Đề tài Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở Công ty Cổ Phần Bánh kẹo Hải Hà

Lời mở đầu 1

Phần I: Tổng quan về Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà 3

I. Khỏi quỏt về Cụng ty cổ phần bỏnh kẹo Hải Hà 3

1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty cổ phần bỏnh kẹo Hải Hà 3

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà 6

1.2.1. Chức năng 6

1.2.2. Nhiệm vụ 6

II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cụng ty cổ phần bỏnh kẹo Hải Hà 7

2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Cụng ty cổ phần bỏnh kẹo Hải Hà 7

2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phũng ban 9

III. Tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 12

Phần II: Phân tích và đánh giá hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 13

I. Đặc điểm về sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà có ảnh hưởng tới công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 13

1.1. Mặt bằng, cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty 13

1.2. Sản phẩm và tiờu thụ sản phẩm 13

1.3. Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất ra sản phẩm 17

1.4. Đặc điểm về lao động 22

1.5. Đặc điểm về tổ chức quản lý của Cụng ty 25

II. Phân tích và đánh giá thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực ở Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 26

2.1. Chương trỡnh đào tạo nhân lực của Công ty 26

2.2. Số lượng lao động, các loại lao động được đào tạo 28

2.3. Nhu cầu đào tạo 31

2.4. Phương pháp đào tạo của doanh nghiệp đang tiến hành 32

2.5. Kinh phí đào tạo 34

2.6. Công tác đánh giá chương trỡnh và kết quả đào tạo nhân lực của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 36

2.7. Sử dụng nhân lực sau đào tạo 37

Phần III: Đề xuất chiến lược xây dựng chương trỡnh đào tạo và phát triển nhân lực cho Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 38

I. Hoàn thiện chiến lược xây dựng chương trỡnh đào tạo và phát triển nhân lực cho Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 38

1.1. Công tác lập kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 38

1.2. Hoàn thiện chương trỡnh đào tạo và phát triển nhân lực của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà trong tương lai 39

1.2.1. Hoàn thiện việc xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực 39

1.2.2. Xác định mục tiêu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 44

1.2.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo 45

1.2.4. Xây dựng chương trỡnh đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo 45

1.2.5. Tăng thêm kinh phí cho hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 49

1.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên 50

1.2.7. Đánh giá chương trỡnh và kết quả đào tạo 51

1.2.8. Sử dụng nhân lực sau đào tạo 52

II. Nõng cao hiệu quả của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 52

2.1. Có sự quan tâm thích đáng của cán bộ lónh đạo 53

2.2. Hoàn thiện đội ngũ làm công tác đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực 53

2.3. Sử dụng các biện pháp hữu hiệu trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 53

III. Chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà trong giai đoạn 2007 - 2010 55

Kết luận 57

Tài liệu tham khảo 58

 

