Đề tài Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển cán bộ quản lý ở công ty đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà

Phần I: Lời Mở Đầu 1

Chương I: Cơ sở lý luận chung về công tác đào tạo và phỏt triển Cỏn bộ quản lý 3

I. Khái quát về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 3

1. Một số khỏi niệm (dựa theo giỏo trỡnh quản trị nhõn lực NXB Lao động- Xó hội năm2004) 3

1.1. Nguồn nhõn lực 3

1.1.1. Nhõn lực 3

1.1.2. Nguồn nhõn lực 3

1.1.3. Cỏn bộ quản lý 3

1.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 3

1.3. Đào tạo và phát triển Cán bộ quản lý. 5

2. Vai trũ và ý nghĩa của đào tạo và phát triển cỏn bộ quản lý trong doanh nghiệp 6

2.1. Vai trũ của cụng tỏc đào tạo và phát triển cán bộ quản lý trong doanh nghiệp. 6

2.2. Ý nghĩa của công tác đào tạo và phỏt triển cỏn bộ quản lý đối với doanh nghiệp. 7

3. Những nguyên tắc trong đào tạo và phát triển Nguồn nhân lực nói chung và Cán bộ quản lý núi chung. 9

4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và phát triển Cán bộ quản lý trong doanh nghiệp. 9

4.1. Các nhân tố thuộc môi trường bờn ngoài doanh nghiệp. 9

4.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp. 11

4.2.1. Quan điểm của lónh đạo doanh nghiệp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 11

4.2.2. Chính sách, chiến lược của doanh nghiệp. 12

4.2.3. Bầu không khí văn hoá của doanh nghiệp. 12

4.2.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 12

II. Các phương pháp đào tạo và phát triển Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. 13

1. Đào tạo trong công việc (on the job training). 13

1.1. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc. 13

1.2. Kốm cặp và chỉ bảo. 15

1.3. Luõn chuyển cụng việc và thuyờn chuyển cụng việc. 16

2. Đào tạo ngoài công việc (off the job training). 17

2.1. Gửi đến các lớp chính quy. 17

2.2. Cỏc bài giảng, thảo luận, hội nghị ngắn ngày. 17

2.3. Đào tạo chương trỡnh hoỏ với sự trợ giỳp của mỏy tớnh. 17

2.4. Đào tạo với sự trợ giúp của các phương tiện nghe nhỡn (hay cũn gọi là đào tạo từ xa). 18

2.5. Đào tạo theo kiểu “phũng thớ nghiệm”. 18

2.6. Đào tạo kỹ năng xử lý công văn giấy tờ. 18

III. Tổ chức thực hiện công tác đào tạo và phát triển Cán bộ quản lý trong doanh nghiệp. 19

(dựa theo giỏo trỡnh quản trị nhõn lực- NXB Hà Nội 1998, giỏo trỡnh Quản trị nhõn lực- NXB đại học quốc gia thành phố HCM2000,giáo trỡnh kinh tế lao động-NXBGiáo Dục 1998 ) 19

1. Xác định nhu cầu đào tạo. 22

2. Xác định mục tiêu đào tạo. 23

3. Xác định đối tượng đào tạo. 23

 

