Đề tài Hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch vụ Thăng Long

*Phòng tổng hợp: gồm 2 bộ phận

- Văn phòng: trực tiếp quản lí nhân sự, đào tạo, lao động, tiền lương, tuyển dụng, định mức lương, thưởng, phạt và các chế độ BHXH.

-Tài chính kế toán: thực hiện công tác thống kê, lập kế hoạch thu chi tài chính, tổ chức phân tích quá trình hoạt động, đồng thời lập báo cáo định kì về hiệu quả hoạt động của công ty.

*Phòng kế hoạch và kĩ thuật gồm 2 bộ phận:

-Kế hoạch: xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch ngắn hay dài hạnvề nghiên cứu khoa học, về sản xuất, chế biến.

- Kỹ thuật: quản lí các đề án, các thiết bị máy móc, tu sửa, bảo dưỡng định kì và tổ chức thanh lí tài sản không dùng tới. Đồng thời phải kiểm tra chất lượng sản phẩm, làm các dịch vụ kĩ thuật theo khả năng.

 

doc76 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1678 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch vụ Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật theo khả năng. * Phòng nghiên cứu và thiết kế: - Bộ phận nghiên cứu khoa học: thực hiện nghiên cứu các phương pháp sản xuất muối, qui trình công nghệ sản xuất, các ứng dụng công nghệ tiên tiến… - Bộ phận thiết kế: gồm có thiết kế công nghệ, thiết kế thiết bị, thiết kế điện nước và xây dựng. *Xưởng sản xuất và thực nghiệm công nghệ: - Sản xuất thử nghiệm các sản phẩm muối tinh chất lượng cao, các hoá chất sau muối có liên quan. - Tổ chức sản xuất một mặt hàng độc quyền và mặt hàng chế thử để thu hồi vốn đầu tư nghiên cứu. - Thực hiện các dịch vụ kĩ thuật liên quan đến công nghệ, kĩ thuật sản xuất tại xưởng. *Xưởng cơ khí lắp ráp: 3, Tổ chức công tác kế toán tại công ty: a, Tổ chức bộ máy kế toán: cơ cấu bộ máy kế toán của công ty được thể hiện ở sơ đồ sau Kế toán các chi nhánh Kế toán trưởng (Kiêm trưởng phòng) Kế toán TH kiêm thanh toán Nhân viên thống kê Kế toán vật tư, tạm ứng tiền lương Kế toán NH vay NH và TH Kế toán thành phẩm tiêu thụ Kế toán thu, chi TSCĐ vay CBNV Các nhân viên kinh tế xưởng Quan hệ chỉ đạo Quan hệ cung cấp b, Hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo và sổ kế toán. Trung tâm áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 1411-TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 và các văn bản, thông tư hướng dẫn bổ xung của Bộ Tài Chính. Hệ thống chứng từ của công ty bao gồm những chứng từ bắt buộc và những chứng từ nội bộ theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính. Các chứng từ thường được sử dụng bao gồm: - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, thẻ kho, biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm. - Hoá đơn GTGT. - Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng. - Thẻ TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ… -Danh mục tài khoản của công ty sử dụng hầu hết các tài khoản theo QĐ 1141. Trung tâm cũng sử dụng thêm các tài khoản cấp 2 để đáp ứng nhu cầu quản lí. Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức nhật kí chứng từ và có sự kết hợp với hình thức nhật kí chung. Trình tự ghi sổ tuân theo các bước được thể hiện qua sơ đồ sau Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Các nhật ký Sổ (thẻ) chi tiết Bảng kê và NKCT Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số PS Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi hàng quý Đối chiếu kiểm tra Hệ thống báo cáo bao gồm hệ thống báo cáo tài chính bắt buộc: +) Bảng cân đối kế toán(mẫu 01-DN). +) Báo cáo hoạt động kinh doanh(B02-DN). +) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ(B03-DN) +) Thuyến minh báo cáo tài chính(B09-DN) +) Và các báo cáo tài chính quản trị theo yêu cầu quản lí nội bộ của công ty như: báo cáo tình hình sản xuất, báo cáo lượng doanh thu. Kỳ kế toán của công ty là quí, nhà máy kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp hạch toán, cuối kì tính giá thực tế theo phương pháp hệ sốp giá, hạch toán chi tiết hang tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai hàng tồn kho thường xuyên, thực tế khấu hao tài sản theo phương pháp tuyến tính. II) Thực tế công tác kế toán bán hàngvà xác định kết quả bán hàng ở Công ty CP-ĐT-TM-DV Thăng Long. 1, Tình hình về bán hàng tại công ty: Hiện nay công ty đang áp dụng chủ yếu hai phương thức tiêu thụ: - Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Hàng được bán trực tiếp tại công ty qua kho hoặc không qua kho. - Phương thức gửi hàng: Hàng được tiêu thụ thông qua ba chi nhánh bán hàng đặt tại ba miền Bắc, Trung, Nam. Các chi nhánh có vai trò như các đại lí. Bên cạnh đó công ty cũng có mạng lưới rộng khắp 53 tỉnh thành trong cả nước, giúp cho các sản phẩm của công ty chiếm lĩnh thị trường rộng lớn trong cả nước. Công ty CP-ĐT-TM-DV Thăng Long thành lập ba chi nhánh: - Chi nhánh miền Bắc(CN1): Văn phòng giao dịch ở Hà Nội, bán hàng ở các tỉnh miền Bắc, từ Quảng Bình đổ ra. - Chi nhánh miền Trung(CN2): Văn phòng giao dịch ở Đà Nẵng, bán hàng ở tỉnh Quảng Trị đến tỉnh Ninh Thuận. - Chi nhánh miền Nam(CN3):Văn phòng giao dịch ở thành phố Hồ Chí Minh, bán hàng ở tỉnh Bình Thuận đổ vào. Do đặc thù sản phẩm của công ty bao gồm nhiều mặt hàng như các sản phẩm về muối chất lượng cao, bột canh iốt, máy sấy, các thiết bị phân li thuỷ lực, các dây chuyền chế biến muối tinh…nên khách hàng chủ yếu là các đại lí, siêu thị, các nhà máy chế biến muối…Do vậy phương thức thanh toán chủ yếu của công ty là phương thức trả chậm. Công ty mở tài khoản giao dịch thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các chi nhánh không được quyền mở tài khoản giao dịch thanh toán. Mọi khoản tiền thanh toán giữa công ty với người mua, người bán, với ngân sách…đều thông qua tài khoản ở Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Do đó khi thu tiền bán hàng của các chi nhánh băng chuyển khoản đều thông qua tài khoản thanh toán nội bộ TK 136, TK 336. 2) Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty: a) Các chứng từ sử dụng: Hoá đơn vận chuyển nội bộ: Dùng để xuất hàng cho các chi nhánh. Hoá đơn GTGT: Dùng để xuất kho thành phẩm tiêu thụ ra ngoài. Hoá đơn vận chuyển nội bộ do kế toán viết và được lập thành ba liên( biểu số 2) +) Liên 1: lưu tại quyển gốc. +) Liên 2: dùng để vận chuyển hàng. +) Liên 3: dùng để vào thẻ kho và theo dõi nhanh nội bộ. Trường hợp xuất kho thành phẩm để tiêu thụ ra ngoài, khách hàng vào phòng kế toán, kế toán tiêu thụ sẽ căn cứ vào hợp đồng(nếu có), hoặc căn cứ vào báo giá của công ty, căn cứ vào lượng hàng tồn kho( xem trên thẻ kho thành phẩm) để viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT vừa là hoá đơn bán hàng vừa là phiếu xuất kho và là căn cứ để đơn vị hạch toán doanh thu. Hoá đơn GTGT được lập thành ba liên(biểu số 3) +) Liên 1: lưu tại quyển gốc. +) Liên 2(hoá đơn đỏ): Giao cho khách hàng. +) Liên 3: Dùng để thanh toán. Biểu số 01 Đơn vị:….. phiếu xuất kho Mẫu số 03_VT_3LL Địa chỉ:…. Kiêm vận chuyển nội bộ Ban hành theo quyết định Ngày 26 tháng 01 năm 2005 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày Liên 3: Dùng để thanh toán nội bộ 1/11/1995 của bộ Tài Chính AP/00_B N 026512 Căn cứ lệnh điều động số…… ngày…… tháng…… năm 200… Của………………………………………………... về việc……………………… Họ và tên người vận chuyển: Hảo – PKH hợp đồng số: Phương tiện vận chuyển: Xuất kho tại: xưởng sản xuất công ty Nhập kho tại: chi nhánh 3 – TP HCM STT Tên nhãn hiệu, qui cách, Phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã Số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền A B C D 1 2 3 4 1 Máy tiện tốt Cái 10 Xuất ngày… tháng…. năm 200.. Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Biểu số 02 Hoá đơn gtgt Liên 3: Dùng để thanh toán Mẫu số 01_GTKT_3LL Ngày 13 tháng 1 năm 2005 HP/01B No 056320 Đơn vị bán hàng: Công ty CP-ĐT-TM-DV Thăng Long Địa chỉ: 29/53 Đức Giang – Gia Lâm –Hà Nội Số tài khoản Điện thoại: MS: 0100686865-1 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tuấn Đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản Hình thức thanh toán: TT chậm MS: 01001004491 Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=2x1 1 Muối tinh chế Thùng 223 7.091 1.652.182 2 Muối tinh iốt Thùng 195 7.091 1.382.727 3 Bột canh iốt Thùng 105 8.182 859.110 Cộng tiền hàng: 3.894.000 Thuế suất 0% Tiền thuế: 0 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.894.000 Nguời mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) b) Kế toán giá vốn hàng bán * Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức bán hàng trực tiếp Cá nhân, đơn vị có nhu cầu lên phòng kế toán để làm thủ tục mua hàng. Kế toán căn cứ vào nhu cầu, hợp đồng kinh tế và thông báo giá viết hoá đơn thuế GTGT. Hoá đơn GTGT được chia làm ba liên. Liên 1 lưu chuyển gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng làm chứng từ vào thẻ kho và thanh toán.Khách hàng nhận liên 2 và liên 3 xuống kho nhận hàng. Thủ tục sau khi giao hàng, kí nhận hàng, chuyển liên 2 cho khách hàng để xuất trình cho bảo vệ khi mang hàng ra khỏi công ty, còn liên 3 giữ lại để vào thẻ kho thành phẩm. Định kì chuyển hoá đơn, chứng từ cho kế toán thành phẩm để vào thẻ kho(Biểu 4) theo chỉ tiêu số lượng ở phòng kế toán và lưu trữ. Cuối mỗi tháng kế toán thành phẩm tổng hợp lên bảng kê nhập – xuất – tồn(Biểu 5) theo cả chỉ tiêu số lượng và giá trị làm cơ sở để lên bảng kê số 9, đánh giá thực tế xuất kho thành phẩm(Biểu 6A). Để phản ánh tình hình tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, kế toán công ty sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản cóp liên quan như TK 154, TK 155. Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng, hoá đơn thuế GTGT… Sổ kế toán: Thẻ kho thành phẩm, báo cáo xuất, nhập, tồn kho thành phẩm. Sổ cái TK 155, sổ cái TK 632(Biểu 6B, 6C). Ví dụ: căn cứ vào hoá đơn GTGT số 65320 ngày 13/1/2005 bán cho siêu thị Metro một lượng hàng, kế toán căn cứ vào hoá đơn để vào thẻ kho, cuối tháng căn cứ vào thẻ kho để vào bảng kê xuất – nhập – tồn, giá trị xuất kho được tính trên bảng là giá hạch toán. Sau đó đưa các số liệu đã tập hợp lên bảng kê số 9 để tính được giá vốn thực tế hàng xuất kho trong kì. Cụ thể như sau: Biểu số 03 Doanh nghiệp Mẫu số 06_VT ban hành Tên kho: Công ty CPĐTTMDV Thăng Long Theo QĐ số 186/TC_CĐKT Ngày lập thẻ: 01/01/2005 Ngày 14/03/1995 của BTC Thẻ kho Tờ số Mã số: 298 Tên nhãn hiệu qui cách vật tư: muối tinh chế Đơn vị tính: Thùng TT Chứng từ Số Ngày Trích yếu Ngày N-X Số lượng Nhập xuất tồn Kí xác nhận kt Kiểm kê 31/12/2004 910 Tháng 1 56320 13/1 Siêu thị Metro 677 233 PN 20 31/1 Kho 1 1000 1677 Cộng PS tháng1 1000 233 1677 Tháng 2 58724 08/2 Siêu thị Metro 1677 0 PN 32 10/2 Kho 1 2000 2000 PN 53 27/2 Kho 1 3000 5000 Cộng PS tháng 2 5000 1677 5000 Tháng 3 58740 25/3 Siêu thị Mêtro 1000 4000 58742 31/3 Siêu thị Metro 1000 0 Cộng PS tháng 3 5000 Biểu số 5A Công ty CP-ĐT-TM-DV Thăng Long Văn phòng Công ty Bảng kê số 9: tính giá thực tế hàng gửi bán tk 155 Quí I- 2005 ST Diễn giải TK ĐƯ Giá HT Giá TT I Tồn đầu kì 16.191.807.422 13.540.020.416 II Nhập trong kì 26.205.219.650 27.510.427.008 Nhập từ sản xuất 154 23.714.481.200 25.019.688.558 Nhập luân chuyển nội bộ 136 1.422.541.200 1.422.541.200 Nhập NB của CN vĩnh ngọc 136 411.179.650 411.179.650 Hàng gửi bán bị trả lại 657.017.600 657.017.600 III Cộng TĐK và nhập trong kì 42.397.027.072 41.050.447.424 IV Hệ số giá 0,96824 V Xuất trong kỳ 23.581.963.194 22.833.000.043 Xuất TP luân chuyển NB 136 1.422.541.200 1.422.541.200 Xuất TB cho CN Vĩnh Ngọc 136 567.001.950 567.001.950 Xuất gửi bán cho các CN 157 17.658.910.050 17.098.063.067 Giá vốn hàng gửi bán 632 3.868.626.594 3.680.510.426 Xuất thành phẩm cho sản xuất 621 35.621.400 35.621.400 Xuất TP cho QLPX 627 400.000 400.000 Chi phí tiêu thụ 641 23.190.000 23.190.000 Chi phí QLDN 642 5.672.000 5.672.000 VI Số dư cuối quý I/2005 18.815.063.878 18.217.447.381 Biểu bảng số 5B Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long Văn phòng Công ty Sổ cái Tên tài khoản: Thành phẩm Số hiệu tài khoản ĐVT: Đồng Ngày Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Nợ Có 1/1/05 Số dư đầu kỳ 13.540.020.416 Nhập TP luân chuyển NB 136 1.422.541.200 Nhập TP của CNVN 136 411.149.650 Nhập TP từ các PXSX 154 25.019.688.558 GVHB bị trả lại 632 657.017.600 Xuất TP cho SX 621 35.621.400 Xuất TP cho QLPX 627 400.000 Chi phí tiêu thụ 641 23.190.000 Chi phí QLDN 642 5.672.000 Giá vốn TP xuất bán 632 3.680.510.426 Xuất TP gửi bán 157 17.098.063.067 Xuất TP lưu chuyển NB 136 1.422.541.200 Xuất TP cho CN VN 136 567.001.950 Cộng PS quý I/2005 27.510.427.008 22.833.000.043 31/3/05 Số dư cuối quý I/2005 18.217.497.381 Biểu bảng số5C Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long Văn phòng Công ty Sổ cái Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu tài khoản: 632 ĐVT: Đồng Ngày Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Nợ Có 1/1/05 Số dư đầu kỳ 0 Xuất NVL bán hàng 152 3.963.966.407 Xuất kho hàng hoá bán hàng 156 67.008.900 Giá vốn TP xuất bán 155 3.680.510.426 Giá vốn hàng gửi bán 157 8.268.737.246 K/c giá vốn tính KQKD 