*Phòng tổng hợp: gồm 2 bộ phận
- Văn phòng: trực tiếp quản lí nhân sự, đào tạo, lao động, tiền lương, tuyển dụng, định mức lương, thưởng, phạt và các chế độ BHXH.
-Tài chính kế toán: thực hiện công tác thống kê, lập kế hoạch thu chi tài chính, tổ chức phân tích quá trình hoạt động, đồng thời lập báo cáo định kì về hiệu quả hoạt động của công ty.
*Phòng kế hoạch và kĩ thuật gồm 2 bộ phận:
-Kế hoạch: xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch ngắn hay dài hạnvề nghiên cứu khoa học, về sản xuất, chế biến.
- Kỹ thuật: quản lí các đề án, các thiết bị máy móc, tu sửa, bảo dưỡng định kì và tổ chức thanh lí tài sản không dùng tới. Đồng thời phải kiểm tra chất lượng sản phẩm, làm các dịch vụ kĩ thuật theo khả năng.
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1674 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch vụ Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật theo khả năng.
* Phòng nghiên cứu và thiết kế:
- Bộ phận nghiên cứu khoa học: thực hiện nghiên cứu các phương pháp sản xuất muối, qui trình công nghệ sản xuất, các ứng dụng công nghệ tiên tiến…
- Bộ phận thiết kế: gồm có thiết kế công nghệ, thiết kế thiết bị, thiết kế điện nước và xây dựng.
*Xưởng sản xuất và thực nghiệm công nghệ:
- Sản xuất thử nghiệm các sản phẩm muối tinh chất lượng cao, các hoá chất sau muối có liên quan.
- Tổ chức sản xuất một mặt hàng độc quyền và mặt hàng chế thử để thu hồi vốn đầu tư nghiên cứu.
- Thực hiện các dịch vụ kĩ thuật liên quan đến công nghệ, kĩ thuật sản xuất tại xưởng.
*Xưởng cơ khí lắp ráp:
3, Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
a, Tổ chức bộ máy kế toán:
cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
được thể hiện ở sơ đồ sau
Kế toán các chi nhánh
Kế toán trưởng
(Kiêm trưởng phòng)
Kế toán TH kiêm thanh toán
Nhân viên thống kê
Kế toán vật tư, tạm ứng tiền lương
Kế toán NH vay NH và TH
Kế toán thành phẩm tiêu thụ
Kế toán thu, chi TSCĐ vay CBNV
Các nhân viên kinh tế xưởng
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp
b, Hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo và sổ kế toán.
Trung tâm áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 1411-TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 và các văn bản, thông tư hướng dẫn bổ xung của Bộ Tài Chính.
Hệ thống chứng từ của công ty bao gồm những chứng từ bắt buộc và những chứng từ nội bộ theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính. Các chứng từ thường được sử dụng bao gồm:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, thẻ kho, biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm.
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng.
- Thẻ TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ…
-Danh mục tài khoản của công ty sử dụng hầu hết các tài khoản theo QĐ 1141. Trung tâm cũng sử dụng thêm các tài khoản cấp 2 để đáp ứng nhu cầu quản lí.
Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức nhật kí chứng từ và có sự kết hợp với hình thức nhật kí chung.
Trình tự ghi sổ tuân theo các bước
được thể hiện qua sơ đồ sau
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Các nhật ký
Sổ (thẻ) chi tiết
Bảng kê và NKCT
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi hàng quý
Đối chiếu kiểm tra
Hệ thống báo cáo bao gồm hệ thống báo cáo tài chính bắt buộc:
+) Bảng cân đối kế toán(mẫu 01-DN).
+) Báo cáo hoạt động kinh doanh(B02-DN).
+) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ(B03-DN)
+) Thuyến minh báo cáo tài chính(B09-DN)
+) Và các báo cáo tài chính quản trị theo yêu cầu quản lí nội bộ của công ty như: báo cáo tình hình sản xuất, báo cáo lượng doanh thu.
Kỳ kế toán của công ty là quí, nhà máy kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp hạch toán, cuối kì tính giá thực tế theo phương pháp hệ sốp giá, hạch toán chi tiết hang tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai hàng tồn kho thường xuyên, thực tế khấu hao tài sản theo phương pháp tuyến tính.