doc95 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển cán bộ quản lý ở công ty đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và Hội đồng quản trị về cỏc vấn đề liờn quan đến đầu tư 2.2.1. Phũng Đầu tư Chức năng: phũng chức năng tham mưu giỳp Hội đồng quản trị và tổng giỏm đốc Cụng ty trong cụng tỏc xõy dựng định hướng, kế hoạch phỏt triển và thực hiện cỏc dự ỏn đầu tư theo từng giai đoạn, phự hợp với thực tế và tỡnh hỡnh phỏt triển mở rộng sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Nhiệm vụ: - Cụng tỏc xõy dựng kế hoạch: xõy dựng cỏc kế hoạch đầu tư. - Cụng tỏc quản lý thực hiện đầu tư: + Làm cỏc cụng tỏc trong khõu chuẩn bị đầu tư như nghiờn cứu khả thi , nghiờn cứu tiền kảh thi + Giai đoạn thực hiện đầu tư: Thẩm tra, trỡnh duyệt kế hoạch đấu thầu của Dự ỏn. + Giai đoạn kết thỳc đầu tư đưa dự ỏn vào vận hành: Tham gia cụng tỏc quyết toỏn vốn đầu tư. Phối hợp với cỏc BQLDA lập bỏo cỏo tổng kết cụng tỏc đầu tư dự ỏn, đỏnh giỏ tổng thể quỏ trỡnh chuẩn bị và thực hiện đầu tư dự ỏn - Cụng tỏc liờn doanh liờn kết mở rộng Cụng ty: Nghiờn cứu tỡm hiểu dự ỏn, tỡm hiểu năng lực, sở trường và cỏc lợi thế của đối tỏc, lập bỏo cỏo đề xuất sự cần thiết và cơ hội tham gia hợp tỏc, liờn doanh với cỏc đối tỏc trong và ngoài nước trỡnh cấp cú thẩm quyền phờ duyệt. Chủ trỡ và phối hợp với phỏi đối tỏc lập văn bản cam kết, thảo thuận liờn doanh, Hợp đồng hợp tỏc kinh doanh, Hợp đồng liờn daonh trong việc tham gia chuẩn bị và thực hiện cỏc dự ỏn đầu tư. Phũng quản lý kỹ thuật: Chức năng Tham mưu giỳp cho Tổng giỏm đốc Cụng ty trong cỏc lĩnh vực sau: 1. Cụng tỏc quản lý kỹ thuật, chất lượng, tiờn độ. 2. Cụng tỏc thẩm định phờ duyệt thiết kế và tổng dự toỏn. 3. Cụng tỏc nghiệm thu thanh toỏn khối lượng tư vấn thiết kế và thi cụng xõy lắp. 4. Cụng tỏc đấu thầu dự ỏn, tư vấn, xõy lắp, thiết bị. 5. Cụng tỏc bảo hộ an toàn lao động. 6. Cụng tỏc quản lý cơ giới 7. Cụng tỏc sỏng kiến cải tiến, ứng dụng cụng nghệ vật liệu mới, ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO. Nhiệm vụ - Cụng tỏc quản lý kỹ thuật, chất lượng, tiến độ : Nghiờn cứu cỏc văn bản, cỏc tiờu chuẩn, cỏc Chế độ chớnh sỏch Nhà nước quy định của cụng tỏc kỹ thuật, đảm bảo chất lượng cỏc cụng trỡnh xõy dựng và cỏc sản phẩm hàng hoỏ để phổ biến ỏp dụng trong Cụng ty. - Soạn thảo, trỡnh duyệt, ban hành cỏc quy địmh của cụng tỏc quản lý kỹ thuật chất lượng sử dụng chung hoặc từng trường hợp cụng việc riờng biệt. - Tổ chức tiếp nhận đề cương, hồ sơ thiết kế, thiết kế kỹ thuật của cỏc dự ỏn do đối tỏc hoặc do đơn vị trực thuộc trỡnh. Lập và trỡnh kế hoạch thẩm tra trỡnh Tổng giỏm đốc Cụng ty phờ duyệt. - Cụng tỏc nghiệm thu: thanh quyết toỏn khối lượng tư vấn thiết kế và thi cụng xõy lắp. - Cụng tỏc bảo hộ, an toàn lao động Tập hợp, nghiờn cứu phổ biến cỏc văn bản phỏp quy về cụng tỏc bảo hộ an toàn lao động đến cỏc đơn vị thành viờn của Cụng ty. Tổ chức cỏc khoỏ huấn luyện về cụng tỏc bảo hộ an toàn lao động cho cỏn bộ quản lý, lực lượng kỹ thuật trong Cụng ty. Soạn thảo, trỡnh duyệt, ban hành cỏc quy định về cụng tỏc an toàn lao động tại cỏc dự ỏn và quy định về cụng tỏc bảo hộ lao độngcủa Cụng ty. Lập, phổ biến và hướng dẫn cỏc đơn vị phụ thuộc thực hiện kế hoạch bảo hộ an toàn lao động năm. Chức năng, nhiệm vụ phũng kinh tế - kế hoạch. Chức năng: tham mưu trong cỏc lĩnh vưc sau 1. Cụng tỏc kế hoạch và bỏo cỏo thống kờ. 2. Cụng tỏc kinh tế. 3. Cụng tỏc hợp đồng kinh tế. 4. Cụng tỏc quản lý và thực hiện đấu thầu. 5. Cụng tỏc quản lý dự ỏn đầu tư. Nhiệm vụ: - Cụng tỏc kế hoạch và bỏo cỏo thống kờ: + Cụng tỏc xõy dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. + Cụng tỏc bỏo cỏo thực hiện kế hoạch và bỏo cỏo thống kờ + Cụng tỏc quản lý kế hoạch: - Cụng tỏc Kinh tế: Đối với cụng tỏc lập tổng dự toỏn và dự toỏn chi tiết:Lập hoặc lựa chọn đơn vị tư vấn lập tổng dự toỏn, dự toỏn chi tiết trỡnh HĐQT Cụng ty hoặc Tổng giỏm đốc Cụng ty phờ duyệt. Thẩm định dự toỏn do BQL, XN, đơn vị tư vấn trỡnh Cụng typhờ duyệt. Phối hợp cựng BQL, đơn vị thi cụng giải quyết cỏc phỏt sinh, điều chỉnh giỏ trong quỏ trỡnh thực hiện Hợp đồng. - Cụng tỏc Hợp đồng kinh tế: Phũng Kinh tế - Kế hoạch là đầu mối thực hiện cụng tỏc quản lý Hợp đồng kinh tế trong đầu tư. Dự thảo, đàm phỏn hoặc phối hợp thoả thuận để Tổng giỏm đốc Cụng ty ký kết cỏc Hợp đồng kinh tế. Lập và trỡnh HĐQT Cụng ty, Tổng giỏm đốc Cụng ty phờ duyệt Hợp đồng theo quy chế quản lý và phõn cấp thực hiện Hợp đồng. Làm uỷ quyền, giấy giao nhiệm vụ cỏc Hợp đồng kinh tế theo quy chế quản lý hợp đồng kinh tế trong hoạt động SXKD của Cụng ty. Tổ chức theo dừi và đụn đốc việc thực hiện cỏc Hợp đồng kinh tế, bỏo cỏo thường xuyờn, đột xuất để Tổng giỏm đốc Cụng ty kịp thời xử lý. - Cụng tỏc đấu thầu: + Lập hồ sơ mời thầu hoặc tổ chức thẩm định hồ sơ mời thầu do tư vấn lập cỏc gúi thầu phối hợp trỡnh phờ duyệt. + Tổ chức đấu thầu cỏc gúi thầu được duyệt theo quy định. - Cụng tỏc quản lý kinh tế dự ỏn đầu tư: + Theo dừi, giỏm sỏt và trỡnh những điều chỉnh, bổ sung dự ỏn đầu tư để cho phự hợp với điều kiện cụ thể của dự ỏn. Lập, thẩm định chi phớ quản lý của cỏc ban quản lý dự ỏn và cỏc chi phớ khỏc trỡnh Cụng ty phờ duyệt. - Cụng tỏc quản lý vật tư: + Lập kế hoạch mua sắm vật tư trỡnh Cụng ty phờ duyệt. + Lập, thẩm định đơn giỏ, dự toỏn mua sắm vật tư trỡnh Cụng ty phờ duyệt. + Chủ trỡ, phối hợp với cỏc phũng ban Cụng ty tổ chức mua sắm, theo dừi việc sử dụng vật tư theo đỳng cỏc quy định của Cụng ty, Tổng cụng ty và phỏp luật. Chức năng nhiệm vụ của phũng Kinh doanh Chức năng: Tham mưu và giỳp việc Giỏm đốc Cụng ty trong cỏc lĩnh vực: - Cụng tỏc quảng cỏo tiếp thị, bỏn hàng. - Cụng tỏc xõy dựng phương ỏn kinh doanh và hồ sơ bỏn hàng. - Cụng tỏc tổ chức và quản lý bỏn hàng. - Cụng tỏc quản lý kinh doanh dịch vụ. - Cụng tỏc kinh doanh trang thiết bị nội thất. Nhiệm vụ - Cụng tỏc quảng cỏo, tiếp thị, bỏn hàng: + Thu nhập, tổng hợp cỏc nguồn thụng tin về định hướng, kế hoạch, phỏt triển đầu tư cảu Nhà nước, cỏc ngành, cỏc địa phương trong cả nước và trong khu vực về lĩnh vực kinh doanh bất động sản làm cơ sở thuận lợi và phục vụ cho cụng tỏc bỏn hàng . + Tỡm kiếm khỏch hàng cú tiềm năng, đối tỏc tin cậy. - Cụng tỏc xõy dựng phương ỏn Kinh doanh và hồ sơ bỏn hàng: + Nghiờn cứu, soạn thảo, chuẩn bị cỏc hệ thống phỏp lý phục vụ kinh doanh. + Lập phương ỏn kinh doanh. + Lập hồ sơ bỏn hàng. - Cụng tỏc tổ chức và quản lý bỏn hàng: + Tổ chức tiếp thị bỏn hàng + Quản lý đơn mua hàng: tư vấn khỏch hàng, tiếp nhận đơn đặt hàng, tiếp nhận đơn đặt hàng và cỏc yờu cầu của khỏch hàng. - Cụng tỏc kinh doanh trang thiết bị nội thất. + Tư vấn, tập hợp cỏc nhu cầu về trang thiết bị nội thất cảu khỏch hàng. + Đảm bảo tổ chức kinh doanh cú hiệu quả. Chức năng nhiệm vụ phũng Tài chớnh kế toỏn Chức năng - Giỳp Tổng giỏm đốc Cụng ty tổ chức bộ mỏy tài chớnh kế toỏn từ Cụng ty đến cỏc đơn vị thành viờn trực thuộc. - Tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ cụng tỏc Tài chớnh kế toỏn, tớn dụng, thụng tin kinh doanh và tổ chức hạch toỏn kinh tế trong toàn bộ Cụng ty theo đỳng chế độ, chớnh sỏch phỏp luật của Nhà nước và quy chế Tài chớnh của Tổng cụng ty Sụng Đà. - Quản