Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 – NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 3

1.1 Đăc điểm hoạt động kinh doanh thương mại, sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại 3

1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, chức năng của hoạt động kinh doanh thương mại 3

1.1.1.1 Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại 3

1.1.1.2 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại 3

1.1.2 Vai trũ của cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại 4

1.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại 5

1.2.1 Các khái niêm liên quan trong kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ 5

1.2.2 Cỏc chứng từ và tài khoản sử dung của kế toỏn tiờu thụ sản phảm hàng hoỏ 6

1.2.3 Nội dung hạch toỏn tiờu thụ sản phẩm 9

1.2.3.1 Kế toỏn doanh thu theo cỏc phương thức tiêu thụ 10

1.2.3.2 Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn 12

1.2.3.3 Hạch toỏn cỏc khoản giảm doanh thu 15

1.2.4 Kế toán nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ trong đơn vị thương mại 16

1.2.4.1 Hạch toỏn chi phớ bỏn hàng 17

1.2.4.2 Hạch toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp 19

1.2.4.3 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm 20

1.3 Cỏc hỡnh thức sổ sỏch ỏp dụng trong kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả tiêu thụ 21

 

CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠi VÀ SẢN XUẤT ĐỨC ANH 22

2.1 Một số nét khái quát về Công ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh 22

2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh 22

2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh và quy trỡnh cụng nghệ sản xuất của Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh 23

2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh 23

2.1.4 Tổ chức kế toán tại công ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh 25

2.2 Tỡnh hỡnh cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh 26

2.2.1 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh 26

2.2.2 Kế toỏn bỏn hàng tại Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh 32

2.2.2.1 Kế toán doanh thu theo các phương thức tiêu thụ 32

2.2.2.2 Kế toỏn giỏ vốn 40

2.2.2.3 Kế toỏn cỏc khoản giảm trừ 46

2.2.3 Kế toán xác định kết quả tiêu tụ tại công ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh 47

2.2.3.1 Kế toỏn chi phớ bỏn hàng 47

2.2.3.2 Kế toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp 49

2.2.3.3 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 51

CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT ĐỨC ANH 52

3.1 Nhận xét, đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh 52

3.1.1 Ưu điểm 52

3.1.2 Những tồn tại chủ yếu 53

3.2 Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh 54

3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ 54

3.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh 55

KẾT LUẬN 58

TÀI LIỆU THAM KHẢO Error! Bookmark not defined.

 

