LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần I: Tổng quan về công ty thương mại và XNK Viettel 3
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TM và XNK Viettel 3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TM &XNK Viettel 4
1.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh của công ty TM & XNK 4
1.2.2. Đặc điểm thị trường, hàng hoá và ảnh hưởng của nó tới công tác tiêu thụ hàng hoá. 5
1.2.2.1. Tổng quan về thị trường tiêu thụ trong phạm vi kinh doanh của công ty TM & XNK Viettel ở Việt Nam hiện nay và ảnh hưởng của nó tới việc tiêu thụ hàng hoá của công ty TM và XNK Viettel. 5
1.2.2.2. Đặc điểm hàng hoá tiêu thụ tại công ty TM & XNK Viettel và ảnh hưởng của nó tới công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá 7
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty 7
1.3.1. Mối quan hệ giữa Tổng công ty Viễn Thông Quân đội và công ty TM & XNK Viettel 7
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TM & XNK Viettel 8
1.3.2.1. Chức năng 8
1.3.2.2. Nhiệm vụ 9
1.3.3. Mô hình tổ chức và bộ máy quản lý của công ty TM & XNK Viettel 9
1.3.4. Kết quả kinh doanh của công ty TM & XNK Viettel 12
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TM & XNK Viettel 13
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TM & XNK viettel và đặc điểm phần hành kế toán tại công ty. 13
1.4.2. Hình thức kế toán, vận dụng chế độ kế toán 49
Phần II: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty thương mại và XNK Viettel 53
2.1. Đặc điểm phương thức tiêu thụ hàng hoá tại công ty TM & XNK Viettel 53
2.1.1. Phương pháp xác định hàng hoá tiêu thụ 53
2.1.2. Phương thức tiêu thụ hàng hoá và yêu cầu quản lý 56
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá 57
2.2.2.Tài khoản và chứng từ sử dụng 58
2.2.2.1. Tài khoản 58
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 58
2.2.3. Kế toán chi tiết và tổng hợp 62
2.2.3.1.Các định khoản và chứng từ ghi sổ 64
2.2.3.2. Kế toán chi tiết 67
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp 68
2.3. Phương pháp hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 68
2.3.1. Hạch toán doanh thu bán hàng 68
2.3.2. Hạch toán giá vốn hàng bán: 71
2.3.3. Hạch toán chi phí chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 74
2.3.4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 76
2.4. Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tiêu thụ hàng hoá của công ty TM & XNK Viettel 78
92 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y 25 hàng tháng phối hợp với Phòng Kế hoạch tổng hợp hợp đồng lên doanh thu trong tháng gửi Phòng Nghiệp vụ.
Từ ngày 05 đến 10 tháng sau, phối hợp với bộ phận thực hiện lập “Biên bản thanh lý HĐ dịch vụ uỷ thác” đối với HĐ đủ điều kiện lên doanh thu và xuất hoá đơn GTGT trả bên giao uỷ thác, đồng thời phối hợp với kế toán thanh toán cân đối doanh thu và giá vốn, đảm bảo tính đúng kỳ.
Từ ngày 10 đến 15 tháng sau lập Bảng tổng hợp đối chiếu công nợ với bên giao uỷ thác và lập công văn đề nghị thanh toán phần đối tác còn nợ.
Theo dõi tiến độ thanh toán với nhà cung cấp hộ đơn vị giao uỷ thác (TCT và đơn vị khác):
Khi thực hiện HĐ uỷ thác, Công ty phải thực hiên:
Thực hiện các thủ thục nhập khẩu, vận chuyển và bàn giao cho bên giao uỷ thác.
Theo dõi tiến độ thanh toán với nhà cung cấp hộ đơn vị giao uỷ thác.
Đối với đơn vị giao uỷ thác bên ngoài: đối tác chuyển tiền về TK Công ty, đến hạn thanh toán kế toán phối hợp với bộ phận thực hiện làm đề nghị chuyển tiền trả đối tác.
Đối với đơn vị giao uỷ thác là TCT: theo điều hoản trong hợp đồng và tiến độ thực hiện của đối tác, đến hạn thanh toán kế toán phối hợp với bộ phận thực hiện làm đề nghị lên TCT chuyển tiền thanh toán trả đối tác.
Thực hiện quy định về công tác lưu trữ các chứng từ, HĐ và theo dõi tiến độ thanh toán với đối tác cung cấp cho đơn vị giao uỷ thác.