lý, tỡm kiếm nguồn vốn và luõn chuyển vốn đầu tư của toàn Cụng ty đảm bảo hiệu quả đỳng với quy định của phỏp luật và Cụng ty. - Giỳp Tổng giỏm đốc kiểm tra, kiểm soỏt toàn bộ hoạt động tài chớnh của Cụng ty và cỏc đơn vị phụ thuộc. Nhiệm vụ - Cụng tỏc kế toỏn + Tổ chức bộ mỏy kế toỏn + Tổ chức cụng tỏc kế toỏn - Cụng tỏc tài chớnh + Xõy dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chớnh và bỏo cỏo tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch thỏng, quý, năm. + Xỏc định mức vốn lưu động, nguồn vốn ngắn hạn cho sản xuất kinh doanh. - Cụng tỏc tớn dụng + Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, xỏc định nguồn vốn đầu tư . Chức năng, nhiệm vụ phũng Tổ chức Hành chớnh Chức năng Phũng Tổ chức – Hành chớnh là phũng chức năng giỳp việc cho Hội đồng quản trị và Tổng giỏm đốc Cụng ty điều hành cỏc cụng việc chủ yếu sau đõy: - Cụng tỏc tổ chức đào tạo cỏn bộ - Cụng tỏc tuyển dụng lao động, quản lý và sử dụng lao động - Cụng tỏc tiền lương - Giải quyết cỏc chế độ, chớnh sỏch cho người lao động - Văn thư, lưu trữ - Quản trị, hành chớnh, phục vụ Nhiệm vụ: Phũng Tổ chức - Hành chớnh cú những nhiệm vụ chớnh như sau: - Cụng tỏc tổ chức đào tạo cỏn bộ: + Xõy dựng phương ỏn ngắn hạn, dài hạn về cụng tỏc sắp xếp tổ chức bộ mỏy, thành lập mới, sỏp nhập, giải thờ. Quy hoạch sắp xếp, định biờn độ cỏn bộ, nhõn viờn toàn Cụng ty. + Phối hợp với cỏc Phũng Ban quản lý, Ban chuẩn bị dự ỏn, Xớ nghiệp, Chi nhỏn trực thuộc trong việc kiểm tra đỏnh giỏ trỡnh độ chuuyờn mụn, nghiệp vụ CBCNV. - Tuyển dụng lao động, quản lý và sử dụng nguồn nhõn lực: + Xõy dựng quy chế tuyển dụng CBCNV. + Lập kế hoạch tuyển dụng theo yờu cầu SXKD của Cụng ty. + Thực hiện cụng tỏc tuyển dụng, thuyờn chuyển cụng tỏc, thụi việc. + Phõn loại CBCNV, xử lý những trường hợp khụng đỏp ứng được yờu cầu nhiệm vụ + Điều phối nhõn lực trong Cụng ty theo yờu cầu cụng việc và sản xuất. + Quản lý nhõn lực, hồ sơ nhõn sự theo phõn cấp hiện hành của Cụng ty. + Lập và quản lý danh sỏch trớch ngang CBCNV toàn Cụng ty. - Cụng tỏc tiền lương: Phối hợp với cỏc Phũng, Ban quản lý, Ban chuẩn bị dự ỏn, Xớ nghiệp, Chi nhỏnh trực thuộc xõy dựng phương ỏn trả lương, cỏc chế độ thự lao để thu huý lao động. + Kiểm tra cụng tỏc chi trả lương trong Cụng ty + Hướng dẫn việc thi hành cỏc chế độ tiền lương - Thực hiện cụng tỏc nõng lương, tổ chức thi nõng bậc - Cụng tỏc chế độ chớnh sỏch: + Hướng dẫn thực hiện cỏc chế độ chớnh sỏch của Đảng, Nhà nước, cỏc quy định của Tổng cụng ty, Cụng ty đối với người lao động. + Lập và quản lý, khai thỏc sổ lao động, sổ BHXH, thẻ BHYT, hồ sơ sức khoẻ của CBCNV + Theo dừi thu nộp BHXH, BHYT, thanh quyết toỏn BHXH, BHYT quý năm. - Cụng tỏc khen thưởng - Kỷ luật: + Tổng hợp, đề xuất khen thưởng thường kỳ hay độ xuất. + Tổng hợp, trỡnh Tổng giỏm đốc Cụng ty xử lý cỏc trường hợp vi phạm phỏp luật, kỷ luật lao động, nội quy lao động. - Cụng tỏc soạn thảo văn bản: Soạn thảo cỏc văn bản theo chức năng, nhiệm vụ của phũng và cỏc văn bản do lónh đạo Cụng ty giao. - Cụng tỏc Văn thư - Lưu trữ: + Bảo quản và sử dụng cỏc con dấu của Cụng ty theo quy định của Nhà nước + Tiếp nhận, phõn phối cụng văn, tài liệu đi, đến. - Cụng tỏc quản trị hành chớnh và phục vụ: + Lập kế hoạch, dự trự và thực hiện mua sắm và phõn phối trang, thiết bị văn phũng, văn phũng phẩm, bỏo chớ + Phối hợp quản lý, bóo dưỡng, sửa chữa cỏc trang thiết bị văn phũng và toàn bộ tài sản do văn phũng quản lý (cụng sở, xe, mỏy) + Phục vụ đưa đún CBCNV làm việc theo quy định của Tổng cụng ty và Cụng ty. 4. Những đặc điểm của Cụng ty ảnh hưởng đến cụng