doc67 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1538 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh nghiệp cú thể lói lỗ và cú thể phõn phối sử dụng theo mục đớch nhất định của cơ chế tài chớnh Kết quả hoạt động khỏc là số chờnh lệch giữa cỏc khoản thu khỏc và cỏc khoản chi khỏc Kết quả hoạt động cú thể xỏc định theo loại hoạt động chức năng, theo ngành hàng hoặc tớnh tổng quỏt; kỳ bỏo cỏo kết quả cú thể là thỏng, quý, 6 thỏng hoặc năm tuỳ theo yờu cầu quản lý và chế độ kế toỏn hiờn hành ỏp dụng tại doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: TK 911 – xỏc định kết quả kinh doanh Bờn Nợ: Trị giỏ vốn hàng hoỏ đó tiờu thụ. Chi phớ tài chớnh. Chi phớ bỏn hàng và quản lý. Thu nhập hoạt động khỏc. Chi phớ khỏc. Số lợi nhuận trước thuế trong kỳ. Bờn Cú: Doanh thu thuần của số hang bỏn. Doanh thu hoạt động tài chớnh. Thu nhập hoạt động khỏc. Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Hạch toỏn chi phớ bỏn hàng Chi phớ bỏn hàng là những khoản chi phớ phỏt sinh cú liờn quan đếnhoạt động tiờu thụ sản phẩm, hàng hoỏ, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Để tập hợp chi phớ bỏn hàng kế toỏn sử dụng tài khoản 641 Tài khoản 641: chi phớ bỏn hàng Bờn Nợ: Chi phớ bỏn hàng thực tế phỏt sinh trong kỳ Bờn Cú: Cỏc khoản ghi giảm chi phớ bỏn hàng Kết chuyển chi phớ bỏn hàng trừ vào kết quả trong kỳ TK 641 khụng cú số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo cỏc yếu tố chi phớ sau: + TK 6411: chi phớ nhõn viờn + TK 6412: chi phớ vật liệu, bao bỡ + TK 6413: chi phớ dụng cụ, đồ dựng + TK 6414: chi phớ khấu hao TSCĐ + TK 6415: chi phớ bảo hành sản phẩm + TK 6417: chi phớ dịch vụ mua ngoài + TK 6418: chi phớ bằng tiền khỏc Sơ đồ: Hạch toỏn tổng hợp chi phớ bỏn hàng TK 641 TK 334, 338 TK 152, 153 TK 214 TK 331, 111, 112 TK 133 Cỏc chi phớ liờn quan khỏc Chi phớ khấu hao TSCĐ Chi phớ vật liệu dụng cụ Chi phớ lương và cỏc khoản trớch theo lương của nhõn viờn bỏn hàng TK111, 112, 138… Giỏ trị thu hồi ghi giảm chi phớ TK 911 Kết chuyển chi phớ bỏn hàng TK 1422 Chờ kết chuyển Kết chuyển Hạch toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp Chi phớ quản lý doanh nghiệp là khoản chi phớ cú liờn quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp ma khụng tỏch riờng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phớ quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, như chi phớ quảm lý doanh nghiệp, quản lý hành chớnh và chi phớ chung khỏc. Kế toỏn sử dụng tài khoản 642 Tài khoản 642: chi phớ quản lý doanh nghiệp Bờn Nợ: Chi phớ quản lý doanh nghiệp thực tế phỏt sinh trong kỳ Bờn Cú: Cỏc khoản ghi giảm chi phớ quản lý doanh nghiệp Kết chuyển chi phớ quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh TK 642 cuối kỳ khụng cú số dư và được chi tiết thành cỏc tài khoản cấp 2 sau: + TK 6421: chi phớ nhõn viờn quản lý + TK 6422: chi phớ vật liệu quản lý + TK 6423: chi phớ đồ dựng văn phũng + TK 6424: chi phớ khấu hao TSCĐ + TK 6425: thuế, phớ và lệ phớ + TK 6426: chi phớ dự phũng + TK 6427: chi