911 15.980.222.979 Cộng PS quý I/2005 15.980.222.979 31/3/05 Số dư cuối quý I/2005 15.980.222.979 0 *Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng : Sản phẩm của công ty tiêu thụ theo phương thức gửi hàng nên việc theo dõi hạch toán hàng gửi bán rất quan trọng. Kế toán hàng gửi bán ở công ty được tổ chức khá công phu, chi tiết và rất có hệ thống trong mối tương quan với kể toán doanh thu, kế toán các khoản thanh toán giữa công ty với các chi nhánh tiêu thụ. Tài khoản sử dụng chủ yếu là TK 157 – Hàng gửi đi bán, ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác như TK 154, TK155, TK 632… Chứng từ gồm có: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng kêbán hàng của các chi nhánh, phiếu nhập kho. Sổ kế toán mở để theo dõi hàng gửi đi bán là: thẻ kho hàng gửi đi bán(lập theo từng chi nhánh), lập báo cáo nhập, xuất, tồn kho hàng gửi đi bán, bảng phân bổ và tính giá trị thực tế xuất kho hàng gửi đi bán, bảng tổng hợp chi tiết TK 157, sổ cái 157. Trình tự kế toán: hàng ngày, căn cứ vào yêu cầu của các chi nhánh, kế toán thành phẩm viết Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ gồm 3 liên + Liên 1: lưu chuyển tại gốc + Liên 2: giao cho người phụ trách việc vận chuyển để xuống kho nhận hàng + Liên 3: là chứng từ để vào thẻ kho Kế toán theo dõi hàng gửi bán vào thẻ kho hàng gửi bán theo chỉ tiêu số lượng( mở theo dõi riêng từng chi nhánh).Cuối tháng, các chi nhánh kê hàng bán trong tháng gửi về phòng kế toán thống kê của công ty. Kế toán theo dõi hàng gửi bán sẽ chia ra làm 2 trường hợp: - Đối với chi nhánh 1, kế toán chỉ căn cứ vào bảng kê bán hàng(Biểu số 7A), kiểm tra hàng bán, vào thẻ kho hàng bán của chi nhánh 1 theo chỉ tiêu số lượng (cột xuất). Từ thẻ kho, kế toán vào bảng kê nhập – xuất – tồn hang gửi bán của CN1, tính toán được chỉ tiêu giá trị của phát sinh nợ và phát sinh có TK 157 của CN1(Tính theo giá hạch toán). Căn cứ vào bảng kê bán hàng, kế toán vào sổ chi tiết TK 136 mở cho CN1, định khoản như sau: Nợ TK 136 – Giá chưa thuế Có TK152 – Giá bán chưa thuế - Đối với các chi nhánh khác(CN2, CN3) cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng kê bán hàng để viết hoá đơn GTGT. Sau đó gửi liên 2 cho CN để các CN kê thuế GTGT đầu vào, còn liên 3 làm căn cứđể vào thẻ kho hàng gửi bán mở cho CN2 và CN3(biểu số 7) ghi vào cột xuất. Từ thẻ kho tương tự như CN1 kế toán vào bảng kê nhập – xuất – tồn hàng gửi bán của các CN, kế toán lên bảng tổng hợp TK 157(tính theo giá hạch toán) từ đó làm căn cứ để lên bảng kê số 9 tính giá thực tế TK 157(biểu số 9) kế toán hàng gửi bán tổng hợp số liệu chuyển cho kế toán tổng hợp để vào sổ cái TK 157(biểu số 10) và vào sổ cái TK 632(biểu số 6C). Sau đây là một số mẫu sổ sử dụng trong kế toán tiêu thụ theo phương thức gửi hàng: Mẫu bảng kê bán hàng của chi nhánh( Biểu số 6A) Mẫu thẻ kho(Biểu số 6B) - Tổng hợp số liệuở các báo cáo nhập – xuất – tồn kho hàng gửi đi bán(Biểu số 7) - Bảng tổng hợp TK 157(Biểu số 8) - Từ số liệu của bảng tổng hợp chi tiết này kết hợp với bảng tính giá xuất kho thành phẩm và bảng tính giá xuất kho vật tư và NKCT số 7 kế toán lập bảng kê số 9: tính giá thực tế xuất kho hàng gửi đi bán(Biểu số9) - Sau khi xác định được giá trị thực tế xuất kho của hàng gửi đi