tỏc đào tạo và phỏt triển Cỏn bộ quản lý trong Cụng ty. 4.1. Sơ đồ bộ mỏy quản lý của Cụng ty. Sơ đồ cơ cấu bộ mỏy tổ chức của cụng ty là một sơ đồ cơ cấu trực tuyến - tham mưu. Theo cơ cấu này, người lónh đạo ra mệnh lệnh và chịu hoàn toàn trỏch nhiệm đối với người thừa hành trực tiếp của mỡnh, khi gặp cỏc vấn đề phức tạp người lónh đạo phải tham khảo ý kiến của cỏc chuyờn gia ở bộ phận tham mưu giỳp việc. Kiểu cơ cấu này cho phộp người lónh đạo tận dụng được những tài năng, chuyờn mụn của cỏc chuyờn gia, nhưng đũi hỏi người lónh đạo phải tỡm kiếm được cỏc chuyờn gia giỏi trong cỏc lĩnh vực. Sơ đồ bộ mỏy tổ chức của cụng ty phần nào giỳp lónh đạo phỏt hiện ra những người cần đào tạo và những bộ phận cũn yếu cần được bồi dưỡng để nõng cao trỡnh độ. Và cú ảnh hưởng nhất định đối với quan điểm của lónh đạo Cụng ty. 4.2. Đặc điểm của sản phẩm của cụng ty. Sản phẩm của Cụng ty là cỏc bản thiết kế, Cụng trỡnh xõy dựng và khu đụ thị Nhỡn chung, sản phẩm của Cụng ty là sản phẩm cú hàm lượng trớ tuệ cao (bản thiết kế) và cú trị giỏ lớn, thời gian thu hồi dài. Lĩnh vực kinh doanh của Cụng ty chịu nhiều ảnh hưởng của biến động thị trường về đất đai- một thị trường rất “núng bỏng” và những thay đổi trong chớnh sỏch của Nhà nước về đất đai và đầu tư. Mặt khỏc đõy cũng là lĩnh vực cú sự cạnh tranh gay gắt khụng chỉ với cỏc doanh nghiệp trong nươc mà với cả cỏc doanh nghiệp nước ngoài. Chớnh vỡ vậy đũi hỏi đội ngũ lao động của Cụng ty phải giỏi về nghiệp vụ chuyờn mụn, am hiểu và vận dụng sỏng tạo trong cụng tỏc quản lý. Nhằm cung cấp cỏc thụng tin cần thiết một cỏch kịp thời và tốc độ truyền thụng tin trong tổ chức phải nhanh chúng để khụng bị bỏ lỡ co hội đầu tư. 4.3. Tỡnh hỡnh về hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. 4.3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một nhõn tố ảnh hưởng lớn đến cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực núi chung và Cỏn bộ quản lý núi riờng. Một đơn vị cú kết quả kinh doanh tốt sẽ cú điều kiện để chỳ trọng đến cụng tỏc đào tạo và phỏt triển Cỏn bộ quản lý hơn cỏc cụng ty khỏc. Một cụng ty cú kết quả kinh doanh quỏ kộm đến mức chuẩn bị phỏ sản thỡ khụng thể cú điều kiện để đào tạo và phỏt triển Cỏn bộ quản lý. Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (theo bỏo cỏo tài chớnh hàng năm của phũng tài nhõn lực chớnh- kế toỏn) ĐVT: 106đ Chỉ tiờu 2004 2005 2006 Doanh thu 387000 453000 574700 Lợi Nhuận 36700 72000 109000 Quỹ lương 2416,354 2820,560 3492,476 Số lao động 324 343 351 Năng suất ldtb 1167 1321 1637 Tiền lương bq 2,512710 2,741 070 3,316 699 Qua số liệu trờn cho thấy, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty qua hàng năm tăng lờn điều đú cho thấy Cụng ty trong gian đoạn phỏt triển. Năng suất lao động của Cụng ty và tiền lương bỡnh quõn tăng tương đối cao so với tỡnh hỡnh chung của cỏc doanh nghiệp trong nước chứng tỏ Cụng ty hoạt động hiệu quả và đời sống cỏn bộ cụng nhõn viờn khỏ ổn định. Đõy là dấu hiệu tốt tỏc động tớch cực đến cụng tỏc đào tạo và phỏt triển Cỏn bộ quản lý trong Cụng ty. Bởi vỡ Cụng ty cú phỏt triển, đời sống cú đảm bảo thi người lao động sẽ yờu quý tổ chức và cụng việc của mỡnh hơn và muốn cố gắng hết mỡnh trong cụng việc. Chớnh vỡ mong muốn hoàn thành cụng việc tốt hơn họ sẽ cú nguyện vọng được đào tạo nõng cao trỡnh độ. 4.3.2.