doc61 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 3718 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở Công ty Cổ Phần Bánh kẹo Hải Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần, cơ cấu gọn nhẹ nhằm đỏp ứng nhu cầu cổ phần hoỏ. Như vậy Cụng ty đó thành cụng trong cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực, sử dụng nguồn lao động của mỡnh, biến nú thành một lợi thế cạnh tranh so với cỏc đối thủ cạnh tranh. 1.5. Đặc điểm về tổ chức quản lý của Cụng ty Bộ mỏy quản trị doanh nghiệp của Cụng ty được tổ chức theo kiểu cơ cấu tổ chức trực tuyến - chức năng. Theo đú cỏc cụng việc hằng ngày ở xớ nghiệp thực phẩm Việt Trỡ, xớ nghiệp Hà Nội và xớ nghiệp bột dinh dưỡng Nam Định thuộc trỏch nhiệm của cỏc giỏm đốc xớ nghiệp này. Tuy nhiờn, cỏc kế hoạch và cỏc chớnh sỏch dài hạn phải tuõn thủ và theo sự hướng dẫn thực hiện của Cụng ty để phối hợp giữa cỏc xớ nghiệp thực hiện mục tiờu chung của Cụng ty. Tổng giỏm đốc lónh đạo Cụng ty theo chế độ một thủ trưởng và được sự giỳp sức của cỏc phũng ban chức năng, cỏc chuyờn gia, hội đồng tư vấn trong việc nghiờn cứu và ra quyết định về cỏc vấn đề của Cụng ty để đưa ra được giải phỏp tối ưu. Tuy nhiờn, quyền quyết định vẫn thuộc về Tổng giỏm đốc. Những quyết định quản lý do cỏc phũng chức năng nghiờn cứu, đề xuất khi được Tổng giỏm đốc thụng qua sẽ trở thành mệnh lệnh được truyền đạt từ trờn xuống dưới theo cỏc tuyến đó quy định. Kiểu cơ cấu tổ chức này giỳp cho Cụng ty hoạt động hiệu quả ở cả hai cấp cụng ty và xớ nghiệp thành viờn trong điều kiện bộ mỏy quản trị cồng kềnh, phức tạp. Cụng tỏc quản lý tập trung ở Cụng ty, đồng thời cỏc xớ nghiệp thành viờn được tăng quyền chủ động, tự chịu trỏch nhiệm, nhằm thực hiện cỏc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh toàn Cụng ty. Mụ hỡnh tổ chức này cũng cho phộp tổ chức thực hiện nhiều loại sản phẩm của Cụng ty tổng hợp và thống nhất, từ đú cú thể tăng lợi nhuận cho Cụng ty. Qua xem xột về sơ đồ 1 và chức năng của cỏc phũng ban, bộ mỏy quản lý của Cụng ty ta cú thể nhận thấy đõy là một cụng ty cú quy mụ hoạt động tương đối gọn nhẹ và bộ mỏy điều hành tổ chức cú khoa học. Đõy là sơ đồ tổ chức theo kiểu kết hợp nờn nú đó tận dụng được một cỏch tối đa cỏc ưu điểm của cỏc hỡnh thức quản lý trực tuyến và chức năng. Tuy nhiờn, ở đõy cũng đũi hỏi người cỏn bộ cấp cao phải là người thực sự cú năng lực quản lý một cỏch tổng hợp mới cú khả năng nắm bắt được toàn bộ quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty một cỏch thường xuyờn liờn tục. Đồng thời việc đào tạo và nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn cho lao động quản lý và lao động trực tiếp sản xuất là một đũi hỏi thường xuyờn nằm trong quỏ trỡnh tỏi sản xuất sức lao động về mặt chất lượng. Do đú, hoạt động đào tạo là yếu tố quyết định sự tồn tại và phỏt triển của Cụng ty trong mụi trường cạnh tranh hiện nay. Nhờ cú đào tạo, nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn mà năng suất lao động được cải thiện, giảm bớt tai nạn lao động, giảm bớt một phần cụng việc của người quản lý. Việc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực được coi là nhiệm vụ khụng chỉ của riờng Cụng ty mà cả từng cỏ nhõn trong Cụng ty. Như vậy, việc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cỏc doanh nghiệp sản xuất núi chung và của Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà núi riờng là hết sức cần thiết. Đào tạo giỳp từng bước phỏt triển và nõng cao chuyờn mụn, nghiệp vụ của người lao động thụng qua quỏ trỡnh làm việc, trờn cơ sở đú đỏnh giỏ khả năng của họ một cỏch toàn diện trong từng giai đoạn, đỏp ứng được yờu cầu cụng việc và đạt được năng suất lao động cao nhất cú thể. II. Phõn