Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dung và thương mại Bắc 9

Công ty đã chủ động sáng tạo, kinh doanh có hiệu quả, đứng vững trong cạnh tranh, thực sự có uy tín trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.

Hiện nay công ty có 1 đội ngũ cán bộ trẻ có năng lực trong quản lý chuyên môn. đội ngũ kế toán có kinh nghiệm, có chuyên môn và đã vận dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với chế đọ kế toán hiện hành dấp ứng yêu cầu thông tin phục vụ nhu cầu quản lý.

Công ty thực hiên công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành theo từng tháng, từng công trình, hạng mục công trình, 1 cách cụ thể.

Chứng từ phát sinh được tổ chức luân chuyển 1 cách khoa học, kịp thời.

Hiện nay công ty nhận xây dựng công trình theo đơn đạt hàng nên công ty luôn chủ động trong việc chuẩn bị trước nguyên vật liệu cho sản xuất khi nhận được hợp đồng cụ thể, do vạy ở công ty không có hiện tượng ngừng sản xuất do phải chờ nguyên vật liệu.

Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng rất phù hợp với đặc điểm của công ty là sản xuất đơn chiếc.

 

doc70 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dung và thương mại Bắc 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán CPSXC của công ty như sau: a. Kế toán chi phí nhân viên quản lý đội Tiền lương phải trả cho bộ phận gián tiếp ở công ty dược áp dụng hình thức trả lương theo thời gian làm việc và cấp bậc, chức vụ của từng người . TK sử dụng: TK 6271-chi phí nhân viên đội: gồm tiền lương và các khoản trích theo lương(BHXH, BHYT) Lãnh đạo công trường sẽ trực tiếp theo dõi thời gian lao động của từng nhân viên gián tiếp trong đội để ghi vào “Bảng chấm công” hàng tháng theo từng ngày làm việc. Bảng chấm công được lập hàng tháng theo dõi thời gian ngừng nghỉ việc, để có căn cứ tính ra lương phải trả. Cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào ngày công thực tế của từng nhân viên gián tiếp, cấp bậc chức vụ của từng người để tiến hành tính lương phải trả. Cách tính lươg gián tiếp đội được tính theo lương thời gian áp dụng cho bộ máy chỉ đạo sản xuất bộ phận quản lý doanh nghiệp. LTG = (HSL + PC + TN) * 450.000/ 26 * số ngày làm TT BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Đội 1 – Bộ phận gián tiếp STT Họ tên TN HSL PC SC Lương các khoản khấu trừ Lĩnh BHXH BHYT 1 Hoàng Phúc 0,3 4,10 0,3 30 2.440.385 105.750 21.150 2.313.485 2 Lê Dũng 0,2 3,54 0,3 30 2.097.692 90.900 18.180 1.988.612 3 Bùi Hà 1,78 0,3 30 1.080.000 46.800 9.360 1.023.840 4 Bảo vệ 1,53 0,3 30 950.192 41.175 8.235 900.782 cộng 6.568.269 284.625 56.925 6.226.719 Nguồn tiền lương để trả cho bộ phận gián tiếp trích từ chi phí chung của công trình. Cách xác định quỹ lương: trích 6% chi phí chung. Cụ thể lương của Ông Phúc được tính như sau: (4,10 + 0,3 + 0,3) * 450.000 Lương = ----------------------------------- * 30 = 2.440.385 26 Khoản trừ vào chi phí của Ông Phúc BHXH = (4,10 + 0,3 + 0,3) * 450.000 * 5% = 105.750 BHYT = (4,10 + 0,3 + 0,3) * 450.000 * 1% = 21.150 Tương tự tính lương cho bộ phận gián tiếp của đội Căn cứ vào tổng số tiên lao động trực tiếp và tiền lương của nhân viên quản lý, kế toán lập bảng thanh toán lương chung cho cả đội . Căn cứ vào bảng tổng hợp lương kế toán lập chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ số 311 Ngày 30/3 / 2007 CT Diễn