II) Thực tế công tác kế toán bán hàngvà xác định kết quả bán hàng ở Công ty CP-ĐT-TM-DV Thăng Long.
1, Tình hình về bán hàng tại công ty:
Hiện nay công ty đang áp dụng chủ yếu hai phương thức tiêu thụ:
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Hàng được bán trực tiếp tại công ty qua kho hoặc không qua kho.
- Phương thức gửi hàng: Hàng được tiêu thụ thông qua ba chi nhánh bán hàng đặt tại ba miền Bắc, Trung, Nam. Các chi nhánh có vai trò như các đại lí. Bên cạnh đó công ty cũng có mạng lưới rộng khắp 53 tỉnh thành trong cả nước, giúp cho các sản phẩm của công ty chiếm lĩnh thị trường rộng lớn trong cả nước.
Công ty CP-ĐT-TM-DV Thăng Long thành lập ba chi nhánh:
- Chi nhánh miền Bắc(CN1): Văn phòng giao dịch ở Hà Nội, bán hàng ở các tỉnh miền Bắc, từ Quảng Bình đổ ra.
- Chi nhánh miền Trung(CN2): Văn phòng giao dịch ở Đà Nẵng, bán hàng ở tỉnh Quảng Trị đến tỉnh Ninh Thuận.
- Chi nhánh miền Nam(CN3):Văn phòng giao dịch ở thành phố Hồ Chí Minh, bán hàng ở tỉnh Bình Thuận đổ vào.
Do đặc thù sản phẩm của công ty bao gồm nhiều mặt hàng như các sản phẩm về muối chất lượng cao, bột canh iốt, máy sấy, các thiết bị phân li thuỷ lực, các dây chuyền chế biến muối tinh…nên khách hàng chủ yếu là các đại lí, siêu thị, các nhà máy chế biến muối…Do vậy phương thức thanh toán chủ yếu của công ty là phương thức trả chậm.
Công ty mở tài khoản giao dịch thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các chi nhánh không được quyền mở tài khoản giao dịch thanh toán. Mọi khoản tiền thanh toán giữa công ty với người mua, người bán, với ngân sách…đều thông qua tài khoản ở Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Do đó khi thu tiền bán hàng của các chi nhánh băng chuyển khoản đều thông qua tài khoản thanh toán nội bộ TK 136, TK 336.
2) Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty:
a) Các chứng từ sử dụng:
Hoá đơn vận chuyển nội bộ: Dùng để xuất hàng cho các chi nhánh.
Hoá đơn GTGT: Dùng để xuất kho thành phẩm tiêu thụ ra ngoài.
Hoá đơn vận chuyển nội bộ do kế toán viết và được lập thành ba liên( biểu số 2)
+) Liên 1: lưu tại quyển gốc.
+) Liên 2: dùng để vận chuyển hàng.
+) Liên 3: dùng để vào thẻ kho và theo dõi nhanh nội bộ.
Trường hợp xuất kho thành phẩm để tiêu thụ ra ngoài, khách hàng vào phòng kế toán, kế toán tiêu thụ sẽ căn cứ vào hợp đồng(nếu có), hoặc căn cứ vào báo giá của công ty, căn cứ vào lượng hàng tồn kho( xem trên thẻ kho thành phẩm) để viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT vừa là hoá đơn bán hàng vừa là phiếu xuất kho và là căn cứ để đơn vị hạch toán doanh thu.
Hoá đơn GTGT được lập thành ba liên(biểu số 3)
+) Liên 1: lưu tại quyển gốc.
+) Liên 2(hoá đơn đỏ): Giao cho khách hàng.
+) Liên 3: Dùng để thanh toán.
Biểu số 01
Đơn vị:….. phiếu xuất kho Mẫu số 03_VT_3LL
Địa chỉ:…. Kiêm vận chuyển nội bộ Ban hành theo quyết định
Ngày 26 tháng 01 năm 2005 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày
Liên 3: Dùng để thanh toán nội bộ 1/11/1995 của bộ Tài Chính
AP/00_B
N 026512
Căn cứ lệnh điều động số…… ngày…… tháng…… năm 200…
Của………………………………………………... về việc………………………
Họ và tên người vận chuyển: Hảo – PKH hợp đồng số:
Phương tiện vận chuyển:
Xuất kho tại: xưởng sản xuất công ty
Nhập kho tại: chi nhánh 3 – TP HCM
STT
Tên nhãn hiệu, qui cách,
Phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã
Số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
Tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy tiện tốt
Cái
10
Xuất ngày… tháng…. năm 200..
Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Biểu số 02
Hoá đơn gtgt
Liên 3: Dùng để thanh toán Mẫu số 01_GTKT_3LL
Ngày 13 tháng 1 năm 2005 HP/01B
No 056320
Đơn vị bán hàng: Công ty CP-ĐT-TM-DV Thăng Long
Địa chỉ: 29/53 Đức Giang – Gia Lâm –Hà Nội Số tài khoản
Điện thoại: MS: 0100686865-1
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Đơn vị:
Địa chỉ: Số tài khoản
Hình thức thanh toán: TT chậm MS: 01001004491
Số TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=2x1
1
Muối tinh chế
Thùng
223
7.091
1.652.182
2
Muối tinh iốt
Thùng
195
7.091
1.382.727
3
Bột canh iốt
Thùng
105
8.182
859.110
Cộng tiền hàng: 3.894.000
Thuế suất 0% Tiền thuế: 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.894.000
Nguời mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
b) Kế toán giá vốn hàng bán
* Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức bán hàng trực tiếp
Cá nhân, đơn vị có nhu cầu lên phòng kế toán để làm thủ tục mua hàng. Kế toán căn cứ vào nhu cầu, hợp đồng kinh tế và thông báo giá viết hoá đơn thuế GTGT.
Hoá đơn GTGT được chia làm ba liên. Liên 1 lưu chuyển gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng làm chứng từ vào thẻ kho và thanh toán.Khách hàng nhận liên 2 và liên 3 xuống kho nhận hàng. Thủ tục sau khi giao hàng, kí nhận hàng, chuyển liên 2 cho khách hàng để xuất trình cho bảo vệ khi mang hàng ra khỏi công ty, còn liên 3 giữ lại để vào thẻ kho thành phẩm. Định kì chuyển hoá đơn, chứng từ cho kế toán thành phẩm để vào thẻ kho(Biểu 4) theo chỉ tiêu số lượng ở phòng kế toán và lưu trữ. Cuối mỗi tháng kế toán thành phẩm tổng hợp lên bảng kê nhập – xuất – tồn(Biểu 5) theo cả chỉ tiêu số lượng và giá trị làm cơ sở để lên bảng kê số 9, đánh giá thực tế xuất kho thành phẩm(Biểu 6A).
Để phản ánh tình hình tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, kế toán công ty sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản cóp liên quan như TK 154, TK 155.
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng, hoá đơn thuế GTGT…
Sổ kế toán: Thẻ kho thành phẩm, báo cáo xuất, nhập, tồn kho thành phẩm. Sổ cái TK 155, sổ cái TK 632(Biểu 6B, 6C).
Ví dụ: căn cứ vào hoá đơn GTGT số 65320 ngày 13/1/2005 bán cho siêu thị Metro một lượng hàng, kế toán căn cứ vào hoá đơn để vào thẻ kho, cuối tháng căn cứ vào thẻ kho để vào bảng kê xuất – nhập – tồn, giá trị xuất kho được tính trên bảng là giá hạch toán. Sau đó đưa các số liệu đã tập hợp lên bảng kê số 9 để tính được giá vốn thực tế hàng xuất kho trong kì. Cụ thể như sau:
Biểu số 03
Doanh nghiệp Mẫu số 06_VT ban hành
Tên kho: Công ty CPĐTTMDV Thăng Long Theo QĐ số 186/TC_CĐKT
Ngày lập thẻ: 01/01/2005 Ngày 14/03/1995 của BTC
Thẻ kho
Tờ số Mã số: 298
Tên nhãn hiệu qui cách vật tư: muối tinh chế
Đơn vị tính: Thùng
TT
Chứng từ
Số Ngày
Trích yếu
Ngày
N-X
Số lượng
Nhập xuất tồn
Kí xác nhận kt
Kiểm kê 31/12/2004
910
Tháng 1
56320 13/1
Siêu thị Metro
677 233
PN 20 31/1
Kho 1
1000
1677
Cộng PS tháng1
1000 233
1677
Tháng 2
58724 08/2
Siêu thị Metro
1677 0
PN 32 10/2
Kho 1
2000
2000
PN 53 27/2
Kho 1
3000
5000
Cộng PS tháng 2
