MỤC LỤC 1
MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG 12/9 ANH SƠN - NGHỆ AN 5
1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP XI MĂNG 12/9 ANH SƠN 5
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 5
1.1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý của công ty 7
1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 13
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 13
1.2.2 Tổ chức công tác kế toán 15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY XI MĂNG 12/9 17
ANH SƠN - NGHỆ AN 17
2.1 THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY XI MĂNG 12/9 ANH SƠN - NGHỆ AN 17
2.1.1 Đặc điểm lưu chuyển thành phẩm và các quy định quản lý thành phẩm 17
2.1.2 Hạch toán thành phẩm nhập, xuất 20
2.2 HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM XI MĂNG TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG 12/9 42
2.2.1 Công tác tiêu thụ thành phẩm, thị trường, thị phần tiêu thụ 42
2.2.2 Hạch toán tiêu thụ thành phẩm 43
2.3 BÁO CÁO THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY XI MĂNG 12/9 ANH SƠN - NGHỆ AN 51
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY XI MĂNG 12/9 ANH SƠN - NGHỆ AN 62
3.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY XI MĂNG 12/9 ANH SƠN - NGHỆ AN 62
3.1.1 Ưu điểm 62
3.1.2 Hạn chế chủ yếu và nguyên nhân 63
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY XI MĂNG 12/9 ANH SƠN - NGHỆ AN 64
3.2.1 Về việc sử dụng tài khoản 64
3.2.2 Hạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 66
3.2.3 Hạch toán các khoản dự phòng 67
3.2.4 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 67
3.2.5 Về trình tự ghi sổ 68
KẾT LUẬN 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 72
71 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng 12/9 Anh Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n và chức năng phối hợp cho nên kế hoạch sản xuất xi măng của phân xưởng 1 sẽ do phòng kế hoạch xây dựng và đồng thời phòng kế hoạch cũng phải thực hiện chức năng cung ứng vật tư để sản xuất bao gồm nguyên vật liệu chính như quặng sắt, đá vôi, đất sét, thạch cao và nhiên liệu như xăng, dầu, mỡ nhờn.
Do dây chuyền sản xuất xi măng là một dây chuyền khép kín, vì vậy để kiểm tra chất lượng của xi măng trước khi đóng bao nhập kho cần phải có một biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm của phòng quản lý chất lượng, khi chất lượng xi măng đã đạt tiêu chuẩn thì tiếp tục một khâu cuối cùng đó là đóng bao, lúc này phân xưởng sản xuất phải nắm được số lượng thành phẩm tạo thành số lượng bao gói xi măng hoàn thành, và tiến hành thực hiện giao thành phẩm cho thủ kho thông qua phiếu đề nghị nhập thành phẩm của tổ đóng bao, bao gồm những nội dung như:
Ngày tháng đề nghị nhập thành phẩm
Số lượng và giá trị thành phẩm
Tên và chữ ký của bên giao và bên nhận là thủ kho
Đồng thời kế toán phân xưởng phải lập nên phiếu nhập kho, sau đó lập Bảng kê nhập kho thành phẩm đây sẽ là căn cứ để kế toán phân xưởng lập nên Sổ kho và cuối cùng là Sổ cái TK 1551 (Sổ cái chi tiết thành phẩm xi măng)
Sau định kỳ hàng tháng kế toán phân xưởng sản xuất xi măng PCB30 phải tiến hành báo cáo các chứng từ liên quan với kế toán thành phẩm của công ty để tiện theo dõi số lượng và giá trị thành phẩm trong kho, ghi vào Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa để tổng hợp lên sổ cái tài khoản 1551 (Thành phẩm xi măng).
