Lời mở đầu.1
Phần I: Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán của Công ty TNHH Trư¬ờng Thành.1
1.Quá trình hình thành và phát triển.3
2.Đặc điểm kinh tế kỹ thuật.4
3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.6
4.Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán.11
4.1 Đặc điểm của bộ máy kế toán.12
4.1.1 Kế toán tại các đội xây dựng công trình.13
4.1.2 Kế toán tại công ty.13
4.1.2.1 Kế toán tr-ưởng.14
4.1.2.2 Kế toán tổng hợp.14
4.1.2.3 Kế toán thanh toán và ngân hàng.14
4.1.2.4 Kế toán tiền l-ương.15
4.1.2.5 Kế toán TSCĐ và công nợ.15
4.1.2.6 Thủ quỹ.15
4.1.2.7 Kế tóan nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.15
4.2. Đặc điểm sổ sách kế toán.15
4.2.1 Sổ chi tiết.16
4.2.2 Sổ tổng hợp.16
4.2.2.1 Chứng từ ghi sổ.17
4.2.2.2 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.17
4.2.2.3 Sổ cái.17
4.2.2.4 Bảng cân đối số phát sinh.17
Phần II: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Tr¬ường Thành.18
1.Đối t¬ượng và ph¬ương pháp phân loại chi phí sản xuất tại công ty.19
1.1. Đặc điểm của chi phí sản xuất tại công ty TNHH Tr¬ường Thành
1.2.Đối tư¬ợng tập hợp chi phí sản xuất.20
1.3. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty TNHH Tr¬ường Thành.21
2.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.21
2.1.Nội dung.21
2.2.Tài khoản sử dụng.21
2.3.Chứng từ sổ sách.22
2.3.1.Khi các đội tạm ứng tiền của công ty.22
2.3.2.Khi không tạm ứng tiền tr¬ớc cho các đội.24
3.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.26
3.1.Nội dung.26
3.2.Tài khoản sử dụng.28
3.3.Chứng từ sổ sách.28
3.3.1 Lao động trong biên chế.29
3.3.2 Lao động thuê ngoài.30
4.Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.33
4.1.Nội dung.33
4.2.Tài khoản sử dụng.34
4.3.Chứng từ sổ sách.34
4.3.1Tr¬ường hợp các đội tạm ứng tiền tr-ước.34
4.3.1.1 Máy thi công của đội.34
4.3.1.2 Máy thi công thuê ngoài.36
4.3.2Tr¬ường hợp không tạm ứng tiền tr-ước.38
5. Hạch toán chi phí sản xuất chung.40
5.1.Nội dung.40
5.2.Tài khoản sử dụng.40
5.3.Chứng từ sổ sách.41
5.3.1Tr¬ường hợp các đội tạm ứng tiền trư-ớc.41
5.3.2Trư¬ờng hợp không tạm ứng tiền tr-ước.44
6. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất.47
7. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại công ty.49
7.1.Đánh giá sản phẩm dở dang.49
7.2.Tính giá thành sản phẩm.50
Phần III: Đánh giá thực trạng và ph¬ương h¬ướng hoàn thiện công tác
hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Trư¬ờng Thành.52
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Trư¬ờng Thành.52
2. Đánh giá thực trạng công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.53
2.1.Những thành quả đạt đ-ược.54
2.1.1 Về tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán.54
2.1.2 Về tổ chức công tác kế toán.54
2.1.3 Về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.55
2.1.3.1 Về hạch toán chi phí NVL trực tiếp.55
2.1.3.2 Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.56
2.1.3.3 Về hạch toán chi phí máy thi công.56
2.1.3.4 Về hạch toán chi phí sản xuất chung.56
2.1.3.5 Công tác đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm
.57
2.2. Những vấn đề còn tồn tại.57
2.2.1 Về công tác kế toán.58
2.2.2 Về công tác sản xuất.59
2.2.3 Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
3.Phư¬ơng hư¬ớng hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tr¬ường Thành.62
4.Các giải pháp hoàn thiện.63
4.1. Về công tác sản xuất.64
4.2.Về công tác kế toán.64
4.3.Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.65
4.3.1 Hoàn thiện chi phí nguyên vật liệu.66
4.3.2 Hoàn thiện chi phí nhân công trực tiếp.66
4.3.3 Hoàn thiện chi phí máy thi công.66
4.3.4 Hoàn thiện chi phí sản xuất chung.66
4.3.5 Hoàn thiện công tác thiệt hại chi phí sản xuất trong xây lắp.68
4.3.6 Tăng cư¬ờng công tác quản lý chi phí nhằm giảm giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.68
Kết luận.73
78 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Trường Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tháng
GBN
25/12/06
Thanh toán tiền thuê nhân công lao động ngoài
12.890000
......