giải TK số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 30/3 Lương gián tiếp đội 1 6271 6.568.269 334 6.568.269 Cộng 6.568.269 6.568.269 Người lập Kế toán trưởng CHỨNG TỪ GHI SỔ số 312 Ngày 30/3/2007 CT Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 30/3 Lương gián tiếp tổ xe, máy 6271 589.290 334 589.290 cộng 589.290 589.290 Người lập Kế toán trưởng b. Kế toán nhiên liệu dùng cho quản lý đội Bao gồm: chi phí xăng dầu đi lại công tác. khoản này chỉ dựa vào định mức quy định riêng của từng đội trong 1 tháng, căn cứ vào hoá đơn kế toán tổng hợp lại. TỜ KÊ NHIÊN LIỆU DÙNG CHO QUẢN LÝ ĐỘI Công trình cầu Vĩnh Tuy CT Nhiên liệu ĐVT SL ĐG Thành tiền Thuế GTGT Tổng thanh toán số NT 30/3 xăng A 92 L 45 11.000 495.000 49.500 544.500 xăng A 95 L 30 11.500 345.000 34.500 379.500 cộng 840.000 84.000 924.000 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ nhiên liệu dùng cho quản lý đội kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 6272 , chi tiết cho từng công trình. c. Kế toán chi phí về công cụ dụng cụ Do đặc điểm của công ty xây dựng nên công cụ dụng cụ được chia làm 2 loại: - Loại công cụ luân chuyển: công ty quy định số lần sử dụng cho mỗi loại công cụ luân chuyển, căn cứ vào quy trình thi công cụ thể của từng công trình kế toán xác định số lần sử dụng của mỗi công cụ dụng cụ thi công và tính được giá trị phân bổ cụ thể trực tiếp cho từng công trình theo công thức: Giá trị Giá trị của công cụ i Số lần sử dụng phân bổ = ---------------------------------- * thực tế công cụ CCDC Tổng số lần sử dụng theo thứ i quy định của công cụ thứ i TỜ KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ THI CÔNG LUÂN CHUYỂN Công trình cầu Vĩnh Tuy TT Loại công cụ Số lượng Giá trị Số lần sử dụng Thực tế sử dụng Giá trị phân bổ 1 Tấm cốt pha 6 bộ 4.500.000 8 3 10.125.000 2 Giàn giáo 10 bộ 2.500.000 20 7 8.750.000 3 Xe cải tiến 5 cái 700.000 20 12 2.100.000 Cộng 20.975.000 Căn cứ vào tờ kê chi tiết chi phí phân bổ công cụ dụng cụ thi công luân chuyển tại công trình kế toán lập chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 313 Ngày 30/3/2007 CT Diễn giải TK số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 30/3 Phân bổ CCDC thi công luân chuyển 6273 20.975.000 142 20.975.000 cộng 20.975.000 20.975.000 Người lập Kế toán trưởng - Loại công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ phân bổ trực tiếp 1 lần công ty tập hợp ở tất cả các đội sau đó phân bổ cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp. Trường hợp theo dõi trực tiếp thì tính trực tiếp. Căn cứ vào phiếu xin lĩnh công cụ dụng cụ và phiếu xuất kho công cụ dụng cụ cho các công trình, kế toán lập tờ kê chi tiết các lọai CCDC phân bổ 1 lần. TỜ KÊ CHI TIÊT XUẤT CCDC LOẠI PHÂN BỔ 1 LẦN Công trình cầu VĨNH TUY CT Tên CCDC ĐVT SL ĐG Thành tiền SH NT 130 3/3 Rành tre tấm 50 10 500.000 131 3/3 Dây thừng m 100 2.5 250.000 132 5/3 Găng tay đôi 100 5 500.000 .. . .. 218 25/3 Ủng cao su đôi 60 18 1.080.000 219 25/3 Khẩu trang chiếc 50 1 50.000 Cộng 9.136.000 Căn cứ vào tờ kê chi tiết kèm theo các phiếu xuất kho kế toán lập chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ số 314 Ngày 30/3/2007 CT Diễn giải TK số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 22 30/3 Xuất CCDC giá trị nhỏ 627 9.136.000 153 9.136.000 Cộng 9.136.000 9.136.000 Người lập Kế toán trưởng d. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài Như điện, nước .. phát sinh ở công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Căn cứ vào các giáy báo giá và kế hoạch thi công các đội lập dự toán và viết giấy xin tạm ứng. Căn cứ vào hoá đơn dịch vụ mua ngoài nhân viên kế toán đội lập tờ kê chi tiết dịch vụ mua ngoài và bảng thanh toán tạm ứng. TỜ KÊ CHI TIẾT DỊCH VỤ MUA NGOÀI Công trình: Cầu VĨNH TUY CT Tên dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền Thuế GTGT Tổng thanh toán SH NT 45 30/3 Điện thoại máy 300.000 30.000 330.000 74 30/3 Điện thắp sáng KW 210 1.000 210.000 21.000 231.000 76 30/3 Điện sản xuất KW 2.230 15.000 3.345.000 334.500 3.679.500 Cộng 3.855.000 385.500 4.240.500 Căn cứ vào tờ kê chi tiết dịch vụ mua ngoài và bảng thanh toán tạm ứng kế toán lập CTGS. CHỨNG TỪ GHI SỔ số 315 Ngày 30/3/2007 CT Diễn giải TK số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 30/3 Chi phí dịch vụ mua ngoài CT: VĨNH TUY 6277 3.855.000 Thuế GTGT 133 385.500 111 4.240.500 cộng 4.240.500 4.240.500 Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào chứng từ ghi sổ chi phí dịch vụ mua ngoài của từng công trìnhkế toán ghi trực tiếp vào TK 6277 chi tiết cho từng công trình. e. Kế toán chi bằng tiền khác Như chi phí giao dịchcông ty tập hợp chung sau đó phân bổ cho từng công trình. Đối với chi phí khác phục vụ thi công kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng, bảng kê đã được giám đốc và kế toán trưởng duyệt chi tiền, được tập hợp và lập tờ kê chi tiết. TỜ KÊ CHI KHÁC PHỤC VỤ THI CÔNG CT: Cầu Vĩnh Tuy Tháng 3/2007 CT Tên dịch vụ Thành tiền Thuế GTGT Tổng thanh toán SH NT 74121 5/3 Thuê nhà tạm 200.000 200.000 43874 6/3 Tiếp khách 500.000 50.000 550.000 79131 10/3 Thuê bãi tập kết vập liệu 200.000 200.000 .. . . .. . cộng 7.086.000 120.000 7.206.000 Người lập Ngày 30 /3 /2007 Căn cứ vào tờ kê chi tiết chi phí khác máy thi công kế toán lập CTGS và bảng chi phí chung. CHỨNG TỪ GHI SỔ số 316 Ngày 30/3/2007 CT Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 30/3 Chi phí khác phân bổ CT: Vĩnh Tuy 6278 7.086.000 133 120.000 111 7.206.000 cộng 7.206.000 7.206.000 Người lập Kế toán trưởng Vậy khoản mục chi phí sản xuất chung tại Công Ty có 3 loại được tập hợp để phân bổ tiền lương công nhân trực tiếp là: - Chi phí tiền lương bộ phận gián tiếp tổ lái máy: 589.902 - Công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ: 9.136.000 - Chi bằng tiền khác: 7.086.000 Cộng: 16.811.902 Tổng chi phí sản xuất chung cần phân bổ: 37.489.734 Hệ số Lương CNSX theo từng công trình trong tháng phân bổ cho = -------------------------------------------------------- từng công trình Tổng tiền lương CNTTSX trong tháng Chi phí sản xuất chung = Tổng chi phí * Hệ số phân bổ phân bổ cho từng CT SXC cho từng CT Căn cứ vào số lượng thực tế ở Công Ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Và Vật liệu Xây Dựng Hà Nội ta xác định được chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng công trình thực hiện trong tháng. căn cứ vào bảng tổng hợp lương đội, tờ kê chi tiết xuất CCDC, tờ kê chi phí khác kế toán lập bảng trích phân bổ chi phí chung theo tiền lương công nhân trực tiếp. Lương công nhân sản xuất cầu VĨNH TUY : 54.064.940 Lương công nhân đường giao thông Cầu Bo 48.360.000 Lương công nhân cầu Rộ: 45.000.000 .. Tổng tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất: 285.641.000 Từ đó xác định được hệ số phân bổ cho từng công trình: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Công trình Tiền lương CNSX Hệ số phân bổ CPSXC CPSXC phân bổ cho từng CT CT:Vĩnh Tuy 54.064.940 0,19 7.123.049 CT: Giao thông Cầu Bo 48.360.000 0,169 6.335.765 CT: Rộ 45.000.000 0,158 5.923.378 .. .. Cộng 285.641.000 37.489.734 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Công trình cầu Vĩnh Tuy TT Nội dung ghi Số tiền ghi chú 1 Lương gián tiếp đội 1 6.568.269 2 Nhiên vật liệu dùng cho quản lý đội 924.000 3 Chi phí dịch vụ mua ngoài 3.855.000 4 Chi phí công cụ thi công luân chuyển 20.975.000 5 Chi phí CCDC nhỏ phân bổ 9.136.000 6 Chi phí khác phân bổ 7.086.000 7 Chi phí gián tiếp tổ lái máy 589.290 Cộng 49.133.559 Ngày 30 /3/2007 Người lập SỔ CHI TIẾT TK 627 Công Trình: Cầu Vĩnh Tuy CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 30/3 Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Lương gián tiếp đội 1 334 6.568.269 Lương gián tiếp cho tổ máy 334 589.290 Nhiên liệu dùng cho quản lý đội 152 924.000 Chi phí công cụ thi công luân Chuyển (phân bổ dần) 142 20.975.000 Chi phí CCDC nhỏ (phân bổ 1 lần) 153 9.136.000 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 3.855.000 Chi phí khác phân bổ 111 7.086.000 . Kểt chuyển chi phí sản xuất chung 154 142.093.117 Cộng phát sinh Dư cuối kỳ Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung của từng công trình kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí sản xuất chung của từng công trính. Căn cứ và chứng từ ghi sổ đã lập cho từng công trình kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 154. TỜ KÊ TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CT: Cầu Vĩnh Tuy Tháng 3/2007 CT Khoản mục TK ĐƯ Số tiền SH NT K/C chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 203.389.272 K/C chi phí nguyên nhân công trực tiếp 622 50.062.809 K/C chi phí sử dụng máy thi công 623 67.664.000 K/C chi phí sản xuất chung 627 49.133.559 Cộng 370.249.640 Ngày 30/3/2007 SỔ CÁI TK 627 Số hiệu TK: 627 Tên TK: Chi phí sản xuất chung Năm 2007 CT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 311 Lương gián tiếp đội 1 334 6.568.269 312 Lương gián tiếp tổ máy 334 589.290 Nhiên liệu dùng cho quản lý đội 152 924.000 313 Phân bổ CCDC luân chuyển 142 20.975.000 314 Xuất CCDC giá trị nhỏ 153 9.136.000 315 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 3.855.000 316 Chi phí khác phân bổ 111 7.086.000 515 K/C CPSXC CT VĨNH TUY 154 142.093.117 Cộng phát sinh 142.093.117 142.093.117 Dư cuối kỳ 2.2.4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công Do đặc điểm của ngành giao thông là sử dụng nhiều máy móc thiết bị do đó khoản chi phí này chiếm tỷ trọng khá lớn. Công Ty sử dụng TK 623-chi phí sử dụng máy thi công, bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản của máy thi công chi phí sửa chữa máy thi công chi phí nhân công điều khiển máy chi phí khác sử dụng máy thi công Do đặc điểm hoạt động của máy trong xây dựng cơ bản, chi phí máy thi công dược chia làm 2 loại: Chi phí thường xuyên Gồm các chi phí xảy ra hàng ngày 1 cách thường xuyên cho quá trình sử dụng máy như: nhiên liệu, dầu mỡ, tiền lương chính, tiền lương phụ của công nhân điều khiển máy và công nhân phục vụ máy(không bao gồm