty Điện lực TP. Hà nội, Ban QLDA LĐ Hà Nội đó xõy dựng nờn hệ thống quản lý và phõn phối thu nhập cho cỏn bộ cụng nhõn viờn phự hợp với cụng việc của từng người, qua đú đảm bảo thu nhập cho người lao động khụng ngừng được cải thiện, năm sau cao hơn năm trước, ngày càng khuyến khớch người lao động phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ với tất cả khả năng của mỡnh. Mặc dự là một phũng ban trực thuộc Cty Điện lực TP. Hà nội, ỏp dụng cỏc chế độ như Cty Điện lực TP. Hà nội ỏp dụng cho đơn vị kinh doanh điện năng, tuy nhiờn, Ban Quản lý Dự ỏn lưới điện Hà nội cũng cú đặc thự giống như bất kỳ một Ban quản lý khỏc nờn cũng cú những thụng tư hướng dẫn thực hiện về chế độ tiền lương riờng phự hợp với đặc thự của Ban quản lý (căn cứ theo thụng tư số 32/1999/TT-BLĐTBXH ngày 23/12/1999 hướng dẫn thực hiện nghị định số 198/1999/QĐ-TTg ngày 30/09/1999 của Thủ tướng Chớnh phủ về tiền lương đối với cỏc Ban quản lý dự ỏn đầu tư xõy dựng). Theo đú, việc hỡnh thành nguồn để xõy dựng quỹ lương cũng tuõn thủ một quy trỡnh nhất định, khụng giống như đơn vị kinh doanh điện năng, cụ thể như sau: mọi khoản chi phớ liờn quan đến hoạt động của ban Quản lý đều phải dựa trờn dự toỏn chi phớ ban được phờ duyệt từ đầu năm của cấp cú thẩm quyền là Cty Điện lực TP. Hà nội. Kốm theo quyết định phờ duyệt dự toỏn chi phớ Ban của năm đú là danh mục nguồn chi phớ ban quản lý dự ỏn theo kế hoạch đầu tư xõy dựng năm đú. Nguồn đú được lấy từ cỏc khoản chi phớ ban được phờ duyệt trong tổng dự toỏn của mỗi cụng trỡnh (thuộc kế hoạch năm đú), cuối năm cũng thực hiện quyết toỏn lương đỳng chế độ tài chớnh hiện hành. Căn cứ theo cỏc khoản chi phớ được duyệt trong dự toỏn chi phớ Ban quản lý hàng năm. Ban Quản lý tiến hành rỳt cỏc khoản chi phớ ban của từng cụng trỡnh và chi trả lương hoặc cỏc chi phớ khỏc như đỳng chế độ. Cỏc khoản chi phớ đú bao gồm: Chi phớ tiền lương, Chi phớ BHXH và BHYT, chi phớ trang phục làm việc, chi phớ cụng đoàn, tiền cụng tỏc phớ, cụng cụ phớ (văn phũng phẩm, dụng cụ hành chớnh và vật rẻ tiền, bảo dưỡng sửa chữa thay thế cỏc thiết bị văn phũng, bưu vụ phớ, trang thiết bị quản lý và cỏc chi phớ khỏc), chi phớ ăn giữa ca. Căn cứ quyết định số 166/EVN/-HĐQT- TCCB-TĐ ngày 04/7/2000 của Hội đồng quản trị Tổng Cụng ty điện lực Việt Nam ban hành về việc thành lập Ban quản lý Dự ỏn lưới điện Hà Nội trực thuộc Cụng ty điện lực Hà Nội. 1. Cỏc hỡnh thức trả lương tại Ban quản lý dự ỏn 1.1. Hỡnh thức trả lương theo thời gian Do đặc thự của Ban quản lý dự ỏn nờn hỡnh thức ban quản lý dự ỏn ỏp dụng trả lương cho CBCNV theo hỡnh thức thời gian * Đối tượng ỏp