Mở đầu 1
Phần I: Tổng quan chung về Công ty 20 2
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 20 2
1.2 Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 20 4
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh 5
1.2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của Công ty 20 6
1.2.3 Đặc điểm thị trường và đối thủ cạnh tranh 8
1.2.4 Đặc điểm nguồn vốn 9
1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý ở Công ty 20 10
1.4 Đặc điểm tổ chức Kế toán tại Công ty 20 12
1.4.1 Tổ chức bộ máy Kế toán của Công ty 20 12
1.4.2 Tổ chức vận dụng chế độ Kế toán tại Công ty 20 16
Phần II: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty 20 25
2.1 Đặc điểm quản lý chi phí sản xuất ở Công ty 20 25
2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất ở Công ty 20 25
2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 25
2.2 Quy trình hạch toán chi phí sản xuất ở Công ty 20 26
2.2.1 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp 27
2.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 41
2.2.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung 52
2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại Công ty 20 62
2.3 Tính giá thành tại Công ty 20 63
2.31 Đối tượng tính giá thành tại Công ty 20 63
2.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty 20 64
2.3.3 Phương pháp tính giá thành tại Công ty 20 66
Phần III: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty 20 70
3.1 Đánh giá thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 20 70
3.1.1 Ưu điểm 70
3.1.2 Những tồn tại 73
3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 20 74
3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 20 75
Kết luận 80
85 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1956 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
may hàng loạt hàng quốc phòng.
- Căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu do Cục quân nhu xây dựng dựa trên ước tính với từng loại sản phẩm, phòng tổ chức sản xuất lập phiếu xuất kho (Biểu 02) từng loại nguyên vật liệu.
Kế hoạch
sản xuất
Lệnh sản xuất
Định mức tiêu hao NVL
Phiếu xuất kho
Sơ đồ 8 : Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu
- Sau đó tổ cấp phát nguyên vật liệu xuất kho nguyên vật liệu, thủ kho chỉ ghi số lượng vật liệu xuất dùng mà chưa ghi giá trị vật liệu.
Phiếu xuất kho được lập thành 4 liên:
Một liên lưu tại chứng từ gốc ở phòng tài chính kế toán,
Một liên lưu ở kế toán nguyên vật liệu,
Một liên gửi cho xí nghiệp,
Và một liên chuyển xuống cho thủ kho cùng với lệnh sản xuất .
Căn cứ vào phiếu xuất kho cùng với lệnh sản xuất thủ kho tiến hành xuất nguyên vật liệu.
Tại phòng tài chính kế toán, sau khi xuất kho vật liệu kế toán vật tư cập nhật số liệu vào máy.
Khi nhập số liệu vào máy, kế toán chỉ tạm thời ghi số lượng vật tư xuất định, còn đơn giá xuất sẽ được máy tự động cập nhật và tự đông lên số liệu vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sổ chi tiết TK62111, TK62112... và các báo cáo, bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn báo cáo tồn kho cuối kỳ...
Cuối tháng kế toán nhập xong các chứng từ nhập, xuất kho vào máy, chương trình kế toán trên máy sẽ tự động tính được giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng theo phương pháp bình quân gia quyền.
Sau đó căn cứ vào đơn giá bình quân gia quyền của vật liệu xuất dùng và số lượng thực tế nguyên vật liệu xuất, kế toán tính được giá trị xuất nguyên vật liệu. Sau đó kế toán vào Bảng tính giá thành sản phẩm (Biểu số 04) cho từng Lệnh sản xuất
Ngày 01 tháng 10 năm 2005 phòng Tổ chức sản xuất cấp Lệnh sản xuất số 453 cho Xí nghiệp 1 để sản xuất 5000 bộ quân phục chiến sĩ nam lục quân (Biểu 01). Khi có lệnh sản xuất, căn cứ vào hệ thống định mức vật tư kỹ thuật của Cục quân nhu (Biểu 02 ), kế toán vật tư phòng tổ chức sản xuất viết phiếu xuất kho nguyên vật liệu (Biểu 03 ).
Căn cứ vào phiếu xuất kho và giá trị thực tế vật liệu xuất kho vào Sổ chi tiết NVL-CCDC theo từng chủng loại vật liệu (Biểu số 05).