các khoản trích (BHXH, BHYT, KPCĐ), chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài ( chi phí điện, nước, sửa chữa nhỏ, bảo hiểm xe, máy) chi phí khác bàng tiền. Chi phí tạm thời Là chi phí phát sinh 1 lần có liên quan đến việc tháo lắp, vận chuyển, và chi phí về những công trình tạm thời cho máy thi công như: lều, lán, bệ, đường ray chạy máy. Để hạch toán CPSDMTC, hàng ngày các đội xe, máy phải lập nhật trình xe, máy hoặc phiếu theo dõi hoạt động xe, máy thi công. Định kỳ kế toán thu hồi các chứng từ trên để tổng hợp các chi phí phục vụ cho máy thi công sau đó tính CPSDMTC cho từng công trình, hạng mục công trình. Cuối tháng căn cứ vào số lượng ca máy thực tế hoạt động, đơn giá kế hoạch, nhân viên kế toán tính ra tổng CPSDMTC theo đơn giá ké hoạch gửi lên phòng kế toán của công ty. Sau đó tiến hành tính cho từng công trình theo số ca máy thực tế công trình sử dụng. Cách tính như sau: CPSDMTC thực tế Đơn giá thực tế Số ca máy thực tế trong tháng của = của một ca máy * của loại xe, máy i loại máy i của loại máy i hoạt động Phương pháp xác định các khoản mục CPSDMTC tại Công Ty như sau: a. Về khấu hao cơ bản Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. theo phương pháp này mức khấu hao cần trích hàng năm được tính theo công thức: NG trong đó: Mnăm: mức khấu hao năm Mnăm = ------ NG: nguyên giá TSCĐ T T: thời gian sử dụng TSCĐ Mnăm Mtháng = ----------- 12 BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH STT Tên Máy Nguyên giá Giá trị còn lại Thời gian sử dụng Khấu hao 1 tháng Trích trước sửa chữa lớn 1 tháng Cộng 1 Ô tô KAMAX 352.400.000 234.933.333 15 1.957.778 395.556 2.353.334 2 Ô tô ZIN 250.000.000 145.833.333 12 1.736.111 243.056 1.979.167 3 máy lu 147.035.238 117.628.190 10 1.225.293 196.046 1.421.339 4 máy xúc lật 300.000.000 300.000.000 15 1.666.666 500.000 2.166.667 ... .. . .. Cộng 13.596.800 1.217.679 14.814.479 ... . . .. .. Tổng cộng 5.600.789.909 2.450.980.000 67.984.000 6.088.396 74.072.396 Trích trước chi phí sửa chữa lớn 1 tháng được tính bằng cách lấy kế hoạch sửa chữa lớn 1 năm chia cho 12 tháng. Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cuói tháng kế toán lập bảng tổng hợp CPSDMTC và lập chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ số 306 Ngày 30/3/2007 CT Diễn giải TK số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 1 30/3 CPSDMTC 623 14.814.479 khấu hao MTC 214 13.596.800 trích trước SCL 335 1.217.679 cộng 14.814.479 14.814.479 Người lập Kế toán trưởng Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ trích khấu hao TSCĐ kế toan ghi vào sổ chi tiết TK 623. b.Kế toán chi phí sửa chữa thường xuyên(sửa chữa nhỏ) Khi có thực tế phát sinh về chi phí sửa chữa nhỏ do công nhân lái máy báo, nhân viên kế toán lập biên bản xác dịnh những hỏng hóc với lái xe sau đó lập dự toán về sửa chữa nhỏ trình phòng kế hoạch kỹ thuật, ban lãnh đạo duyệt, làm phiếu xin tạm ứng.khi sửa chữa nhỏ được thực hiện, nhân viên kế toán thống kê lập tờ kê chi tiết sửa chữa nhỏ để thanh toán tạm ứng. TỜ KÊ CHI TIẾT SỬA CHỮA NHỎ MÁY THI CÔNG CÔNG TRÌNH CẦU VĨNH TUY CT Nội dung Đơn giá Thuế GTGT Tổng thanh toán SH NT 2473 15/3 Hàn két nước xe 100.000 10.000 110.000 3647 17/3 Thay dầu phanh xe ben 350.000 35.000 385.000 3959 18/3 Hàn lới ben xe máy 170.000 17.000 187.000 .. . . Cộng 1.250.000 125.000 1.375.000 .. . . Cộng đến tháng 7 7.634.010 763.401 8.397.411 Người lập Cuối tháng căn cứ vào tờ kê chi tiết sửa chữa nhỏ MTC kèm bảng thanh toán tạm ứng, kế toán lấy số liệu vào bảng tổng hợp CPSDMTC và lập chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ số 307 Ngày 30/3/2007 CT Diễn giải TK số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 1 30/3 CP sửa chữa nhỏ MTC 623 1.250.000 Thuế GTGT   133  125.000 Tạm ứng 141 1.375.000 Cộng 1.375.000 1.375.000 Người lập Kế toán trưởng c. Kế toán chi phí nhân công điều khiển máy Chi phí nhân công điều khiển máy bao gồm các khoản tiền lương phải trả cho lái xe, phụ xe không bao gồm các khoản trích BHXH,BHYT, KPCĐ. Hàng tháng nhân viên kế toán của đội lập bảng tổng hợp lương về phòng kế toán tài vụ của công ty. Căn cứ vào bảng thanh toán lương của đội kế toán lập bảng phân bổ tiền lương, lập chứng từ ghi sổ, và lập bảng CPSDMTC. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tổ xe, máy- tháng 3/2007 STT Diễn giải các khoản trích nộp Lương tháng 2 tổng lương BHXH BHYT cộng 1 Lương trực tiếp 612.949 81.727 694.676 5.892.902 29.464.513 2 lương gián tiếp 170.357 22.717 193.074 589.290 2.946.451 Cộng 783.306 104.444 887.750 6.482.192 32.410.964 Người lập CHỨNG TỪ GHI SỔ số 308 Ngày 30/3/2007 CT Diễn giải TK số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 30/3 Lương phải trả công nhân lái máy  623  5.892.902 334  5.892.902 Cộng 5.892.902 5.892.902 Người lập Kế toán trưởng d.Kế toán chi phí vật tư cho máy thi công Căn cứ vào chứng từ gốc, các đội tập hợp chi phí nhiên liệu sử dụng cho máy thi công, kế toán lấy số liệu lập bảng tổng hợp CPSDMTC. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 309 Tháng 3/2007 CT Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 30/3 Xuất nhiên liệu CT cầu Vĩnh Tuy 623 22.189.019  152  22.189.019 Cộng  22.189.019  22.189.019 Người lập Kế toán trưởng TỜ KÊ XUẤT VẬT TƯ Tháng 3/2007 CT Nội dung Số tiền ghi Có TK 152 số tiền ghi Nợ TK623 SH NT xăng A92 cho máy thi công 800.000 dầu nhờn 1.250.000 . . . cộng 22.189.019 22.189.019 Người lập e. Kế toán chi phí khác cho máy thi công Bao gồm : chi phí đăng kiểm, sơn biển số được kế toán căn cứ vào hoá đơn, phiếu chi để lập tờ kê chi tiết chi phí khác cho máy thi công. TỜ KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ KHÁC CHO MÁY THI CÔNG CÔNG TRÌNH CẦU VĨNH TUY CT Nội dung tổng giá thuế GTGT tổng tiền thanh toán SH NT 56149 19/3 Sơn biển số xe 150.000 15.000 165.000 56318 20/3 Đăng kiểm định kỳ 2.000.000 2.000.000 63119 25/3 Thuê cẩu 10.314.000 1.031.400 11.345.400 . Cộng 21.266.000 2.126.600 23.392.600 . . . Cộng đến tháng 7 102.464.000 5.046.400 107.510.400 Tổ xe máy Kế toán Cuối thángcăn cứ vào tờ kê chi tiết chi phí khác cho máy thi công kế toán kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc để làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ và lấy số liệu vào bảng tông hợp CPSDMTC. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 310 NGÀY 30/3/2007 CT Trích yếu SHTK số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 1 30/3 Chi phí khác máy thi công 623 21.266.000 133 2.126.600 112 23.392.600 cộng 23.392.600 23.392.600 Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào: Bảng phân bổ khấu hao máy thi công Tờ kê chi tiết chi phí sửa chữa nhỏ máy thi công Bảng thanh toán lương công nhân sử dụng máy thi công Tờ kê chi tiết chi phí khác máy thi công Tờ kê xuất vật tư sử dụng cho máy thi công Kế toán công ty lập bảng tổng hợp chi phí thực tế máy thi công như sau: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG STT Nội dung TK 623 TK đối ứng TK152 TK112 TK334 TK335 TK214 TK141 1 Xuất nhiên liệu 222.217.188 222.217.188 2 Chi phí khác 107.510.400 107.510.400 3 Thanh toán lương 29.464.513 29.464.513 4 Sửa chữa nhỏ 8.397.411 8.397.411 5 Khấu hao MTC 74.072.396 6.088.396 67.984.000 . Cộng 441.661.908 222.217.188 107.510.400 29.464.513 6.088.396 67.984.000 8.397.411 Căn cứ vào số ca máy thực tế hoạt động của từng công trình thực tế phát sinh là 441.661.908đ tập hợp được ở trên và tổng chi phí sử dụng máy thi công theo đơn giá kế hoạch là 451.620.700đ kế toán tính toán được hệ số phân bổ. 441.661.908 Hệ số phân bổ = ----------------- = 0,98 451.620.700 Căn cứ vào số ca máy thực tế hoạt động ở từng công trình, đơn giá kế hoạch của 1 ca máy. Kế toán lập bảng chi phí ca máy cho từng công trình. BẢNG CHI PHÍ CA XE, MÁY Công trình: Cầu VĨNH TUY Tháng 3/2007 TT Tên xe, máy ĐVT SL ĐG kế hoạch Hệ số phân bổ ĐG thực tế Thành tiền 1 ô tô KAMAX ca 15 315 0,98 308.700 4.630.500 2 ô tô Zin tự đổ ca 10 230 0,98 225.400 2.254.000 3 Máy ủi ca 21 720 0,98 705.600 14.817.600 4 Máy lu ca 16 650 0,98 637.000 10.192.000 .. Cộng 66.262.000 Người lập Căn cứ vào bảng chi phí ca xe, máy của từng công trình kế toán lấy số liệu vào bảng tông hợp chi phí sản xuất và lập chứng từ ghi sổ, kết chuyển vào CPSDMTC để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. SỔ CHI TIẾT TK 623 Công trình: Cầu VĨNH TUY CT Diễn giải TKĐƯ số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 30/3 Trích khấu hao MTC 214 13.596.800 Trích trước SCL 335 1.217.679 Chi phí sửa chửa nhỏ MTC 141 1.375.000 Lương trả CN lái máy 334 5.892.902 Xuất nhiên liệu 152 22.189.019 Chi phí khác MTC 112 23.392.600 Cộng đến tháng 3 67.664.000 K/C CPSDMTC 154 140.500.000 Cộng phát sinh 140.500.000 140.500.000 Dư cuối kỳ Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 623 đã lập, kế toán vào số cái TK 623 SỔ CÁI Số hiệu: TK 623 Tên TK: Chi phí sử dụng máy thi công Năm 2007 Công trình cầu VĨNH TUY CT Diễn giải TKĐƯ số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 306 30/3 Trích khấu hao MTC 214 13.596.800 306 30/3 Trích trước sửa chữa lớn 335 1.217.679 307 30/3 Chi phí sửa chửa nhỏ MTC 141 1.375.000 308 30/3 Lương trả CN lái máy 334 5.892.902 309 30/3 Xuất nhiên liệu 152 22.189.019 310 30/3 Chi phí khác MTC 112 23.392.600 428 K/C CPSDMTC CT: Cầu VĨNH TUY 154 140.500.000 Cộng phát sinh 140.500.000 140.500.000 Dư cuối kỳ 2.2.5. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối tháng Do đặc điểm thời gian thi công kéo dài, khối lượng công việc lớn nên việc bàn giao thanh toán khối lượng xây dựng được công ty xác định theo thời gian quy ước, do đó cần phải tính chi phí xây dựng dở dang cuói tháng.. tại công ty kỳ tính giá thành thực hiện là 30 ngày. để tính được giá thành công ty xác định chi phí khối lượng xây dựng dở dang theo dự toán. Cuối mỗi tháng đại diện phòng kế hoạch thi công, các đội trưởng công trình là nhân viên của hội đồng nghiệm thu đánh giá sản phẩm dở dang. Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo công thức: Chi phí Khối lượng dở dang đơn giá khối lượng dở = cuối kỳ theo kết quả * khối lượng dở dang cuối kỳ kiểm kê đánh giá dang dự toán BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ DỞ DANG CT: Cầu Vĩnh Tuy Tháng 3/2007 TT Tên công trình Chi phí sản xuất trong tháng Chi phí sản xuất dở dang CPNVLTT CPNCTT CPSDMTC CPSXC Đầu tháng Cuối tháng 1 CT: Cầu Vĩnh Tuy 203.389.272 50.062.809 67.664.000 49.133.559 370.249.640 2.2.6. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Căn cứ vào số liệu phát sinh ở từng công trình kế toán tập hợp chi phí theo khoản mục như đã trình bày ở trên. Khi tập hợp chi phí sản xuất lấy số liệu từ các chứng từ ghi sổ để lập tờ kê tổng hợp chi phí sản xuất cho từng công trình vào cuối kỳ. TỜ KÊ TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CT: Cầu Vĩnh Tuy Năm 2007 CT Khoản mục TK ĐƯ Số tiền SH NT 415 31/7 K/C chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 1.012.251.215 420 31/7 K/C chi phí nguyên nhân công trực tiếp 622 250.314.405 428 31/7 K/C chi phí sử dụng máy thi công 623 140.500.000 515 31/7 K/C chi phí sản xuất chung 627 142.093.117 Cộng 1.545.158.737 Người lập CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 317 Ngày 31/7/2007 CT Diễn giải TK số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 3 30/3 Kết chuyển CPNVLTT 154 1.012.251.215 621 1.012.251.215 cộng 1.012.251.215 1.012.251.215 Người lập Kế toán trưởng CHỨNG TỪ GHI SỔ số 318 Ngày 31/72007 CT Diễn giải TK số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 3 30/3 K/C CPNCTT CT: cầu Vĩnh Tuy 154 250.314.405 622 250.314.405 Cộng 250.314.405 250.314.405 Người lập Kế toán trưởng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 319 Ngày 31/7/2007 CT Diễn giải TK Số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 30/3 K/C CPSDMTC 154 140.500.000 623 140.500.000 cộng 140.500.000 140.500.000 Người lập Kế toán trưởng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 320 Ngày 30/7/2007 CT Diễn giải TK số tiền SH NT Nợ Có Nợ Có 30/3 Kết chuyển CPSXC 154 142.093.117 627 142.093.117 Cộng 142.093.117 142.093.117 Người lập Kế toán trưởng SỔ CHI TIẾT TK 154 CT: Cầu Vĩnh Tuy Năm 2007 CT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/7 Dư đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ 317 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 1.012.251.215 318 Chi phí nguyên nhân công trực tiếp 622 250.314.405 319 Chi phí sử dụng máy thi công 623 140.500.000 320 Chi phí sản xuất chung 627 142.093.117 Kết chuyển để tính giá thành 632 1.545.158.737 Cộng phát sinh 1.545.158.737 1.545.158.737 Dư cuối kỳ 0 SỔ CÁI Số hiệu: TK 154 CT: Cầu Vĩnh Tuy Năm 2007 CT Diễn giải TK ĐƯ số tiền SH NT Nợ Có 31/7 Dư đầu kỳ 0 Phát sinh trong kỳ 317 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 1.012.251.215 318 Chi phí nguyên nhân công trực tiếp 622 250.314.405 319 Chi phí sử dụng máy thi công 623 140.500.000 320 Chi phí sản xuất chung 627 142.093.117 Kết chuyển để tính giá thành 632 1.545.158.737 Cộng phát sinh 1.545.158.737 1.545.158.737 Dư cuối kỳ 0 Công ty xác định giá thành thực tế của khối lượng xây dựng hoàn thành theo công thức: Giá thành SX Chi phí Chi phí Chi phí thực tế hoàn = dở dang + phát sinh - dở dang thành trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Căn cứ vào biên bản kiểm kê

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6338.doc
Tài liệu liên quan