LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I 3
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THU TẠI CÔNG TY NTS I – BTM 3
I. đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức công tác kế toán 3
I.1.1. Đặc điểm về mặt hàng và thị trường kinh doanh của công ty 3
I.1.2. Các phương thức tiêu thụ và hình thức thanh toán được áp dụng tại công ty 6
I.1.3. Tình hình tiêu thụ hàng hoá từ năm 2000 – 2002 7
Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty NTS I 12
II. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá 12
II.1. Chứng từ sử dụng 12
II.2. Xác định giá vốn 12
II.3. Xác định doanh thu 13
II.4. Trình tự hạch toán tiêu thụ hàng hoá 13
Thẻ kho 16
(Biểu số 2.35) 45
III/ Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 45
(Biểu 3.36) 46
IV/ Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 46
IV.1. Thời điểm hạch toán 47
IV.2. Chứng từ sử dụng 47
IV.3. Sổ kế toán 47
IV.4. Trình tự hạch toán 47
PHẦN II 51
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY NÔNG THỔ SẢN I 51
I/ Nhận xét chung về công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Nông thổ sản I 51
I.1 Những ưu điểm 51
I.2. Những tồn tại cần khắc phục 55
II. Một vài đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ 59
II.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại các doanh nghiệp thương mại 59
II.2 Một vài đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ 60
KẾT LUẬN 76
78 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty Nông thổ sản I - Bộ Thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
séc
Tên người PH
séc
Số TK người PH séc
Tên đvị
thanh toán
Số tiền (đồng)
1
AE 12925
CTy KDTH thanh toán
710A.0028
Sở GDI-NHCT VN
99.594.000
Số tờ séc 1 Tổng số tiền: 99.954.000
Tổng số tiền bằng chữ: Chín mươi chín triệu năm trăm chín tư ngàn đồng chẵn.
Người lập bảng kê đã nhận đủ 1 tờ séc của ông (bà)
Đã ký số TK 710A 00028 tại NHCTVN
Đơn vị thanh toán Đơn vị thu hộ
thanh toán Thanh toán
Ngày 25/12/02 Ngày 25/12/02
(Biểu số 2.14)
Từ những bảng này kế toán sẽ lên bảng kê số 2 hàng ngày
Bảng kê số 2
Tháng2 /2002
ngày
Diễn giải
Ghi nợ TK 1121, ghi có TK khác
Cộng nợ
1.311
1.111
1.312
5.113
33.311
…
2
Nộp TM vào NHCT
375.000.000
375.000.000
2
"
2.175.992.000
148.000.000
2
CT THoá trả tiền
99.594.000
99.594.000
.
.
.
.
.
.
.
.
.
9
CNTB trả tiền hàng
94.500.000
94.500.000
Cộng NHCT
2.288.512.425
6.943.553
325.100.000
-
-
…
9.850.633.773
Cộng NHSGTT
-
1.860.500.000
210.019.800
20.460.000
2.046.000
…
2.159.607.956
Cộng NHNT TW
2.558.875.250
5.352.455.000
-
-
-
…
7.912.123.734
Cộng NHNT HP
2.451.300.000
5.000.000
15.000.000
-
-
…
2.472.129.962
Tổng 4 NH
7.298.687.675
7.224.898.553
550.119.800
20.460.000
2.046.000
…
22.394.495.425
(Biểu số 2.15)
Bên cạnh đó, hình thức thanh toán bằng LC cũng được khách hàng của công ty sử dụng để thanh toán (đặc biệt là khách hàng xuất khẩu). Đây là hình thức được coi là rất an toàn do có sự đảm bảo thanh toán của khách hàng
* Nếu khách hàng còn nợ tiền hàng
Trường hợp này, kế toán sẽ mở “Sổ chi tiết phải thu khách hàng” để theo dõi công nợ phải thu của khách hàng và lên bảng kê số 11
Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Tháng 12/2002
Khách hàng: Anh Chiến
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh (đ)
Số dư (đ)
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
3010
3/12
Nợ tiền vải kaki pha len
5111
28.128.000
3331
2.812.800
3809
28/12
Nợ tiền đậu tương
5111
12.920.000
3331
1.292.000
29/12
Trả tiền hàng
38.000.000
Cộng
45.152.800
38.000.000
8.652.800
(Biểu số 2.16)
II.4.3. Hạch toán thuế GTGT đầu ra
Công ty NTS I áp dụng phương pháp khấu trừ thuế khi tính thuế GTGT. Vì vậy khi bán hàng, đồng thời với việc phản ánh doanh thu, kế toán phải hạch toán thuế GTGT, mức thuế suất 0%, 5%, 10% áp dụng cho từng mặt hàng cụ thể. Căn cứ để công ty tính thuế GTGT là các hoá đơn GTGT. Thuế GTGT đầu ra được công ty hạch toán trên TK 3331 và được theo dõi trên “Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra” trên cơ sở lập các hoá đơn GTGT xuất ra trong tháng.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trên cơ sở các hoá đơn GTGT (liên 2- giao cho khách hàng) và vào “Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào”.