Biểu 01 BM.01.KH03
Tổng cục hậu cần 01/07/2001
Công ty 20
Số 453/10KHTCSX
Lệnh sản xuất
Cấp cho: Xí nghiệp may 1
TT
Mặt hàng
ĐVT
Cỡ
Số lượng
1
Quân phục chiến sĩ nam LQ-K03
Cái
3
1500
Cái
4
2500
Cái
5
1000
Cộng
5000
Ngày cấp 01/10/2007
Ngày giao hàng 23/10/2007
Giám đốc Công ty 2 Người nhận
Biểu 02
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Hệ thống định mức vật tư kỹ thuật
sản phẩm may mặc hàng loạt
(Cục quân nhu- TCHC ban hành)
TT
Tên sản phẩm, nguyên liệu
ĐVT
Khổ vải
Định mức
1
Quân phục chiến sĩ nam LQ
Bộ
Cỡ 3
Cỡ 4
Cỡ 5
- Gabađin pêcô rêu
Mét
1.52
2,4
2,5
2,6
- Chỉ T53- 60/3- 5000m/c
Cuộn
272
277
282
- Khuy nâu 15 ly
Cái
15
15
15
- Khuy nâu 20 ly
Cái
5
5
5
- Nhãn cỡ 3
Cái
2
2
2
- Nhãn cỡ 4
Cái
2
2
2
- Nhãn cỡ 5
Cái
2
2
2
................
Biểu 03 Số Ngày
Tổng cục hậu cần 6/10 03/10/2007
Công ty 20
Phiếu xuất kho
Người nhận hàng: XN1
Đơn vị: NXN92 - Xí nghiệp may 1
Địa chỉ: Gia Lâm
Tên kho: Kho vật tư
TT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Gabađin pêcô rêu K1,5
Mét
12 500
2
Chỉ T53- 60/3- 5000m/c
Mét
300
3
Khuy nâu 15 ly
Cái
72 000
4
Khuy nâu 20 ly
Cái
28 000
5
Nhãn cỡ 3
Cái
3 000
6
Nhãn cỡ 4
Cái
5 000
7
Nhãn cỡ 5
Cái
2 000
Cộng
Ngày 03 tháng10 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho
Ví dụ: Tính giá trị thực tế vải Gabađin pêcô rêu xuất trong kỳ của phiếu xuất kho ngày 03/10/2007 của Xí nghiệp 1 như sau:
Vải Gabađin pêcô rêu K 1,5
+ Tồn đầu kỳ Số lượng 315m Giá trị: 8.505.000đ
+ Nhập trong kỳ Số lượng 78.000 Giá trị: 1.950.000.000
+ Xuất trong kỳ Số lượng 12.500m Giá trị
Đơn giá thực tế vải Gabađin pêcô rêu xuất trong kỳ
=
8.505.000 + 1.950.000
315 + 78.000
=
25.000
Tổng giá trị thực tế vải Gabađin pêcô rêu xuất kho trong kỳ:
= 25.000 x 12 500 = 312.500.000đ.
Tương tự tính được giá trị thực tế vật liệu xuất kho trong kỳ của Phiếu xuất kho số 453 ngày 03/10/2007 của Xí nghiệp 1.