..
PXN
31/12/06
Thưởng cho nhân công hoàn thành tốt công việc
2.785.623
Cộng
42,784,915
BIỂU II.3.6 BẢNG KÊ CHI PHÍ NHÂN CÔNG
Dựa trên bảng thanh toán tiền lương và bảng kê chi phí nhân công kế toán sẽ vào chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi tháng.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/12/2006
Số 16
Đơn vị: đồng
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí nhân công trực tiếp tháng 12/2006 Đội 4- đường 189A
622
334
92.701.215
92.701.215
........
......
.......
Cộng P/S
418.921.338
418.921.338
BIỂUII.3.7 CHỨNG TỪ GHI SỔ
Nếu trong quá trình thi công đội tạm ứng trước tiền để thanh toán cho công nhân thì phải đội phải lập giấy đề nghị tạm ứng và cuối tháng lập bảng thanh toán tiền tạm ứng như trên. Khi tạm ứng và thanh toán tạm ứng kế toán sẽ định khoản như khi tạm ứng tiền mua NVL.
Sau đó kế toán sẽ lập sổ chi tiết cho Tk 622- Chi phí nhân công trực tiếp
SỔ CHI TIẾT
TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình cải tạo nâng cấp quốc lộ 189A
Quý IV/2006
đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
Ngày tháng
Nợ
có
Số dư đầu quýIV
0
.....
Đ4
30/12/06
Chi phí nhân công trong biên chế đội
3341
47,119,199
47,119,199
Đ4
30/12/06
Chi phí nhân công thuê ngoài
3342
32,694,915
32,694,915
Đ12
30/12/06
Chi phí nhân công trong biên chế
.....
3341
.....
20,552,300
.....
20,552,300
...
Cộng
512.128.762
512.128.762
SDCK
0
BIỂU II.3.8 SỔ CHI TIẾT
Từ các sổ chi tiết TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp của các công trình, kế toán lấy số liệu ghi vào sổ cái.
SỔ CÁI
TK 622- Chi phí Nhân công trực tiếp
Năm2006
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu quýIV
0
Tháng 12/2006
30/12/06
16
30/12/06
Chi phí nhân công đường 189A
334
354,087,912
-
24
-
Chi phí nhân công thuê ngoài
334
64,362,749
-
25
-
K/C sang CPSXKDD
154
489.627.338
Cộng p/s tháng 12/2006
489.627.338
489.627.338
Cộng P/S quý IV/2006
1.077.703.569
1.077.703.569
Cộng P/S năm 2006
2.183.353.091
2.183.353.091
SDCK
0
BIỂU II.3.9 SỔ CÁI
4. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
4.1.Nội dung
Do đặc điểm của ngành xây dựng là thi công xây dựng các công trình với khối lượng lớn, ở nhiều vùng khác nhau. Trong khi nhu cầu sử dụng máy móc là một nhu cầu thiết yếu giúp Công ty tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng công trình. Việc sử dụng toàn bộ máy móc thiết bị của Công ty là một yêu cầu không thể đáp ứng do hạn chế về mặt số lượng và hạn chế trong việc thực hiện mục tiêu “nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm”. Nên Công ty phải tiến hành thuê ngoài máy móc thiết bị của các đơn vị khác. Trong cả hai trường hợp sử dụng máy tại công ty và sử dụng máy thuê ngoài kế toán đều hạch toán vào TK 623-Chi phí sử dụng máy thi công.
4.2.Tài khoản sử dụng
*TK 623-Chi phí sử dụng máy thi công: TK này được sử dụng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công.Đối với công trình cải tạo nâng cấp quốc lộ 189A máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất thi công bao gồm ô tô, máy xúc, máy ủi, máy lu rung, cần cẩu...
Các khoản trích về KPCĐ, BHXH, BHYT tính trên tiền lương phải trả của công nhân sử dụng máy thi công không hạch toán vào TK này.
TK này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2
- TK 6231- Chi phí tiền lương của công nhân lái máy thi công.
- TK 6232-Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu khác phục vụ xe, máy thi công.