Quy trình hạch toán nhập thành phẩm
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình hạch toán nhập thành phẩm
Phiếu đề nghị nhập TP của tổ đóng bao
Sổ kho
Sổ cái tài khoản 1551
Biên bản kiểm tra chất lượng
Phiếu nhập kho
Bảng kê nhập kho
Để kiểm tra chất lượng của sản phẩm xi măng PCB30 thì phòng quản lý chất lượng lấy mẫu xi măng một cách ngẫu nhiên và mang tính đại diện để kiểm tra chất lượng cho lô hàng nhập. Sau khi thử mẫu thì phòng quản lý chất lượng đưa ra quyết định, quyết định này dựa trên quy định tiêu chuẩn cơ sở với mã số TCCS, ngày ban hành là 01/01/2006 để đưa ra quyết định nếu là đạt tức được gặp kho, ngược lại thì toàn bộ lô xi măng sẽ phải sản xuất lại.
Quy trình xuất thành phẩm:
Thành phẩm xi măng PCB30 sau khi đã nhập vào kho sẽ là chờ tiêu thụ, bao gồm các hình thức tiêu thụ: Ký gửi đại lý (Hình thức bán buôn công nghiệp) và hình thức bán trực tiếp tại kho. Trước khi xuất thành phẩm đi ký gửi đại lý hay xuất bán thì tại kho sẽ phải thực hiện biên bản kiểm tra chất lượng thành phẩm (trước khi xuất kho) đó là thời gian lưu kho không quá 2 thángSau đó thủ kho sẽ phải tiến hành lập Hoá đơn xuất hàng (Kiêm phiếu xuất kho) bao gồm 3 liên: Liên 1 (Lưu tại kế toán); Liên 2 (Đưa khách hàng); Liên 3 (Lưu tại kho)
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình hạch toán xuất thành phẩm
Hoá đơn xuất hàng
(Kiêm phiếu kho)
Phiếu đề nghị xuất thành phẩm
Biên bản kiểm tra chất lượng TP
Sổ kho
Sổ cái TK 1551
Một số nghiệp vụ minh hoạ phát sinh trong tháng 10/2007:
1) Ngày 11/03/08 sau khi tổ vận hành dây chuyền sản xuất xi măng kiểm tra chất lưọng xi măng của lô hàng thì tiến hành đóng gói và nhập kho thành phẩm xi măng PCB30 và số lượng 800tấn xi măng nhập kho đạt tiêu chuẩn tại kho Số 1
2) Vẫn trong ngày 14/03/08 dây chuyền lại tiến hành nhập kho thành phẩm xi măng PCB30 đạt chất lượng vào kho với số lượng 600tấn xi măng đảm bảo yêu cầu về các chỉ số kỹ thuật tại kho số 1 của Công ty
3) Ngày 15/03/08 dây chuyền lại tiến hành nhập lô hàng xi măng PCB30 mới đạt chất lượng tiêu chuẩn, với số lượng 900 tấn vẫn tại kho Số 1
4) Ngày 22/03/08 Tại kho số 1 của xí nghiệp 1 xuất ký gửi đại lý theo hình thức bán buôn công nghiệp cho đại lý Thanh Hoa với số lượng là 500tấn xi măng PCB30 với đơn giá xuất là 790.000đ/tấn, chi phí vận chuyển 62.000đ/tấn.
5) Ngày 30/03/08 vẫn tại kho số 1 xuất bán trực tiếp cho anh Lê Anh 13 tấn xi măng PCB30 với đơn giá là 800.000đ/tấn, chi phí vận chuyển 62.000 đ/tấn.
Toàn bộ chứng từ Phiếu nhập, xuất kho phát sinh trong ngày 15/03/08 đều được chuyển cho kế toán thành phẩm để kế toán nắm được số thành phẩm xi măng PCB30 tại kho.
Quy trình ghi sổ kế toán được thực hiện như sau:
Để nhập kho thành phẩm xi măng PCB30 thì trước tiên phòng quản lý chất lượng kiểm tra chất lượng sản phẩm thông qua biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm, sau khi có kết luận của phòng quản lý chất lượng thì tổ đóng bao mới thực hiện đóng bao và lập nên Phiếu đề nghị nhập thành phẩm của tổ đóng bao, đây là căn cứ để kế toán lập Phiếu nhập kho và giao thành phẩm vào kho, thực hiện bảng kê nhập kho, Phiếu nhập kho sẽ là căn cứ để kế toản thành phẩm vào Sổ kho, cuối cùng là Số cái tài khoản 1551 (Thành phẩm xi măng).