Theo dõi doanh thu, công nợ HĐKT (Dự án trúng thầu, hợp đồng mua bán, hợp đồng xuất khẩu)
Sau khi HĐKT được ký kết, kế toán phối hợp bộ phận thực hiện lập “ Bảng Dự toán CP thực hiện hợp đồng”, đảm bảo thực hiện có hiệu quả và đúng quy định.
Vào ngày 25 hàng tháng làm việc với bộ phận thực hiện về khả năng lên doanh thu trong tháng.
Các hợp đồng lên doanh thu phải đảm bảo các yêu cầu theo chuẩn mực kế toán:
Có Biên bản bàn giao, nghiệm thu, đánh giá kỹ thuật.
Biên bản quyết toán.
Xuất hoá đơn GTGT, lên doanh thu.
Tập hợp đủ chi phí giá vốn (CP thiết bị, hàng hoá, vật tư và CP thực hiện).
...
Từ ngày 10 đến 15 tháng sau lập Bảng tổng hợp đối chiếu công nợ với bên mua và nhà cung cấp và lập công văn đề nghị thanh toán phần bên mua còn nợ.
Nghiệp vụ tác nghiệp cuối tháng:
Phối hợp với kế toán thanh toán trong ban lên “ Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí HĐKT và uỷ thác”, đảm bảo tính đúng kỳ.
Đối chiếu công nợ với Tổng Công ty liên quan đến HĐ uỷ thác.
Đối chiếu công nợ với bên mua liên quan đến các HĐ kinh tế, Dự án.
Hoàn thành công tác hạch toán trên phần mềm.
Kiểm tra, phân tích chi tiết các TK: 111-112-131- 3331- 511- 138- 338- quan đến vụ việc, HĐ quản lý.
In Chứng từ ghi sổ.
-Theo Quyết định 15/BTC.
-Theo hướng dẫn của PTC Tổng Công ty và Công ty.
40%
30%
30%
II. BÁO CÁO:
NỘI DUNG BÁO CÁO
THỜI GIAN
NƠI NHẬN
HÌNH THỨC
1.
Báo cáo doanh thu các HĐ thực hiện xong
Từ 05-10 tháng đầu sau quý phát sinh
KTT Cty
Bản cứng
2.
Báo cáo đối chiếu và xác nhận công nợ với Bên mua,
Từ 05-10 tháng đầu sau quý phát sinh
KTT Cty
Bản cứng
3.
Báo cáo đối chiếu và xác nhận công nợ với TCT.
Từ 05-10 tháng đầu sau quý phát sinh
KTT Cty
Bản cứng
Ban tài chính ngân hàng:Gồm một trưởng ban và 4 nhân viên
Trưởng ban Tài chính- Ngân hàng:
I. TRÁCH NHIỆM
II. QUYỀN HẠN
Thực hiện các nhiệm vụ trên và các công việc khác do Kế Toán Trưởng phân công.
Chịu trách nhiệm về các số liệu thuộc hạch toán phần hành kế toán thuộc ban quản lý.
Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về tiến độ kết quả công việc của ban.
Chịu trách nhiệm đề xuất Ki đối với nhân viên trong ban.
Báo cáo người quản lý trực tiếp về nội dung liên quan đến nhiệm vụ (định kỳ hoặc đột xuất), đúng quy định và đúng thời gian
Điều hành toàn bộ công việc trong ban.
Giao nhiệm vụ thường xuyên hoặc đột xuất cho nhân viên trong ban.
Đề nghị lên Trưởng phòng khen thưởng, kỷ luật đối với nhân viên trong ban.
Yêu cầu các bộ phận trong ban và bộ phận liên quan phối kết hợp giải quyết công việc.
Yêu cầu các đơn vị ngoài hoàn tất đầy đủ các thủ tục có liên quan đến công việc.
Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao
Phần hành kế toán:
Tãm t¾t chung c«ng viÖc
Chịu trách nhiệm quản lý Ban kế toán Tài chính- ngân hàng.
Chịu trách nhiệm quản lý công tác hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài chính và ngân hàng tại Công ty.
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đạo tạo, kiểm tra, quản lý nhân viên trong ban.
Chịu trách nhiệm thanh toán chi phí chung khối cơ quan; Chi phí mua, nhập khẩu Điện thoại.
Theo dõi và quyết toán các khoản thưởng, chiết khấu được hưởng khi mua và nhập Điện thoại.
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
TỶ LỆ % THỜI GIAN
Công tác quản lý:
Chịu trách nhiệm quản lý ban.
Chịu trách nhiệm trước Trưởng Phòng về tiến độ, hiệu quả công việc các phần hành kế toán Ban kế toán Tài chính-Ngân hàng.