- TK6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài như thuê ngoài sửa chữa xe, máy thi công, bảo hiểm xe, máy thi công, chi phí điện nước, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả nhà thầu phụ
4.3.Chứng từ sổ sách:
4.3.1.Trường hợp các đội tạm ứng tiền trước
Thủ tục tạm ứng và thanh toán tạm ứng được thực hiện như trường hợp tạm ứng mua NVL và tạm ứng chi trả lương cho CNV. Các chứng từ cũng lập tương tự.
4.3.1.1. Máy thi công của đội
Tại Công ty xây dựng Trường Thành máy thi công được giao cho đội quản lý, song tất cả các máy thi công đều dưới sự quản lý của phòng cơ giới của công ty. Trong quá trình sử dụng máy thi công khi có nhu cầu sử dụng máy đều qua phòng cơ giới của Công ty. Để thấy được rõ hơn về yếu tố chi phí sử dụng máy thi công chúng ta xem xét việc hạch toán cụ thể của chi phí này như sau:
- TK6231- Chi phí tiền lương nhân viên điều khiển máy
Để theo dõi công nhân điều khiển máy, tổ trưởng tổ lái máy tiến hành chấm công cho công nhân điều khiển máy trong tổ, bảng chấm công được lập tương tự như công nhân trực tiếp thi công công trình. Hàng tháng căn cứ trên bảng chấm công do tổ trưởng tổ lái máy gửi lên kế toán đội sé lập bảng thanh toán tiền lương cho công nhân điều khỉên máy. Cuối tháng sẽ chuyển lên phòng kế toán Công ty để làm căn cứ ghi sổ.
Tk 6232- Chi phí vật liệu chạy máy thi công:
Quá trình vận hành máy đòi hỏi phải có nguyên, nhiên, vật liệu, phụ tùng thay thếđể phục vụ máy. Tại các đội, trong quá trình thi công, khi phát sinh nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu, tổ trưởng tổ máy đề nghị đội đi mua. Quá trình xung ứng nguyên vật liệu cho máy thi công cũng tương tự như quá trình cung ứng nguyên vật liệu cho quá trình thi công của công trình. Hàng tháng căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên bản nghiệm thu công trình, nhật trình hoạt động của máy thi công được chuyển lên phòng kế toán, kế toán tiến hành kiểm tra và ghi sổ.
Tại Công ty nhật trình sử dụng máy thi công là một chứng từ đặc thù, từ đây kế toán có thể theo dõi chi phí nguyên, nhiên vật liệu, chi phí nhân công phục vụ máy thi công và cũng nhờ đó mà Công ty có thể kiểm soát được chi phí sử dụng máy một cách hiệu quả.
Trong quá trình thi công công trình cải tạo nâng cấp quốc lộ 189A đội dùng tiền mặt mua phụ tùng thay thế máy thi công, căn cứ vào hoá đơn mua hàng, nhật trình sử dụng máy thi công mà đội gửi lên. Kế toán sẽ tiến hành ghi sổ.
CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG THÀNH
Đội 4
Công trình nâng cấp cải tạo quốc lộ 189A
NHẬT TRÌNH SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
Tên máy: Máy trộn bê tông
Họ và tên người lái: Nguyễn Ngọc Vinh
Tháng 12/2006
Ngày
Nội dung
TG hoạt động
Cộng
Xác nhận
Sáng
Chiều
Tối
02/12/06
Trộn bê tông làm đường
x
x
x
3
04/12/06
Trộn bê tông làm đường
x
x
-
2
..
Cộng
30
ĐỘI TRƯỞNG
LÁI MÁY
CÁN BỘ THEO DÕI CÔNG TRÌNH
BIỂU II.4.3 NHẬT TRÌNH SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
TK 6237- Đối với một số chi phí mua ngoài khác phục vụ cho máy thi công: Kế toán sẽ căn cứ vào HĐMH, HĐGTGT để làm căn cứ ghi vào chứng từ ghi sổ.