Điều kiện sản xuất kinh doanh. Điều kiện sản xuất kinh doanh của cụng ty khụng chỉ tỏc động tới doanh thu, lợi nhuận mà nú cũn tỏc động tới chiến lược sản xuất kinh doanh và qua đú tỏc động tới cụng tỏc đào tạo và phỏt triển Cỏn bộ quản lý của Cụng ty. Điều kiện sản xuất kinh doanh tốt thỳc đấy cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực núi chung và Cỏn bộ quản lý núi riờng. Trước hết ta xột về tỡnh hỡnh tài sản của Cụng ty. Bởi vỡ trị giỏ của tài sản phản ỏnh được phần nào trỡnh độ khoa học cụng nghệ của Cụng ty và qua đú núi lờn được điều kiện làm việc và mức độ yờu cầu chung của Cụng ty đối với người lao động. Trị giỏ tài sản trung bỡnh trờn 1lao động và trị giỏ mỏy múc thiết bị trung bỡnh trờn 1 lao động càng cao thỡ cụng nghệ trong cụng ty càng hiện đại đũi hỏi trỡnh độ của đội ngũ lao động càng cao. Bảng2: Tài sản cố định của Cụng ty tại ngày 31/12/2006. ĐVT: đ Tờn tài sản Giỏ trị cũn lại 1. Tài sản cố định hữu hỡnh 162. 456. 531.000 Cụng trỡnh nhà ở và khu đụ thị 159.428 .598 . 000 Mỏy múc thiết bị 987. 635 . 000 Phương tiện vận tải 980 .960 .000 Thiết bị quản lý khỏc 960 .850 . 000 Tài sản cố định khỏc 98. 798. 000 2. Tài sản cố định vụ hỡnh. 651. 442. 456. 000 Quyền sử dụng đất 150. 000. 000.000 Phần mềm mỏy tớnh 70. 456.000 Giỏ trị thương hiệu 501.372.000. 000 Tổng cộng 813. 898. 987. 000 Theo: Cụng khai một số chỉ tiờu tài chớnh năm 2006(phũng Tài chớnh-Kế toỏn) Từ số liệu trờn ta cú: Giỏ trị tài sản tớnh trung bỡnh 1 lao động là 7tỷ trong đú giỏ trị mỏy múc thiết bị 5 triệu. Xột về trị giỏ tài sản trung bỡnh 1 lao động và giỏ trị mỏy múc thiết bị trung bỡnh 1 lao động thỡ Cụng ty là một tổ chức cú trị giỏ tài sản lớn. Do đú đũi hỏi năng lực quản lý trong Cụng ty phải cao để cú thể quản lý và sử dụng tài sản cú hiệu quả nhất. Xột về tỷ trọng trị giỏ của mỏy múc thiết bị trong tổng trị giỏ tài sản của Cụng ty tương đối nhỏ (0.24%) nhưng trị giỏ của mỏy múc thiết bị trung bỡnh trờn 1 lao động lớn. Điều đú cho thấy trang thiết bị trong Cụng ty tương đối hiện đại. Nhưng chỉ xột về tài sản thỡ chưa thể rừ được tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cú giỏ trị lớn nhưng đú là nguồn vốn chủ sở hữu hay là do vốn đi vay. Doanh nghiệp kinh doanh cú lói lớn nhưng lượng vốn đi vay nhiều thỡ cũng khụng thể là điều kiện tốt để phỏt triển sản xuất kinh doanh cũng như đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực. Bảng 3: Nguồn vốn của cụng ty ĐVT: 106 đ Chỉ tiờu Năm 2005 Năm 2006 Giỏ trị % Giỏ trị % I Nợ 223.206 30,84 213.200 26,19 1. Nợ ngắn hạn 223.206 30,84 213.200 26,19 Vay ngắn hạn 173.000 23,93 168.000 20,64 Nợ phải trả ngắn hạn 50.206 6,91 45.200 5,55 2.Nợ dài hạn Vay dài hạn Nợ phải trả dài hạn 3 nợ khỏc II Vốn chủ sở hữu 500.456 69.16 600.699 73,81 1.Nguồn vốn,quỹ 452.456 62,25 511.699 62,87 Nguồn vốn kinh doanh 452.456 62,25 511.699 62,87 2.Nguồn kinh phớ, quỹ khỏc 48.000 6,91 89.000 10,94 Cộng nguồn 723.662 813. 899 (nguồn: cụng khai một số chỉ tiờu tài chinh- phũng tài chớnh kế toỏn) Nhỡn chung tỡnh hỡnh nguồn vốn trong Cụng ty tốt, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn và tỷ trọng cú chiều hướng tăng lờn. Qua đú cho thấy tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh rất tốt đõy là điều kiện thuận lợi cho cụng tỏc đào tạo và phỏt triển Nguồn nhõn lực, đặc biệt là đội ngũ Cỏn bộ quản lý. 4.4. Đặc điểm Nguồn nhõn lực trong cụng ty. 4.4.1. Quy mụ, cơ cấu đội ngũ lao động. Quy mụ, cơ cấu lao động là một trong cỏc nhõn tố cú tỏc động rất lớn đến cụng tỏc đào tạo và phỏt triển Cỏn bộ quản lý. Trỡnh độ quản lý là quan trọng nhưng đối với một cụng ty cú quy mụ lao động lớn thỡ trỡnh độ quản lý của những Cỏn bộ quản lý phải cao, đặc biệt là Cỏn bộ quản lý cao cấp. Theo số liệu phũng Tổ chức -Hành chớnh cụng ty cổ phần Đầu tư Phỏt triển Đụ thị và Khu cụng nghiệp năm 2006 cú 351 lao động được biờn chế chớnh thức, lao động thuờ ngoài trung bỡnh là 70 người. Bảng 4: Thống kờ lao động qua cỏc năm. (Theo số liệu phũng tổ chức hành chớnh) ĐVT: người Giới tớnh 2004 2005 2006 Nam 241 253 251 Nữ 83 90 100 Tổng 324 343 351 Bảng 5: Cơ cấu lao động theo độ tuổi.