dụng Hỡnh thức trả lương theo thời gian được ỏp dụng cho CBCNV ở tất cả cỏc phũng của ban. Bởi ở ban hầu hết là lao động giỏn tiếp. * Cỏch tớnh lương Theo hỡnh thức này thỡ lương của CBCNV được tớnh như sau 490.000 x Hệ số lương x Số cụng làm việc Lương Lương theo cụng làm việc = 22 350.000 x Hệ số lương x Số cụng chế độ Lương chế độ = 22 Tiền lương tớnh nộp BHXH (Lương cơ bản) = 350.000 x Hệ số lương Bảo hiểm nộp = Tiền lương tớnh nộp BHXH x 6% Phụ cấp trỏch nhiệm = 140.000 x hệ số Tổng cộng lương = Phụ cấp trỏch nhiệm + Lương theo cụng làm việc +Lương chế độ Tạm ứng lương kỳ 1 = Tiền lương tớnh nộp BHXH Vớ dụ: Tớnh lương của Trần Thị Dung với số liệu như sau Cụng làm việc =18 Cụng chế độ = 2 Hệ số lương = 4,2 Phụ cấp trỏch nhiệm 70.000 => Lương theo cụng việc làm = = 1.683.818 (đồng) Lương chế độ = (đồng) Tiền lương tớnh nộp BHXH (lương cơ bản) = 350.000 x 4,2 = 1.470.000 (đồng) Bảo hiểm nộp = 1.470.000 x 6% = 88.200 (đồng) Tổng cộng lương = 70.000 + 1.683.818 + 133,636 = 1.887.454 (đồng) Tạm ứng lương kỳ I = Tiền lương tớnh nộp BHXH = 1.470.000 (đồng) Cú số liệu lương kỳ I và kỳ II thỏng 2/2006 tại Phũng Tổng hợp - Ban QLDA LĐ HN như sau: Thỏng 2 năm 2006 ( Bản theo thời gia, chia 2 kỳ trong thỏng, Kỳ 3 quyết toỏn vào cuối quý) Số TT Mó BH Họ và tờn Cụng làm việc cụng chế độ Hệ số lương Phụ cấp Lương theo cụng làm việc Lương chế độ Tổng cộng lương Tạm ứng kỳ 1 Trừ BHXH Y Tế Cũn lại kỳ 2 Ký nhận Tiền lương BHXH PCTN PCLĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1 0050 Trần Thị Dung 18 2 4.2 70000 0 1683818 133636 1887455 1470000 88200 329255 1470000 2 0007 Phạm Anh Tuấn 18 2 4.05 0 0 1623682 128864 1752545 1417500 85050 249995 1417500 3 2798 Nguyễn Danh Duyờn 18 2 2.96 175000 0 1186691 94182 1455873 1036000 62160 357713 1036000 4 3653 Đặng Tuấn Anh 18 2 2.65 0 0 1062409 84318 1146727 927500 55650 163577 927500 5 4347 Lờ Thuỳ Hương 0 0 2.65 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 3284 Phạm Văn Thành 18 2 2.57 0 0 1030336 81773 1112109 899500 53970 158639 899500 7 3840 Phạm Thị Bớch Hường 18 2 2.34 0 0 938127 74455 1012582 819000 49140 144442 819000 8 4089 Nguyễn Chớ Thanh 18 2 2.34 0 0 938127 74455 1012582 819000 49140 144442 819000 9 3647 Bựi Duy Dũng 12 8 1.99 0 0 531873 253273 785145 696500 41790 46855 696500 (Nguồn: Số liệu lương kỳ I và kỳ II thỏng 2 năm 2006 của phũng tổng hợp - Ban quản lý dự ỏn LĐHN) * Chia lương Hàng thỏng, vào ngày 22 trung tõm sẽ tạm ứng tiền lương cho CBCN theo mức tiền lương tối thiểu Nhà nước (gọi là V kỳ 1). Lương tạm ứng xỏc định: Vkỳ 1 = Hcb x 350.000 VD: Bà Trần Thị Dung Vkỳ 1 = 