Khi xuất thành phẩm Tại kho thủ kho thực hiện lập Hoá đơn xuất hàng ( kiêm phiếu xuất kho) khi phòng quản lý chất lượng lập biên bản kiểm tra chất lượng thành phẩm đạt chất lượng thì mới cho xuất kho.
Mẫu sổ 2.1: Mẫu sổ đăng ký chứng từ
UBND TỈNH NGHỆ AN
CTY CP XI MĂNG 12/9
Mẫu số S02 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2008
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
11/03/08
600.000.000
14/03/08
474.000.000
15/03/08
675.000.000
Cộng tháng
2.876.000.000
Luỹ kế đầu năm
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc công ty
Mẫu sổ 2.2: Mẫu sổ Chứng từ ghi sổ
UBND TỈNH NGHỆ AN
CTY CP XI MĂNG 12/9
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 78
Ngày 15/03/08
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nhập lô hàng xi măng PCB30 kho số 1
1551
1541
675.000.000
..
..
Cộng
2.987.000.000
Kèm theo 10 chứng từ gốc
Ngày 15/03/08
Người lập
Kế toán trưởng
Mẫu số 2.3: Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm
UBND TỈNH NGHỆ AN
CTY CP XI MĂNG 12/9
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Số 53
STT
Tên sản phẩm
Ngày tháng
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
Xi măng PCB30
11/03/08
Lấy xác suất
tấn
800
x
2
Xi măng PCB30
14/03/08
“
“
600
x
3
Xi măng PCB30
15/03/08
“
“
900
x
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Xi măng PCB30 được sản xuất tại Xí nghiệp 1 thuộc Công ty CP xi măng 12/9 Anh Sơn - Nghệ An đảm bảo về tiêu chuẩn và kỹ thuật, đề nghị nhập kho thành phẩm./.
Ngày 15 tháng 03năm 2008
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
Mẫu số 2.4: Phiếu đề nghị nhập thành phẩm
UBND TỈNH NGHỆ AN
CTY CP XI MĂNG 12/9
PHIẾU ĐỀ NGHỊ NHẬP THÀNH PHẨM
Số 53
STT
Tên thành phẩm
Ngày tháng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Giá trị
Ghi chú
1
Xi măng PCB30
11/03
tấn
800
750.000
600.000.000
2
Xi măng PCB30
14/03
“
600
790.000
474.000.000
3
Xi măng PCB30
15/03
“
900
750.000
675.000.000
Ý kiến: Đề nghị được nhập toàn bộ lô thành phẩm xi măng PCB30 đảm bảo về kỹ thuật, chất lượng của thành phẩm. có kèm theo biên bản kiểm nghiệm
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Đại diện bên đề nghị nhập
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Mẫu số 2.5: Mẫu Phiếu nhập kho
UBND TỈNH NGHỆ AN
CTY CP XI MĂNG 12/9
Mẫu số 01-VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 03 năm 2008
Số 73
Nợ TK 1551: 1.749.000.000
Có TK 1541: 1.749.000.000
Họ tên người giao: Lê Anh Sơn
Nhập tại kho: Số 1 thuộc xí nghiệp 1 địa điểm: Xí nghiệp 1 thuộc Công ty CP xi măng 12/9 Anh Sơn - NA
STT
Tên Thành phẩm
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Xi măng PCB30
tấn
8 00
800
750.000
600.000.000
2
Xi măng PCB30
tấn
600
600
790.000
474.000.000
3
Xi măng PCB30
tấn
900
900
750.000
675.000.000
Cộng
2.300
2.300
1.749.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ bảy trăm bốn chin triệu đồng./.
Số chứng từ gốc kèm theo: Biên bản kiểm tra chất lượng thành phẩm và phiếu đề nghị nhập kho./.