+ Chi phí nguyên vật liệu chính là: 321.500.000đồng
+ Chi phí nguyên vật liệu phụ là: 1.904.000 đồng
+ Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 331.904.000 đồn
Biểu 04
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Bảng tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sản phẩm K03 - QPCS nam lục quân
số lượng nhập kho 5000 sản phẩm
TT
Tên nguyên vật liệu
Định mức NVL
ĐVT
Đơn giá xuất NVL
Chi phí NVL trực tiếp
I
Chi phí NVL chính
312.500.000
1
Chéo pêcô rêu K1,5
12.500
Mét
25.000
312.500.000
II
Chi phí NVL phụ
19.404.000
2
Chỉ T53- 60/3- 5000m/c
300
Mét
15.700
4.710.000
3
Khuy nâu 15 ly
72.000
Cái
42,7
3.074.400
4
Khuy nâu 20 ly
28.000
Cái
52,7
1.475.600
5
Nhãn cỡ 3
3.000
Cái
1.014,4
3.043.200
6
Nhãn cỡ 4
5.000
Cái
1.014,4
5.072.000
7
Nhãn cỡ 5
2.000
Cái
1.014,4
2.028.800
8
Tổng cộng
331.904.000
Biểu 05
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Sổ chi tiết nvl - CCDC
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Tên NVL- CCDC: Vải Gabađin pê cô rêu
Đơn vị tính: m
Quy cách: K1.5
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu kì
27.000
315
8.505.000
3
03/10
Xuất cho XN1
621
25.000
12.500
312.500.000
4
03/10
Nhập của XN7
331
25.000
450
14.400.000
Cộng p/s
14.011,25
266.545.000
12.500
312.500.000
Tồn cuối kì
25.000
1.826,25
45.656.250
Sau đó kế toán căn cứ vào Sổ chi tiết NVL- CCDC để lập bảng tổng hợp xuất NVL (Biểu 06)
Biểu 06
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Bảng tổng hợp xuất nvl
Từ ngày 01/10/2005 đến ngày30/10/2005
STT
Mã khách
Tên khách hàng
Số lượng
Giá trị
NXN92
NXN92 – Xí nghiệp may 1
1.332.844
3.480.117.257
I
NVL phụ
103.068
812.530.815
1
BB005
Túi PE 40*60
2.680
1.538.963
2
PL018
Chỉ T53- 60/3- 5000m/c
3.677
67.107.897
3
PL102
Khuy nâu 15 ly
278.598
34.183.975
4
PL103
Khuy nâu 20 ly
36.100
7.385.699
................
II
NVL chính
302.161,600
2.667.586.442
1
VLC020
Gabađin pêcô rêu K1.5
12.500
312.500.000
2
VLC121
Katê mộc - K1,22
779
6.465.700
..................
Tổng cộng
3.480.117.257
Ngày 30 tháng10 năm 2007
Người lập biểu
(Ký tên)
Căn cứ vào Bảng tổng hợp xuất NVL- CCDC kế toán lập Bảng phân bổ NVL (Biểu 07)
Biểu 07
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 10 năm 2005
Ghi có
Ghi nợ
TK152
TK 153
1521
1522
1523
1524
1525
Cộng
1.TK621-chi phí NVLTT
8.123.084.819
1.820.549.280
17.011.350
9.960.656.449
Xí nghiệp 1
2.667.586.442
812.530.815
3.480.117.257
Xí nghiệp 2
1.560.442.015
25.115.647
1.734.085
1.587.291.747
...........
2.TK627-CPSXC
5.459.468
4.976.820
20.763.850
31.200.138
52.612.749
Xí nghiệp 1
5.459.468
5.459.468
12.352.500
Xí nghiệp 2
........
12.018.473
12.018.473
3.TK641-CPBH
876.000
876.000
503.920
4.TK642-CP
QLDN
237.000
237.000
350.000
Cộng
18.123.084.819
3.826.008.748
4.976.820
20.763.850
17.011.350
21.991.845.587
853.920
Ngườilậpbảng Kế toán trưởng
(Đã ký ) (Đã ký)
Sau đó ghi vào sổ NKC (Biểu 08) và Sổ cái TK 62112 (Biểu 09), Sổ cái TK621(Biểu 10)
Biểu 08
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
trích nhật ký chung
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
01/10
6/10EN
Nhập thành phẩm hàng Enter B
Thành phẩm xuất khẩu- Enter B
155307
400 000 00
CPSX dở dang- xuất khẩu - Enter B
154307
400 000 000
03/10
PX6/10
Xuất vật tư theo lệnh sản xuất 453
QPCS nam LQ - K03 (5000bộ XN1)
Chi phí NVL trực tiếp -Hàng QP - Hàng loạt
62112
312.500.000
Nguyên vật liệu chính
1521
312.500.000
Chi phí NVL trực tiếp - Hàng QP - Hàng loạt
62112
19.404.000
Vật liệu phụ
1522
19.404.000
........................