4,2 x 350.000 = 1.470.000 (đồng) Hiện nay, cụng ty đang ỏp dụng tiền lương tối thiểu của cụng ty là 550.000đ/thỏng. Như vậy tiền lương tối thiểu tăng thờm so với tiền lương tối thiểu Nhà nước là 550.000 - 350.000 = 200.000 đồng/thỏng Phần 200.000đồng sản xuất đựơc trả theo năng suất, chất lượng cụng việc nờn gọi là tiền lương năng suất, tiền lương năng suất được thanh toỏn theo 2 kỳ Kỳ tạm ứng (ngày thứ 7 đầu thỏng) Kỳ quyết toỏn (theo quý) -> chấm điểm Hàng thỏng, vào ngày thứ 7. Ban sẽ tạm ứng tiền lương năng suất cho CBCNV theo mức 140.000đồng/thỏng. Do đợt tạm ứng lương này, kết hợp với thanh toỏn bự trừ tiền lương của lần tạm ứng kỳ 1 (do kỳ 1 chưa tớnh đến ngày cụng thực tế) nờn về bản chất đợt tạm ứng tiền lương này khụng phải chỉ là tạm ứng tiền lương năng suất, vỡ vậy gọi là V kỳ 2. - Đối với Ban giỏm đốc và cỏc cỏn bộ quản lý (Trưởng, Phú phũng) của ban là những đối tượng được hưởng phụ cấp chức vụ của cụng ty , tiền lương kỳ 2 (Vkỳ 2) được xỏc định theo cụng thức: V(kỳ 2) = x - V(kỳ 1) Hpccv: Phú ban = 0,4 Trưởng ban =0,5 - Đối với CBCNV cũn lại, tiờn lương kỳ 2 được xỏc định theo cụng thức V(kỳ2) = x - V(kỳ 1) - Nếu trong thỏng cú những ngày nghỉ phộp, hoặc nghỉ ngày lễ, tết vẫn hưởng lương thỡ CBCNV được thanh toỏn thờm vào đợt này tiền lương của những ngày nghỉ phộp, lễ, tết như nhau: Vphộp, lễ, tết = x * Tiền lương năng suất được quyết toỏn theo quý, hàng quý ban tự chấm điểm, xột thưởng VHAT và tiền lương năng suất trỡnh hội đồng của cụng ty xột duyệt theo quy định tại quy chế xột thưởng VHAT và tiền lương năng suất (V2) của cụng ty. Trờn cơ sở kết quả chấm điểm của hội đồng, cụng ty sẽ quyết toỏn tiền lương V2 của từng thỏng trong quý cho ban theo cụng thức: V2 quyết toỏn = V2 được giao + (-) tiền lương V2 bị điều chỉnh [tiền lương v2 bị điều chỉnh là tiền lương V2 được tăng thờm so với kế hoạch giao (nếu ban hoàn thành nhiệm vụ) hoặc bị giảm đi (nếu ban khụng hoàn thành nhiệm vụ), được xỏc định trờn cơ sở số điểm cụng ty chấm cho ban hàng thỏng]. * Phương phỏp trả lương cho cỏ nhõn CBCNV Tổng quỹ lương năng suất Ban quản lý dự ỏn V2 là: V2 = Tổng [Lđi x Lminv2 x (Hcb + Ppc) x n/22] Trong đú: Lđi: Tổng số lao động thực tế cú ngày cụng làm việc trong thỏng N: Ngày cụng làm việc thực tế theo lịch Hcb: Hệ số cấp bậc bỡnh quõn của đơn vị Ppc: Hệ số phụ cấp bỡnh quõn bao gồm phụ cấp chức vụ, trỏch nhiệm tổ trưởng, đội trưởng, lưu động LminV2: Lương tối thiểu V2. Vớ dụ: Thỏng 12 Lđi = 54; n = 22; (Hcb+Ppc) = 3,20; LminV2 = 200.000 => V2 = 54 x 22 x 3,20 x 200.000 = 34.560.000 (đồng) Cú V2 quý IV/2005 phụ cấp cỏc phũng thuộc ban TT Nội dung Số liệu để tớnh V2 thỏng 10 V2 thỏng 11 V2 thỏng 12 V2 quý IV Thỏng 10 Thỏng 11 Thỏng 12 1 Lđi 53 53 54 32,884,091 34.556.000 34.560.000 102,000,091 2 n 21 22 22 3 (Hcb+Ppc) 3.25 3.26 3.20 4 LminV2 200.000 200.000 200.000 (Nguồn: Số liệu V2 quý IV, năm 2005 phụ cấp cỏc Phũng thuộc Ban) V2i = x [ni x (Hcbi + Hpci) x đi] Trong đú: V2i : Là số tiền lương theo thành tớch cỏ nhõn của CNV thứ i. ni : Là ngày cụng thực tế của CNV thứ i. Hpc: Là phụ cấp chức vụ Trưởng (Phú) Ban trực thuộc cụng ty và trưởng, phú phũng thuộc ban, phụ cấp thủ quỹ để tớnh tiền lương năng suất cho CNV thứ i. đi: Là số điểm đạt được của CNV thứ i. Căn cứ vào chất lượng cụng tỏc và khối lượng cụng việc đảm nhận của từng CBCNV cỏc phũng thuộc ban số điểm này từ 0 đến 100. * Tiền lương V2 tạm ứng: V2ứng = 140.000 đồng x ni/22 x Hcbi Trong đú: ni: Ngày cụng làm việc thực tế của cỏ nhõn Hcbi: Hệ số cấp bậc của cỏ nhõn Tiền lương V2, tạm ứng của mỗi CNV được tớnh theo cụng thức, tiền lương V2 tạm ứng của phũng bằng tổng tiền lương V2 tạm ứng của mỗi cỏ nhõn. * Tiền lương V2 cũn lại: V2 cũn lại = V2 được hưởng - V2ứng Lương V2 thỏng 12 năm 2005 TT Họ và Tờn Hệ số lương (cả Phụ cấp) Ngày cụng T12/2005 Điểm thi đua T12/2005 Kết quả Lương V2 V2 tạm ứng Thành tiền Ký nhận Phũng Tổng hợp 32,746 4,031,070 2,760,418 1,270,652 1 Trần Thị Dung A 4.40 19 74.83 6,256 770,095 507,818 262,277 2 Phạm Bớch Hường 1.83 22 75.0 3,020 371,704 256,200 115,504 3 Phạm Anh Tuấn 4.05 22 75.0 6,683 822,624 567,000 255,624 4 Phạm Văn Thành 2.57 22 75.0 4,241 522,011 359,800 162,211 5 Đặng Tuấn Anh 2.65 22 75.0 4,373 538,260 371,000 167,260 6 Nguyễn Chớ Thanh 2.34 22 75.0 538,260 475,294 327,600 147,694 7 Lờ Thuỳ Hương 2.65 22 75.0 531,083 531,083 371,000 160,083 (Nguồn: Số liệu lương V2 thỏng 12/2005 của Phũng Tổng hợp thuộc BQLDA Lưới điện Hà Nội) Vớ dụ: Tớnh tiền lương V2 thỏng 12 của Bà Trần Thị Dung ở phũng tổng hợp v`ới số liệu như sau: Hệ số lương (cả phụ cấp): Hcb + Hpc = 4.40 Ngày cụng T12/2005: N = 19 Điểm thi đua: đ = 74.83 Lương V2 của phũng tổng hợp: 4.031.070 [n x (Hcb + Hpc) x đ] = 19 x 4.40 x 74.83 = 6.256 S (n x (Hcb + Hpc) x đ = 4.40 x 19 x 74.83 + 1.83 x 22 x 75.0 + 4.05 x 22 x 75 + 2.57 x 22 x75.0 + 2.65 + 22 + 75.0 + 2.34 x 22 x 75.0 + 2.65 x 22 x 75.0 = 32.746 => V2 = x 6.256 = 770.095 (đồng) V2tạm ứng = 140.000 x x Hcb = 140.000 x x 4,2 = 507.818 (đồng) => Tiền lương V2 cũn lại = 770.095 - 507.818 = 262,277 (đồng) * Ngoài ra cũn tiền lương bổ sung năm Căn cứ cụng văn số: 1029/HD/ĐLHN - D03 về việc "Hướng dẫn thực hiện bổ sung tiền lương sản xuất kinh doanh điện thuộc chỉ tiờu