Ngày 15 tháng 04 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Mẫu số 2.6: Mẫu phiếu xuất kho
UBND TỈNH NGHỆ AN
CTY CP XI MĂNG 12/9
Mẫu số 01-VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 03 năm 2008
Số 73
Nợ TK 6321: 16.000.000
Có TK 1551: 16.000.000
Họ tên người nhận hàng: Đại lý Thanh Hoa
Lý do xuất: Xuất tiêu thụ
Xuất tại kho: Số 1 thuộc xí nghiệp 1 địa điểm: Xí nghiệp 1 thuộc Công ty CP xi măng 12/9 Anh Sơn - NA
STT
Tên Thành phẩm
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Xuất ký gửi đại lý Xi măng PCB30
tấn
20
20,3
800.000
16.000.000
Cộng
20
20,3
16.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi sáu triệu bốn trăm nghìn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: Biên bản kiểm tra chất lượng thành phẩm
Ngày 30 tháng 03 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu số 2.7: Mẫu Thẻ kho
UBND TỈNH NGHỆ AN
CTY CP XI MĂNG 12/9
Mẫu số S12-DN
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
THẺ KHO
Ngày 30/03/08
Tờ số 73
Tên thành phẩm: Xi măng PCB30
Đơn vị tính: tấn
STT
Ngày tháng
Số hiệu CT
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Nhập
Xuất
Nhập
xuất
Tồn
1.
11/03
x
Nhập kho TP xi măng PCB30
11/03
800
2.
14/03
x
Nhập kho TP xi măng PCB30
14/03
600
3.
15/03
x
Nhập kho TP xi măng PCB30
15/03
900
4.
22/03
x
Xuất ký gửi đại lý Thanh Hoá
22/03
20,3
5.
30/03
x
Xuất bán trực tiếp cho anh Lê Anh
30/03
13,3
Cộng cuối kỳ
2.300
26,6
2.273,3
Ngày30 tháng 03 năm 2008
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu số 2.8: Mẫu Sổ cái
UBND TỈNH NGHỆ AN
CTY CP XI MĂNG 12/9
Mẫu số S02c1-DN
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Năm 2008
Tên TK: Thành phẩm xi măng PCB30
Số hiệu: 1551
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu CT
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.018.452.500
Tháng 01/07
..
.
.
Tháng 10/07
11/03
SCN1
11/03
Nhập kho TP xi măng PCB30
1541
600.000.000
14/03
SCN2
14/03
Nhập kho TP xi măng PCB30
1541
474.000.000
15/03
SCN3
15/03
Nhập kho thành phẩm PCB30
1541
675.000.000
22/03
SCX1
22/03
Xuất ký gửi đai lý
6321
16.000.000
30/03
SCX2
30/03
Xuất bán trực tiếp
6321
10.400.000
Cộng phát sinh
Cộng luỹ kế
Cuối kỳ
1.749.000.000
1.749.000.000
2.741.052.500
26.400.000
26.400.000
Ngày 01 tháng 04 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
2.1.2.2 Ghi sổ chi tiết, tổng hợp nghiệp vụ nhập, xuất thành phẩm
Công ty cổ phần xi măng 12/9 Anh Sơn hiện tại đang áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kiểm kê định kỳ và tại Công ty đang áp dụng hai phương pháp tiêu thụ chính đó là:
+ Ký gửi đại lý nhưng theo hình thức bán buôn công nghiệp, hình thức này chiếm 95%, nghĩa là Công ty có một số đại lý bán xi măng nhưng không phải là hình thức ký gửi và đại lý ăn phần trăm hoa hồng, đồng thời cuối tháng công ty phải có hình thức kiểm kê lượng hàng bán của đại lý, còn tại công ty sau khi giao hàng cho các đại lý với một mức giá xuất kho sẽ dành toàn quyền cho các đại lý trong việc tiêu thụ thành phẩm xi măng của công ty mà không cần kiểm kê vào mỗi kỳ, đồng thời đại lý tự kinh doanh và làm lãi cho đại lý của mình chứ không phải là chờ phần trăm hoa hồng từ phía công ty. Hiện tại công ty đã có hơn 30 đại lý tại tỉnh Nghệ An và hơn 10 đại lý tại tỉnh Hà Tĩnh và các tỉnh lân cận.