Cộng chuyển trang sau
58.960.645.449
58.960.645.449
Ngày 31 tháng10 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 09
Tổng cuc hậu cần
Công ty 20
Sổ cái Tài khoản
Tài khoản: 62112 - Chi phí NVL trực tiếp - Hàng QP - Hàng loạt
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007
Số dư đầu kỳ
Chứng từ
Diễn giải
Tk đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
01/10
7/9
Nhập trả lại hàng của PX7/9do và nhầm mã vật tư
1522
10.940.116
01/10
7/9
Nhập trả lại hàng của PX30/9 do xuất quá
1521
18.493.577
03/10
1/10
Xuất theo lệnh sản xuất số 452- áo ấm CB nam LQ (3220 cái)
1521
302.999.599
03/10
1/10
Xuất theo lệnh sản xuất số 452- áo ấm CB nam LQ (3220 cái)
1522
13.570.242
03/10
2/10
Xuất vật tư theo lệnh sản xuất số 441- quân len nam(6070 cái)
1521
579.870.580
03/10
2/10
Xuất vật tư theo lệnh sản xuất số 441- quân len nam(6070 cái)
12.878.189
03/10
3/10
Xuất vật tư theo lênh sản xuất số 453- QPCS nam LQ (5000 bộ)
1521
312.500.000
03/10
3/10
Xuất vật tư theo lênh sản xuất số 453- QPCS nam LQ (5000 bộ)
1522
19.404.000
04/10
8/10
Xuất đóng gói hàng may gia công
1525
1.148.480
..................
31/10
19926
K/c chi phí vật liệu hàng QP từ TK 62112 sang TK15412
15412
12.658.741.350
31/10
20042
K/c CF NVLTT hàng loạt - hàng QP từ TK 62112 sang TK 15412
15412
784.054.546
Tổng phát sinh trong kỳ
24.120.708.391
24.120.708.391
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng10 năm 2007
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Biểu 10
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Sổ cái TK 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/10/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
01/10
9/10
Thanh toán tiền khai thác vật tư để sản xuất hàng tuỳ viên
1111
68.095.900
01/10
7/9
Nhập trả lại hàng của PX7/9do và nhầm mã vật tư
1522
10.940.116
01/10
7/9
Nhập trả lại hàng của PX30/9 do xuất quá
1521
18.493.577
03/10
1/10
Xuất theo lệnh sản xuất số 452- áo ấm CB nam LQ (3220 cái)
1521
302. 999.599
03/10
1/10
Xuất theo lệnh sản xuất số 452- áo ấm CB nam LQ (3220 cái)
1522
13.570..242
03/10
2/10
Xuất vật tư theo lệnh sản xuất số 441- quân len nam(6070 cái)
1521
579.870.580
03/10
2/10
Xuất vật tư theo lệnh sản xuất số 441- quân len nam(6070 cái)
12.878.189
03/10
3/10
Xuất vật tư theo lênh sản xuất số 453- QPCS nam LQ (5000 bộ)
1521
312.500.000
03/10
3/10
Xuất vật tư theo lênh sản xuất số 453- QPCS nam LQ (5000 bộ)
1522
19.404.000
..............
31/10
9981
K/c chi phí vật liệu hàng QP từ TK 62111sang TK15411
15411
999.910..263
31/10
9981
K/c chi phí vật liệu hàng QP từ TK 62112 sang TK15412
15412
5.428.718.640
31/10
9982
K/c chi phí vật liệu hàng kinh tế từ TK 62132 sang TK154232
154232
215.590.500
Tổng số phát sinh
3.480.117.257
3.480.117.257
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Kế toán trưởng Người ghi sổ
2.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Phương pháp tính lương của công nhân lao động trực tiếp:
Đối với tiền lương là khoản thu nhập chính của người lao động bao gồm: Lương chính, lương thêm giờ, thưởng trong lương. Ngoài ra còn có các khoản phụ cấp như: Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp làm đêm...
Tiền lương của cán bộ công nhân viên trong công ty được thanh toán làm 2 kỳ trong tháng. Kỳ 1 được trả vào ngày 15 và kỳ 2 được trả vào ngày 05 tháng sau. Hằng năm, các xí nghiệp đều có kế hoạch nghỉ phép cho cán bộ công nhân viên vì vậy kế toán không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép vào giá thành sản phẩm. Hiện nay Công ty 20 áp dụng các hình thức trả lương sau: Trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian.