Cuối tháng, kế toán tính ra số thuế GTGT phải nộp theo công thức:
Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
Và căn cứ vào các bảng kê để lập tờ khai thuế GTG2T làm 3 bản, một bản gửi cho Chi cục thuế thành phố Hà Nội, một bản gửi cho Phòng Thương nghiệp- Bộ Thương mại, một bản lưu tại công ty. Việc nộp thuế do kế toán thuế và thủ quỹ của công ty thực hiện nộp vào kho bạc Nhà nước.
Ví dụ: Tháng 12/2003 kế toán công ty NTS I tính ra số thuế GTGT được khấu trừ là 2.159.516.041 đồng, số thuế GTGT đầu ra là 2.218.644.463 đồng.
Vậy số thuế GTGT được khấu trừ được kế toán ghi:
Nợ TK 3331 : 2.159.516.041
Có TK 133 : 2.159.516.041
Số thuế GTGT còn phải nộp cuối tháng
2.218.644.463 – 2.159.516.014 = 59.128.422
Mẫu số 02/GTGT
Mã số 01000108198
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
Tháng 12/2002
Tên cơ sở kinh doanh: Văn phòng công ty NTS I
Địa chỉ: 63 + 65 Ngô Thì Nhậm – Hà Nội
Hoá đơn chứng từ bán
Tên người mua
MS thuế của người mua
Mặt hàng
DS bán chưa thuế
TS
Thuế GTGT đra
Ký hiệu
Số HĐ
N/T
DX/0213
003153
01/12/02
Cty XD Vĩnh Phúc
0100102830
Xăng A92
457.100
5%
22.855
DX/0213
003154
01/12/02
Cty Bình Dương
0100103506
Xăng A92
265.118
5%
13.256
…
…
-
3808
27/12/02
Chị Dung
Đậu tương
41.800.000
5%
2.090.000
3809
28/12/02
Anh Chiến
Đậu tương
12.920.000
5%
646.000
3810
28/12/02
Anh Dung
Đậu tương
19.000.000
5%
950.000
…
…
-
Cộng TS 5%
17.933.186.145
896.685.753
17950
03/12/02
CN Nam Định
010108004
Đường NA
39.545.400
10%
3.954.540
3853
16/12/02
CN Nam Định
010108004
Đường NA
39.090.900
10%
3.909.090
3859
30/12/02
CN Thái Bình
010108005
Đường NA
74.181.800
10%
7.418.180
…
…
-
Cộng TS 10%
13.219.587.104
1.321.958.710
Cộng TS 0%
284.430.350
0%
-
Tổng thuế đầu ra
31.437.203.599
2.218.644.463
(biểu 2.17)Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc
Mẫu số 01/GTGT
Phòng thương nghiệp
Cán bộ theo dõi: Nguyễn Thị Hoà
x x x
Tờ khai thuế GTGT
Tháng 12 năm 2002
(Bảng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Tại cơ sở: Văn phòng công ty NTS I Mã số 010408198
Địa chỉ: 63 – 65 Ngô Thì Nhậm – Hà Nội
STT
Chỉ tiêu kê khai
Doanh số bán (chưa có thuế)
Thuế GTGT
1
Hàng hoá, dvụ bán ra
31.437.203.599
2.218.618.018
2
Hàng hoá, dvụ chịu thuế GTGT
31.437.203.599
2.218.618.018
a
Hàng hoá XK TS 0%
284.430.350
b
Hàng hoá, dvụ TS 5%
17.933.186.145
896.659.307
c
Hàng hoá, dvụ TS 10%
13.219.587.104
1.321.958.710
d
Hàng hoá, dvụ TS 20%
-
-
3
Hàng hoá, dvụ mua vào
30.224.910.180
2.159.516.041
4
Thuế GTGT của hàng hoá, dvụ mua vào
2.159.516.041
5
Thuế GTGT được khấu trừ
2.159.516.041
6
Thuế GTGT phải nộp(+) hoặc đợc khấu trừ (-) trong kỳ (2-5)
59.128.422
7
Thuế GTGT trong kỳ chuyển qua
-35.174.394
a
Nộp thiếu
b
Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ
-35.174.394
8
Thuế GTGT đã nộp trong tháng
-
9
Thuế GTGT đã được hoàn trả trong tháng
-
10
Thuế GTGT phải nộp trong tháng
23.954.028
Số tiền phải nộp: Hai mươi ba triệu chín trăm năm mươi tư ngàn hai tám đồng.
Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo pháp luật.
Ngày 10 tháng 01 năm 2003
Nơi gửi tờ khai
Cơ quan thuế: Cục thuế Hà Nội
Địa chỉ: Đường Giảng Võ- Hà Nội
Cơ quan thuế nhận tờ khai
- Ngày nhận: 10/01/2003
Người nhận: Hà
(biểu2.18)
II.4.4.Hạch toán giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
* Hach toán hàng bán bị trả lại
Khi hàng của công ty đã tiêu thụ mà bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất thì kế toán sẽ lập phiếu nhập kho cho số hàng bị trả lại. Thủ kho sẽ nhập hàng và ghi vào thẻ kho về mặt số lượng. Sau đó khách hàng sẽ đợc thanh toán bằng tiền mặt, séc, hoặc trừ vào số nợ mà khách hàng cha thanh toán.
Từ phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại và hoá đơn GTGT, kế toán ghi sổ chi tiết TK 531, TK 632, TK 156. Cuối kỳ thực hiện việc kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào TK 511 để xác định doanh thu thuần.
Ví dụ: Ngày 21/12/02, chị Lan có mua của Công ty 100 thùng bánh Snack giá vốn là 63.636đ/thùng, giá bán cha có thuế là 63.636đ/thùng. Do hàng kém phẩm chất nên chị Lan đã trả lại hàng ngay trong ngày (hàng được nhập lại kho). Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 531: 63.636 x 100 = 6.363.600.
Nợ TK 3331: 636.360.
Có TK 111: 6.999.960
Nợ TK 1561: 6.363.600
Có TK 632: 6.363.600
Do hàng bán bị trả lại chiếm tỷ lệ không nhiều nên sổ chi tiết theo dõi TK 531 được lập chung cho các loại hàng hoá.
Sổ chi tiết theo dõi TK 531
Tháng 12/2002
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh (đ)
SH
NT
Nợ
Có
- Khách hàng trả lại
+ Bánh Snack
…
111
6.363.000
K/c sang TK 5111
8.596.650
Cộng
8.596.650
8.596.650
(Biểu 2.19)
Để phản ánh giá vốn hàng bán ra Công ty sử dụng TK 632 “giá vốn hàng bán”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng mặt hàng. Sổ chi tiết TK 632 theo dõi giá vốn hàng bán ra và chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ đợc lập cho từng tháng tại các chi nhánh và văn phòng công ty.
Sổ chi tiết TK 632
Tháng 12/2002
Mặt hàng: Bánh Snack
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh (đ)
SH
NT
Nợ
Có
Giá vốn của hàng bán ra:
- Giá mua
- Chi phí thu mua
- Giá vốn hàng bán bị trả lại
…
K/c sang TK 911
1561
1562
1561
33.090.904
105.000
6.363.635
26.832.269
Cộng
26.832.269
26.832.269
(Biểu 2.20)
Tổng phát sinh nợ TK 632 = trị giá mua của hàng hoá tiêu thụ + chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Hach toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho người mua được công ty chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận do hàng không đúng quy cách phẩm chất nh hợp đồng, hoặc nhằm khuyến khích khách hàng mua với số lượng lớn.