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ nhân viên trong ban.
Xây dựng quy trình hạch toán kế toán tiền mặt, ngân hàng.
Xây dựng quy trình hạch toán trích lương, trả lương và các khoản theo lương (BHXH- BHYT-KPCĐ).
Xây dựng quy trình thanh toán nhập khẩu và mua hàng hoá (Điện thoại di động).
Xây dựng quy trình theo dõi và quyết toán các khoản thưởng và chiết khấu được hưởng.
Chịu trách nhiệm đôn đốc nhân viên trong ban thực hiện đúng quy chế, quy định lao động và tiến độ, hiệu quả công việc.
Phần hành kế toán quản lý trực tiếp::
Thanh toán CP nhập khẩu, mua Điện thoại di đông:
Mua từ các nhà phân phối, cung cấp trong nước: Yêu cầu bộ phận nhập hàng phải có thủ tục sau:
Hợp đồng nguyên tắc (HĐ hợp tác kinh doanh) với nhà cung cấp. Trong hợp đồng phải nêu rõ điều kiện thương mại, tín dụng, giao hàng và các tỷ lệ các khoản thưởng, chiết khấu.
Mỗi lần nhập hàng phải ký “Đơn hàng”
Mỗi “Đơn hàng” phải có giải trình chênh lệch đầu ra, đầu vào.
Đối với lô hàng nhập khẩu chính hãng, trước ký hợp đồng nhập khẩu và mở LC, Ban phân phối phải có “Bản giải trình chênh lệnh và kế hoạch kinh doanh”
Hàng ngày trong tháng phát sinh: Đôn đốc bộ phận thực hiện thanh toán chứng từ nhập hàng, kế toán cập nhận kịp thời toàn bộ hàng hoá nhập khẩu và mua trong nước vào phần mềm kề toán để.
Định kỳ phối hợp với kế toán ngân hàng đối chiếu các khoản tiền chuyển thanh toán cho đối tác nhằm kịp thời đối chiếu công nợ với nhà cung cấp.
Từ ngày 05 đến 10 sau tháng phát sinh: Kế toán hoàn thành việc đối chiếu công nợ với nhà cung cấp và lên bảng dự kiến các khoản thưởng chiết khấu được hưởng trong tháng, đôn đốc đối tác trừ vào các đơn hàng. Nếu sau ngày 15, đối tác chưa làm động tác trên, kế toán khấu trừ vào thanh toán của các đơn hàng mới.
Thanh toán chi phí chung khối cơ quan:
Công việc hàng ngày:
Chịu trách nhiệm duyệt chi cấp ứng cho CBCNV thực hiện nhiệm vụ.
Thu các khoản thu bất thường và thu tiền hàng đại lý thanh toán.
Thanh toán các khoản chi phí chung của khối cơ quan (khối cơ quan).
Từ ngày 05 đến 10 sau tháng phát sinh tiến hành đối chiếu công nợ tạm ứng với CBCNV (khối cơ quan)
Trích lương và khoản phụ cấp theo lương:
Sau khi nhận được “Bảng tính lương” của Phòng tổ chức lao động, kế toán hạch toán bút toán trích lương (chi tiết theo từng bộ phận, dịch vụ)
Phòng TCLĐ làm đề nghị chuyển tiền trả lương cho CBCNV, kế toán bóc tách chi tiền và làm phiếu đề nghị hạch toán và chuyển cho kế toán ngân hàng chuyển khoản và hạch toán.
Căn cứ “Bảng tính CP BHXH, BHYT”, kế toán hạch toán vào CP trong kỳ (19% vào CP và 6% trừ vào lương CBCNV).
Phối hợp với Phòng TCLđ theo dõi chi tiết khoản thuế TNCN để cuối năm thanh quyết toán với cơ quan thuế.
Từ ngày 10 đến 25 tháng sau:
Hoàn thành công tác hạch toán trên phần mềm.
Kiểm tra, phân tích chi tiết các TK: 1331-141-138-156-331-3333-338-642 liên quan đến chi nhánh quản lý.
In Chứng từ ghi sổ.
Theo Quyết định 15/BTC.
Theo hướng dẫn của PTC Tổng Công ty và Công ty.
20%
50%
20%
10%
TỔNG CỘNG:
100%
II. BÁO CÁO:
NỘI DUNG BÁO CÁO
THỜI GIAN
NƠI NHẬN
HÌNH THỨC
1.