5000 1677
5000
Tháng 3
58740 25/3
Siêu thị Mêtro
1000 4000
58742 31/3
Siêu thị Metro
1000 0
Cộng PS tháng 3
5000
Biểu số 5A
Công ty CP-ĐT-TM-DV Thăng Long
Văn phòng Công ty
Bảng kê số 9: tính giá thực tế hàng gửi bán tk 155
Quí I- 2005
ST
Diễn giải
TK
ĐƯ
Giá HT
Giá TT
I
Tồn đầu kì
16.191.807.422
13.540.020.416
II
Nhập trong kì
26.205.219.650
27.510.427.008
Nhập từ sản xuất
154
23.714.481.200
25.019.688.558
Nhập luân chuyển nội bộ
136
1.422.541.200
1.422.541.200
Nhập NB của CN vĩnh ngọc
136
411.179.650
411.179.650
Hàng gửi bán bị trả lại
657.017.600
657.017.600
III
Cộng TĐK và nhập trong kì
42.397.027.072
41.050.447.424
IV
Hệ số giá
0,96824
V
Xuất trong kỳ
23.581.963.194
22.833.000.043
Xuất TP luân chuyển NB
136
1.422.541.200
1.422.541.200
Xuất TB cho CN Vĩnh Ngọc
136
567.001.950
567.001.950
Xuất gửi bán cho các CN
157
17.658.910.050
17.098.063.067
Giá vốn hàng gửi bán
632
3.868.626.594
3.680.510.426
Xuất thành phẩm cho sản xuất
621
35.621.400
35.621.400
Xuất TP cho QLPX
627
400.000
400.000
Chi phí tiêu thụ
641
23.190.000
23.190.000
Chi phí QLDN
642
5.672.000
5.672.000
VI
Số dư cuối quý I/2005
18.815.063.878
18.217.447.381
Biểu bảng số 5B
Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long
Văn phòng Công ty
Sổ cái
Tên tài khoản: Thành phẩm Số hiệu tài khoản
ĐVT: Đồng
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
1/1/05
Số dư đầu kỳ
13.540.020.416
Nhập TP luân chuyển NB
136
1.422.541.200
Nhập TP của CNVN
136
411.149.650
Nhập TP từ các PXSX
154
25.019.688.558
GVHB bị trả lại
632
657.017.600
Xuất TP cho SX
621
35.621.400
Xuất TP cho QLPX
627
400.000
Chi phí tiêu thụ
641
23.190.000
Chi phí QLDN
642
5.672.000
Giá vốn TP xuất bán
632
3.680.510.426
Xuất TP gửi bán
157
17.098.063.067
Xuất TP lưu chuyển NB
136
1.422.541.200
Xuất TP cho CN VN
136
567.001.950
Cộng PS quý I/2005
27.510.427.008
22.833.000.043
31/3/05
Số dư cuối quý I/2005
18.217.497.381
Biểu bảng số5C
Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long
Văn phòng Công ty
Sổ cái
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu tài khoản: 632
ĐVT: Đồng
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
1/1/05
Số dư đầu kỳ
0
Xuất NVL bán hàng
152
3.963.966.407
Xuất kho hàng hoá bán hàng
156
67.008.900
Giá vốn TP xuất bán
155
3.680.510.426
Giá vốn hàng gửi bán
157
8.268.737.246
K/c giá vốn tính KQKD
911
15.980.222.979
Cộng PS quý I/2005
15.980.222.979
31/3/05
Số dư cuối quý I/2005
15.980.222.979
0
*Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng :
Sản phẩm của công ty tiêu thụ theo phương thức gửi hàng nên việc theo dõi hạch toán hàng gửi bán rất quan trọng. Kế toán hàng gửi bán ở công ty được tổ chức khá công phu, chi tiết và rất có hệ thống trong mối tương quan với kể toán doanh thu, kế toán các khoản thanh toán giữa công ty với các chi nhánh tiêu thụ.
Tài khoản sử dụng chủ yếu là TK 157 – Hàng gửi đi bán, ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác như TK 154, TK155, TK 632…
Chứng từ gồm có: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, bảng kêbán hàng của các chi nhánh, phiếu nhập kho.