Khoản giảm giá này được theo dõi từng tháng trên sổ chi tiết “sổ chi tiết TK 532”
Sổ chi tiết theo dõi TK 532
Tháng 12/2002
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
TK 532
SH
NT
Nợ
Có
- Giảm giá bán hàng bánh Snack
…
- K/c sang TK 511
131
1.000.000
1.500.000
Cộng
1.500.000
1.500.000
(Biểu2.21)
II.4.5. Hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hoá
Do yêu cầu của công tác quản lý đòi hỏi phải phản ánh và phản ánh đầy đủ được các hoạt động trên sổ kế toán, nhằm cung cấp số liệu phục vụ công tác lao động, quản lý kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh đồng thời đảm bảo theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán với người mua. Kế toán chi tiết vẫn chưa đảm bảo được yêu cầu này. Vì vậy phải tiến hành kế toán tổng hợp để nắm bắt được tình hình tiêu thụ hàng hoá và từ đó tiến hành quá trình xác định kết quả tiêu thụ một cách chính xác nhất.
Để phản ánh phần tiêu thụ hàng hoá, các chi nhánh và văn phòng công ty sử dụng Bảng kê số 8 (cho các TK 1561, 1562, 157) chi tiết cho từng kho, NK-CT số 8 cho TK 511, 5121, 5113, NK-CT số 8 phản ánh giá vốn cho TK 632 và các TK 1311, 1312.
Đồng thời với việc lập các bảng kê số 8- TK1561,1562,157 cuối tháng kế toán sẽ lập Bảng kê số 11 căn cứ trên các sổ chi tiết TK 131. Đây chính là phần việc lớn nhất của nhân viên kế toán công nợ do bảng kê có kết cấu hết sức phức tạp sử dụng nhiều tài khoản, các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên trong ngày.
Vào cuối tháng căn cứ vào báo cáo quyết toán của các chi nhánh gửi lên và báo cáo quyết toán của văn phòng công ty, kế toán tổng hợp lên NK- TH của từng tài khoản cho toàn công ty riêng các TK 632,5111,5113,5121 do chỉ được kết chuyển một lần vào tháng cuối cùng của quý nên NK- TH TK 632,911 là số liệu tổng cộng của cả 3 tháng.
Bảng kê sô 8 tk1561
Tháng 12/2002
Văn phòng công ty
STT
Diễn giải
Dư ckỳ
Ghi nợ TK1561 ghi có TK khác
Công nợ
Ghi có TK 1561 ghi nợ Tk khác
Công nợ
Dư ckỳ
3312
3312
…
632
3311
…
1
Kho phòng XNK
2.407.898.312
28..075..000
28.075.000
461.340.370
461.340.370
1.974.632.942
2
Kho anh Kiếm
308.086.672
167.018.264
167.018.264
249.172.148
249.172.148
225.932588
3
Kho chị Thanh
753.435
0
0
0
753.435
4
Kho anh Ngọc
373.344.686
525.804.389
525.804.389
588.976.654
588.976.654
310.172.421
5
Kho TBình
20.968.755
0
0
0
20.968.755
6
Kho XN HP
1.458.700
0
0
0
1.458.700
7
Kho Nghệ An
892.653.500
198.920.000
198.920.000
693.733.500
8
Kho đá kẻ
311.348.883
170.485.647
170.485.647
311.348.883
311.348.883
170.485.647
9
Kho XD 505
196.463.220
622.898.421
622.898.421
569.124.358
569.124.358
250.237.283
Cộng
4.512.976.161
1.514.281.721
1.514.281.721
2.378.882.413
0
0
2.378.882.413
3.648.375.471
(Biểu 2.22)Bảng kê số 8 TK 1567
T12/2002
Văn phòng công ty
STT
Diễn giải
Dưckỳ
Ghi nợ TK 157 ghi có TK khác
Công nợ
Ghi có TK 157 ghi nợ
Công có
Dư ckỳ
3312
3311
…
632
1
Xăng 492
6.309.466.042
6.309.466.042
6.309.466.042
6.309.466042
2
Xăng A90
9.987.345.357
9.987.345.357
9.987.345.357