tớch và đỏnh giỏ thực trạng đào tạo và phỏt triển nhõn lực ở Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà 2.1. Chương trỡnh đào tạo nhõn lực của Cụng ty Nhõn lực là nhõn tố quan trọng quyết định sự phỏt triển của Cụng ty. Nhận thức được vấn đề đú, trong thời gian vừa qua, Cụng ty luụn chỳ ý đến chất lượng tuyển dụng đầu vào, lien tục kiểm tra, theo dừi, đỏnh giỏ nhõn sự trong quỏ trỡnh sử dụng, và thường xuyờn thực hiện cụng tỏc đào tạo cỏn bộ, nhõn viờn, duy trỡ chủ trương cải cỏch phỏt triển nguồn nhõn lực cho phự hợp với yờu cầu của Cụng ty. Chương trỡnh đào tạo và phỏt triển nhõn lực của Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà được thực hiện đối với mọi cấp, từ cỏc vị trớ chủ chốt đến đội ngũ nhõn viờn đều phải thực hiện nghiờm tỳc. Chương trỡnh đào tạo bài bản cho nhõn viờn mới tuyển đú là học chuyờn mụn, nghiệp vụ trong thời gian 2 thỏng, tỡm hiểu về mụi trường văn húa Cụng ty, cơ cấu tổ chức điều hành, nội quy và quy chế hoạt động của Cụng ty. Sau đú, những nhõn viờn cú kinh nghiệm của Cụng ty sẽ hướng dẫn và kốm cặp những nhõn viờn mới, đụng thời định kỳ hai tuần một lần bỏo cỏo kết quả tỡnh hỡnh thực hiện cụng việc của nhõn viờn. Nếu trong thời gian thử việc, những người khụng đạt sẽ được tiếp tục kốm cặp và bồi dưỡng tạo thờm cơ hội và tiếp tục thời gian thử thỏch. Nếu sau thời gian thử thỏch đạt yờu cầu sẽ được Cụng ty đề xuất ký hợp đồng, đồng thời giao thờm nhiệm vụ mới, nếu khụng đạt, Cụng ty sẽ quyết định khụng tiếp tục sử dụng. Đối với nhõn viờn cũ của Cụng ty cũng được đào tạo và phỏt triển nghề nghiệp, tạo tỏc phong làm việc theo hướng cụng nghiệp. Theo chỉ thị của Tổng giỏm đốc, hàng năm 100% cỏn bộ, nhõn viờn phải tham dự ớt nhất một khúa đào tạo liờn quan đến chuyờn mụn nghiệp vụ. Hiện tại cỏc chi nhỏnh của Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà đều cú cỏc trung tõm đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực nhằm đỏp ứng kịp thời nguồn lao động trong quỏ trỡnh mở rộng và phỏt triển sang nhiều lĩnh vực khỏc của Cụng ty. Bảng 7: Chương trỡnh đào tạo nhõn lực từ năm 2002 - 2006 Nội dung Đối tượng Số lớp Số lượt Năm 2002 Đào tạo nghề mới CN mới tuyển 1 22 người Đào tạo nõng bậc Cn đủ tiờu chuẩn nõng bậc 3 134 người Năm 2003 Đào tạo nghề mới, lại CN mới tuyển 2 64 người Đào tạo nõng bậc Cn đủ tiờu chuẩn nõng bậc 3 121 người Năm 2004 Đào tạo nghề mới, lại CN mới tuyển và lao động thời vụ 2 40 người Đào tạo nõng bậc Cn đủ tiờu chuẩn nõng bậc 4 157 người Năm 2005 Đào tạo nghề mới, lại CN mới tuyển và lao động thời vụ 1 36 người Năm 2006 Đào tạo nghề lại và k.ngh CN mới tuyển và lao động thời vụ 1 18 người Đào tạo nõng bậc Cn đủ tiờu chuẩn nõng bậc 8 371 người Từ 2002 - 2006 Đào tạo cỏn bộ quản lý Cỏn bộ quản lý Cụng ty 2 người 4 người 8 người 2 người 1 người 2.2. Số lượng lao động, cỏc loại lao động được đào tạo Cựng với vốn, thiết bị mỏy múc cụng nghệ, nguồn nhõn lực đó được Cụng ty hết sức chỳ trọng. Để phự hợp với tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh, với trỡnh độ kỹ thuật, cụng nghệ tiờn tiến. Lực lượng lao động của Cụng ty đó khụng ngừng được củng cố cả về chất lượng và số lượng. Về mặt số lượng: Lượng lao động đó khụng ngừng tăng lờn từ 9 người năm 1959 trải qua gần 50 năm hoạt động đến nay Cụng ty đó cú 1616 lao động. Qua bảng 6, Ta thấy rằng ngay trong cơ cấu lao động của Cụng ty, nữ chiếm đa số, tới hơn 2/3 số lao động: cuối năm 2005 cú 1191 người chiếm 72,20%, sang đầu năm 2006 giảm xuống là 1172 người nhưng tỷ lệ trong cơ cấu chung lại tăng lờn 72,51%. Cũn số lao động nam năm 2005 cú 458 người chiếm 27,80%, sang năm 2006 số lượng này là 444 người chiếm 27,49%. Như vậy trong giai đoạn 2002 – 2006, cả lao động nam và lao động nữ đều giảm về mặt số lượng. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, lực lượng lao động làm cụng tỏc quản lý cũng cú vai trũ quan trọng bởi đú là những người lập kế hoạch, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất cũng như quản lý cỏn bộ cụng nhõn viờn. Đõy là một bộ phận cú yờu cầu cao, đũi hỏi người cỏn bộ làm cụng việc này ngoài việc đào tạo qua trường lớp, tại Cụng ty cũn phải mở những lớp đào tạo riờng để nõng cao trỡnh độ học vấn chuyờn mụn kỹ thuật, cú năng lực quản lý tổ chức sản xuất và kinh doanh giỏi năng động sỏng tạo và nhạy bộn với thị trường Theo số liệu thống kờ cho thấy hiện nay của Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà, chiếm phần đụng trong cơ cấu lao động của Cụng ty vẫn là lực lượng lao động trực tiếp sản xuất. Điều này là tất yếu vỡ chớnh lực lượng đú sản xuất ra của cải vật chất, trực tiếp quyết định với số lượng và chất lượng sản phẩm, mang lại lợi nhuận cho Cụng ty. Trong đú năm 2005 lao động trực tiếp sản xuất chiếm 68,04 %, lao động trực tiếp kinh doanh chiếm 18,8 %, sang năm 2006 lao động trực tiếp sản xuất giảm cũn 67,33 %, và lao động trực tiếp kinh doanh tăng 19,18 %. Việc đào tạo, sử dụng lao động hợp lý sẽ tạo điều kiện thỳc đẩy tăng năng suất lao động. Điều này cú ý nghĩa thiết thực với việc nõng cao thu nhập đảm bảo cuộc sống cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty. Khi nước ta đổi mới cơ chế kinh tế từ một nền kinh tế bao cấp, kế hoạch hoỏ tập trung sang nền kinh tế thị trường, người lao động đó dần quen với những khỏi niệm như Hợp đồng lao động hay Thoả ước lao động tập thể Đối với Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà, hợp đồng lao động là một phương tiện để tạo nờn nguồn nhõn lực cũng như bổ sung lao động phục vụ kịp thời nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hiện tại cũng như mục tiờu phỏt triển lõu dài. Về chất lượng lao động: Tất cả cỏc cỏn bộ quản lý, cỏn bộ kỹ thuật đều cú trỡnh độ đại học, cao đẳng, trung cấp. Cỏc cụng nhõn trực tiếp sản xuất đều được qua đào tạo với trỡnh độ tay nghề cao bậc thợ trung bỡnh là 4/7. Bảng 8: Chất lượng lao động của Cụng ty Đơn vị tớnh: Người Năm 2002 2003 2004 2005 2006 I.Chất lượng lao động 1.Cỏn bộ quản lý, chuyờn mụn nghiệp vụ a. Tổng số 152 156 163 158 149 Trong đú: Nữ 73 75 80 79 71 Cú khả năng sử dụng vi tớnh tốt Trỡnh độ ngoại ngữ b. Trỡnh độ 152 156 163 158 149 Đại học, cao đẳng 114 117 125 131 128 Trung cấp 38 39 38 27 21 Chưa qua đào tạo 2. Cụng nhõn trực tiếp SX, phục vụ phụ trợ 1538 1610 1454 1432 1398 Bậc 1 449 452 522 462 310 Bậc 2 105 112 118 101 90 Bậc 3 93 99 108 86 84 Bậc 4 75 82 87 80 76 Bậc 5 116 115 120 85 105 Bậc 6 534 462 236 217 348 Bậc 7 52 47 52 34 30 LĐ thủ cụng thời vụ 114 241 211 367 355 II. Lao động phõn theo độ tuổi 1791 1798 1656 1649 1616 Dưới 30 tuổi 934 790 569 688 742 Từ 30 - 35 tuổi 297 288 330 297 290 Từ 36 - 40 tuổi 165 270 258 192 181 Từ 41 - 45 tuổi 141 143 167 297 277 Từ 46 - 50 tuổi 61 94 90 100 101 Từ 51 - 55 tuổi 182.1 198 205 53 23 Trờn 55 tuổi 11 15 37 22 2 Tuổi QB 33 34 35 35 33 Nguồn: Phũng Tổ chức – Hành chớnh Từ số liệu trờn cho thấy nguồn lao động của Cụng ty đó được nõng cao về chất, đó cú nhiều người cú trỡnh độ cao nắm giữ những cương vị chủ chốt, để phự hợp với sự thay đổi của cơ chế thị trường nhằm tạo những bước đi vững chắc cho sự phỏt triển của Cụng ty. Bờn cạnh đú, việc trẻ hoỏ đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty được Cụng ty đặc biệt quan tõm, số lượng cụng nhõn viờn dưới 30 tuổi chiếm đụng nhất năm 2005 là 688 người sang năm 2006 tăng lờn 742 người, vỡ với việc trẻ hoỏ đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn sẽ đảm bảo đỏp ứng yờu cầu nắm bắt những kiến thức cần phải cú sau cỏc khoỏ đào tạo mà Cụng ty tổ chức để ý thức phấn đấu trong sự nghiệp của những người trẻ cú điều kiện hơn so với những người nhiều tuổi do ớt phải giải quyết cụng việc riờng tư. Tuy nhiờn, số lượng cỏn bộ quản lý, chuyờn mụn nghiệp cú trỡnh độ Đại học qua cỏc năm tuy cú tăng nhưng chưa cao. Vỡ vậy cụng ty nờn cú những chớnh sỏch để nõng cao trỡnh độ, cú thể cử thờm nhõn viờn đi học cỏc lớp tại chức, văn bằng 2 hoặc khuyến khớch họ tự đào tạo để nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ. Cỏc loại lao động được đào tạo: Cụng ty tập chung vào đào tạo nghề mới cho cụng nhõn mới tuyển và lao động thời vụ, đào tạo nõng bậc cho cụng nhõn đủ tiờu chuẩn nõng bậc, và đào tạo cỏn bộ quản lý đối với đối tượng là cỏc cỏn bộ quản lý của Cụng ty. Điều đú chứng tỏ việc nõng cao chất lượng nguồn nhõn lực thụng qua việc đào tạo, đào tạo lại chuyờn mụn cho người lao động ngày càng được chỳ ý, đầu tư nhiều hơn. Bờn cạnh đú, Cụng ty rất chỳ trọng tới lợi ớch vật chất của việc đào tạo biểu hiện là việc tăng lương, thăng cấp cho người lao động, sau khi đó nõng cao tay nghề, bồi dưỡng kiến thức chuyờn mụn làm tăng ý nghĩa tớch cực của đào tạo, đào tạo lại, khuyến khớch người lao động hăng say học hỏi nõng cao trỡnh độ, phỏt huy hết năng lực và khả năng sỏng tạo của mỡnh. 2.3. Nhu cầu đào tạo Đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực là một việc làm cần thiết của một doanh nghiệp sản xuất vỡ vai trũ của con người ngày càng trở nờn quan trọng đối với sự tồn tại và phỏt triển của Cụng ty cho dự Cụng ty cú sở hữu trang thiết bị mỏy múc hiện đại nhất nhưng khụng cú người sử dụng thỡ cũng chẳng cú ý nghĩa gỡ. Khụng chỉ những cụng ty cú nguồn lao động yếu kộm thỡ mới cần đào tạo mà cả những Cụng ty cú những nhõn viờn, cỏn bộ đầy kinh nghiệm và năng lực cũng cần phải thường xuyờn đào tạo để củng cố và cung cấp kiến thức cập nhật cho họ. Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của mỡnh, cỏc đơn vị xỏc định một cỏch tương đối cơ cấu, số lượng những kỹ năng trỡnh độ chuyờn mụn cần cú trong tương lai đồng thời tự xem xột đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực tế về cơ cấu, số lượng, chất lượng lao động hiện tại của đơn vị mỡnh để xỏc định nhu cầu đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực cho đơn vị. Căn cứ vào khả năng sản xuất của cỏc phõn xưởng sản xuất và giao nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cho cỏc đơn vị thành viờn. Cỏc đơn vị xem xột đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực tế đội ngũ lao động của mỡnh, qua đú thấy được số lao động, cơ cấu đội ngũ lao động và tớnh toỏn được năng suất lao động của từng loại lao động trong đơn vị. Căn cứ vào khả năng làm việc của người lao động và trỡnh độ của họ từ đú tỡm ra những thiếu xút về kỹ năng và trỡnh độ để xỏc định nhu cầu đào tạo. Ngoài ra cũn phải dựa vào từng cỏ nhõn để xỏc định yờu cầu. Đú là Cụng ty căn cứ vào hồ sơ nhõn viờn và quỏ trỡnh cụng tỏc của cỏn bộ cụng nhõn viờn từ đú phõn tớch tỡm ra người phự hợp nhất và số lượng cử đi là bao nhiờu sẽ đem lại hiệu quả cao nhất. 2.4. Phương phỏp đào tạo của doanh nghiệp đang tiến hành Đào tạo trong cụng việc: Hiện nay đối với cỏc doanh nghiệp sản xuất ở trong nước và quốc tế cú nhiều phương phỏp để đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực. Mỗi một phương phỏp cú cỏch thức thực hiện, ưu nhược điểm riờng. Tuy nhiờn, đối với Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà phương phỏp đào tạo và phỏt triển nhõn lực chủ yếu là phương phỏp đào tạo trong cụng việc. Đào tạo trong cụng việc là phương phỏp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đú