4.3.1.2. Đối với máy thi công thuê ngoài
Chi phí máy thi công là một khoản không nhỏ trong giá thành của sản phẩm xây lắp. Tuy nhiên các công trình không tập trung, rải rác ở nhiều nơi việc di chuyển máy từ nơi khác sẽ tốn kém thời gian, chi phí. Trong khi đó nhu cầu sử dụng máy thi công lại là yếu tố đòi hỏi thường xuyên. Do đó Công ty chỉ đầu tư vào mua sắm một số máy có chi phí không quá cao, còn một số máy thi công có chi phí cao thì khi có nhu cầu sử dụng, đội trưởng đội thi công sẽ tiến hành đi thuê máy, Công ty thường thuê máy theo hình thức thuê trọn gói tức là thuê máy và các chi phí để vận hành máy. Trước khi thuê máy hai bên phải ký vào hợp đồng cho thuê máy. Sau đây là một ví dụ về một hợp đồng thuê máy thi công của Công ty:
Cuối tháng, quý kế toán đội sẽ căn cứ vào hợp đồng thuê máy thi công , để lập “Bảng tổng hợp chi phí thuê máy thi công”.
CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG THÀNH
Đội 4
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THUÊ MÁY THI CÔNG
Công trình: Cải tạo nâng cấp quốc lộ189A
Tháng 12/2006
Đơn vị:đồng
STT
Tên máy
Thành tiền
1
Máy xúc
4.369.345
2
Máy ủi
1.287.369
.
........
Cộng
28.435.285
NGƯỜI LẬP ĐỘI TRƯỞNG
BIỂU II.4.4 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THUÊ MÁY THI CÔNG
Dựa vào các chứng từ gốc và các bảng tổng hợp chi phí thuê máy thi công hàng tháng đội gửi lên. Cuối tháng kế toán sẽ lập bảng kê chi phí máy thi công và ghi vào chứng từ ghi sổ
CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG THÀNH
BẢNG KÊ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Công trình: Cải tạo nâng cấp quốc lộ 189A
Tháng 12/2006
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
TGTGT
Tổng
SH
NT
04/12/06
Mua phụ tùng máy
1,540,000
0
1,540,000
BKCP
30/12/06
Thuê máy thi công
18.435.285
18.435.285
........
Cộng
257,705,319
0
257,705,319
BIỂU II.4.5 BẢNG KÊ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/12/2006
Số 11
Đơn vị: đồng
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Chi phí máy thi công
623
141
257,705,319
257,705,319
Cộng
257,705,319
257,705,319
BIỂU II.4.6 CHỨNG TỪ GHI SỔ
4.1.2. Trường hợp không tạm ứng tiền trước
Một số trường hợp các chi phí phát sinh liên quan đến Tk623- Chi phí nhân công trực tiếp, nhưng không tạm ứng tiền trước cho các đội và công ty nhận trách nhiệm thanh toán cho người bán khi có chứng từ hợp lệ chuyển về thì kế toán căn cứ trên những chứng từ gốc đó để lập bảng kê chi phí vật tư và ghi chứng từ ghi sổ. Bảng kê chi phí máy thi công lập tương tự như trường hợp tạm ứng tiền cho các đội.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/12/06
Số 02
Đơn vị: đồng
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Có
Nợ
Nợ
có
Mua NL cho MTC bằng tiền mặt
6232
1111
256.000
256.000
VAT khấu trừ
1331
1111
25.600
25.600
Cộng
281.600
281.600
BIỂU II4.7 CHỨNG TỪ GHI SỔ
Dựa trên toàn bộ các chứng từ cuối mỗi tháng các đội chuyển lên, kế toán lập sổ chi tiết Tk623- Chi phí máy thi công cho từng công trình và hạng mục công trình.
SỔ CHI TIẾT
TK623-Chi phí máy thi công
Công trình: Cải tạo nâng cấp quốc lộ 189A
Quý IV/2006
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
có
Số dư đầu quý IV
0
..........
Đ10
04/12/05
Mua NVL cho MTC bằng TM
1111
281.600
281.600
Đ12
14/12/05
Mua phụ tùng thay thế MTC
141
1,540,000
1,540,000
Đ12
31/12/05
Thuê máy TC
.............
141
18.435.285
18.435.285
Cộng
870.963.772
870.963.772
SDCK
0
BIỂU II.4.8 SỔ CHI TIẾT
Từ các chứng từ ghi sổ liên quan, kế toán lập sổ cái của TK 623- Chi phí máy thi công
SỔ CÁI
TK 623- Chi phí máy thi công
Năm 2006
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu quýIV
0
..........