bán, kế toán tiêu thụ chuyển số liệu cho kế toán tổng hợp để vào sổ cái TK 157(Biểu số10). Biểu số 6A Bảng kê tiêu thụ của chi nhánh 1 Tháng 1/2005 STT Tên sản phẩm Đơn vị tính Đơn giá (đã trừ 1,5%) Xuất tháng 1 Số lượng Giá trị 4 Máy nghiền trục Chiếc 886.500 2 6 Máy đóng bao Chiếc 177.300 3 21 Máy sấy Chiếc 22.655 80 25 Máy nghiền rửa thuỷ lực Chiếc 59.100 140 . . . Cộng 1.773.000 Biểu số 6B Doanh nghiệp Tên kho: Chi nhánh 3 Thẻ kho Mẫu số 06 - VT ban hành theo QĐ số 186/TC CĐKT ngày 14/3/1995 của Bộ Tài chính Ngày lập thẻ: 01/02/2005 Tờ số Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: máy trộn I ốt Đơn vị tính: Cái MS: 164 TT Chứng từ Trích yếu Ngày N-X Số lượng Ký xác nhận Số Ngày Nhập Xuất Tồn Kiểm kê 31/12/2004 4.911 Tháng 1 26512 26/1 600 5511 26518 30/1 1000 6511 Cộng PS tháng 1 1600 6511 Tháng 2 58724 28/2 Thanh toán 674 5837 Tháng 3 26528 12/3 1200 7037 58742 31/3 Thanh toán 4.223 2814 Cộng PS tháng 3 1200 4.223 2814 Biểu số 9 Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long Văn phòng Công ty Bảng kê số 9 - tính giá trị thực tế hàng gửi bán TK157 Quý I/2005 STT Diễn giải TKĐƯ Giá HT Giá TT I Tồn đầu kỳ 14.225.404.707 12.860.781.346 II Nhập trong kỳ 17.673.934.050 17.113.838.267 Xuất NVL gửi bán 152 15.024.000 15.775.200 Xuất kho TP gửi bán 155 17.658.910.050 17.098.063.067 III Công TĐK và nhập trong kỳ 31.899.338.757 29.974.619.613 IV Hệ số giá 0,93970 V Xuất trong kỳ 9.551.191.706 8.975.254.846 Giá vốn hàng gửi bán 632 8.844.674.106 8.268.737.246 Hàng gửi bán trả lại kho TP 155 657.017.600 657.017.600 Chi phí tiêu thụ 641 49.500.000 49.500.000 VI Số dư cuối quý I/2005 22.348.147.051 20.999.364.767 Biểu 10 Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long Văn phòng Công ty Sổ cái Tên tài khoản: Hàng gửi bán Số hiệu tài khoản: 157 ĐVT: Đồng Ngày Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Nợ Có 01/1/04 Số dư đầu kỳ 12.860.781.345 Xuất NVL gửi bán 152 15.775.200 Xuất TP gửi bán 155 17.098.063.067 Chi phí bán hàng 641 49.500.000 Giá vốn hàng gửi bán 632 8.268.737.246 Trả lại hàng gửi bán 155 657.017.600 Cộng PS quý I/2004 17.113.838.267 8.975.254.846 31/3/04 Số dư cuối quý I/2004 20.999.364.766 Căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT và phiếu thu, kế toán thu chi ghi nhật kí quĩ (Biểu số 11) VD: Căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT số 56275 và phiếu thu số 73 ngày 26/01/2005 thu tiền bán hàng của coong ty Châu á với: Trị giá thành phẩm: 58.800.000 Thuế GTGT 5%:2.940.000 Tổng trị giá thanh toán: 61.740.000 Kế toán ghi: Nợ TK 111: 61.740.000 Có TK 511: 58.800.000 Có TK 3331: 2.940.000 Nhật kĩ quĩ là sổ kế toán tổng hợp được mở để theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, đồng thời theo dõi một số TK có đối ứng nợ hoặc có với TK 111. Trong trường hợp này doanh thu được theo dõi thông qua nhật kí quĩ. Cuối quĩ, từ nhật kí quĩ kết hợp với chứng từ gốc, kế toán lập bảng tổng hợp phát sinh TK 111, vào sổ cái TK 111, vào sổ cái TK 511(Biểu số 12) Biểu số 11 Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long Văn phòng Công ty Nhật ký quỹ Sử dụng cho tiền mặt Việt NamĐ TK111 Từ ngày 21/1 đến 28/1/05 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số Ngày Nợ Có 24/1 Số