+ Hình thức thứ hai là bán trực tiếp tại kho, hình thức này chỉ chiếm 10% sản lượng xi măng của doanh nghiệp, đa phần là nhu cầu của những công trình trong tỉnh, khi có nhu cầu đặt mua công ty sẽ thực hiện xuất bán thành phẩm và chở đến tận chân công trình.
Quy trình hạch toán:
- Đầu kỳ kế toán chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 6321 (Giá vốn thành phẩm xi măng)
Nợ TK 6321: 1.018.452.500
Có TK 1551: 1.018.452.500
- Giá trị thành phẩm hoàn thành trong tháng nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 6321: 93.750.000.000
Có TK 142: 93.750.000.000
- Cuối tháng tiến hành kiểm kê và xác định giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 1551: 16.849.921.701
Có TK6321: 16.849.921.701
- Sau khi xác định trị giá thành phẩm xi măng tổn kho cuối tháng, kế toán xác định giá trị thành phẩm xi măng đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911: 17.451.524.701
Có TK 6321: 17.451.524.701
Mẫu số 2.9: Bảng chi tiết các tài khoản quý I/2008
BẢNG CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN QUÝ I NĂM 2008
Đơn vị tính: VNĐ
TK
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong tháng
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
111
824.291.700
47.172.054.371
46.153.878.213
1.842.467.858
.
.
.
.
..
131
30.631.811.967
97.431.417
37.798.569.963
55.246.766.857
13.534.925.123
448.741.467
133
-
1.530.531.532
1.530.531.532
-
138
1.401.874.973
200.962.820
-
-
138,3
200.962.820
-
125.409.940
-
326.372.760
138,8
1.044.199.809
2.513.318.923
1.680.266.251
1.877.252.481
..
.
.
152
6.521.764.656
-
-
15211
145.530.577
1.655.244.683
1.467.795.919
332.979.341
15212
61.036.113
233.862.196
262.787.855
32.110.454
15213
13.562.136
124.920.592
134.596.373
3.886.355
15221
69.862.516
755.644.000
450.689.617
374.816.899
..
..
.
.
.
15252
507.861.517
2.985.297.562
3.431.946.883
61.212.196
15253
256.549.560
608.899.960
759.038.017
106.411.503
15254
-
-
-
-
15255
428.462.640
356.877.728
258.506.245
526.834.123
154
285.231.933
-
-
1541
233.665.873
31.623.256.591
31.772.963.091
83.959.373
15411
17.964.061.648
17.931.232.026
32.829.622
15412
4.324.446.588
4.324.446.588
-
15413
9.535.811.828
9.535.811.828
-
155
1.868.697.504
-
-
15511
1.018.452.500
31.772.963.091
31.657.613.091
1.133.802.500
211
76.391.615.350
-
-
333
4.236.867.806
-
-
3331
3.892.671.863
4.410.542.805
4.439.524.009
3.921.653.067
33311
3.829.818.281
3.829.818.281
-
33312
3.043.227
3.043.227
-
33313
8.724.842
8.724.842
-
33314
12.119.445
12.119.445
-
33315
911.998
911.998
-
33316
2.020.572
2.020.572
-
33317
1.845.454
1.845.454
-
3334
282.321.280
-
-
282.321.280
3336
28.010.054
110.000.000
110.000.000
28.010.054
3337
-
19.016.000
19.016.000
-
3338
-
113.000.000
113.000.000
-
3339
33.864.609
-
-
33.864.609
334
1.050.273.548
8.255.337.585
7.780.039.495
574.975.458
335
15.798.390.748
7.618.428.825
-
8.179.961.923
338
-
6.295.279.968
-
-
3381
20.000.000
20.000.000
-
3382
8.179.208
182.291.331
266.909.464
92.797.341
3383
245.049.860
1.922.629.838
1.591.125.163
86.454.815
3384
-
274.706.797
230.330.178
44.376.619
3387
-
1.300.000.000
1.300.000.000
3388
6.042.050.900
3.876.876.644
349.802.000
2.514.976.256
511
-
45.522.329.024
45.522.329.024
-
5111
-
43.703.339.837
43.703.339.837
-
5116
-
40.411.428
40.411.428
-
5118
-
-
-
515
-
2.559.086.619
2.559.086.619
-
521
-
-
-
-
632
-
-
-
-
6321
-
32.248.721.373
32.248.721.373
-
635
-
2.957.105.199
2.957.105.199
-
6351
-
254.589.618
254.589.618
-
6352
-
2.838.299.581
2.838.299.581
-
6353
-
-
-
-
642
-
10.548.277.710
10.548.277.710
-
6421
-
4.912.314.063
4.912.314.063
-
6423
2.175.458.510
2.175.458.510
-
6424
-
1.679.660.837
1.679.660.837
-
6425
-
1.667.588.864
1.667.588.864
-
6428
-
345.792.507
345.792.507
-
711
-
52.734.964
52.734.964
-
811
-
-
-
911
-
48.134.037.880
48.134.037.880
-
-
-
Cộng
122.615.687.088
122.270.608.232
615.664.194.656
615.664.194.656
131.122.529.116
131.122.529.116
Mẫu số 2.10:
UBND TỈNH NGHỆ AN
CTY CP XI MĂNG 12/9
Mẫu số S02c1-DN
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Năm 2008
Tên TK: Doanh thu tiêu thụ xi măng
Số hiệu: 5111
Ngày tháng GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu CT
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Tháng 01/08
..
.
.
Tháng 03/08
11/03
SCN1
11/03
Nhập kho TP xi măng PCB30
1541
600.000.000
14/03
SCN2
14/03
Nhập kho TP xi măng PCB30
1541
474.000.000
15/03
SCN3
15/03
Nhập kho thành phẩm PCB30
1541
675.000.000
22/03
SCX1
22/03
Xuất ký gửi đai lý
6321
16.000.000
30/03
SCX2
30/03
Xuất bán trực tiếp
6321
10.400.000
Cộng phát sinh
Cộng luỹ kế
Cuối kỳ
1.749.000.000
1.749.000.000
2.741.052.500
26.400.000
26.400.000
Ngày 01 tháng 04 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
2.2 HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM XI MĂNG TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG 12/9
2.2.1 Công tác tiêu thụ thành phẩm, thị trường, thị phần tiêu thụ
Công ty cổ phần xi măng 12/9 là đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng như xi măng, ghạch các loại nhưng sản phẩm sản xuất chính là xi măng cung ứng ra ngoài thị trường vật liệu xây dựng trong nước. Hiện nay, chúng ta đã có rất nhiều nhà máy sản xuất xi măng lớn được phân bổ rộng khắp cả nước như Nhà máy xi măng Hoành Thạch, xi măng Chinfon, xi măng Nghi sơn, xi măng Bỉm Sơn, .và rất nhiều nhà máy đang được xây dựngNhưng ảnh hưởng nhiều nhất đến hiệu quả kinh doanh của Công ty vẫn là hệ thống những nhà máy trong tỉnh Nghệ An như xi măng Hoàng Mai, nhà máy xi măng Thanh Sơn, nhà máy xi măng cầu Đước. Các nhà máy cạnh tranh về giá cả, chất lượng sản phẩm và chất lượng phục vụ để mang đến cho người tiêu dùng những loại xi măng có chất lượng tốt à giá cả hợp lý nhất. Do vậy, thị trường tiêu thụ xi măng là một thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
Công ty CP xi măng 12/9 là một nhà máy sản xuất với công nghệ lò đứng và số lượng thấp so với các nhà máy xi măng lò quay, thị trường tiêu thụ chủ yếu là Nghệ An và Hà Tĩnh, vì vậy để có chỗ đứng trên thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải có phương pháp bán hàng hợp lý. Công ty đã áp dụng phương pháp tiêu thụ sản phẩm thông qua hệ thống đại lý ( Hình thức bán buôn công nghiệp) đến người tiêu dụng, hình thức này chiếm 95% sản lượng xi măng tiêu thụ của Công ty, ngoài ra công ty còn trực tiếp tìm kiếm các kênh bán hang thông qua các đơn vị trong và ngoài tỉnh. Năm 2007, công ty xi măng 12/9 đã tiêu thụ được 75.729 tấn xi măng, trong đó hệ thống đại lý tiêu thụ được 42.038 tấn, chiếm 56%, các kênh bán hang khác chiếm 44% tổng sản lượng tiêu thụ. Số lượng sản phẩm của công ty được tiêu thụ chủ yếu ở địa bàn tỉnh Nghệ An, chiếm 86,6%, địa bàn Hà Tĩnh chiếm 13,4%