Tháng 12/2006
31/12/06
02
30/12/06
Chi phí máy thi công
111
281.600
-
05
-
Chi phí máy thi công
141
41,007,333
-
10
-
Chi phí máy thi công Quốc lộ 189A
331
536,013,198
-
13
-
Chi phí máy thi công đội 12
141
257,705,319
-
18
-
Chi phí máy thi công Quốc lộ 189A
331
1,093,648,349
-
25
-
K/C sang CPSXKDD
154
1,928,474,199
Cộng p/s tháng 12/06
1,928,474,199
1,928,474,199
Cộng P/S quý IV/06
2,012,801,700
2,012,801,700
Cộng P/S năm 2006
5,880,162,972
5,880,162,972
SDCK
0
BIỂU II.4.9 SỔ CÁI
5. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
5.1.Nội dung
Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công là những yếu tố cơ bản để tiến hành thi công một công trình song trên thực tế để hoàn thành một công trình cần phải sử dụng tới nhiều yếu tố chi phí khác các chi phí này bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý các đội xây dựng, Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị dùng cho công trình, Chi phí dịch vụ thuê ngoài, Chi phí bằng tiền khác Các chi phí này tuy không trực tiếp cấu thành thành phẩm song lại là yếu tố cần thiết để cho hoạt động xây lắp diễn ra.
5.2.Tài khoản sử dụng
TK 627- Chi phí sản xuất chung: TK này phản ánh các chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng gồm: Lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (19%) của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí KHTSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, CCDC và các chi phí khác phát sinh trong quá trình hoạt động xây lắp của độiTK này được mở chi tiết theo đội, công trường xây dựng
TK 627 được Công ty mở chi tiết thành 5 TK cấp 2
6271- Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm tiền lương trả cho nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương của nhân viên trực tiếp sản xúât, của nhân viên trực tiếp thi công, của công nhân lái máy.
6272- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ
6274- chi phí khấu hao TSCĐ
6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6278- Chi phí khác bằng tiền
5.3.Chứng từ sổ sách
5.3.1 Trường hợp tạm ứng tiền trước cho đội
Thủ tục và chứng từ tạm ứng thực hiện tương tự như các truờng hợp tạm ứng trên.
Chi phí sản xuất chung cũng là một khoản không thể thiếu để hoàn thành một công trình. Chi phí sản xuất chung có thể được tập hợp riêng cho từng công trình và hạng mục công trình hoặc tập hợp cho toàn doanh nghiệp rồi cuối kỳ tiến hành phân bổ cho từng công trình (Đối với một số loại chi phí không tập hợp được cụ thể theo từng công trình cụ thể).
- Tk 6271- Chi phí nhân viên quản lý
Bao gồm tiền lương trả cho bộ phận quản lý đội, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, của nhân viên lái máy thi công, xe tải và cán bộ quản lý đội.
Các khoản trích theo lương được tính như sau: Bảo hiểm xã hội trích 15% giá trị lương cơ bản (lương cơ bản = mức lương tối thiểu x hệ số lương cấp bậc): BHYT trích 2% giá trị lương cơ bản. KPCĐ trích 2% giá trị lương thực tế.
Ngoài ra còn trích 5% BHXH và 1% BHYT tính trên tiền lương cơ bản trừ vào tiền lương. Cuối tháng kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội của cán bộ nhân viên toàn Đội 4 như sau:
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH THÁNG 12/2006
Đội 4
Công trình: nâng cấp cải tạo quốc lộ 189A
Đơn vị: đồng
Có TK
Nợ
TK
TK 334
3382
KPCĐ 2%
3383
BHXH 15%
3384
BHYT 2%
Tổng TK 338
LC
Phụ cấp
Phụ cấp khác
Tổng
622
45,809,446
45,809,446
6271
2,122,800
1,872,868
3,995,668
996,102
7,189,837
958,645
9,144,584
334 (6%)
2,396,612
479,322
cộng
47,932,246
1,872,868
49,805,114
966,102
7,198,837
3,355,257
9,623,906
BIỂU II.5.2 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH THÁNG 12/2006
Tk6272 - chi phí vật liệu, công cụ quản lý:
Bao gồm các khoản vật liệu phục vụ cho công tác quản lý đội như: mực in, văn phòng phẩm, dụng cụ văn phòng.loại vật tư này mua về được sử dụng ngay, không nhập qua kho nên căn cứ để kế toán đơn vị hạch toán là các hoá đơn bán hàng và HĐGTGT cùng chứng từ liên quan khác. Hàng tháng kế toán lập bảng kê chi phí vật liệu công cụ quản lý như sau:
BẢNG KÊ CHI PHÍ VẬT LIỆU, CÔNG CỤ QUẢN LÝ
Đội 4
Công trình: Cải tạo nâng cấp quốc lộ 189A
Tháng 12/2006
Đơn vị: đồng
TT
Nội dung
Số tiền
1
Giấy và mực in máy
800.000
2
Dụng cụ văn phòng
..