+ Trả lương theo sản phẩm: áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất ở các phân xưởng sản xuất chính: Phân xưởng sợi, phân xưởng dệt, phân xưởng nhuôm, phân xưởng may được hưởng lương theo đơn giá khoán do phòng tổ chức sản xuất kết hợp với phòng kỹ thuật xây dựng. Công thức tính lương theo sản phẩm:
Tiền lương sản phẩm được hưởng trong tháng
=
Số lượng sản phẩm nhập kho
x
Đơn giá tiền lương sản phẩm
Đối với mức lương tổ trưởng được hưởng trong tháng được tính theo công thức:
Lương sản phẩm
=
Đơn giá lương tổ trưởng
x
Số sản phẩm hoàn thành trong tháng của tổ phụ trách
Việc phân bổ tiền lương này được kế toán tiền lương tính toán dựa vào bảng thanh toán tiền lương từ các phân xưởng và các bộ phận khác gửi lên.
Tại các xí nghiệp, sau khi có đơn giá khoán của công ty đưa xuống, kế toán lương cùng quản đốc phân xưởng và tổ trưởng xây dựng bảng đơn giá chi tiết cho từng công đoạn theo quy trình sản xuất sản phẩm dựa trên yêu cầu về kỹ thuật và thời gian hoàn thành.
Đơn giá tiền lương công nhân sản xuất của một bộ quân phục chiến sĩ nam lục quân là 5060 đồng, được chia cho từng công đoạn sau:
TT
Quy trình công nghệ
Hệ số
Đơn giá
1
Quay lộn moi quần
2
210
2
May túi dọc
3
315
3
May cạp hoàn chỉnh
6
630
4
May giàng gấu quần
2
210
5
Vào vai, tra cổ
2.1
226
6
Quay cổ, nắp túi, măng séc
1.05
113
7
Diễu nắp túi, may đố túi
1
105
8
Dán túi
2.1
226
9
May sườn
3
315
10
Tra mí, diễu măng séc
2
210
11
May gấu áo
2
210
12
Can chèn may thép tay
1
105
13
Tra tay hoàn chỉnh
2
210
14
Pha sửa
1
105
15
Thùa
1
105
...............
Cộng
100
5.060
Cách này đảm bảo việc phân phối tiền lương công nhân được công bằng, phản ánh chính xác sức lao động và trình độ tay nghề của từng người lao động qua từng công đoạn.
Ngoài ra theo quy định của Tổng cục hậu cần các khoản như: nghỉ hưởng BHXH, nghỉ phép, nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ ốm đau, thai sảnđược tính thêm 30% phụ cấp quốc phòng. Đồng thời tính thu 5% BHXH, 1% BHYT trên lương cơ bản theo chế độ Nhà nước quy định vào bảng thanh toán tiền lương. Mức lương bậc thợ quy định tại Công ty 20 là:
Bậc 1: Hệ số 1,4 x 350.000 = 490.000đ
Bậc 2: Hệ số 1.58 x 350.000 = 553.000đ
Bậc 3: Hệ số 1.78 x 350.000 = 623.000đ
Bậc 4: Hệ số 2.01 x 350.000 = 703.500đ
Bậc 5: Hệ số 3.27 x 350.000 = 1.144.500đ
Tuỳ theo số sản phẩm công nhân làm được bao nhiêu thì hưởng bấy nhiêu. Căn cứ và việc định giá cho mỗi chi tiết mà công nhân làm được để tính tiền trả cho họ.
+ Lương thời gian : được tính theo công thức sau:
26
Lương thời gian
=
Mức lương cơ bản theo bậc thợ x 130%
x
Số ngày hưởng lương
b. Đặc điểm hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 và các sổ kế toán sau: sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 622, sổ chi tiết tài khoản 622 theo từng nhóm sản phẩm nên tài khoản 622 cũng được mở chi tiết tương tự tài khoản 621. Riêng đối với các khoản chi phí nhân công trực tiếp khác như chi phí cơm ca, chi phí lương khác...do được tập hợp chung cho các sản phẩm có tài khoản chi tiết riêng như: chi phí cơm ca được tập hợp trên tài khoản 6225, chi phí lương khác được tập hợp trên tài khoản 6228, chi phí bảo hiểm được tập hợp trên tài khoản 6229.
Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp chi tiết theo từng phân xưởng, các nhân viên thống kê phân xưởng sẽ chấm công lao động cho từng công nhân, sau đó cuối tháng gửi lên phòng tài chính kế toán.
Cuối tháng kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm, bảng chấm công, phiếu nghỉ hưởng BHXH, tổ trưởng lập bảng cân đối lương sản phẩm (Biểu 11), kế toán lương xí nghiệp tính tiền lương sản phẩm, lương thời gian và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ.
Sau khi tính xong lương và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất, kế toán lên số liệu vào bảng thanh toán lương (Biểu 12), gửi bộ chứng từ gồm bảng thanh toán lương, bảng cân đối sản phẩm, bảng chấm công lên phòng kế hoạch tổ chức sản xuất để duyệt lương.
Phòng kế hoạch tổ chức sản xuất căn cứ vào bộ chứng từ trên, duyệt chi tiết từng khoản thanh toán cho xí nghiệp rồi chuyển sang phòng tài chính kế toán viết phiếu chi.
Xí nghiệp lĩnh tiền về phát cho các tổ trưởng, các tổ trưởng phát cho từng thành viên trong tổ và yêu cầu ký nhận vào bảng lương, sau đó đóng bộ chứng từ trên thành sổ lương và chuyển lên phòng tài chính kế toán.
Tại phòng tài chính kế toán của công ty, kế toán tiền lương căn cứ vào bảng thanh toán lương lập bảng tính lương sản phẩm của các xí nghiệp, chương trình kế toán máy sẽ tự động lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ (Biểu 13) theo quy định của Nhà nước, sau đó tổng hợp lương cho toàn công ty trong bảng tính Excel, lấy kết quả xử lý từ Excel để nhập vào máy tính công ty. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 10 năm 2005, kế toán định khoản
Nợ TK 622: 2.693.661.589
Có TK 334: 2.492.772.598
Có TK 338: 200.888.991
3382: 45.333.711
3383: 137.254.659
3384: 18.300.621
Sau đó ghi vào sổ NKC (Biểu 14) các cột: Tài khoản (gồm tài khoản Nợ và tài khoản Có), diễn giải, số tiền phát sinh nợ và phát sinh có và sổ cái TK 622 (Biểu 15).
Ví dụ về trình tự tính lương và tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Tổ may 1 XN1 công nhân Nguyễn Thị Linh làm được 2950 chi tiết diễu nắp túi và 2854 chi tiết can chèn may thép tay kế toán tính lương cho chị:
Căn cứ vào giá tiền đã định cho mỗi chi tiết trên, chẳng hạn định giá cho một chi tiết diễu nắp túi là 105 đồng, và một chi tiết chèn may thép tay cũng là 105 đồng nên kế toán tính được:
Lương sản phẩm = (2950 x 105 ) + (2854 x 105 ) = 609.420đ
Các khoản lương khác (lương thời gian ): Chị Linh hưởng bậc thợ 1/6 thợ may, lương cơ bản là 490.000 đồng, trong tháng nghỉ phép 2 ngày, nghỉ lễ 1 ngày.
Lương thời gian chị Linh được hưởng trong 3 ngày là:
490.000 x 130%
26
x
3 ngày
=
73.500đ
Tính thu 5% BHXH và 1% BHYT trên lương cơ bản
490.000 x 6% = 29.400đ
Tổng lương chị Linh được hưởng là: 662.970đ
Trong đó:
Lương sản phẩm: 609.420đ
Lương thời gian : 73.500đ
Thanh toán BHXH: 9.450đ
Nộp BHXH, BHYT: 29.400đ
Biểu 11
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Bảng cân đối lương sản phẩm
Tháng 10 năm 2007
Tên sản phẩm: Quân phục CS nam LQ
TT
Họ và tên
Quay lộn
May túi
May cạp
May gấu
May thép
Diễu nắp
....
Thành tiền
210
315
630
226
105
105
1
Lương Thị Dung
2900
609.000
2
Phan Thị Hoa
300
189.000
3
Lê Thu Hà
2000
150
663.900
4
Nguyễn Thị Linh
2854
2950
609.420
...............