phớ dịch vụ mua ngoài + TK 6428: chi phớ bằng tiền khỏc TK 111, 138, 139 TK 642 TK 334, 338 TK 152, 153 TK 214 TK 333, 111, 112 TK 139 TK 335, 142, 242 TK 331, 111, 112 TK 133 Chi phớ khỏc Chi phớ theo dự toỏn Chi phớ dự phũng Thuế phớ lệ phớ Chi phớ khấu hao TSCĐ Chi phớ vật liệu dụng cụ Chi phớ nhõn viờn quản lý Cỏc khoản ghi giảm chi phớ quản lý TK 911 Kết chuyển chi phớ quản lý vào tài khoản xỏc định kết quả TK 1422 Chờ kết chuyển Kết chuyển Sơ đồ: Hạch toỏn tổng hợp chi phớ quản lý DN Hạch toỏn xỏc định kết quả tiờu thụ sản phẩm Sau một kỳ hạch toỏn, kế toỏn tiến hành xỏc định kết quả của hoạt động kinh doanh. Kế toỏn sử dụng tài khoản 911 – Xỏc định kết quả kinh doanh để xỏc định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất, kinh daonh và cỏc hoạt động khỏc của doanh nghiệp. Tài khoản 911 được mở chi tiết theo từng hoạt động (hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chớnh và cỏc hoạt động khỏc) và từng loại hàng hoỏ, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ… Kết cấu tài khoản 911 như sau: Bờn Nợ: Trị giỏ vốn của sản phẩm, hàng hoỏ, lao vụ, dịch vụ đó tiờu thụ. Chi phớ hoạt động tài chớnh và chi phớ khỏc. Chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp trong kỳ. Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Bờn Cú: Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoỏ, lao vụ, dịch vụ tiờu thụ trong kỳ. Thu nhập hoạt động tài chớnh và cỏc khoản thu nhậo khỏc. Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ. TK 911 TK 632 TK 641,642 TK 142 Kết chuyển chi phớ chờ kết chuyển Kết chuyển chi phớ bỏn hàng Kết chuyển giỏ vốn hàng bỏn TK 511, 512 Kết chuyển doanh thu thuần về tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ TK 421 Kết chuyển lỗ Kết chuyển lói Sơ đồ: Hạch toỏn xỏc định kết quả hoạt động kinh doanh. Cỏc hỡnh thức sổ sỏch ỏp dụng trong kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả tiờu thụ Hỡnh thức nhật ký chung Hỡnh thức Nhật ký - Sổ Cỏi Hỡnh thức sổ kế toỏn chưng từ ghi sổ Hỡnh thức sổ kế toỏn Nhật ký - Chứng từ CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIấU THỤ TẠI CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠi VÀ SẢN XUẤT ĐỨC ANH Một số nột khỏi quỏt về Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh được thành lập ngày 23/7/2001 tại 115 Yờn Tõn - Ngọc Thụy - Quận Long Biờn - Hà Nội theo giấy phộp kinh doanh số 01012009307, cụng ty cú số vốn điều lệ là 500.000.000 (Năm trăm triệu đồng), giấy chứng nhận đăng ký thuế số 0101388607. Ngay sau khi được thành lập, cụng ty đó tiến hành sản xuất kinh doanh cỏc mặt hàng đó đăng ký là keo dỏn và cỏc mặt hàng đi kốm (như paraphin, keo sữa, sơn búng lút…). Mặt hàng keo dỏn mà cụng ty sản xuất đó được đăng ký bản quyền tỏc giả số 1051/2001/OTG và cú bảng cụng bố tiờu chuẩn chất lượng keo dỏn số TC01/2001/ĐA. Ban đầu cụng ty chỉ là một xưởng sản xuất nhỏ với 13 cụng nhõn sản xuất, đến nay toàn cụng ty đó cú 37 người gồm: Cụng nhõn bộ phận phõn xưởng: 29 người Nhõn viờn phũng kinh doanh: 3 người Nhõn