1.398,200
Cộng
25,918,567
BIỂU II.5.3 BẢNG KÊ CHI PHÍ VẬT LIỆU, CÔNG CỤ QUẢN LÝ
- TK 6274 - Chi phí khấu hao máy thi công
Phương pháp khấu hao được sử dụng là phương pháp khấu hao theo đường thẳng, Kế toán TSCĐ tiến hành trích khấu hao cho máy thi công, kế toán dựa vào “Nhật trình hoạt động của máy thi công” do các đội gửi lên để tiến hành phân bổ khấu hao máy thi công cho từng công trình, hiện tại TSCĐ phát sinh tăng, giảm tháng trước thì tháng sau mới trích khấu hao.
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHTSCĐ THÁNG 12/2006
TT
Tên và loại TS
NG
SL
TGSD
GTKH trong tháng
Tài khoản
623
6274
642
1
Máy bơm nước
5,047,610
01
06
70,106
70,106
2
Máy kinh vĩ
9,652,360
01
05
160,873
160,873
3
Máy đầm cóc
18,571,420
01
05
309,524
309,524
4
Máy đầm cóc
18,571,420
01
05
309,524
309,524
5
Máy nghiền 250*400
50,200,000
01
05
836,667
836,667
6
Máy nổ 24
5,050,000
01
05
84,167
84,167
7
Băng chuyền đá
11,900,000
01
05
198,333
198,333
8
Máy thuỷ Bình
5,670,000
01
05
94,500
94,500
9
Máy phát hàn
9,000,000
01
05
150,000
150,000
10
Máy khoan tự hành
14,000,000
01
05
233,333
233,333
11
Đầm nghiền
16,200,000
01
05
270,000
270,000
12
Dàn máy nén
21,000,000
01
05
350,000
350,000
13
Dàn nghiền PEF
24,950,000
01
05
415,833
415,833
..........
14
Máy nổ D26
12,400,000
02
06
94.500
94.500
Cộng
7.892.721
7.892.721
BIỂU II.5.4 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHTSCĐ THÁNG 12/2006
Tk 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Bao gồm các khoản tiền điện tiền nước, điện thoại, chi phí tiếp khách, công tác phí, lệ phí cầu phàvà các khoản chi phí khác ngoài các chi phí nói trên. Để hạch toán kế toán căn cứ vào các HĐGTGT và các chứng từ liên quan khác để lập thành bảng kê chi phí phát sinh bằng tiền.
Dựa trên các chứng từ gốc từ các đồi gửi lên cuối tháng kế toán lập bảng thanh toán chi phí bảng tiền:
BẢNG KÊ CHI PHÍ THANH TOÁN BẰNG TIỀN
Công trình: Cải tạo nâng cấp quốc lộ 189A
Tháng 12/2006
Đơn vị: đồng
STT
Nội dung
Bằng tiền
1
Thanh toán tiền điện thoại
3.892.365
2
Chi phí tiếp khách
...............
1.235.638
Cộng
11.234.659
Người lập bảng Người duyệt
BIỂU II.5.6 BẢNG KÊ CHI PHÍ THANH TOÁN BẰNG TIỀN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/12/2006
Số 23
Đơn vị: đồng
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
có
Nợ
có
Trích khấu hao TSCĐ Qlộ189A
6274
214
3,689,527
3,689,527
Cộng
3,689,527
3,689,527
BIỂU II.5.7 CHỨNG TỪ GHI SỔ
5.3.2. Trường hợp không tạm ứng tiền cho các đội
Từ các số liệu trên cuối tháng kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ và lập sổ chi tiết TK 627.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/12/ 2006
Số 02
Đơn vị: đồng
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Mua VL phục vụ quản lý đội
VAT được khấu trừ
6272
1331
111
111
5.213.456
521.345
5.213.456
521.345
Cộng
5.734.801
5.734.801
BIỂU II.5.8 CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đây là khoản chi phí mà trong tháng 12/2006 doanh nghiệp không thể tập hợp được theo từng công trình và hạng mục công trình nên cuối kỳ tiến hành phân bổ chi phí sản xuất này cho các công trình theo chỉ tiêu: chi phí nhân công trực tiếp.