Cộng
212.945.761
Tháng 10 năm 2007
Tổ trưởng sản xuất Phòng sản xuất kinh doanh Giám đốc xí nghiệp
Biểu 12
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Xí nghiệp 1
Bảng thanh toán lương
Tháng 10 năm 2007
TT
Họ và tên
Lương
cơ bản
Lương
Sản phẩm
Lương thời gian
Thanh toán BHXH
Nộp BHXH, BHYT
Tổng cộng
Phép
Lễ, hội họp
Số ngày
Số tiền
Số ngày
Số tiền
1
Lương Thị Dung
490.000
609.420
2
49.000
1
24.500
9.450
29.400
662.970
2
Phan Thị Hoa
553.000
807.610
1
24.500
12.015
33.180
810.945
3
Lê Thu Hà
627.000
750.700
24.500
1
9.450
37.620
747.030
4
Nguyễn Thị Linh
490.000
609.420
49.000
24.500
9.450
29.400
662.970
...........
Cộng
90.961.980
212.945.761
15
367.500
8
196.000
676.742
3.896.700
252.859.714
Giám đốc xí nghiệp Tổ trưởng
Biểu 13
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 10 năm 2007
TK
Đối tượng
334
338
3341
Lương
3349
Cơm ca
Lương CB
19%
3383
(15%)
338.2 (2%)
3384
(2%)
622
CF nhân công trực tiếp
2.266.685.548
226.087.050
915.031.060
200.888.991
137.254.659
45.333.711
18.300.621
1/ Xí nghiệp 1
212.945.761
20.191.500
90.961.980
19.722.452
13.644.297
4.258.915
1.819.240
2/ Xí nghiệp 2
1.167.821.682
116.114.625
712.058.900
144.406.447
106.808.835
23.356.434
14.241.178
3/ Xí nghiệp 5
853.436.325
85.946.425
90.961.980
32.532.263
13.644.297
17.068.727
1.819.240
4/ TT mẫu mốt
32.481.780
3.834.500
21.048.200
4.227.830
3.157.230
649.636
420.964
627
Chi phí sản xuất chung
321.542.887
15.998.850
163.486.360
34.223.539
24.522.954
6.430.858
3.269.727
1/ Xí nghiệp 1
45.969.612
2.277.000
23.609.340
4.932.980
3.541.401
919.392
472.187
2/ Xí nghiệp 3
145.425.722
6.512.850
67.366.280
14.360.782
10.104.942
2.908.514
1.347.326
3/ Xí nghiệp 5
130.147.553
7.209.000
72.510.740
14.929.777
10.876.611
2.602.951
1.450.215
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
296.350.293
22.147.250
191.204.680
38.431.801
28.680.702
5.927.006
3.824.094
Trong đó
TT mẫu mốt
51.604.383
4.110.000
30.786.400
338
Kinh phi công đoàn
1.584.125
779.425.180
161
Nhà trẻ mấu giáo (qt)
19.376.350
3388
Nhà trẻ mẫu giáo
28.489.389
Tổng
2.934.028.592
264.233.150
1.269.722.100
273.544.332
190.458.315
57.691.575
25.394.442
Biểu 14
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Trích nhật ký chung
Tháng 10 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
....................
31/10
Phân bổ
Chi phí NCTT (XN1)
62211
252.859.714
- Lương
3341
212.945.761
- Cơm ca
3349
20.191.500
- BHXH
3383
13.644.297
- BHYT
3382
4.258.915
- KPCĐ
3384
1.819.240
31/10
Chi phí NCTT (XN2)
62212
408.771.562
- Lương
3341
349.612.791
- Cơm ca
3349
32.453.564
- BHXH
3383
21.083.058
- BHYT
3382
2.811.074
- KPCĐ
3384
2.811.074
31/10
Chi phí NCTT (XN3)
62212
661.986.802
- Lương
3341
572.883.156
- Cơm ca
3349
51.378.250
- BHXH
3383
29.783.207
- BHYT
3382
3.971.094
- KPCĐ
3384
3.971.094
....................
Cộng chuyển trang sau
45.971.754.600
45.971.754.600
Tháng 10 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 15
Tổng cục hậu cần
Công ty 20
Sổ cái tK 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 10 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
......................