người học sẽ học được những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho cụng việc thụng qua thực tế thực hiện cụng việc và thường là dưới sự hướng dẫn của những người lao động lành nghề hơn: Do đặc thự là một Cụng ty sản xuất bỏnh kẹo, nờn phương phỏp đào tạo thụng qua đào tạo theo kiểu chỉ dẫn cụng việc, đào tạo theo kiểu học nghề đối với hầu hết cụng nhõn sản xuất. Cụng nhõn mới vào sẽ được đưa đến phõn xưởng sản xuất bỏnh kẹo làm việc dưới sự hướng dẫn tỉ mỉ, theo từng bước của cụng nhõn lành nghề. Như quy trỡnh để sản xuất ra bỏnh cụng đoạn đầu tiờn yờu cầu cụng nhõn phải xử lý nguyờn liệu ( xay đường, rõy bột, làm lỏng chất bộo) sau đú đỏnh trộn cỏc nguyờn liệu tạo hỡnh cho bỏnh làm nguội phủ Sụcụla và cuối cựng là đúng thành phẩm. Tuy nhiờn đú là phương phỏp đào tạo đối với lao động phổ thụng, cụng nhõn mới vào làm. Phương phỏp kốm cặp và chỉ bảo thường dựng để giỳp cho cỏn bộ quản lý và cỏc nhõn viờn giỏm sỏt cú thể học được cỏc kiến thức, kỹ năng cần thiết cho cụng việc trước mắt và cụng việc cho tương lai thụng qua sự kốm cặp, chỉ bảo bởi người lónh đạo trực tiếp hay người quản lý cú kinh nghiệm hơn. Đào tạo ngoài cụng việc: Trong những năm vừa qua, Cụng ty đó khụng ngừng cải tiến và tiếp nhận những dõy chuyền sản xuất mới như dõy chuyền sản xuất kẹo Chew, dõy chuyền kẹo Caramel bộo, dõy chuyền kẹo Jelly khuụnđõy là những dõy chuyền sản xuất hiện đại cú sự tham gia phõn tớch của mỏy vi tớnh vỡ thế yờu cầu về đào tạo đũi hỏi cao hơn. Ngoài việc quan sỏt học hỏi, cũn phải được đào tạo cơ bản qua trường lớp và được Cụng ty cho đi học để tiếp thu dõy chuyền cụng nghệ mới. Do đú, phương phỏp đào tạo ngoài cụng việc cũng được Cụng ty ỏp dụng, đõy là hỡnh thức đào tạo tốn kộm nhưng Cụng ty vẫn quan tõm vỡ hỡnh thức đào tạo này rất hiệu quả. Xõy dựng được đội ngũ cỏn bộ kỹ thuật, cỏn bộ quản lý điều hành vững mạnh linh hoạt là mục tiờu đào tạo chớnh của Cụng ty trong giai đoạn hiện nay. Cụng ty đó gửi những người cú năng lực, cú trỡnh độ, cú triển vọng đi học đõy chớnh là đội ngũ cỏn bộ chủ chốt của Cụng ty trong tương lai. Bảng 9: Bỏo cỏo trỡnh độ đào tạo cụng nhõn kỹ thuật STT Đơn vị Tổng Trong đú CNKT bậc 1 CNKT bậc 2 CNKT bậc 3 CNKT bậc 4 CNKT bậc 5 CNKT bậc 6 CNKT bậc 7 1 NM BK Hải Hà I 39 1 2 8 8 5 13 2 2 NM BK Hải Hà II 6 0 0 0 0 1 5 0 3 Phũng Kế hoạch - Thị trường 7 2 3 1 0 1 0 0 4 Văn phũng Cụng ty 1 0 1 0 0 0 0 0 5 XN bỏnh 132 7 40 15 19 10 41 0 6 XN kẹo 176 12 16 14 7 29 90 8 7 XN kẹo Chew 90 26 17 5 4 8 29 1 8 XN kẹo cứng 5 0 0 1 0 0 4 0 9 XN kẹo cứng Ro 1 0 0 0 1 0 0 0 10 XN kẹo mềm 11 0 0 0 2 1 7 1 11 XN Nam Định 8 0 0 0 0 0 8 0 12 XN phụ trợ 28 0 0 0 0 0 6 21 13 XN phụ trợ Ro 1 0 0 0 1 0 0 0 14 XN Việt Trỡ 20 0 0 0 4 5 7 4 Tổng 525 48 79 44 46 60 210 37 Nguồn: Phũng Tổ chức – Hành chớnh 2.5. Kinh phớ đào tạo Cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nhõn lực ở Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà được duy trỡ thường xuyờn, hàng năm Cụng ty đều mở cỏc lớp học ngắn hạn nhằm nõng cao tay nghề, huấn luyện về an toàn lao động cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty. Kinh phớ đào tạo được lấy từ lợi nhuận sản xuất kinh doanh và quỹ phỳc lợi. Bảng 10: Kinh phớ đào tạo từ năm 2002 – 2006 Nội dung Đối tượng Số lớp Số lượt Hỡnh thức, tờn trường đào tạo Thời lượng Kinh phớ Năm 2002 Đào tạo nghề mới CN mới tuyển 1 22 người Cụng ty đào tạo 15 tiết 16.527.000 đ Đào tạo nõng bậc CN đủ tiờu chuẩn nõng bậc 3 134 người Cụng ty đào tạo 18 tiết 6.192.000 đ Năm 2003 Đào tạo nghề mới, lại CN mới tuyển 2 64 người Cụng ty đào tạo 54 tiết 48.078.500 đ Đào tạo nõng bậc CN đủ tiờu chuẩn nõng bậc 3 121 người Cụng ty đào tạo 18 tiết 5.592.000 đ Năm 2004 Đào tạo nghề mới, lại CN mới tuyển và Lđ thời vụ 2 40 người Cụng ty đào tạo 10 tiết 30.049.000 đ Đào tạo nõng bậc CN đủ tiờu chuẩn nõng bậc 4 157 người Cụng ty đào tạo 24 tiết 7.255.000 đ Năm 2005 Đào tạo nghề mới, lại CN mới tuyển và Lđ thời vụ 1 36 người Cụng ty đào tạo 15 tiết 27.044.000 đ Năm 2006 Đào tạo nghề lại và k.ngh CN mới tuyển và Lđ thời vụ 1 18 người Cụng ty đào tạo 13.522.000 đ Đào tạo nõng bậc CN đủ tiờu chuẩn nõng bậc 8 371 người Cụng ty đào tạo 20 tiết 6.396.700 đ Từ 2002 - 2006 Đào tạo cỏn bộ quản lý CB quản lý Cụng ty 2 người ĐH Bỏch Khoa 3.000.000 đ 4 người ĐH Tài chớnh kế toỏn hệ tại chức 9.600.000 đ 8 người Cao cấp lý luận chớnh trị 17.200.000 đ 2 người Kinh tế chớnh trị 8.000.000 đ 1 người ĐH cụng đoàn 2.000.000 đ Qua bảng 10, ta thấy kinh phớ đào tạo cho cỏc khoỏ học cụ thể. Năm 2005, kinh phớ cho cụng tỏc đào tạo nghề mới, lại là: 27.044.000đ. Năm 2006, đào tạo nghề lại và đào tạo nõng bậc với kinh phớ tương ứng là: 13.522.000đ, 6.396.700đ. Ngoài ra từ năm 2002 đến năm 2006, Cụng ty cú tổ chức đào tạo cho cỏn bộ quản lý với tổng mức kinh phớ là: 39.800.000đ. Hàng năm, Cụng ty cũn dành 3 tỷ đồng cho kế hoạch đào tạo và phỏt triển chung của Cụng ty. Như vậy nguồn kinh phớ cho việc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà là tương đối lớn, đỏp ứng được nhu cầu đào tạo và phỏt triển nhõn lực của Cụng ty. 2.6. Cụng tỏc đỏnh giỏ chương trỡnh và kết quả đào tạo nhõn lực của Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà Đỏnh giỏ hiệu quả cụng tỏc đào tạo là một cụng việc khú khăn, nú đũi hỏi phải tốn nhiều thời gian cụng sức. Tuy nhiờn việc đỏnh giỏ hiệu quả rất quan trọng, bởi vỡ những thụng tin thu được từ việc đỏnh giỏ sẽ giỳp chỳng ta lập và xõy dựng chương trỡnh đào tạo và phỏt triển trong tương lai cú chất lượng và hiệu quả hơn. Văn phũng Cụng ty đó đỏnh giỏ được hiệu quả của cỏc chương trỡnh đào tạo và phỏt triển bằng phương phỏp dựa trờn bảng điểm hoặc năng suất lao động. Với những cỏn bộ được cử đi học thỡ dựa trờn bảng điểm, kết quả học tập phần nào cũng biết được năng lực, trỡnh độ họ sau khoỏ học. Đỏnh giỏ hiệu quả của cụng tỏc đào tạo phỏt triển nguồn nhõn lực núi chung thỡ Cụng ty thường thụng qua sự tăng giảm năng suất lao động và chất lượng của cỏc sản phẩm mà người lao động làm ra. Kết quả đào tạo được phản ỏnh trực tiếp trờn sản phẩm mà người lao động làm ra, chất lượng sản phẩm bỏnh kẹo của Cụng ty ngày càng cao và được nhiều người tiờu dựng lựa chọn. doanh thu của Cụng ty ngày càng cao và hoạt động kinh doanh ngày càng được mở rộng Như vậy, nhằm tạo điều kiện cho sự thay đổi về chất của người lao động trong quỏ trỡnh tham gia sản xuất, ban lónh đạo Cụng ty rất quan tõm đến cụng tỏc tổ chức đào tạo. Thờm vào đú, Cụng ty vốn là một doanh nghiệp Nhà nước mới cổ phần húa( 2003) cho nờn việc đào tạo đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn, giỳp họ thớch ứng với điều kiện mới trở thành yờu cầu cấp bỏch và đó được Cụng ty tiến hành sõu rộng đối với toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn. 2.7. Sử dụng nhõn lực sau đào tạo Trong những năm vừa qua Cụng ty Cổ Phần Bỏnh kẹo Hải Hà đó tổ chức nhiều chương trỡnh đào tạo nhằm nõng cao chất lượng đội ngũ lao động của mỡnh, và đạt được những kết quả khả quan. Sau những khoỏ đào tạo, những người được đào tạo sẽ phải cam kết làm việc cho cụng ty đặc biệt là những cương vị chủ chốt. Tuy nhiờn cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực ở Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà vẫn cũn những hạn chế nhất định. Cụng tỏc nghiờn cứu thị trường lao động để tuyển dụng từ bờn ngoài cũn hạn chế. Hỡnh thức đào tạo của Cụng ty phong phỳ, tuy nhiờn vẫn