Trên cơ sở các chứng từ gốc, kế toán lập sổ chi tiết TK 627- Chi phí sản xuất chung. Tk này được mở chi tiết cho từng công trình và hạng mục công trình
SỔ CHI TIẾT
TK627-Chi phí sản xuất chung
QuýIV/2006
Công trình: nâng cấp cải tạo quốc lộ 189A
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
có
Số dư đầu quý IV
0
.......
Đ4
04/12/06
Mua giấy và mực in
141
800.000
800.000
Đ4
04/12/06
Mua dụng cụ văn phòng
141
1.398.200
1.398.200
Đ4
31/12/06
Thanh toán tiền điện thoại
141
3.892.365
3.892.365
Đ4
31/12/06
Chi phí tiếp khách
141
1.235.659
1.235.659
31/12/06
Khấu hao TSCĐ
.....
214
7.892.721
7.892.721
Cộng
114.025.579
114.025.579
SDCK
0
BIỂU II.5.9 SỔ CHI TIẾT
Từ các chứng từ ghi sổ liên quan, kế toán vào sổ cái TK 627- Chi phí sản xuất chung.
SỔ CÁI
TK 627- Chi phí sản xuất chung
Năm 2006
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu quý IV
0
Tháng 12/2006
31/12/06
02
31/12/06
Chi phí sản xuất chung
111
3.932.000
-
05
-
Chi phí sản xuất chung QL 189A
141
8.912.247
-
13
-
Chi phí sản xuất chung đường 18
141
31.181.942
-
23
-
Trích KHTSCĐ Quốc lộ 189A
214
708.333
-
23
-
Trích KHTSCĐ đường 18
214
7.892.721
-
24
-
Lương phải trả cho ban quản lý các CT
334
5.053.667
-
25
-
Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ
338
549,703
-
25
-
K/C sang chi phí SXKDDD
154
54,027,419
Cộng p/s tháng 12/2006
71.417.218
71.417.218
Cộng P/S quý IV/2006
165.679.199
115,970,199
Cộng P/S năm 2006
407,979,829
407,979,829
SDCK
0
Trích sổ cái Tk-627
BIỂU II.5.10 SỔ CÁI
6. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
*TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: TK này dùng để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán đều phản ánh vào chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết và sổ cái của các TK 621,622,623,627. Cuối mỗi tháng, quý căn cứ theo số liệu các sổ chi tiết của các TK 621,622,623,627, kế toán lập các bút toán kết chuyển sang TK154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Bút toán kết chuyển này được ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 154, Sổ cái TK 154.
SỔ CHI TIẾT
TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Công trình cải tạo nâng cấp quốc lộ 189A
Quý IV/2006
Đơn vị: đồng
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
có
Số dư đầu quý IV
............
61.712.333
31/12/06
K/c chi phí NVLTT
621
685.906.501
-
K/c chi phí NCTT
622
512.128.782
-
K/c chi phí MTC
623
870.963.772
-
K/c chi phí sản xuất chung
627
114.025.579
-
K/c sang giá vốn hàng bán
817.282.314
Cộng p/s
2.183.024.634
817.282.314
Dư cuối kỳ
1.427.454.653
BIỂU II.6.1 SỔ CHI TIẾT
SỔ CÁI
Năm2006
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đơn vị: đồng
NTGS
CTGS
DIỄN GIẢI
TKĐƯ
Số TIềN
SH
NT
Nợ
Có
SD đầu quý IV
168.301.412
.........
.......