viờn phũng kế toỏn: 4 người Ban giỏm đốc: 1 người Đứng trước cơ chế thị trường ngày càng mở rộng, cỏc cơ sở sản xuất, cỏc khu cụng nghiệp ngày càng nhiều, đời sống nhõn dõn được cải thiện nờn đối tượng phục vụ của cụng ty là toàn bộ cỏc doanh nghiệp, cơ sở sản xuất… của nhà nước và của tư nhõn cần sử dụng đến keo dỏn và mặt hàng đi kốm, và đỏp ứng nhu cầu sử dụng keo dỏn của người dõn. Trong thời gian đầu mới thành lập, cụng ty cũn gặp nhiều khú khăn trong việc tỡm kiếm bạn hàng, đến nay dựa trờn việc luụn đảm bảo tốt nhất chất lượng sản phẩm keo dỏn mà cụng ty sản xuất, cụng ty đó tạo được một thị trường tiờu thụ từ Nghệ An trở ra. Trong năm 2007 ban lónh đạo cụng ty đang tiếp tục đẩy mạnh thị trường tiờu thụ từ Nghệ An vào đến Đà Nẵng và đề ra mục tiờu giữ vững uy tớn và chất lượng sản phẩm để làm cho cụng ty ngày càng phỏt triển hơn. Lĩnh vực kinh doanh và quy trỡnh cụng nghệ sản xuất của Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh Lĩnh vực kinh doanh: Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh kinh doanh cỏc mặt hàng đó đăng ký là sản xuất keo dỏn, kinh doanh keo dỏn và cỏc mặt hàng đi kốm sản phẩm keo dỏn. Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm keo dỏn của Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh: Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất keo dỏn của Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh được tiến hành theo sơ đồ sau: Mua vật liệu Nhập kho vật liệu Tổ pha chế nguyờn liệu Nước keo Tổ nhựa Đúng lọ Nhập kho thành phẩm Xuất ra thị trường Kho vật liệu nhựa: parafin, nhựa tổng hợp… Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh Trong doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý đúng vai trũ hết sức quan trọng bởi vỡ nếu nú thớch nghi được với mụi trường thỡ doanh nghiệp sẽ tồn tại và làm cho sản xuất kinh doanh cú hiệu quả. Ngược lại bộ mỏy tổ chức sơ cứng sẽ làm cho sản xuất kinh doanh trỡ trệ cản trở sản xuất, khụng theo kịp được sự biến động của thị trường. Vỡ vậy tuy Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh là một cụng ty cú quy mụ nhỏ nờn số nhõn viờn văn phũng của cụng ty cũn hạn chế, do vậy mỗi nhõn viờn cú thể kiờm nhiều nhiệm vụ thể hiện qua sơ đồ sau Giỏm đốc Phũng kế toỏn Phũng kinh doanh Xưởng sản xuất Tổ nhựa Tổ pha chế và đúng gúi Giỏm đốc: Là người chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật về toàn bộ hoạt động của cụng ty, là người điều hành cao nhất trong cụng ty. Phũng kinh doanh: Làm cụng việc giới thiệu sản phẩm, bỏn sản phẩm.Cỏc nhõn viờn trong phũng kinh doanh cú trỏch nhiệm tự giao dịch, chăm súc khỏch hàng quen, tự lập ra cỏc chương trỡnh thu hỳt khỏch hàng và cuối thỏng lập bỏo cỏo doanh thu thực tế trờn địa bàn phụ trỏch và nộp lờn cho giỏm đốc. Ở Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh phũng kinh doanh cú 4 nhõn viờn, mỗi người phụ trỏch 1 địa bàn kinh doanh và chịu trỏch nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh ở địa bàn đú. Xưởng sản xuất: gồm 1 quản đốc phõn xưởng và 2 tổ sản xuất là tổ nhựa và tổ pha chế-đúng lọ, 2 nhõn viờn thuộc phõn xưởng. Quản đốc phõn xưởng: Nhận nguyờn vật liệu chuyển về cho cỏc tổ sản xuất.Hàng ngày quản đốc phõn xưởng theo dừi và chấm cụng cho người lao động, cuối thỏng gửi bảng chấm cụng lờn cho kế toỏn tiền lương lập bảng thanh toỏn tiền lương, nghiệm thu sản phẩm hoàn thành và nhập kho thành phẩm. Tổ nhựa: sản xuất lọ đựng keo để chuyển qua tổ pha chế-đúng lọ. Tổ pha chế-đúng lọ: Nhận vật liệu pha chế keo từ quản đốc sau đú tiến hành pha chế keo và đổ nước keo vào lọ tạo ra sản phẩm keo dỏn hoàn chỉnh. Phũng kế toỏn: cú trỏch nhiệm ghi chộp, tớnh toỏn, phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh một cỏc chớnh xỏc, kịp thời, đầy đủ, trung thực cỏc số liệu về tỡnh hỡnh luõn chuyển và sử dụng tài chớnh của cụng ty. Tổ chức kế toỏn tại cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh Kế toỏn trưởng kiờm kế toỏn tổng hợp Thủ quỹ Thủ kho Kế toỏn chi tiết Tổ chức bộ mỏy kế toỏn Kế toỏn trưởng: là người kiểm tra, tổ chức cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty, ngoài ra kế toỏn trưởng cũn thực hiện cụng việc của kế toỏn tổng hợp. Kế toỏn chi tiết: theo dừi chi tiết cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh trong từng phần hành theo yờu cầu quản lý của cụng ty Thủ kho: theo dừi số lượng vật liệu, hàng húa,thành phẩm trong kho, hàng ngày ghi việc tăng giảm VL_HH_TP trong kho về mặt số lượng vào thẻ kho để định kỳ tiến hành đối chiếu về mặt số lượng với phũng kế toỏn. Thủ quỹ: Làm cụng việc thu, chi, lưu giữ tiền trong kột của cụng ty. Cuối kỳ kế toỏn tiến hành kiểm kờ tiền mặt trong quỹ và khớp sổ quỹ với sổ kế toỏn. Việc chi tiền của thủ quỹ đều phải cú chứng từ kế toỏn hợp lệ và cú chữ ký xỏc nhận của giỏm đốc. Cỏc chớnh sỏch kế toỏn chủ yếu trong doanh nghiệp Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho: Cụng ty ỏp dụng phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Đõy là phương phỏp hạch toỏn căn cứ vào kết quả kiểm kờ thường xuyờn, qua lượng hàng xuất và nhập để tớnh ra lượng hàng tồn cuối kỳ. Qua cỏc húa đơn và chứng từ liờn quan để phản ỏnh gớa trị tồn kho cuối kỳ trờn sổ kế toỏn một cỏc thường xuyờn theo qui định. Phương phỏp tớnh thuế GTGT: Cụng ty ỏp dụng theo phương phỏp khấu trừ.Số thuế GTGT phải nộp được tớnh theo cụng thức: Tiền thuế GTGT phải nộp = Tiền thuế GTGT đầu ra - Tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Giỏ tớnh thuế X thuế suất thuế GTGT (10%) Tiền thuế GTGT đầu ra = Giỏ tớnh thuế X thuế suất thuế GTGT (10%) Thuế GTGT đầu vào của hàng húa, dịch vụ được khấu trừ phỏt sinh trong thỏng nào được được kờ khai khấu trừ khi xỏc định số thuế phải nộp thỏng đú. Phương phỏp tớnh giỏ vật tư, hàng húa, thành phẩm xuất kho: Cụng ty ỏp dụng phương phỏp tớnh giỏ xuất kho theo phương phỏp đơn giỏ bỡnh cuối kỳ Giỏ thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giỏ bỡnh quõn Đơn giỏ bỡnh quõn = Giỏ thực tế tồn đầu kỳ + Giỏ thực tế nhập trong kỳ Số lượng tồn kho đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ Tỡnh hỡnh cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả tiờu thụ tại Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh Chứng từ kế toỏn và tài khoản sử dụng tại Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn nhật ký chung. Đặc điểm của hỡnh thức này là sử dụng sổ nhật ký chung để ghi chộp toàn bộ cỏc hoạt động kinh tế tài chớnh theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản, sau đú sử dụng số liệu ở nhật ký chung để ghi vào sổ cỏi và sổ chi tiết cú liờn quan. Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cỏi Bảng cõn đối số phỏt sinh Bỏo cỏo tài chớnh Sổ kế toỏn chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Ghi cuối thỏng, cuối kỳ Ghi hàng ngày Đối chiếu Trỡnh tự ghi sổ theo hỡnh thức nhật ký chung của cụng ty được thể hiện qua sơ đồ sau Chứng từ kế toỏn: Phiếu xuất kho (MS 02-VT (QĐ số 15/ 2006/Q Đ-BTC)) Phiếu nhập kho (MS 01-VT (QĐ số 15/ 2006/Q Đ-BTC)) Húa đơn GTGT (MS 01GTKT – 3LL(QĐ số 15/ 2006/Q Đ-BTC)) Thẻ kho(MS S12-DN(QĐ số 15/ 2006/Q Đ-BTC)) Phiếu thu (MS 01-TT (QĐ số 15/ 2006/Q Đ-BTC)) Phiếu chi (MS 02-TT (QĐ số 15/ 2006/Q Đ-BTC)) Bảng tớnh lại giỏ vốn (Mẫu cụng ty) Bảng tổng hợp tỡnh hỡnh thanh toỏn với khỏch hàng (Mẫu cụng ty) Bảng tổng hợp tỡnh hỡnh nhập- xuất- tồn (Mẫu cụng ty) Sổ chi tiết thành phẩm- hàng húa (MS S10-DN(QĐ số 15/ 2006/Q Đ-BTC)) Sổ chi tiết giỏ vốn sản phẩm, hàng hoỏ (Mẫu cụng ty) Sổ chi tiết doanh thu (Mẫu cụng ty) Sổ nhật ký chung (MS S03a-DN(QĐ số 15/ 2006/Q Đ-BTC)) Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua (MS S31-DN(QĐ số 15/ 2006/Q Đ-BTC)) Sổ cỏi TK 155, 156, 157, 511 , 632, 641, 642, 911…(MS S03b-DN(QĐ số 15/ 2006/Q Đ-BTC)) Sơ đồ luõn chuyển chứng từ Hàng ngày, căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, tại kho thủ kho vào thẻ kho, tại phũng kế toỏn kế toỏn chi tiết lờn sổ chi tiết sản phẩm-hàng hoỏ, cuối thỏng căn cứ vào sổ chi tiết sản phẩm-hàng hoỏ lờn bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn. Từ phiếu xuất kho, kế toỏn chi tiết lờn sổ chi tiết giỏ vốn sản phẩm-hàng hoỏ. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, HĐ GTGT kế toỏn chi tiết lờn sổ chi tiết cụng nợ, cuối thỏng căn cứ vào sổ chi tiết cụng nợ lờn bảng tổng hợp thanh toỏn với khỏch hàng. Căn cứ vào HĐ GTGT bỏn hàng kế toỏn chi tiết lờn sổ chi tiết doanh thu. Kế toỏn tổng hợp, hàng ngày căn cứ vào HĐ GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho vào sổ nhật ký chung, định kỳ 10 ngày 1 lần vào sổ cỏi cỏc TK cú liờn quan. Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ: Sổ cỏi TK 131, 632, 511… Sổ cỏi TK 911 Bảng tổng hợp tỡnh hỡnh nhập - xuất - tồn Sổ chi tiết sản phẩm hàng hoỏ Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Sổ chi tiết giỏ vốn sản phẩm hàng hoỏ Phiếu thu, Phiếu chi Nhật ký chung Hoỏ đơn GTGT Sổ chi tiết doanh thu Sổ chi tiết cụng nợ Bảng tổng hợp thanh toỏn với khỏch hàng Ghi hàng ngày Ghi cuối thỏng, cuối kỳ Đối chiếu Bảng cõn đối Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 155 “Thành phẩm” - Tài