9.987.345.357
3
Dầu do
11.277.664.068
11.277.664.068
11.277.664.068
11.277.664.068
4
Đề xứ
20.449.541
20.449.541
20.449.541
20.449.541
5
Banh mark
514.936.336
514.936.336
514.936.336
514.936.336
6
Đường NA
248.650.000
248.650.000
248.650.000
248.650.000
7
Trà hoa quả
225.471.575
225.471.575
225.471.575
225.471.575
8
Đồ điện
59.343.700
59.343.700
59.343.700
59.343.700
Cộng
225.471.575
28.417.855.044
28.643.326.619
28.643.326.619
0
28.643.326.619
(Biểu 2.23)
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thu trong kỳ được tính cho từng mặt hàng nhưng phản ánh vào bảng kê số 8- 1562 kế toán công ty không chi tiết cho từng mặt hàng hay kho hàng mà chỉ tổng công toàn bộ chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá trong kỳ vào một dòng
Bảng kê số 8 tk1562
Tháng 12/2002
Văn phòng công ty
Stt
Diễn giải
Dư đkỳ
Nợ TK 1562 Có TK ạ
Cộng nợ
Có TK 156 nợ TK ạ
Cộng có
Dư ckỳ
111
…
1
CF mua hàng
4.022.556
68.003.849
71.539.717
73.661.064
…
73.661.064
1.901.209
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2003
Kế toán trưởng người lâp biểu
(Biểu 2.24)
Hàng tháng khi lên nhật ký chứng từ các tài khoản 632 kế toán chỉ ghi theo số phát sinh và đợi đế tháng cuối cùng của một quý mới thực hiên kết chuyển một lần
NK- cT số 8- TK 632
Tháng 12/2002
Văn phòng công ty
Ghi nợ TK 632 ghi có TK khác
SHTK
Ghi có TK 632 ghi nợ TK khác
Cộng có
154
1561
1562
157
Cộng nợ
911
148.954.499
2.378.882.413
73.661.064
28.601.940.219
31.203.458.195
632
78.830.102.477
78.830.102.477
(Biểu 2.25)
Bên vế nợ TK 632 là giá vốn hàng bán ra trong tháng 12. Nhưng khi để kết chuyển sang TK 911. Kế toán tổng hợp bên nợ TK 632 trong 1 quý và kết chuyển một lần vào Tháng 12 vì thế giá trị 78.930.102.977 là giá vốn của hàng hoá dịch vụ trong cả quý IV.
Tương tự như vậy các TK doanh thu 5111, 5121, 5113 cũng được kế toán tổng hợp kết chuyển một lần sang TK 911 vào cuối quý.
NK-CT số 8 TK 5111, 5121, 5113
Tháng 12/2002
Văn phòng Công ty
TK
Ghi nợ TK 511 ghi có TK ạ
TK
Ghi cóTK 511 ghi nợ TK khác
…
911
ồ
1311
1312
111
112
ồ
5111
75.442.135.644
…
5111
29.669.152.927
29.669.152.927
5121
3.608.449.758
…
5121
1.556.378.572
1.556.378.572
5113
495.054.174
…
5113
4.225.081
35.241.982
151.745.037
20.460.000
211.672.100
ồ
79.545.639.576
…
ồ
29.673.378.008
1.591.620.554
151745037
20.460.000
31.437.203.599
(Biểu 2.26)
Do việc lập nhật ký chứng từ căn cứ trên các NK-CT của từng chi nhánh và văn phòng kế toán tổng hợp lên NK-TH của toàn công ty cho các tài khoản 632,911 là số tổng công của cả quý còn các TK khác số liệu vẫn phản ánh cho từng tháng
NK-CT số 8- TK632
Quí IV/2002
Toàn công ty
Đơn vị
Cộng có
Ghi có TK 632 ghi nợ TK khác
911
…
1. XNVtải
5.394.046.906
5.394.048.906
2. Nam Hà
1.489.115.182
1.489.115.182
3. XN. Hnội
3.247.838.915
3.247.838.915
4. V.Phòng
78.830.102.477
78.830.102.477
5. XNHP
4.499.577.581
4.499.577.581
6. TB
812.441.163
812.441.163
7. T.Hoá
696.978.302
696.978.302
8. Vinh
718.832.771
718.832.771
9. Q.Ninh
8.450.000
8.450.000
10. TPHCM