31/12/06
31/12/06
K/C chi phí NVL sang chi phí SXKD
621
1.535.698.375
-
-
K/C chi phí NCTT sang chi phí SXKDD
622
1.077.703.569
-
-
K/C chi phí MTCsang CP SXKD
623
2.012.801.700
-
-
K/C chi phí SXC sang chi phí SXKDD
627
165.679.199
-
-
K/C chi phí SXC sang chi phí GVHB
632
2.486.197.729
Cộng PS quý IV/06
4.791.882.843
2.486.197.729
SDCK
2.473.986.526
Trích sổ cái Tk-154
BIỂU II.6.2 SỔ CÁI
Cuối năm lấy số liệu từ các sổ chi tiết của các Tk621,622,623,627 của 4 quý của tất cả các Công trình, Kế toán lập bảng tổng hợp chi phí như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ
Quý IV/2006
Đơn vị: đồng
TT
Số hiệu Tk
Tên công trình
Quốc lộ 189A
Quốc lộ 279
Đường 18
Đường Quân Bình
Cộng
1
TK 621
685.906.501
398,563,245
286,214,364
207,915,716
1.578.599.826
2
TK 622
512.128.762
76,000,230
31,012,587
16,602,840
635.744.419
3
TK 623
870.963.772
600,562,312
150,000
60,635,720
1.532.311.804
4
TK 627
114.025.579
45,000,002
18,542,631
11,402,104
188.970.316
Cộng
2.183.024.614
1,120,125,789
335,919,582
317,556,380
3.935.626.365
BIỂU II.6.3 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ
TK: 154 (Năm 2006)
Đơn vị: đồng
TT
Số hiệu Tk
Tên công trình
Quốc lộ 189A
Quốc lộ 279
Đường 18
Đường Quân Bình
Cộng
1
TK 621
2.135.689.015
718.372.936
812.316.724
602.527.826
1.578.599.826
2
TK 622
1.023.765.918
585.627.313
191.081.712
382.878.148
2.183.353.091
3
TK 623
2.796.135.221
1.859.271.619
811.711.659
413.044.473
5.880.162.972
4
TK 627
192.716.534
91.202.791
72.317.614
51.742.890
407.979.829
Cộng
6.148.306.688
3.254.474.659
1.887.427.709
1.450.193.337
12.740.402.393
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
BIỂU II.6.4 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ
7.ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
7.1. Đánh giá sản phẩm dở dang
Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây lắp đó là : Đơn chiếc, cố định, quy mô, kết cấu phức tạp, thời gian thi công kéo dài chịu sự ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên và của nguồn vốn đầu tư. Vì thế mà quá trình sản xuất phức tạp, không ổn định. Do đó để hạch toán đúng, đủ giá thành sản phẩm xây lắp đồng thời xác định được hiệu quả sản xuất của từng đơn vị thì cuối mỗi quý phòng kế hoạch- kỹ thuật, đội xây dựng, kế toán Công ty và cán bộ kỹ thuật của chủ đầu tư lập biên bản xác định khối lượng xây lắp dở dang. Căn cứ vào khối lượng xây lắp dở dang đó phòng kế toán tài chính sẽ xác định giá trị khối lượng dở dang của từng công trình. Nhằm làm cơ sở cho công tác tính giá thành công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao trong kỳ.
Dđk + C
Sản phẩm dở dang cuối kỳ của Công ty được tính theo công thức:
Dck
=
Zdtdd
x
Zdtht + Zdtdd
Trong đó:
Dck: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Dđk: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
C: chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ
Zdtht: Giá thành dự toán (hoặc giá trị dự toán) các giai đoạn xây lắp hoàn thành trong kỳ.
Zdtdd: Giá thành dự toán (hoậc giá trị dự toán) các giai đoạn xây lắp dở dang cuối lỳ tính theo mức độ hoàn thành.
7.2. Tính giá thành sản phẩm
Giá thành xây lắp là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định. Để tính giá thành sản phẩm xây lắp đầy đủ và chính xác thì trước hết cần xác định đối tượng tính giá thành. Tại Công ty thì đối tượng tính giá thành là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Từng công trình và hạng mục công trình. Việc tính giá thành chính xác, đầy đủ là một yêu cầu tất yếu. Muốn vậy Công ty phải xác định được đối tượng và phương pháp tính giá thành thích hợp và đầy đủ. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp là hàng quý và tính vào cuối mỗi quý.
Trong sản xuất xây lắp của Công ty giá thành được phân biệt như sau:
*Giá thành kế hoạch
Là giá thành xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể của đơn vị dựa trêncơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng trong đơn vị.
*Giá thành thực tế
Là toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành thực tế được xác định theo số liệu kế toán.
Giá thành trong công tác xây dựng và lắp đặt các kết cấu của Công ty xây dựng Trường Thành gồm có giá trị vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc. Giá thành lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị của bản thân thiết bị đưa vào lắp đặt. Do vậy khi đơn vị nhận thiết bị của đơn vị chủ đầu tư (do chủ đầu tư mua hoặc được cấp) giao để lắp đặt, đơn vị sẽ ghi riêng để theo dõi, không tính vào giá thành công trình lắp đặt. Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây lắp nên Công ty lựa chọn đối tượng tập hợp giá thàn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6626.doc