Báo cáo tổng hợp công nợ với nhà cung cấp (sau khi đối chiếu xong)
Từ 28-30 tháng sau
KTT Cty
Bản cứng
2.
Báo cáo giá vốn hàng nhập (thương kỳ, đột xuất)
Từ 28-30 tháng sau
KTT Cty
Bản cứng
3.
Báo cáo tổng hợp chi phí lương và các khoản theo lương.
Từ 28-30 tháng sau
KTT Cty
Bản cứng
4.
Báo cáo chi tiết công nợ tạm ứng (khối cơ quan)
Ngày 28- 30 tháng sau
KTT Cty
Bản cứng
5.
Báo cáo trích nộp thuế TNCN
Ngày 28- 30 tháng sau
KTT Cty
Bản cứng
Kế toán Ngân hàng:
II. TRÁCH NHIỆM
III. QUYỀN HẠN
Thực hiện các nhiệm vụ trên và các công việc khác do Kế Toán Trưởng phân công.
Chịu trách nhiệm về các số liệu thuộc phạm vi nhiệm vụ.
Báo cáo người quản lý trực tiếp về nội dung liên quan đến nhiệm vụ (định kỳ hoặc đột xuất), đúng quy định và đúng thời gian
Yêu cầu các PTC Chi nhánh; bộ phận kinh doanh điện thoại di động CN có liên quan phối kết hợp giải quyết công việc.
Những trường đặc biệt báo cáo Giám đốc CN và đề nghị giúp đỡ, chỉ dạo các bộ phận CN thực hiện.
Yêu cầu các đơn vị ngoài hoàn tất đầy đủ các thủ tục có liên quan đến công việc.
Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao
Phần hành kế toán:
Tãm t¾t chung c«ng viÖc
Nhân viên kế toán thuộc Ban kế toán TC-NH.
Kế toán ngân hàng chịu trách nhiệm phản ánh chính xác, chi tiết và kịp thời toàn bộ các khoản thu và chi quan ngân hàng.
Làm các thủ tục thanh toán hợp đồng nhập khẩu, các thủ tục bảo lãnh và các văn bản chứng từ khác liên quan đến ngân hàng.
Thường xuyên giao dịch trực tiếp với ngân hàng giải quyết cac vấn đề thường xuyên và phát sinh.
Hàng tháng phải thực hiện đối chiếu số dư tài khoản với ngân hàng.
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
TỶ LỆ % THỜI GIAN
Theo dõi toàn bộ các khoản thu và chi qua ngân hàng
Các khoản thu qua ngân hàng (NH Báo có):
Hàng ngày trong tháng phát sinh:
Cập nhật kịp thời hàng ngày cac khoản Ngân hàng báo có, cụ thể:
Các khoản thanh toán tiền bán máy điện thoại, CNVT chuyển về qua TK chuyên thu (BIDV và MB), kế toán cập nhật hàng ngày vào phần phềm, cuối ngày chốt số phát sinh theo số ngân hàng báo có. Các khoản chưa bóc tách được chi tiết theo ĐVKH, hạch toán vào ĐVKH “ Khoản thanh toán của Khách hàng chưa rõ đối tượng- BIDV &MB” sau đó đối chiếu với ngân hàng và CNVT để bóc tách đưa về đúng đối tượng.
Yêu cầu:
Đối với khoản tiền CNVT chuyển thanh toán tiền bán máy, ngày làm việc hôm sau phải cập nhật xong phát sinh của ngày hôm trước, đảm bảo tiến độ chấm điểm CNVT cuối tháng.
Các khoản tiền khách hàng HĐKT và TCT chuyển thanh toán HĐUT, yêu cầu chi tiết theo từng vụ việc, hợp đồng và chuẩn xác ĐVKH.
Các khoản tiền ngân hàng báo có kế toán chưa biết rõ nguồn thanh toán, phải xác minh rõ và tham khảo các bộ phận liên quan hoặc xin ý kiến chỉ đạo trước khi hạch toán.
Phối hợp nhịp nhàng với kế toán thanh toán CNVT bóc tác, đối chiếu các khoản thanh toán tiền hàng.
Các khoản thanh toán qua Ngân hàng (NH Báo Nợ):
Các khoản thanh toán qua ngân hàng, bao gồm:
Thanh toán tiền mua hàng hoá.
Thanh toán CP quản lý, CP dịch vụ thuê ngoài.
Tiền lương, thưởng CBXNV
Rút tiền mặt nhập quỹ.