Sổ kế toán mở để theo dõi hàng gửi đi bán là: thẻ kho hàng gửi đi bán(lập theo từng chi nhánh), lập báo cáo nhập, xuất, tồn kho hàng gửi đi bán, bảng phân bổ và tính giá trị thực tế xuất kho hàng gửi đi bán, bảng tổng hợp chi tiết TK 157, sổ cái 157.
Trình tự kế toán: hàng ngày, căn cứ vào yêu cầu của các chi nhánh, kế toán thành phẩm viết
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ gồm 3 liên
+ Liên 1: lưu chuyển tại gốc
+ Liên 2: giao cho người phụ trách việc vận chuyển để xuống kho nhận hàng
+ Liên 3: là chứng từ để vào thẻ kho
Kế toán theo dõi hàng gửi bán vào thẻ kho hàng gửi bán theo chỉ tiêu số lượng( mở theo dõi riêng từng chi nhánh).Cuối tháng, các chi nhánh kê hàng bán trong tháng gửi về phòng kế toán thống kê của công ty. Kế toán theo dõi hàng gửi bán sẽ chia ra làm 2 trường hợp:
- Đối với chi nhánh 1, kế toán chỉ căn cứ vào bảng kê bán hàng(Biểu số 7A), kiểm tra hàng bán, vào thẻ kho hàng bán của chi nhánh 1 theo chỉ tiêu số lượng (cột xuất). Từ thẻ kho, kế toán vào bảng kê nhập – xuất – tồn hang gửi bán của CN1, tính toán được chỉ tiêu giá trị của phát sinh nợ và phát sinh có TK 157 của CN1(Tính theo giá hạch toán). Căn cứ vào bảng kê bán hàng, kế toán vào sổ chi tiết TK 136 mở cho CN1, định khoản như sau:
Nợ TK 136 – Giá chưa thuế
Có TK152 – Giá bán chưa thuế
- Đối với các chi nhánh khác(CN2, CN3) cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng kê bán hàng để viết hoá đơn GTGT. Sau đó gửi liên 2 cho CN để các CN kê thuế GTGT đầu vào, còn liên 3 làm căn cứđể vào thẻ kho hàng gửi bán mở cho CN2 và CN3(biểu số 7) ghi vào cột xuất. Từ thẻ kho tương tự như CN1 kế toán vào bảng kê nhập – xuất – tồn hàng gửi bán của các CN, kế toán lên bảng tổng hợp TK 157(tính theo giá hạch toán) từ đó làm căn cứ để lên bảng kê số 9 tính giá thực tế TK 157(biểu số 9) kế toán hàng gửi bán tổng hợp số liệu chuyển cho kế toán tổng hợp để vào sổ cái TK 157(biểu số 10) và vào sổ cái TK 632(biểu số 6C).
Sau đây là một số mẫu sổ sử dụng trong kế toán tiêu thụ theo phương thức gửi hàng:
Mẫu bảng kê bán hàng của chi nhánh( Biểu số 6A)
Mẫu thẻ kho(Biểu số 6B)
- Tổng hợp số liệuở các báo cáo nhập – xuất – tồn kho hàng gửi đi bán(Biểu số 7)
- Bảng tổng hợp TK 157(Biểu số 8)
- Từ số liệu của bảng tổng hợp chi tiết này kết hợp với bảng tính giá xuất kho thành phẩm và bảng tính giá xuất kho vật tư và NKCT số 7 kế toán lập bảng kê số 9: tính giá thực tế xuất kho hàng gửi đi bán(Biểu số9)
- Sau khi xác định được giá trị thực tế xuất kho của hàng gửi đi bán, kế toán tiêu thụ chuyển số liệu cho kế toán tổng hợp để vào sổ cái TK 157(Biểu số10).
Biểu số 6A
Bảng kê tiêu thụ của chi nhánh 1
Tháng 1/2005
STT
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Đơn giá
(đã trừ 1,5%)
Xuất tháng 1
Số lượng
Giá trị
4
Máy nghiền trục
Chiếc
886.500
2
6
Máy đóng bao
Chiếc
177.300
3
21
Máy sấy
Chiếc
22.655
80
25
Máy nghiền rửa thuỷ lực
Chiếc
59.100
140
. . .