31/10
Phân bổ
Lương - chi phí NCTT (XN1)
3341
212.945.761
31/10
Phân bổ
Lương - chi phí NCTT (XN2)
3341
63.379.050
31/10
Phân bổ
Lương - chi phí NCTT (XN3)
3341
657.832.830
31/10
Phân bổ
.............
31/10
Phân bổ
Cơm ca - chi phí NCTT (XN1)
3349
20.191.500
................
31/10
Phân bổ
BHXH - chi phí NCTT (XN1)
3383
13.644.297
31/10
Phân bổ
BHXH - chi phí NCTT (XN2)
3383
77.811.123
31/10
Phân bổ
BHXH - chi phí NCTT (XN3)
3383
32.128.623
31/10
Phân bổ
.....................
31/10
Phân bổ
BHYT - chi phí NCTT (XN1)
3384
1.819.240
31/10
Phân bổ
BHYT - chi phí NCTT (XN2)
3384
4.283.816
31/10
Phân bổ
BHYT - chi phí NCTT (XN3)
3384
10.374.816
31/10
Phân bổ
.........................
31/10
Phân bổ
KPCĐ - chi phí NCTT (XN1)
3382
4.258.915
31/10
Phân bổ
..............................
15.974.324
31/10
Phân bổ
KC CFNV hàng QP từ TK 62211 sang TK 15411
15411
324.754.023
31/10
Phân bổ
KC CFNV hàng QP từ TK 62212 sang TK 15412
15412
28.350.000
31/10
Phân bổ
KC CFNV hàng QP từ TK 622131 sang TK 154131
154131
17.951.254
31/10
Phân bổ
KC CFNV hàng QP từ TK 62211 sang TK 154132
154132
57.203.837
31/10
Phân bổ
KC CFNV hàng QP từ TK 62211 sang TK 154133
154133
6.889.100
31/10
Phân bổ
KC CFNV hàng kinh tế từ TK 622232 sang TK 154232
154232
4.485.208
31/10
Phân bổ
KC CFNV hàng kinh tế từ TK 622233 sang TK 154233
154233
147.177.966
...................
Cộng
1.989.671.853
1.989.671.853
Tháng 10 năm 2007
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
2.2.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung
a, Đặc điểm chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ những chi phí có liên quan tới việc phục vu sản xuất và những chi phí khác. Chi phí sản xuất chung bao gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng,
Chi phí vật liệu, chi phí công cụ, dụng cụ,
Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ),
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
Chi phí khác bằng tiền phát sinh tại phân xưởng
b, Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung:
Tài khoản sử dụng: TK627 - Chi phí sản xuất chung
Thông thường chi phí sản xuất chung thường được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí sau đó mới tính và phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo các tiêu thức: lương của công nhân trực tiếp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng các loại sổ: Sổ chi tiết TK627, Sổ Nhật ký chi tiền, Bảng phân bổ NVL-CCDC, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng phân bổ và khấu hao TSCĐ, Sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK627.
b.1.Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng
Tài khoản sử dụng TK 6271- chi phí nhân viên phân xưởng
TK62717- chi phí nhân viên phân xưởng XN5
TK62711- chi phí nhân viên phân xưởng các XN còn lại
Chi phí nhân viên phân xưởng gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý phân xưởng, nhân viên kỹ thuật và thống kê ở 4 phân xưởng sản xuất chính và toàn bộ công nhân ở các phân xưởng phục vụ sản xuất. Cuối tháng căn cứ vào quỹ lương thực chi cho nhân viên phân xưởng và tổng quỹ lương được trích vào giá thành sản phẩm kế toán tiền lương tiến hành phân bổ chi phí tiền lương cho từng phân xưởng trên “Bảng phân bổ tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương”(Biểu 13). Việc trích quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ tính tương tự công nhân trực tiếp sản xuất.
Cuối tháng kế toán xí nghiệp xác định tổng số sản phẩm của khối gián tiếp được hưởng trong tháng theo công thức:
Tiền lương sản phẩm khối gián tiếp
=
Tiền lương sản phẩm của công nhân sản xuất
xchxcht
Tỷ lệ trích
Tỷ lệ trích tiền lương khối gián tiếp do phòng tổ chức sản xuất xây dựng. Tỷ lệ này biến động từ 10% - 15%.
Cụ thể kế toán tính tiền lương khối gián tiếp X
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6319.doc