Các khoản nộp thuế GTGT, thuế NK hàng nhập khẩu và thuế TNDN
Ký quỹ mở LC
Yêu cầu sau 01 ngày làm việc phải cập nhật toàn bộ các khoản thanh toán qua ngân hàng để đảm báo tiến độ đối chiếu công nợ.
Yêu cầu:
Các khoản thanh toán cho nhà cung cấp phải hạh toán tuyệt đối đúng ĐVKH.
Các khoản chuyển khoản thanh toán tiền lương, thưởng cho CBCNV phải đúng tiểu khoản TK 334.
Các khoản ký quỹ mở LC phải chi tiết theo từng LC và HĐ (là cơ sở để hạch toán từ TK 144-TK331).
Khi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu thì đồng thời hạch toán luôn bút toán bù trừ thuế.
Phối hợp nhịp nhành với kế toán thanh toán khối cơ quan và kế toán hàng hoá đối chiếu, phân tích công nợ với nhà cung cấp.
Từ ngày05 đến 10 sau tháng phát sinh:
Cập nhật xong toàn bộ số tiền ngân hàng Báo có và Báo Nợ.
Đảm bảo chính xác ĐVKH và Vụ việc, hợp đồng.
Lập biểu xác nhận số dư cuối với ngân hàng.
Hoàn thành công tác hạch toán trên phần mềm.
Kiểm tra, phân tích chi tiết các TK: 112, 131, 338, liên quan đến chi nhánh quản lý.
In Chứng từ ghi sổ.
Theo Quyết định 15/BTC.
Theo hướng dẫn của PTC Tổng Công ty và Công ty
60%
40%
TỔNG CỘNG:
100%
II. BÁO CÁO:
NỘI DUNG BÁO CÁO
THỜI GIAN
NƠI NHẬN
HÌNH THỨC
1.
Báo cáo đối chiếu số dư TK cuối tháng với ngân hàng.
Từ 05-10 tháng sau
KTT Cty
Bản cứng
2.
Báo cáo chi tiết các khoản ký quỹ thanh toán.
Từ 05-10 tháng sau
KTT Cty
Bản cứng
3.
Báo cáo chi tiết các khoản đầu tư ngắn hạn.
Từ 05-10 tháng sau
KTT Cty
Bản cứng
4.
Báo cáo chi tiết số dư TK và số tiền chuyển về hàng ngày
Hàng ngày
KTT Cty
Bản cứng
Thủ quỹ- Kế toán thuế:
II. TRÁCH NHIỆM
III. QUYỀN HẠN
Chịu trách nhiệm trước Kế toán trưởng về công tác quỹ, thu chi tiền.
Yêu cầu các bộ phận phối kết hợp để phục vụ công tác thu nộp tiền mặt kịp thời.
Kê khai đầy đủ, trung thực về toàn bộ giá trị thuế phát sinh trong kỳ.
Yêu câu các bộ phận cung cấp số liệu thuế phát sinh phải kê khai trong kỳ và phối kết hợp đối chiếu, kê khai.
Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình sử dụng hoá đơn và lưu trữ theo quy định.
Quản lý, bảo đảm an toàn tiền mặt.
Phần hành kế toán:
Tãm t¾t chung c«ng viÖc
Thực hiện thu, chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi, chấp hành nghiêm công tác quản lý tiền mặt, các chứng từ có giá trị như tiền tại Công ty và kiểm quỹ tiền mặt theo quy định.
Quản lý tình hình sử dụng hoá đơn và chứng từ kế toán khác: Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất nhập kho
Kê khai thuế GTGT đầu ra và đầu vào, thuế TNDN, định kỳ báo cáo cơ quan thuế.
Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn tài chính trong kỳ với cơ quan thuế.
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
TỶ LỆ % THỜIGIAN
1
Công tác thu chi hàng ngày:
Hàng ngày cấp, thực hiện thu và chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi đã được Kế toán trưởng và Giám đốc phê duyệt đồng thời cập nhật kịp thời tình hình thu chi trong ngày vào “Sổ quỹ ”.
Cuối ngày chốt số dư sổ quỹ, kiểm tiền trong két và thực hiện đối chiếu với kế toán tiền mặt, đảm bảo số dư số quỹ khớp với sổ kế toán và số tiền tồn thực tế trong két.
Cuối tháng, thủ quỹ, kế toán và kế toán trưởng phải thực hiện kiểm quỹ, đối chiếu với sổ kế toán, lập biên bản kiểm quỹ mẫu số 11-TCT.
Lưu chữ sổ quỹ, Liên 1 của Phiếu thu và Phiếu chi theo đúng quy định.