Cộng
1.773.000
Biểu số 6B
Doanh nghiệp
Tên kho: Chi nhánh 3
Thẻ kho
Mẫu số 06 - VT ban hành theo QĐ số 186/TC CĐKT ngày 14/3/1995 của Bộ Tài chính
Ngày lập thẻ: 01/02/2005
Tờ số
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: máy trộn I ốt
Đơn vị tính: Cái MS: 164
TT
Chứng từ
Trích yếu
Ngày N-X
Số lượng
Ký xác nhận
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Kiểm kê 31/12/2004
4.911
Tháng 1
26512
26/1
600
5511
26518
30/1
1000
6511
Cộng PS tháng 1
1600
6511
Tháng 2
58724
28/2
Thanh toán
674
5837
Tháng 3
26528
12/3
1200
7037
58742
31/3
Thanh toán
4.223
2814
Cộng PS tháng 3
1200
4.223
2814
Biểu số 9
Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long
Văn phòng Công ty
Bảng kê số 9 - tính giá trị thực tế hàng gửi bán TK157
Quý I/2005
STT
Diễn giải
TKĐƯ
Giá HT
Giá TT
I
Tồn đầu kỳ
14.225.404.707
12.860.781.346
II
Nhập trong kỳ
17.673.934.050
17.113.838.267
Xuất NVL gửi bán
152
15.024.000
15.775.200
Xuất kho TP gửi bán
155
17.658.910.050
17.098.063.067
III
Công TĐK và nhập trong kỳ
31.899.338.757
29.974.619.613
IV
Hệ số giá
0,93970
V
Xuất trong kỳ
9.551.191.706
8.975.254.846
Giá vốn hàng gửi bán
632
8.844.674.106
8.268.737.246
Hàng gửi bán trả lại kho TP
155
657.017.600
657.017.600
Chi phí tiêu thụ
641
49.500.000
49.500.000
VI
Số dư cuối quý I/2005
22.348.147.051
20.999.364.767
Biểu 10
Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long
Văn phòng Công ty
Sổ cái
Tên tài khoản: Hàng gửi bán Số hiệu tài khoản: 157
ĐVT: Đồng
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
01/1/04
Số dư đầu kỳ
12.860.781.345
Xuất NVL gửi bán
152
15.775.200
Xuất TP gửi bán
155
17.098.063.067
Chi phí bán hàng
641
49.500.000
Giá vốn hàng gửi bán
632
8.268.737.246
Trả lại hàng gửi bán
155
657.017.600
Cộng PS quý I/2004
17.113.838.267
8.975.254.846
31/3/04
Số dư cuối quý I/2004
20.999.364.766
Căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT và phiếu thu, kế toán thu chi ghi nhật kí quĩ (Biểu số 11)
VD: Căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT số 56275 và phiếu thu số 73 ngày 26/01/2005 thu tiền bán hàng của coong ty Châu á với:
Trị giá thành phẩm: 58.800.000
Thuế GTGT 5%:2.940.000
Tổng trị giá thanh toán: 61.740.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 61.740.000
Có TK 511: 58.800.000
Có TK 3331: 2.940.000
Nhật kĩ quĩ là sổ kế toán tổng hợp được mở để theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, đồng thời theo dõi một số TK có đối ứng nợ hoặc có với TK 111. Trong trường hợp này doanh thu được theo dõi thông qua nhật kí quĩ. Cuối quĩ, từ nhật kí quĩ kết hợp với chứng từ gốc, kế toán lập bảng tổng hợp phát sinh TK 111, vào sổ cái TK 111, vào sổ cái TK 511(Biểu số 12)
Biểu số 11
Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long
Văn phòng Công ty
Nhật ký quỹ
Sử dụng cho tiền mặt Việt NamĐ TK111
Từ ngày 21/1 đến 28/1/05
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số
Ngày
Nợ
Có
24/1
Số dư đầu kỳ
148.140.359
71
25/1
Thịnh nộp tiền mua hàng
1111
131
4.000.000
72
25/1
Khôi nộp tiền mua hàng
1111
131
1.500.000
73
26/1
Cty Châu á nộp tiền mua hàng
1111
511
58.800.000
73
26/1
Thuế VAT đầu ra
1111
3331
2.940.000
74
28/1
Thanh mua máy trộn I ốt
1111
511
120.000
74
28/1
Thuế VAT đầu ra
1111
3331
12.000
75
29/1
S.thị Metro trả tiền mua hàng
1111
131
11.980.000
256
25/1
Thắng TT nhập vật tư
152
1111
4.750.000
256
25/1
Thuế VAT đầu vào
133
1111
237.500
257
25/1
Thuỷ CN1 nhận vốn cấp nội bộ
136
1111
50.000.000
Cộng phát sinh
126.688.208
191.226.743
28/1
Số dư cuối ngày
83.601.824
Biểu 12
Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long
Văn phòng Công ty
Sổ cái
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu tài khoản: 511
ĐVT: Đồng
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
01/1/05
Số dư đầu kỳ
0
Doanh thu bán hàng trả ngay
111
882.987.909
Doanh thu BH trả chậm
131
4.297.294.410
K/c DT tính kết quả
911
5.162.282.319
Cộng PS quý I/2004
5.162.282.319
5.162.282.319
31/3/05
Số dư cuối quý I/2005
0
* Trường hợp bán hàng trả chậm:
Với trường hợp bán hàng trả chậm, khi viết hoá đơn, kế toán ghi rõ hình thức thanh toán là "Thanh toán chậm".