(Theo số liệu phũng tổ chức hành chớnh) ĐVT: người Tuổi 2004 2005 2006 18-25 2 7 7 25-30 92 97 100 30-35 175 185 190 35-45 26 27 39 45-55 19 18 18 55-60 9 8 8 60+ 1 1 0 Xột về đội ngũ lao động, Cụng ty cú đội ngũ lao động trẻ, nam chiếm đa số. Lao động trẻ thiếu thường thiếu kinh nghiệm nhưng tiếp thu khoa học cụng nghệ, kiến thức mới nhanh. Cụng ty cổ phần Đầu tư Phỏt triển Đụ thị và Khu cụng nghiệp Sụng Đà cú đội ngũ lao động trẻ, lao động tuổi từ 18 đến chiếm tới hơn 80% và cú xu hướng tăng dần. Đõy là điều kiện thuận lợi cho cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của Cụng ty. 4.4.2. Chất lượng nguồn nhõn lực trong Cụng ty Chất lượng nguồn nhõn lực của cụng ty là một trong cỏc nhõn tố ảnh hưởng lớn đến cụng tỏc đào tạo và phỏt triển Cỏn bộ quản lý. Cụng ty cổ phần Đầu tư Phỏt triển Đụ thị và Khu cụng nghiệp Sụng Đà cú đội ngũ lao động cú trỡnh độ chuyờn mụn cao (lao động cú trỡnh độ đại học và trờn đại học chiếm gần 80% số lao động của Cụng ty). Lao động cú trỡnh độ chuyờn mụn cao là cơ sở thuận lợi cho cụng tỏc đào tạo và phỏt triển Cỏn bộ quản lý. Bởi vỡ đối với doanh nghiệp cú đội ngũ lao động cú trỡnh độ cao thỡ nhu cầu đối với Cỏn bộ quản lý cú trỡnh độ cao càng lớn. Bảng 6: Cơ cấu lao động theo trỡnh độ đào tạo. Chỉ tiờu 2004 2005 2006 Tổng CBCNV 324 343 351 1. Cụng nhõn 73 74 74 Cao đẳng 14 15 15 Trung cấp 32 32 32 LĐPT 5 5 3 2. CBQL 251 269 277 Trờn đại học 9 13 13 Đại học 242 256 264 (nguồn: phũng Tổ chức – Hành chớnh) Biểu đồ 1: Cơ cấu lao động theo trỡnh độ đào tạo. Qua biểu đổ1 ta thấy tỷ trọng lao động cú trỡnh độ đại học là cao nhất và đang cú xu hướng tăng dần. Đõy là nột đặc trưng nổi bật của đội ngũ lao động của cụng ty chuyờn đầu tư và tư vấn thiết kế xõy dựng. Vỡ đõy là lĩnh vực đũi hỏi trỡnh độ cao, người trực tiếp tham gia sản xuất kinh doanh là những người cú trỡnh độ khụng phải là những cụng nhõn sản xuất như cỏc doanh nghiệp sản xuất khỏc. 4.5. Quan điểm và cỏc chớnh sỏch của lónh đạo Cụng ty. Ban lónh đạo Cụng ty đặc biệt quan tõm đến cụng tỏc đào tạo và phỏt triển Nguồn nhõn lực của cụng ty. Trong quyết đinh của Hội đồng quản trị về vấn để đào tạo và phỏt triển Cỏn bộ cụng nhõn viờn nờu rừ: Muốn phỏt triển sản xuất kinh doanh cần cú đội ngũ lao động chất lượng, muốn cú đội ngũ lao động chất lượng chỳng ta cần đào tạo và phỏt triển Nguồn nhõn lực. Mục đớch của đào tạo và phỏt triển là để phự hợp với nhu cầu phỏt triển của Cụng ty trong thời gian tới, tạo nguồn cỏn bộ kế cận đỏp ứng được sự tăng trưởng của Cụng ty. Mặt khỏc để đỏp ứng nguyện vọng được học tập nõng cao trỡnh độ của Cỏn bộ và để nõng cao trỡnh độ về mọi mặt cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty. Cụng ty hộ trợ kinh phớ đào tạo và tạo điều kiện tối đa cho Cỏn bộ được cử đi đào tạo. Đồng thời đũi hỏi Cỏn bộ đi học phải đạt kết quả loại khỏ trở lờn, nếu khụng sẽ phải bồi thường tất cả chi phớ của Cụng ty bỏ ra để cho Cỏn bộ đi học. II. Thực trạng cụng tỏc đào tạo và phỏt triển Cỏn bộ quản lý trong Cụng ty. 1. Tỡnh hỡnh thực hiện cụng tỏc đào tạo trong thời gian qua. 1.1. Quy mụ đào tạo. Cụng ty cổ phần Đầu tư Phỏt triển Đụ thị và Khu cụng nghiệp Sụng Đà là một cụng ty trẻ, được hỡnh thành từ Ban quản lý khu đụ thị Mỹ Đỡnh -Mễ Trỡ thuộc Tổng cụng ty xõy dựng Sụng Đà từ năm 2003. Nhỡn