dư đầu kỳ 148.140.359 71 25/1 Thịnh nộp tiền mua hàng 1111 131 4.000.000 72 25/1 Khôi nộp tiền mua hàng 1111 131 1.500.000 73 26/1 Cty Châu á nộp tiền mua hàng 1111 511 58.800.000 73 26/1 Thuế VAT đầu ra 1111 3331 2.940.000 74 28/1 Thanh mua máy trộn I ốt 1111 511 120.000 74 28/1 Thuế VAT đầu ra 1111 3331 12.000 75 29/1 S.thị Metro trả tiền mua hàng 1111 131 11.980.000 256 25/1 Thắng TT nhập vật tư 152 1111 4.750.000 256 25/1 Thuế VAT đầu vào 133 1111 237.500 257 25/1 Thuỷ CN1 nhận vốn cấp nội bộ 136 1111 50.000.000 Cộng phát sinh 126.688.208 191.226.743 28/1 Số dư cuối ngày 83.601.824 Biểu 12 Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long Văn phòng Công ty Sổ cái Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu tài khoản: 511 ĐVT: Đồng Ngày Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Nợ Có 01/1/05 Số dư đầu kỳ 0 Doanh thu bán hàng trả ngay 111 882.987.909 Doanh thu BH trả chậm 131 4.297.294.410 K/c DT tính kết quả 911 5.162.282.319 Cộng PS quý I/2004 5.162.282.319 5.162.282.319 31/3/05 Số dư cuối quý I/2005 0 * Trường hợp bán hàng trả chậm: Với trường hợp bán hàng trả chậm, khi viết hoá đơn, kế toán ghi rõ hình thức thanh toán là "Thanh toán chậm". VD: Căn cứ vào hoá đơn số 056320 ngày 13/01/2005 bán cho siêu thị Metrro một số hàng trị giá 3.894.000, thuế GTGT 10%: 389.000, tổng tiền thanh toán là: 4.283.400, kế toán ghi: Nợ TK 131 : 4.283.400 (chi tiết: Siêu thị Metro). Có TK 511 : 3.894.000 Có TK 3331 : 389.400 Để theo dõi việc thanh toán của khách hàng, kế toán mở sổ chi tiết thanh toán với người mua theo từng khách hàng mua chịu (biểu số 13). Cuối tháng tổng hợp lập "Sổ TH phải thu của khách hàng" (biểu số 14), thực chất là bảng kê số 11, theo dõi tổng hợp tình hình thanh toán của tất cả các khách hàng mua chịu trong tháng. ở trung tâm không mở sổ chi tiết TK 511để theo dõi riêng doanh thu mà chi mở sổ cái TK 511. Vì vậy sổ tổng hợp phải thu của khách hàng cùng với bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra được sử dụng để theo dõi doanh thu thanh toán chậm. Cuối quý kế toán lập bảng tổng hợp TK 131 (Biểu số 16). Biểu 13 Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long Văn phòng Công ty Sổ chi tiết tK 131 Tên khách hàng: Siêu thị Metro Đỉa chỉ: Mã 303 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư Nợ Số Ngày Số dư đầu năm 2005 11.900.800 Tháng 1 13/1 56320 4.283.400 29/1 PT 75 11.980.800 4.283.400 11.980.800 4.283.400 Tháng 2 06/2 59609 7.020.000 21/2 59615 6.786.000 6/2 PT 96 (Trả HĐ 58092) 4.283.400 13.806.000 4.283.400 13.806.000 Tháng 3 14/3 59632 8.639.990 23/3 59643 4.680.000 13.319.990 0 27.125.990 Biểu 16 Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long Văn phòng Công ty Sổ cái Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu tài khoản: 131 ĐVT: Đồng Ngày Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Nợ Có 01/1/05 Số dư đầu kỳ 2.195.458.803 Doanh thu bán hàng trả chậm 511 4.297.294.410 Thuế GTGT đầu ra 333 549.894.987 Bán thanh lý máy 711 2.857.142.837 K/c số dư nợ của CSVN 136 145.423.189 Người mua trả tiền mặt 111 555.988.250 Người mua trả chuyển khoản 112 3.624.843.235 Thanh toán bù trừ tiền mua hàng 331 256.721.511 K/c số dư nợ chuyển sang CN 2 136 15.089.400 Đ/c chênh