VD: Căn cứ vào hoá đơn số 056320 ngày 13/01/2005 bán cho siêu thị Metrro một số hàng trị giá 3.894.000, thuế GTGT 10%: 389.000, tổng tiền thanh toán là: 4.283.400, kế toán ghi:
Nợ TK 131 : 4.283.400 (chi tiết: Siêu thị Metro).
Có TK 511 : 3.894.000
Có TK 3331 : 389.400
Để theo dõi việc thanh toán của khách hàng, kế toán mở sổ chi tiết thanh toán với người mua theo từng khách hàng mua chịu (biểu số 13). Cuối tháng tổng hợp lập "Sổ TH phải thu của khách hàng" (biểu số 14), thực chất là bảng kê số 11, theo dõi tổng hợp tình hình thanh toán của tất cả các khách hàng mua chịu trong tháng.
ở trung tâm không mở sổ chi tiết TK 511để theo dõi riêng doanh thu mà chi mở sổ cái TK 511. Vì vậy sổ tổng hợp phải thu của khách hàng cùng với bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra được sử dụng để theo dõi doanh thu thanh toán chậm. Cuối quý kế toán lập bảng tổng hợp TK 131 (Biểu số 16).
Biểu 13
Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long
Văn phòng Công ty
Sổ chi tiết tK 131
Tên khách hàng: Siêu thị Metro
Đỉa chỉ:
Mã 303
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư Nợ
Số
Ngày
Số dư đầu năm 2005
11.900.800
Tháng 1
13/1
56320
4.283.400
29/1
PT 75
11.980.800
4.283.400
11.980.800
4.283.400
Tháng 2
06/2
59609
7.020.000
21/2
59615
6.786.000
6/2
PT 96 (Trả HĐ 58092)
4.283.400
13.806.000
4.283.400
13.806.000
Tháng 3
14/3
59632
8.639.990
23/3
59643
4.680.000
13.319.990
0
27.125.990
Biểu 16
Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long
Văn phòng Công ty
Sổ cái
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu tài khoản: 131
ĐVT: Đồng
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
01/1/05
Số dư đầu kỳ
2.195.458.803
Doanh thu bán hàng trả chậm
511
4.297.294.410
Thuế GTGT đầu ra
333
549.894.987
Bán thanh lý máy
711
2.857.142.837
K/c số dư nợ của CSVN
136
145.423.189
Người mua trả tiền mặt
111
555.988.250
Người mua trả chuyển khoản
112
3.624.843.235
Thanh toán bù trừ tiền mua hàng
331
256.721.511
K/c số dư nợ chuyển sang CN 2
136
15.089.400
Đ/c chênh lệch tỷ giá
413
80.000
Cộng PS quý I/2005
7.831.755.443
4.452.722.396
Cộng PS quý I/2004
31/3/05
Số dư cuối quý I/2005
1.183.547.244
Biểu 17
Công ty CP-DDT-TM-DV Thăng Long
Văn phòng Công ty
Chi tiết tk 1361 - thanh toán với cn 1
Quý I/ 2005
ĐVT: Đồng
Số
Ngày
Diễn giải
TK N
TK C
PS N
PS C
20/2
Số dư cuối quý IV/04
19.346.657.204
Quý I/2005
266
02/2
Thuỷ TT1 nhận vốn cấp NB
1361
1111
50.000.000
436
20/2
Thuỷ TT1 nhận vốn cấp NB
1361
1111
50.000.000
LCC
02/1
XN muối tỉnh Thái Bình
1121
1361
179.844.000
UNC
04/1
XN muối TP Hải Phòng
1121
1361
78.645.000
UNC
11/3
Trả hộ TT1 cho N. T. Hồng