Công tác kê khai, báo cáo thuế và theo dõi tình hình sử dụng hoá đơn GTGT:
Hàng tháng, thuế GTGT đầu ra, đầu vào mỗi phần hành do kế toán chuyên quản chịu trách nhiệm kê khai trực tiếp trên phần mềm kế toán.
Từ ngày 10 đến 15 tháng sau của tháng phát sinh, kế toán thuế có trách nhiệm đối chiếu với các bộ phận kế toán trong phòng về:
Giá trị thuế phát sinh trong tháng cần phải kê khai .
Giá trị thuế kê khai trong tháng phát sinh, báo cáo cơ quan thuế trong kỳ.
Giá trị thuế kê khai trong tháng phát sinh, báo cáo cơ quan thuế bổ sung kỳ sau.
Kế toán thuế chịu trách nhiệm về toàn bộ số liệu kế khai báo cáo cơ quan thuế trước Trưởng Phòng.
Kế toán thuế là người kiểm soát toàn bộ Giá trị thuế phát sinh trong năm và số kê khai báo cáo cơ quan thuế, đảm bảo số kê khai báo cáo phải khớp với giá trị thuế phát sinh và hạch toán trên sổ sách kế toán.
Kế toán thuế chịu trách nhiệm theo dõi tình hình sử dụng hoá đơn của các bộ phận, hàng các tổng hợp báo cáo Trưởng phòng và cơ quan thuế.
Kế toán thuế chịu trách nhiệm bảo quản, lưu trưc hoá đơn tài chính theo đúng quy định của Nhà nước.
QĐ15/2006-QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
50%
50%
TỔNG CỘNG:
100%
II. BÁO CÁO:
NỘI DUNG BÁO CÁO
THỜI GIAN
NƠI NHẬN
HÌNH THỨC
1.
Báo cáo thuế GTGT đầu vào đầu ra hàng tháng, kỳ.
Ngày 20 hàng tháng
PTC TCT và Cty- Cơ quan thuế
Bản cứng có ký xác nhận
2.
Báo cáo quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN, thu nhập ca nhân hàng năm và theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Cuối năm tài chính
PTC TCT và Cty- Cơ quan thuế
Bản cứng có ký xác nhận
3.
Biên bản kiểm quỹ tiền mặt hàng tháng, kỳ.
30 hàng tháng
PTC Cty
Bản cứng có ký xác nhận
4.
Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn
5.
Các báo cáo khác khi Kế toán trưởng phân công
Ban kế toán chi nhanh phía Nam:Gồm 1 phụ trách và 2 nhân viên
Kế toán Doanh thu CN Phía Nam:
I. TRÁCH NHIỆM
II. QUYỀN HẠN
Thực hiện các nhiệm vụ trên và các công việc khác do Kế Toán Trưởng phân công.
Chịu trách nhiệm về các số liệu thuộc phạm vi nhiệm vụ.
Báo cáo người quản lý trực tiếp về nội dung liên quan đến nhiệm vụ (định kỳ hoặc đột xuất), đúng quy định và đúng thời gian
Yêu cầu các PTC Chi nhánh; bộ phận kinh doanh điện thoại di động CN có liên quan phối kết hợp giải quyết công việc.
Những trường đặc biệt báo cáo Giám đốc CN và đề nghị giúp đỡ, chỉ dạo các bộ phận CN thực hiện.
Yêu cầu các đơn vị ngoài hoàn tất đầy đủ các thủ tục có liên quan đến công việc.
Đưa ra các giải pháp cải tiến để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao
Phần hành kế toán:
Tãm t¾t chung c«ng viÖc
Cán bộ thuộc Ban Tài chính phía nam.
Kế toán Doanh thu Ban Tài chính Phía nam chịu trách nhiệm theo dõi:
Doanh thu bán hàng (Kênh Siêu thị và Bán buôn trực tiếp cho các Đại lý).
Tình hình thu hồi công nợ và các khoản khách hàng thanh toán.
Thanh toán các khoản chiết khấu, giảm giá, khuyến mại
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
TỶ LỆ % THỜI GIAN
Quản lý hoạt động Bán buôn của Công ty tại Phía Nam :
Doanh thu bán buôn của Chi nhánh: Doanh số Chi nhánh bán trực tiếp cho Đại lý, không thông qua CNVT:
Hàng ngày trong tháng phát sinh: Căn cứ vào “Phiếu bán hàng kiêm đề nghị xuất kho” do bộ phận bán buôn chuyển sang, kế toán kiểm tra giá bán và các chính sách kèm theo với chính sách được Giám đốc phê duyệt, đề nghị bộ phận kho cho xuất hàng bán cho Đại lý.