8.901.988.775
8.901.988.775
11. L.Sơn
4.045.027.627
4.045.027.627
12. L. Cai
1.595.832.737
1.595.832.737
13. CHXD
1.567.086.320
1.567.086.320
Cộng
111.807.320.756
111.807.320.756
(Biểu 2.27)
NK-TH số 8- TK 5111
Tháng 12/2002
Toàn công ty
Đơn vị
Cộng có T12
Ghi có TK 5111 ghi nợ TK khác
1311
1111
1121
…
1.XNVTải
1.518.646.264
1.518.646.264
2.NHà
933.206.515
35.828.571
897.377.944
3XNHNội
847.177.160
688.743.223
158.433.937
4.VPhòng
29.669.152.927
29.669.152.927
29.669.152.927
…
…
…
…
…
Cộng
51.500.622.195
48.397.505.582
2.255.068.850
848.047.763
(Biểu 2.28)
NK- TH số 8- TK 5121
Tháng 12/2002
Toàn công ty
Đơn vị
Cộng có
Ghi có TK 5121 ghi nợ TK khác
1312
1111
1121
…
4. VPCty
1.556.378.572
…
…
…
…
…
…
Cộng
2.681.938.704
2.575.866.904
100.000.000
6.071.800
(Biểu 2.29)
NK-TH số 8 TK 5113
Tháng 12/2002
Toàn công ty
Đơn vị
Cộng có
Ghi có TK 5131 ghi nợ TK khác
1312
1111
1121
…
4. VPCty
211.672.100
4.225.081
35.241.982
151.745.037
20.460.000
…
…
…
…
…
…
Cộng
616.336.590
156.971.864
85.341.654
121.089.650
98.269.334
(Biểu 2.30)
Trên cơ sở các nhật ký tổng hợp, kế toán tổng hợp lên sổ cái. kết cấu của sổ cái được thiết kế chung cho cả 12 tháng
Sổ cái TK 1312
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi có các TK, ứng với nợ TK này
…..
T10
T11
T12
1361
33311
5121
5111
711
1388
1312
3388
5113
91.279.446
11.028.265.594
…
123.938.808
1.506.882.162
384.141.500
213.266.775
2.575.866.904
…
1. Công p/sinh nợ
…
1.127.452.040
1.648.691.470
3.261.736.345
2. Tổng p/sinh có
…
1.144.598.550
1.802.694.115
3.239.498.527
Số dư cuối kỳ Nợ
Có
2.488.468.343
2.471.321.833
2.317.319.188
2.339.557.006
(Biểu 2.31)
Sổ cái TK1311 cũng được lập tương tự như vậy
Riêng sổ cái các TK 5111,5113,5121,632 do việc xác định kết quả được thực hiên vào cuối quý nên các tháng trong quý chỉ phản ánh số phát sinh mà không kết chuyển đến tháng cuối cùng của quý mới thực hiện việc kết chuyển một lần
Sổ cái TK 5111
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi có các TK, ứng với nợ TK này
…..
T10
T11
T12
911
106.250.652.218
1. Công PS nợ
0
0
106.250.652.218
2. Tổng PS có
23.193.741.923
31.556.288.100
51.500.622.195
2. Số dư CK- Nợ
Có
23.193.741.923
54.750.030.023
0
(biểu 2.32)
Sổ cái TK 5113
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi có các TK,ứng với nợ TK này
…..
T10
T11
T12
911
1. Công P/s nợ
0
1.085.916.780
2. Tổng P/s có
221.456.588
248.423.601
616.336.590
Dư cuối kỳ Nợ
Có
221.456.589
469.580.190
0
(Biểu 2.33)
Sổ cái tk 5121
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi có các TK, ứng với nợ TK này
…..
T10
T11
T12
911
5.398.895.546
1. Công P/s nợ
0
5.398.895.546
2. Tổng P/s có
1.192.129.228
1.524.827.614
2.681.938.704
3. Dư cuối kỳ Nợ
Có
1.192.129.228
2.716.956.842
0
(Biểu 3.34)
Sổ cái tk 632
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi có các TK, ứng với nợ TK này
…..
T10
T11
T12
1561
1562
157
154
3.594.457.500
85.847.854
…
…
4.053.860.826
64.242.755
…
…
15.131.538.639
86.240.393
38.609.455.287
506.368.209.