Do việc sản xuất xi măng phụ thuộc vào màu vụ xây dựng, nên từng thời điểm cụ thể trong năm mức độ tiêu thụ sản phẩm cũng khác nhau. Cụ thể trong năm 2007, mức độ tiêu thụ trong quý I đạt 22%, quý II đạt 27%, quý III đạt 24%, quý IV đạt 27% tổng sản lượng tiêu thụ của công ty, số liệu sản lượng tiêu thụ của từng quý được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.4: Sản lượng tiêu thụ xi măng trong 4 quý của Công ty
Quý
Sản lượng tiêu thụ
(tấn)
Tỷ lệ (%)
Quý I
16.666
22
Quý II
20.446
27
Quý III
18.174
24
Quý IV
20.446
27
2.2.2 Hạch toán tiêu thụ thành phẩm
2.2.2.1 Hạch toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ
Hiện tại công ty cổ phần xi măng 12/9 áp dụng phương pháp tính giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ
Chi phí sản xuất:
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Quản lý xí nghiệp
Chi phí bán hàng
Nhân công bán hàng
Quảng cáo, khuyến mại
Vận chuyển hàng hoá
Chi phí quản lý chung.
Công thức tính giá thành
Giá thành toàn bộ của SP tiêu thụ
=
Giá bình quân cả kỳ dự trữ
+
Chi phí quản lý doanh nghiệp
+
Chi phí tiêu thụ thành phẩm
Nghiệp vụ tính giá thành minh hoạ:
Ngày 9/10/07, theo đơn giá nhập kho thành phẩm xi măng PCB30 số 77 đạt tiêu chuẩn chất lượng là 350.000/tấn, chi phí quản lý doanh nghiệp tại phân xưởng I trung bình là 230.000/tấn, ngoài ra là chi phí bán hàng bao gồm nhân công bán hàng, quảng cáo, khuyến mại, vận chuyển hàng hoá trung bình là 120.000.
Như vậy, với công thức tính giá thành toàn bộ cho một tấn xi măng là:
350.000+180.000+80.000=610.000
2.2.2.2 Hạch toán doanh thu tiêu thụ
Quy trình tiêu thụ:
Hiện tại công ty đang có hai hình thức tiêu thụ thành phẩm xi măng, đó là:
Hình thức tiêu thụ trực tiếp (bán lẻ trực tiếp):
Hình thức ký gửi đại lý (Hình thức bán buôn công nghiệp)
Hình thức tiêu thụ trực tiếp thường thông qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty và quầy bán lẻ ngay tại công ty, chủ yếu để giới thiệu sản phẩm cho khách hàng và đồng thời đáp ứng ký hợp đồng với khách hàng mua lẻ. Theo phương thức này, khi khách hàng mua hàng thì nhân viên bán hàng sẽ ghi vào Sổ theo dõi nhập xuất tồn sản phẩm của cửa hàng, nếu hàng tại cửa hàng hết không đáp ứng được nhu cầu khách hàng thì nhân viên cửa hàng có thể lập biên bản đề nghị nhập kho, ngược lại nhân viên ghi ngay vào bảng kê bán lẻ, viết hoá đơn giá trị gia tăng, đồng thời viết phiếu thu tiền hàng của cửa hàng cần nộp.
Hình thức ký gửi đại lý: đây là hình thức ở dạng bán buôn công nghiệp. Các đại lý tiêu thụ xi măng PCB30 của công ty sẽ ký hợp đồng với đại lý, thành phẩm xi măng được xuất tại kho của xí nghiệp có kèm biên bản kiểm nghiệm chất lượng thành phẩm, sau đó viết hoá đơn giá trị gia tăng.