Về nguyên tắc quản lý doanh thu và công nợ bán buôn:
Hàng ngày đôn đốc nhân viên bán hàng thu hồi công nợ.
Đại lý không ký HĐKT: không được bán nợ (bán thu tiền ngay).
Đại lý có ký HĐKT: Công nợ 03-05 ngày (Phải có ký quỹ hoặc bảo lãnh thanh toán).
Đại lý chưa giải quyết dứt điểm công nợ đơn hàng 01, dừng xuất hàng, không bán tiếp.
Từ ngày 01 đến 05 sau tháng phát sinh:
Hàon thành đối chiếu và xác nhận công nợ Đại lý.
Kế toán phối họp với bộ phận bán buôn tính sản lượng, doanh số mua và công tác thanh toán của Đại lý để lập bảng tính:
Thưởng doanh sô bán cho Đại lý.
Thưởng Chiết khấu thanh toán.
Các khoản khuyến mại (Nếu có chính sách)
Lưu ý:
Khoản thưởng doanh số sẽ được trừ vào giá trị của đơn hàng sau.
Khoản chiết khấu thanh toán sẽ giảm trừ trực tiếp vào công nợ.
Hàng hoá khuyến mại (tivi, đầu máy, điện thoại..) phải xuất hoá đơn GTGT trị giá và số lượng hàng khuyến mại (Ko thu tiền).
Nếu Đại lý được trợ giá, khoản trợ giá được giảm trừ vào giá trị đơn hàng sau.
Các Đại lý có nợ đóng sẽ không được thanh toán các khoản thưởng hoặc bù trừ vào công nợ.
Từ 06 đến 09 sau tháng phát sinh: Tập hợp chứng từ thanh toán với Phòng Tài chính Công ty, bao gồm:
Bảng Tổng hợp doanh thu hàng bán.
Bảng Tổng hợp doanh thu khuyến mại
Các Bảng tính chiết khấu, thưởng doanh số, trợ giá.
Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán
Bảng tổng hợp giá vốn hàng khuyến mại
Bảng tổng hợp công nợ Đại lý.
Quản lý hoạt động Bán lẻ tại các Siêu thị:
Hàng tuần:
Căn cứ Báo cáo doanh thu bán lẻ các cửa hàng và siêu thị tháng trước do CNVT gửi về, kế toán kiểm tra và đối chiếu với Hệ thống Phần mềm bán hàng, nếu chuẩn xuất hoá đơn GTGT tính doanh thu và hạch toán vào phần mềm.
Căn cứ vào sản lượng và doanh thu bán lẻ và “Bảng tính hoa hồng Đại lý” và “Bảng tính Kit E69/thẻ cào khuyến mại kèm máy” do CNVT gửi về, kế toán kiểm tra trình Kế toán trưởng và Giám đốc phê duyệt và hạch toán bù trừ công nợ với CNVt. Đồng thời gửi bản chính về CNVT để hạch toán bù trừ với Công ty TM&XNK.
Từ ngày 20 đến 25 tháng sau: kế toán tổng hợp đối chiếu công nợ với CNVT (Bao gồm đối chiếu doanh số phát sinh, các khoản tiền chuyển thanh toán, các khoản giảm trừ công nợ)
Quản lý giá vốn hàng bán:
Hàng ngày trong tháng phát sinh: Căn cứ vào “ Phiếu xuất kho; Phiếu xuất hàng gửi bán Đại lý” do bộ phận kho của Phòng kế hoạch chuyển về, kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán:
Căn cứ “ Phiếu xuất kho hàng gửi bán Đại lý”, kế toán hạch toán vào hàng gửi bán.
Căn cứ “ Phiếu xuất kho”, kế toán hạch toán giá vốn hàng bán.
Từ ngày 20 đến 25 tháng sau:
Căn cứ “Báo cáo tổng hợp hàng xuất bán; Báo cáo xuất nhập tồn” do CNVT gửi về và số lượng, chủng loại trên Phần mềm bán hàng, kế toán tiến hành đối chiếu số lượng, chủng loại hàng hoá xuất bán và hạch toán xuất giá vốn hàng bán (từ TK 157 –> TK 632).
Từ ngày 01 đến 05 tháng kế tiếp:
Hoàn thành công tác hạch toán trên phần mềm.
Kiểm tra, phân tích chi tiết các TK: 112, 131, 1331,138, 511, 3331, 641 liên quan đến chi nhánh quản lý.