cũn thiếu chương trỡnh học nhằm nõng cao kỹ năng ra quyết định cho cỏn bộ quản lý, cỏc lớp học mới chủ yếu dừng lại ở việc giảng lý thuyết và thực hành thỡ thiếu dụng cụ, thiết bị để thực hành. Chưa khuyến khớch hết khả năng, tinh thần học tập, nõng cao trỡnh độ kỹ năng của người lao động, chưa khuyến khớch được cỏn bộ cú năng lực, cú khả năng tham gia giảng dạy, nõng cao chất lượng đội ngũ giỏo viờn của Cụng ty. Phần III: Đề xuất chiến lược xõy dựng chương trỡnh đào tạo và phỏt triển nhõn lực cho Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà đang từng bước phỏt triển và đi lờn. Mặc dự vậy Cụng ty vẫn cũn tồn tại khụng ớt khú khăn đũi hỏi phải cú sự nỗ lực vượt bậc, tận dụng tối đa những lợi thế sẵn cú và từng bước khắc phục những hạn chế cũn tồn tại. I. Hoàn thiện chiến lược xõy dựng chương trỡnh đào tạo và phỏt triển nhõn lực cho Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà 1.1. Cụng tỏc lập kế hoạch đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà Sau khi xỏc định được nhu cầu đào tạo, mục tiờu đào tạo, đối tượng đào tạo, cỏc đơn vị thành viờn xỏc định tiếp hỡnh thức đào tạo, cơ sở đào tạo và thời gian đào tạo thuận lợi cho cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn của mỡnh. Việc xỏc định cỏc hỡnh thức đào tạo, cơ sở và thời gian đào tạo rất được cỏc đơn vị quan tõm vỡ nú cú ảnh hưởng rất lớn đến chi phớ đào tạo và kế hoạch sản xuất. Căn cứ vào nhu cầu, mục tiờu, đối tượng đào tạo và quỹ đào tạo, cỏc đơn vị xỏc định cỏc hỡnh thức đào tạo, cơ sở và thời gian đào tạo nào là phự hợp. Và cuối cựng để xõy dựng kế hoạch đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của mỡnh, cỏc đơn vị phải tớnh toỏn chi phớ đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực. Đõy là một cụng việc cần thiết và khú thực hiện chớnh xỏc. Đối với chi phớ đào tạo bờn ngoài ( hỡnh thức đào tạo ngoài cụng việc) thỡ việc xỏc định chi phớ tương đối dễ gồm tiền học phớ, tiền ăn, tiền đi lại, học bổng, tiền lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn được cử đi học, tiền trả cho giỏo viờn, tổ chức cỏc đơn vị thuờ đào tạo. Cũn việc tớnh toỏn chi phớ đào tạo bờn trong (đào tạo trong cụng việc) rất khú khăn bao gồm tiền khấu hao vật chất, chi phớ cho đội ngũ cỏn bộ làm cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực. Dựa trờn kinh nghiệm của mỡnh, cỏc đơn vị tớnh toỏn chi phớ đào tạo bờn trong bỡnh quõn cho cụng nhõn kĩ thuật, cỏn bộ quản lý chuyờn viờn. Cỏc đơn vị thành viờn sau khi lập kế hoạch xong rồi thỡ gửi lờn phũng tổ chức – hành chớnh Văn phũng Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà vào tuần đầu thỏng 12 năm trước, Cụng ty kết hợp với nhu cầu đào tạo và xõy dựng kế hoạch đào tạo phỏt triển nguồn nhõn lực. Kế hoạch này chỉ đề cập chi tiết đến nội dung đào tạo liờn quan đến Văn phũng Cụng ty, cỏn bộ quản lý cấp cao, cỏn bộ chủ chốt vỡ đú là những chương trỡnh đào tạo quan trọng mà Văn phũng Cụng ty phải cấp hoàn toàn kinh phớ. Văn phũng Cụng ty chỉ cấp kinh phớ đào tạo phỏt triển nguồn nhõn lực của Văn phũng Cụng ty và hỗ trợ kinh phớ cho cỏc đơn vị đào tạo cỏn bộ chủ chốt, cỏn bộ mũi nhọn và cụng nhõn bậc cao, cũn lại cỏc đơn vị thành viờn tự dựng quỹ đầu tư phỏt triển của mỡnh để chi trả phớ đào tạo cỏn bộ cụng nhõn viờn nằm trong kế hoạch đào tạo của đơn vị mỡnh. Đối với những người khụng nằm trong kế hoạch đào tạo của cỏc đơn vị mỡnh tự bỏ tiền đi học thỡ cỏc đơn vị sẽ thưởng tiền nhằm khuyến khớch người lao động học tập nõng cao trỡnh độ. Để cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của Cụng ty Cổ phần Bỏnh kẹo Hải Hà thực sự cú hiệu quả, th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docN0075.doc
Tài liệu liên quan