1. Công P/s nợ
24.268.811.350
33.204.906.878
54.333.602.528
2. Tổng P/s có
0
0
111.807.320.756
3. Dư cuối kỳ Nợ
Có
24.268.811.350
57.473.718.228
0
(Biểu số 2.35)
III/ Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những loại chi phí không thể thiếu và thường chiếm một tỷ trọng không nhỏ đặc biệt là trong các doanh nghiệp thương mại.
Vậy phải làm gì để theo dõi và phản ánh một cách chính xác hai loại chi phí này thì mỗi doanh nghiệp lại sử dụng những loại sổ khác nhau.
Tại công ty NTSI chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp được theo dõi tập trung trên cùng một số NK-CT số 8-TK 641, 642 cho từng chi nhánh và văn phòng sau đó được tổng hợp lên NK- TH số 8 toàn công ty và lên sổ cái.
Theo cách hạch toán mà công ty làm thì chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ được kế toán các chi nhánh và văn phòng kết chuyển một lần vào tháng cuối cùng của quý với số liệu được tổng cộng của cả 3 tháng
Chứng từ
Sổ cái
NK- CT số 8
NK tổng hơp số 8
Việc theo dõi được thực hiện trên các tài khoản chi tiết trong đó
Chi phí bán hàng bao gồm:
-Chi phí nhân viên
-Chi phí vật liệu, bao bì.
-Chi phí dụng cụ đồ dùng
-Chi phí khấu hao TSCĐ
-Chi phí dịch vụ mua ngoài.
-Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
-Chi phí nhân viên quản lý.
-Chi phí vật liệu quản lý
-Chi phí đồ dùng văn phòng.
-Chi phí khấu hao TSCĐ.
-Thuế, phí lệ phí
-Chi phí dịch vụ mua ngoài.
-Chi phí bằng tiền khác.
NK- CT Số 8 TK 641,642
Tháng 12/2002
Văn phòng công ty(1000đ)
Ghi nợ tk 641,642 ghi có tk ạ
Ghi có tk 641,642 ghi nợ tk ạ
TK
3382
3383
3384
334
…
cộng
TK
911
cộng
6411
1.361
3.170
439
64.000
68.970
6411
119.193
119.193
6412
…
…
6412
6413
…
…
6413
…
…
…
…
6421
1.000
3.868
549
37.800
43.717
6421
81.759
81.759
6422
…
…
6422
6423
…
…
6423
…
…
…
…
cộng
2.861
7.038
988
101.800
147.977,061
427.419,495
427.419,495
(Biểu 3.36)
IV/ Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng qua công tác kế toán nó phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Đây là một tài liệu kế toán vô cùng quan trọng và có giá trị đối với các nhà quản lý doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm (cục thuế, nhà đầu tư, bạn hàng, đối thủ cạnh tranh…) trong kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và phân tích các thông tin kế toán để ra quyết định
Chính điều này đòi hỏi sổ sách làm căc cứ lên báo các phải được kế toán phản ánh chính xác, kịp thời, toàn diện và khách quan.
IV.1. Thời điểm hạch toán
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của mình và yêu cầu của công tác quản lý mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn thời điểm xác định kết quả kinh doanh phù hợp. Tại Công ty Nông Thuỷ Sản I thì thời điểm được lựa chọn để hạch toán xác định kết quả kinh doanh là theo từng quý cho toàn công ty.
IV.2. Chứng từ sử dụng
Để lên được báo cáo kết quả kinh doanh công ty phải phản ánh đầy đủ tất cả các chứng từ phát sinh trong quý lên các sổ chi tiết và sổ tổng hợp để lên báo cáo.
IV.3. Sổ kế toán
Tại công ty hach toán kết quả tiêu thụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh kế toán có NK- CT Số 8 TK 911, sổ cái TK 911
IV.4. Trình tự hạch toán
Hàng tháng ở chi nhánh và văn phòng công ty đều có nhiệm vụ lên báo cáo quyết toán tháng để cho phòng kế toán Công ty lên NK-TH để lên sổ cái, công việc kết chuyển được thực hiện một lần vào cuối quý.
632
911
5111, 5121,.