khoản 156 “Hàng hoỏ” - Tài khoản 157 “Hàng gửi bỏn” - Tài khoản 131 “Phải thu của khỏch hàng” - Tài khoản 511 “Doanh thu bỏn hàng ”: Tài khoản 5111 “Doanh thu bỏn hàng hoỏ”: Tỏc dụng: Tài khoản này dựng phản ỏnh doanh thu bỏn hàng hoỏ thực tế cụng ty thực hiện được trong một kỳ. Kết cấu: Nợ TK 5111 Cú * Số phỏt sinh Nợ: - Trị giỏ hàng bỏn bị trả lại, số chiết khấu bỏn hàng, giảm giỏ hàng bỏn kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần do bỏn hàng hoỏ vào TK 911 để xỏc định kết quả kinh doanh * Số phỏt sinh Cú: - Tổng số doanh thu do bỏn hàng hoỏ thực tế của cụng ty trong kỳ. Tài khoản 5112 “Doanh thu bỏn sản phẩm keo dỏn”: Tỏc dụng: Tài khoản này phản ỏnh doanh thu bỏn keo dỏn thực tế cụng ty thực hiện được trong một kỳ. Kết cấu: Nợ TK 5112 Cú * Số phỏt sinh Nợ: - Trị giỏ keo dỏn bị trả lại, số chiết khấu bỏn keo dỏn, giảm giỏ hàng bỏn kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuấn do bỏn keo dỏn vào TK 911 để xỏc định kết quả kinh doanh. * Số phỏt sinh Cú: - Tổng số doanh thu do bỏn keo dỏn thực tế của cụng ty trong kỳ. Tài khoản 521 “Chiết khấu bỏn hàng” Tài khoản 521 được chia thành 2 TK cấp 2: Tài khoản 5211: Chiết khấu hàng hoỏ Tài khoản 5212: Chiết khấu sản phẩm keo dỏn Tài khoản 531 “Hàng bỏn bị trả lại” Tài khoản 531 được chia thành 2 TK cấp 2: Tài khoản 5311: Hàng hoỏ bị trả lại Tài khoản 5312: Sản phẩm keo dỏn bị trả lại Tài khoản 532 “Giảm giỏ hàng bỏn” Tài khoản 532 được chia thành 2 TK cấp 2: Tài khoản 5321: Giảm giỏ hàng hoỏ Tài khoản 5322: Giảm giỏ sản phẩm keo dỏn Tài khoản 632 “Giỏ vốn hàng bỏn”: Tài khoản 632 được chia thành 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6321: Giỏ vốn hàng hoỏ Tài khoản 6322: Giỏ vốn sản phẩm keo dỏn Tài khoản 6321 “Giỏ vốn hàng hoỏ”: Tỏc dụng: Tài khoản này sử dụng theo dừi trị giỏ vốn của hàng hoỏ xuất bỏn trong kỳ. Kết cấu: Nợ TK 6321 Cú * Số phỏt sinh Nợ: Trị giỏ vốn của hàng hoỏ đó xuất bỏn trong kỳ. * Số phỏt sinh Cú: Kết chuyển giỏ vốn hàng tiờu thụ trong kỳ sang TK 911. Tài khoản 6322 “Giỏ vốn sản phẩm keo dỏn”: Tỏc dụng: Tài khoản này sử dụng theo dừi trị giỏ vốn của sản phẩm keo dỏn xuất bỏn trong kỳ. Kết cấu: Nợ TK 6322 Cú * Số phỏt sinh Nợ: Trị giỏ vốn của sản phẩm keo dỏn đó xuất bỏn trong kỳ. * Số phỏt sinh Cú: Kết chuyển giỏ vốn hàng tiờu thụ trong kỳ sang TK 911. Tài khoản 641 “Chi phớ bỏn hàng” Tài khoản 642 “Chi phớ quản lý doanh nghiệp” Tài khoản 911 “Xỏc định kết quả kinh doanh” Kế toỏn bỏn hàng tại Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh Kế toỏn doanh thu theo cỏc phương thức tiờu thụ Phương thức bỏn hàng đại lý (ký gửi) Khi doanh nghiệp xuất hàng giao cho bờn đại lý (ký gửi) để bỏn, thủ kho viết phiờu xuất kho và viết thành 2 liờn: 1 liờn lưu, 1 liờn chuyển lờn phũng kế toỏn đồng thời thủ kho ghi vào thẻ kho (biểu 10) Ngày 06/03/07 xuất hàng gửi đại lý S với số lượng 100 lọ keo M với đơn giỏ 1700đ/lọ thuế GTGT 10% Tại đại lý khi bỏn được hàng đại lý yờu cầu xuất Hoỏ đơn GTGT để trả cho khỏc hàng khi đú phũng kế toỏn viết Hoỏ đơn