In Chứng từ ghi sổ.
Theo Quyết định 15/BTC.
Theo hướng dẫn của PTC Tổng Công ty và Công ty.
30%
20%
50%
TỔNG CỘNG:
100%
I. BÁO CÁO:
NỘI DUNG BÁO CÁO
THỜI GIAN
NƠI NHẬN
HÌNH THỨC
1.
Báo cáo đối chiếu công nợ với CNVT
Từ 28-30 tháng sau
KTT Cty và PTC CNVT
Bản cứng
2.
Báo cáo tổng hợp xuất nhập tồn hàng hoá liên quan CNVT quản lý,
Từ 28-30 tháng sau
KTT Cty và PTC CNVT
Bản cứng
3.
Báo cáo tổng hợp giá vốn hàng bán.
Từ 28-30 tháng sau
KTT Cty và PTC CNVT
Bản cứng
4.
Báo cáo chi tiết công nợ các đại lý và CNVT
Ngày 28- 30 tháng sau
KTT Cty và PTC CNVT
Bản cứng
1.4.2. Hình thức kế toán, vận dụng chế độ kế toán
- Tại Công ty TM và XNK Viettel đang áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định hiện hành về tài chính của phát luật và Quy chế quản lý tài chính của Công ty TM và XNK Viettel theo quyết định số 01/QĐ-XNK ngày 30/1/2006 của Giám đốc Công ty.
- Niên độ kế toán đang áp dụng tại Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc là ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ mà được sử dụng để tính toán là Đồng Việt Nam.
- Kỳ kế toán được qui định theo quý.
- Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ .
- Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho: Tại công ty, hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và được xác định trên cơ sở giá thực tế. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá theo phương pháp thẻ song song. Trong đó, giá thực tế của hàng tồn kho được xác định căn cứ trên giá mua, chi phí thu mua và chi phí liên quan trực tiếp khác để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao đường thẳng, tính theo nguyên tắc tròn ngày.
- Hệ thống chứng từ sử dụng:
Cơ sở để ghi sổ kế toán của công ty là các chứng từ ban đầu được lập theo mẫu quy định của Bộ tài chính như: Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho,Bảng chấm công, Hoá đơn GTGT,.và các chứng từ liên quan khác.
Hiện nay,công ty đang sử dụng các chứng từ thanh toán như: các loại hoá đơn mua hàng, biên lai thu phí, lệ phí, EMS,phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
Ý thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng phần mềm máy tính vào công tác kế toán, từ năm 2000 công ty đã triển khai kế toán máy vào hoạt động kế toán. Việc công ty TM và XNK Viettel sử dụng phần mềm kế toán đã giảm đáng kể khối lượng công việc cho kế toán, đặc biệt là công tác kế toán ghi chép sổ sách.Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán cùng nội dung, tính chất của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán nhập vào máy tính , sau đó máy tính sẽ tự động phân loại, tập hợp để lập Chứng từ ghi sổ. Đây là căn cứ để ghi vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ. Sau khi vào hết các dữ liệu, máy tính sẽ tự động vào các sổ cái các tài khoản và lên các báo cáo tài chính.
-Quy trình luân chuyển chứng từ:
Các chi nhánh viễn thông tỉnh, thành phố, siêu thị thống kê và tập hợp chứng từ hàng tháng báo về công ty TM và XNK để xử lý tập trung.
- Hình thức sổ kế toán:
Hiện nay công ty TM và XNK Viettel đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều được phản ánh và các chứng từ gốc, sau đố các chứng từ gốc được phân loại, tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ là căn cứ để ghi vào các sổ kế toán tổng hợp.Theo hình thức này sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Chứng từ ghi sổ; Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ cái tài khoản; các sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Hình thức chứng từ ghi sổ này thường được áp dụng ở những đơn vị có quy mô vừa, quy mô lớn, có nhiều cán bộ nhân viên kế toán.
Trình tự của chứng từ ghi sổ theo sơ đồ sau:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
kế toán chứng từ cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú:
Ghi hµng ngµy
§èi chiÕu, kiÓm tra
Ghi cuèi th¸ng
- Báo cáo kế toán:
Các báo cáo tài chính công ty phải lập sau mỗi quý và sau mỗi niên độ bao gồm:
Bảng cân đối kế toán (mẫu B 01 – DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02- DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03- DN)
Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09 – DN)
Ngoài những báo cáo tài chính Công ty áp dụng theo Quyết định 15/QĐ- BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ngày 20/3/2006, công ty TM và XNK Viettel còn sử dụng các báo c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6561.doc