chung quy mụ lao động của Cụng ty khụng lớn. Vỡ vậy quy mụ đào tạo của Cụng ty lớn so với quy mụ lao động của Cụng ty nhưng so với cỏc doanh nghiệp khỏc thỡ cũn hạn chế. Bảng 7: Quy mụ đào tạo Cỏn bộ quản lý qua cỏc năm. ĐVT: lượt người. TT Hỡnh thức đào tạo 2004 2005 2006 I Đào tạo trong nước 297 303 340 Chuyờn mụn, cụng nghệ mới 296 301 335 Cao học, tiến sỹ 1 2 5 II Đào tạo tại nước ngoài 0 1 3 Chuyờn mụn, cụng nghệ mới 0 1 2 Cao học, tiến sỹ 0 0 1 Tổng 297 304 345 Nguồn : Bỏo cỏo về cụng tỏc đào tạo, phỏt triển Cỏn bộ quản lý cỏc năm 2004, 2005,2006. 1.2. Cơ cấu đào tạo theo lĩnh vực. Bảng 8: Cơ cấu đào tạo Cỏn bộ quản lý theo lĩnh vực. ĐVT: lượt người Lĩnh vực 2004 2005 2006 Kinh tế 40 40 50 kỹ thuật 220 258 280 Hành chớnh 37 16 15 Nguồn: Bỏo cỏo cụng tỏc đào tạo, phỏt triển Nguồn nhõn lực cỏc năm 2004, 2005, 2006. 1.3. Chất lượng của cụng tỏc đào tạo và phỏt triển Cỏn bộ quản lý. Chất lượng của cụng tỏc đào tạo Cỏn bộ quản lý được tớnh dựa trờn mức độ đỏp ứng cụng việc của những lao động đó qua đào tạo và kết quả khoỏ đào tạo. Bảng 9: Bảng tổng kết thành tớch học tập Cỏn bộ quản lý. ĐVT: % Xếp loại 2004 2005 2006 Trung bỡnh 30 17 8 Khỏ 60 72 80 Giỏi 8 9 10 xuất sắc 2 2 2 Nguồn: Bỏo cỏo cụng tỏc đào tạo, phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc năm2004, 2005, 2006. Bảng 10: Mức độ phự hợp cụng việc của Cỏn bộ quản lý trước và sau khi đào tạo. ĐVT: % Mức độ phự hợp 2004 2005 2006 Trước Sau Trước Sau Trước Sau 1.Rất phự hợp 3 4 4 5 5 6 2.Phự hợp 37 39 35 37 39 42 3.Tương đối phự hợp 53 52 55 54 51 50 4.Khụng phự hợp 7 5 6 4 5 3 2. Tiến trỡnh tổ chức, thực hiện cụng tỏc đào tạo Cỏn bộ quản lý tại cụng ty cổ phần Đầu tư Phỏt triển Đụ thị và Khu cụng nghiệp Sụng Đà. Sơ đồ 4: quy trỡnh tổ chức thực hiện cụng tỏc đào tạo Cỏn bộ quản lý. Quy định mở lớp hoặc chấp nhận kế hoạch đào tạo Kế hoạch sản xuất đơn vị Đỏnh giỏ chương trinh đào tậo Nhu cầu đào tạo đơn vị Kế hoạch sản xuất kinh doanh Tổ chức thực hiện và quản lý Xỏc định đối tượng đào tạo Xỏc định nhu cầu đào tạo Nhu cầu đào tạo của Cụng ty Xỏc định chương trỡnh đào tạo Nguồn: Quy chế tổ chức đào tạo, phỏt triển 9/2005 của phũng tổ chức hành chớnh 2.1. Xỏc định nhu cầu đào tạo. Xỏc định nhu cầu đào tạo Cỏn bộ quản lý được đỏnh giỏ là một trong những bước quan trọng nhất của trỡnh tự tổ chức xõy dựng kế hoạch về đào tạo và phỏt triển. Nhu cầu đào tạo và phỏt triển phải được xỏc định chớnh xỏc dựa trờn yờu cầu của sản xuất kinh doanh trỏnh gõy ra lóng phớ tiền bạc, thời gian của doanh nghiệp. Đối với Cụng ty, chi phớ dành cho đào tạo, phỏt triển nguồn nhõn lực núi chung và Cỏn bộ quản lý núi riờng là một trong những yếu tố cấu thành giỏ trị của thành phẩm. Mà bất cứ một Cụng ty nào cũng cú xu hướng hạ giỏ thành sản phẩm để tăng lợi nhuận sản xuất kinh doanh. Mặt khỏc, Cỏn bộ quản lý qua đào tạo sẽ tăng năng lực cũng như trỡnh độ quản lý và hiệu quả quản lý tăng lờn, giảm được lóng phớ trong chi phớ quản lý. Khi hoạt động tổ chức quản lý được bố trớ, sắp xếp hợp lý thỡ hiệu quả đạt được trong sản xuất kinh doanh là vụ cựng lớn. Hay núi cỏch khỏc chớnh sự đào tạo, phỏt triển Cỏn bộ quản lý hiệu quả là cỏch tốt nhất để giảm giỏ thành sản phẩm. Chớnh vỡ vậy việc xỏc định nhu cầu đào tạo phải được căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong năm ( kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm), kinh phớ dành cho nhu cầu đào tạo khụng vượt quỏ 1% giỏ trị thành phẩm. Việc xỏc định nhu cầu đào tạo Cỏn bộ quản lý của

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docN0023.doc
Tài liệu liên quan