lệch tỷ giá 413 80.000 Cộng PS quý I/2005 7.831.755.443 4.452.722.396 Cộng PS quý I/2004 31/3/05 Số dư cuối quý I/2005 1.183.547.244 Biểu 17 Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long Văn phòng Công ty Chi tiết tk 1361 - thanh toán với cn 1 Quý I/ 2005 ĐVT: Đồng Số Ngày Diễn giải TK N TK C PS N PS C 20/2 Số dư cuối quý IV/04 19.346.657.204 Quý I/2005 266 02/2 Thuỷ TT1 nhận vốn cấp NB 1361 1111 50.000.000 436 20/2 Thuỷ TT1 nhận vốn cấp NB 1361 1111 50.000.000 LCC 02/1 XN muối tỉnh Thái Bình 1121 1361 179.844.000 UNC 04/1 XN muối TP Hải Phòng 1121 1361 78.645.000 UNC 11/3 Trả hộ TT1 cho N. T. Hồng 1361 3111 75.790.000 UNC 20/3 Trả hộ TT1 cho N.T. Hồng 1361 3111 98.879.000 KPCĐ của CN1 1361 3382 2.739.840 BHXH quý I của CN1 1361 3383 3.145.905 DT nội bộ quý I của CN1 1361 3384 419.454 T.GTGT phải nộp quý I của CN1 1361 512 4.543.034.631 Thu sử dụng TSCĐ quý 1 của CN1 1361 3331 690.288.961 K/c số dư của CN1 tại Vĩnh Ngọc quý 1 1361 641 78.000.000 1368 3.533.587.302 Cộng PS quý I/2005 9.253.900.093 12.385.600.710 Số dư cuối quý I/2005 16.214.956.587 Biểu số 18 Mẫu số: 02/GTGT Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra Tháng 1/2005 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ Thăng Long Địa chỉ: 29/53 Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội Mã số: 0100686865-1 (Phòng KTTK) Nợ TK 131, Có TK 511, TK 71 Ký hiệu HĐ Chứng từ Số ngày Tên khách hàng Mã số thuế Mức thuế Doanh số bán chưa có thuế Thuế GTGT Tổng cộng HP/01B 56320 13/1 Chinh - Siêu thị Metro 010010049-1 10% 3.894.000 389.400 4.283.400 HP/01B 56320 13/1 Hạnh - 3 chợ GIa Lâm 0100106761-1 10% 1.727.273 172.727 1.900.000 HP/01B 56320 13/1 Cty cho thuê TC ANZ 0100976349 10% 2.857.142.857 142.857.143 3.000.000.000 HP/01B 56320 14/1 CTY TNHH-TODYBA 1000267679 10% 16.618.000 1.661.800 18.279.800 HP/01B 56320 14/1 CTY TNHH-TODYBA 1000267679 10% 16.618.000 1.661.800 18.279.800 HP/01B 56320 14/1 CTY TNHH-TODYBA 1000267679 10% 16.618.000 1.661.800 18.279.800 HP/01B 56320 14/1 CTY TNHH-TODYBA 1000267679 10% 16.618.000 1.661.800 18.279.800 HP/01B 56320 15/1 CTY TNHH-TODYBA 1000267679 10% 16.618.000 1.661.800 18.279.800 HP/01B 56320 16/1 CTY TNHH-TODYBA 1000267679 10% 16.618.000 1.661.800 18.279.800 HP/01B 56320 18/1 CTY TNHH-TODYBA 1000267679 10% 16.618.000 1.661.800 18.279.800 HP/01B 56320 19/1 CTY TNHH-TODYBA 1000267679 10% 16.618.000 1.661.800 18.279.800 HP/01B 56320 21/1 CTY TNHH-TODYBA 1000267679 10% 16.618.000 1.661.800 18.279.800 ............. Cộng 3.071.376.495 161.869.005 3.233.245.500 Trong đó: Doanh số có thuế suất 0% 0 Doanh số có thuế suất 5% 2.905.372.857 145.268.643 3.050.641.500 Doanh số có thuế suất 10% 166.003.638 16.600.362 182.604.000 Lập biểu Kế toán trưởng Biểu số 19B Công ty cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ Thăng Long Văn phòng Công ty Sổ cái Tên tài khoản: Phải thu nội bộ Số hiệu TK: 136 ĐVT: đồng Ngày Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư 1/1/05 Số dư đầu kỳ Nợ Có 58.891.680.162 Cấp vốn cho các ĐVFT 111 1.168.120.750 Trả cho người bán hộ ĐVFT 112 2.053.778.791 Trả cho người bán hộ ĐVFT 331 15.150.853.063 Xuất NVL cho ĐVFT 152 1.25

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc121.DOC
Tài liệu liên quan