K/c giá vốn hàng bán(ckỳ)
K/c doanh thu thuần (ckỳ)
K/c CP bán hàng (ckỳ)
K/c CP quản lý DN
421
Lỗ về tiêu thụ
Lãi về tiêu thụ
641(6411, 6412…6418)
642 (6421,6422…6428)
Sơ đồ 3: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả TT = doanh thu thuần - (giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)
Doanh thu thuần = Tổng DT bán hàng – Các khoản giảm trừ.
Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu …
NK- CT số 8 TK 911
Quý 12/2002
Toàn công ty
Đơn vị
Cộng có
Ghi có TK 911 ghi nợ TK khác
5111
5113
5121
…
1. XNVtải
5.402.379.334
5.296.434.343
105.944.991
2. Nam Hà
1.512.413.093
1.219.272.453
4.409.070
288.731.570
3. XN. Hnội
3.381.369.422
2.025.604.472
80.341.307
1.275.123.643
4. V.Phòng
79.545.639.576
75.442.135.644
495.054.174
3.608.449.758
5. XNHP
4.552.950.776
4.444.060.839
108.070.937
819.000
6. TB
855.357.653
823.066.746
32.290.907
7. T.Hoá
706.866.242
702.775.342
4.090.900
8. Vinh
559.103.097
313.508.603
245.594.494
9. Q.Ninh
8.450.000
8.450.000
10. TPHCM
8.924.487.950
8.924.487.950
11. L.Sơn
4.068.192.726
4.064.192.726
4.000.000
12. L. Cai
1.629.760.018
1.398.168.443
6.120.000
2.225.471.575
13. CHXD
1.588.494.657
1.588.494.657
Cộng
112.735.464.544
106..250.652..218
1.085.916.780
5.398.895.546
(Biểu 3.37)
Từ các nhật ký chứng từ có liên quan kế toán làm căn cứ để lên sổ cái TK 911 nhằm xác định kết quả cho hoạt động kinh doanh
Sổ cái TK 911
Quý IV
Ghi có các TK ứng với nợ TK này
…..
T10
T11
T12
632
6411
6412
6413
6414
6417
6418
6421
6422
6423
6424
6425
6427
6428
421
111.807.320.756
342.104.580
11.718.656
12.959.375
26.458.959
151.678.756
49.312.882
81.759.000
8.245.847
8.953.181
13.895.640
12.958.400
44.282.615
4.155.973
159.659.924
1. Cộng P/s nợ
112.735.464.544
2. Tổng P/s có
112.735.464.544
3. Dư cuối kỳ Nợ Có
(Biểu 3.38)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Quý IV/2002
Toàn công ty
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
1
2
3
Tổng doanh thu
01
112.745.561.194
Các khoản giảm trừ
02
10.096.650
+ Giảm giá hàng bán
03
1.500.000
+ Hàng bán bị trả lại
04
8.596.650
1. Doanh thu thuần (01-02)
10
112.735.464.544
2. Giá vốn hàng bán
11
111.807.320.756
3. Lợi nhuận gộp
20
928.143.788
4. Chi phí bán hàng
21
594.233.208
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
174.250.656
6. Lợi nhuận thuần
30
159.659.924
(Biểu 3.39)
Phần II
Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Nông thổ sản I
I/ Nhận xét chung về công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Nông thổ sản I
I.1 Những ưu điểm
* Về công tác quản lý
Trong cơ chế thị trường, hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp luôn đứng trước những cạnh tranh gay gắt chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế, xu hướng hội nhập và quốc tế hoá là thách thức lớn đối với hầu hết các doanh nghiệp trong đó có Công ty Nông Thổ Sản I. Công ty phải chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh, phải đảm bảo lấy thu bù chi và có lãi. Do vậy, tiêu thụ hàng hoá luôn được Ban lãnh đạo Công ty quan tâm và tìm mọi biện pháp để đẩy mạnh.
Sau thời gian xây dựng và hoạt động, mặc dù đã gặp không ít những thử thách, khó khăn song bằng sự nỗ lực phấn đấu không mệt mỏi. Công ty đã không ngừng phát triển, khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong nước cũng như một số nước trên thế giới. Hệ thống quản lý nói chung, bộ phận kế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0296.doc