1361
3111
75.790.000
UNC
20/3
Trả hộ TT1 cho N.T. Hồng
1361
3111
98.879.000
KPCĐ của CN1
1361
3382
2.739.840
BHXH quý I của CN1
1361
3383
3.145.905
DT nội bộ quý I của CN1
1361
3384
419.454
T.GTGT phải nộp quý I của CN1
1361
512
4.543.034.631
Thu sử dụng TSCĐ quý 1 của CN1
1361
3331
690.288.961
K/c số dư của CN1 tại Vĩnh Ngọc quý 1
1361
641
78.000.000
1368
3.533.587.302
Cộng PS quý I/2005
9.253.900.093
12.385.600.710
Số dư cuối quý I/2005
16.214.956.587
Biểu số 18 Mẫu số: 02/GTGT
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
Tháng 1/2005
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ Thăng Long
Địa chỉ: 29/53 Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội
Mã số: 0100686865-1
(Phòng KTTK)
Nợ TK 131, Có TK 511, TK 71
Ký hiệu HĐ
Chứng từ
Số ngày
Tên khách hàng
Mã số thuế
Mức thuế
Doanh số bán chưa có thuế
Thuế GTGT
Tổng cộng
HP/01B
56320 13/1
Chinh - Siêu thị Metro
010010049-1
10%
3.894.000
389.400
4.283.400
HP/01B
56320 13/1
Hạnh - 3 chợ GIa Lâm
0100106761-1
10%
1.727.273
172.727
1.900.000
HP/01B
56320 13/1
Cty cho thuê TC ANZ
0100976349
10%
2.857.142.857
142.857.143
3.000.000.000
HP/01B
56320 14/1
CTY TNHH-TODYBA
1000267679
10%
16.618.000
1.661.800
18.279.800
HP/01B
56320 14/1
CTY TNHH-TODYBA
1000267679
10%
16.618.000
1.661.800
18.279.800
HP/01B
56320 14/1
CTY TNHH-TODYBA
1000267679
10%
16.618.000
1.661.800
18.279.800
HP/01B
56320 14/1
CTY TNHH-TODYBA
1000267679
10%
16.618.000
1.661.800
18.279.800
HP/01B
56320 15/1
CTY TNHH-TODYBA
1000267679
10%
16.618.000
1.661.800
18.279.800
HP/01B
56320 16/1
CTY TNHH-TODYBA
1000267679
10%
16.618.000
1.661.800
18.279.800
HP/01B
56320 18/1
CTY TNHH-TODYBA
1000267679
10%
16.618.000
1.661.800
18.279.800
HP/01B
56320 19/1
CTY TNHH-TODYBA
1000267679
10%
16.618.000
1.661.800
18.279.800
HP/01B
56320 21/1
CTY TNHH-TODYBA
1000267679
10%
16.618.000
1.661.800
18.279.800
.............
Cộng
3.071.376.495
161.869.005
3.233.245.500
Trong đó: Doanh số có thuế suất 0% 0
Doanh số có thuế suất 5% 2.905.372.857 145.268.643 3.050.641.500
Doanh số có thuế suất 10% 166.003.638 16.600.362 182.604.000
Lập biểu
Kế toán trưởng
Biểu số 19B
Công ty cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ Thăng Long
Văn phòng Công ty Sổ cái
Tên tài khoản: Phải thu nội bộ Số hiệu TK: 136
ĐVT: đồng
Ngày
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
1/1/05
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
58.891.680.162
Cấp vốn cho các ĐVFT
111
1.168.120.750
Trả cho người bán hộ ĐVFT
112
2.053.778.791
Trả cho người bán hộ ĐVFT
331
15.150.853.063
Xuất NVL cho ĐVFT
152
1.25
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 121.DOC