năm 2005. Đểđảm bảo thu nhập của CBCNV ban QLDA theo mặt bằng chung của cụng ty, số tiền lương bổ sung được phõn bổ theo ngày cụng làm việc thực tế, kết quả cụng tỏc và thành thớch đạt được thụng qua tiền lương năng suất V2 của năm với hệ súo = 0,209 Cụng thức tớnh: Tiền lương bổ sung năm = V2 năm x 0,209 VD: Tớnh tiền lương bổ sung năm 2005 của Trần Thị Dung A với V2 năm = 7.767.507 Hệ số = 0,209 => Tiền lương bổ sung năm 2005 của Trần Thị Dung A là: 7.767.507 x 0,209 = 1.623.409 (đồng) Ta cú số liệu bổ sung lương năm 2005 của phũng tổng hợp là: Bổ sung lương năm 2005 TT Họ và Tờn Tiền lương V2 Quý I Tiền lương V2 Quý II Tiền lương V2 Quý III Tiền lương V2 Quý IV Tổng tiền lương V2 Tiền lương bổ sung T7 T8 T9 T10 T11 T12 Phũng Tổng hợp 9,102,310 8,188,776 2,737,053 2,982,731 2,625,973 3,944,374 4,143,264 4,031,071 37,755,552 7,890,910 1 Trần Thị Dung A 1,665,512 1,768,291 606,418 667,434 537,744 846,552 905,461 770,095 7,767,507 1,623,409 2 Phạm Bớch Hường 1,490,707 1,592,173 546,414 601,392 535,539 782,656 835,329 822,624 7,206,834 1,506,409 3 Phạm Anh Tuấn 1,048,836 1,120,227 384,448 423,130 376,796 496,648 530,073 522,011 4,902,169 1.024.553 4 Phạm Văn Thành 264,440 259,894 286,043 254,721 348,929 377,445 371,704 2.163,176 452,104 5 Đặng Tuấn Anh 864,318 916.953 314,701 346,365 308,438 512,108 546,574 538,260 4,347,717 908,673 6 Nguyễn Chớ Thanh 864,31 916,953 314,701 346,365 308,438 452,201 482,635 475,294 4,160,905 869,629 7 Lờ Thuỳ Hương 823,735 807,727 310,477 312,002 304,297 505,280 465,747 531,083 3,146,896 848,613 8 Nguyễn Phỳ Hiếu 2,344,884 802,012 657,701 (Nguồn: Sụ liệu về bổ sung lương năm 2005 của Phũng Tổng hợp thuộc Ban QLDA ) 1.2. Tiền lương làm thờm giờ, làm việc ban đờm, tiền ăn ca, cỏc khoản khỏc Căn cứ quyết định số 3528/EVN/ĐLHN-TCLĐ căn cứ Căn cứ Nghị định sú 114/2002/NĐ-CP ngày 31 thỏng 12 năm 2002 của Chớnh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động và tiền lương. Căn cứ thụng tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 thỏng 05/2003 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 14/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chớnh phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc trong cỏc doanh nghiệp Nhà nước Thực hiện văn bản số 5854/EVN-TCCB-LĐ ngày 14/10/1999 của Tổng cụng ty Điện lực Việt Nam hướng dẫn thực hiện chế độ làm việc 40h/tuần. * Đối tượng ỏp dụng Đối tượng ỏp dụng là CNVC trong cụng ty điện lực TP. Hà Nội làm việc dưới cỏc hỡnh thức: - Hưởng lương theo thời gian - Hưởng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNKT100.doc
Tài liệu liên quan