Bước cuối cùng cả hai hình thức là kế toán đều phải phản ánh vào sổ cái chi tiết 511, phản ánh doanh thu tiêu thụ xi măng của Công ty.
Hoá đơn giá trị gia tăng được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại phòng kế toán nhằm nắm được tình hình số lượng thành phẩm nhập xuất kho hàng và ghi sổ kế toán, làm thủ tục thanh toán.
+ Liên 2: Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vị mua
+ Liên 3: Thủ kho dùng để ghi thẻ kho
Một số nghiệp vụ minh hoạ:
Ngày 13/10/07, đại lý xi măng Mạnh Cường hợp đồng mua 800tấn xi măng PCB30 đạt chất lượng về nhập tại của hàng để bán lẻ với giá 750.000/tấn, công ty dùng xe 2503 chở xi măng đến đại lý với chi phí vận chuyển là 47.619đ/tấn. Công ty có khuyến mại và lượng xi măng khuyến mại là 0,3 tấn, Đại lý đã thành toán ngay khi giao hàng.
Ngày 23/10/07 Anh Xuân Hải có nhu cầu mua 50tấn xi măng để xây dựng, với giá 800.000đ/tấn, cước vận chuyển xi măng là 47.619đ/tấn. Lượng xi măng công ty khuyến mại là 0,3 tấn. Anh Cường cũng giao tiên ngay khi nhận hàng.
Quy trình hạch toán
Mẫu số 2.11:
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Khách hàng
Ngày 13 tháng 03 năm 08
Mẫu số 01-GTKT-31-01
Ký hiệu: AA/2007-I
Số 3336
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xi măng 12/9
Địa chỉ: xã Hội Sơn, huyện Anh Sơn, Nghệ An
Điện thoại: (038) 3872.473 Fax: (038)3872354
2
9
0
0
3
2
5
1
5
6
Mã số thuế:
Họ tên người mua: Đại lý xi măng Mạnh Cường
Địa chỉ: Phúc Sơn – Anh Sơn - Nghệ An
Hình thức thanh toán: Hợp đồng
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Tiển hàng
Tiền thuế
Cộng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế suất
Thành tiền
1
Xi măng
tấn
800
750.000
600.000.000
10%
60.000.000
660.000.000
2
Cước v/c
“
800
47.619
38.095.200
5%
1.904.760
39.999.960
3
Kh/mại
“
0,3
-
-
-
-
-
Tổng cộng thanh toán
638.095.200
61,904.760
699.999.960
Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Sáu trăm chín mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín sáu đồng./.
Người mua hàng
(Ký, họ tên
Lái xe v/c
(ký, họ tên)
Người viết hoá đơn
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên đóng dấu)
Mẫu số 2.12:
UBND TỈNH NGHỆ AN
CTY CP XI MĂNG 12/9
Mẫu số 01-TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 13 tháng 03 năm 2008
Quyển số 155
Số 70
Nợ TK 6321:
Có TK 5111
Họ tên người nộp tiền: Phan Như Anh
Địa chỉ:
Lý do nộp: Bán hàng
Số tiền:699.999.960đ (Viết bằng chữ): Sáu trăm chín mươi chin triệu chín trăm mươi chín nghìn chín trăm chín mưới sáu đồng./.
Kèm theo: HĐ998779 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ).
Ngày 13 tháng 03 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
2.2.2.3 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hiện nay, công ty cổ phần xi măng 12/9 cũng như rất nhiều các doanh nghiệp khác của Việt Nam luôn muốn thu hút người tiêu dùng chỉ về chất lượng, giá cả mà còn là các chế độ khác như các chương trình khuyến mại, giảm giá hàng bán cho những khách hàng mua nhiều và thành toán ngay, thoả thuận chiết khấu thương mại Những chương trình này đã làm giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp nhưng bù lại thu hút được nhiều người tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp mình
Mặt khác, một nguyên nhân làm giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp nữa đó là hàng bán bị trả lại do không đúng về quy cách chất lượng sản phẩm bởi mỗi lô hàng xuất đều có
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6420.doc