GTGT số 002901 bỏn cho Cụng ty thương mại và sản xuất Tiến Đạt (biểu 1) Đồng thời tại phũng kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh cho số hàng tiờu thụ và lờn sổ chi tiết sản phẩm – hàng hoỏ để theo dừi tỡnh hỡnh nhập xuất trong kỳ của keo cả về mặt số lượng và giỏ trị Biểu1 Đơn vị:Cụng ty Đức Anh Mẫu số: 01GTKT-3LL Địa chỉ: 115 Yờn Tõn - Long Biờn (Ban hành theo Q Đ số 15/2006/Q Đ-BTC H à Nội ngày 20/03/2006 c ủa Bộ trưởng BTC) HOÁ ĐƠN GTGT Liờn 2 Ngày 09 thỏng 03 năm 2007 Ký hiệu: Số: 002901 Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh Địa chỉ: 115 Yờn Tõn-Long Biờn-Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: Mó số thuế: 0101388607 Họ tờn người mua hàng: Cụng ty thương mại và sản suất Tiến Đạt Đơn vị: Địa chỉ: Đức tựng - Đức Thọ - Nghệ Tĩnh Số tài khoản: Hỡnh thức thanh toỏn: Tiền mặt Mó số thuế: STT Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền A B C 1 2 3=2x1 1 Keo voi M lọ 100 1.700 170.000 Cộng tiền hàng: 170.000 Thuế suất GTGT: 10 (%) Tiền thuế GTGT: 17.000 Tổng cộng tiền thanh toỏn: 187.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm tỏm mươi bảy nghỡn đồng chẵn Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ và tờn) (ký, họ và tờn) (ký, họ và tờn) Kế toỏn cũn viết phiếu chi trả tiền hoa hồng bỏn hàng cho đại lý S với hoa hồng đại lý được hưởng là 10 % trờn tổng giỏ thanh toỏn Biểu 2 Đơn vị: Cụng ty Đức Anh Mẫu số: 02 – TT Địa chỉ: 115 Yờn Tõn-Long Biờn (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Hà Nội ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 09 thỏng 03 năm 2007 Số:138 Nợ: 641 Nợ: 133 Cú: 131 (Đại lý S) Họ và tờn người nhận tiền: Đại lý S Địa chỉ: Nghệ Tĩnh Lý do chi: Trả tiền hoa hồng Số tiền: 18.700 (viết bằng chữ) : Mười tỏm nghỡn bảy trăm đồng chẵn Kốm theo: 1 chứng từ gốc Kế toỏn trưởng Người lập phiếu (ký, họ và tờn) (ký, họ và tờn) Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Mười tỏm nghỡn bảy trăm đồng chẵn Ngày 09thỏng 03 năm 2007 Thủ quỹ (ký, họ và tờn) Từ cỏc hoỏ đơn, phiếu chi, sổ chi tiết sản phẩm hàng hoỏ phũng kế toỏn lấy đú làm căn cứ vào sổ Nhật ký chung Phương thức tiờu thụ trực tiếp Khi phỏt sinh nghiệp vụ bỏn hàng, nhõn viờn bỏn hàng viết Hoỏ đơn GTGT, Hoỏ đơn GTGT đuợc viết thành 3 liờn: liờn 1 lưu, liờn 2 giao cho người mua, liờn 3 nhõn viờn bỏn hàng sử dụng để xuống kho nhận hàng giao cho khỏch hàng. Ngày 04/03/2007 bỏn keo dỏn cho cụng ty thương mại và sản xuất Minh Tiến, theo Hoỏ đơn số 002346, số lượng là 300 lọ keo voi M, Đơn giỏ 1.700đ/lọ, keo voi S: 100 lọ, Đơn giỏ: 2.200đ/lọ, Thuế GTGT 10% Biểu 3 Đơn vị:Cụng ty Đức Anh Mẫu số: 01GTKT-3LL Địa chỉ: 115 Yờn Tõn - Long Biờn (Ban hành theo Q Đ số 15/2006/Q Đ-BTC H à Nội ngày 20/03/2006 c ủa Bộ trưởng BTC) HOÁ ĐƠN GTGT Liờn 3 Ngày 04 thỏng03 năm2007 Ký hiệu: Số: 002346 Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Đức Anh Địa chỉ: 115 Yờn Tõn-Long Biờn-Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: Mó số thuế: 0101388607 Họ tờn người mua hàng: Cụng ty thương mại và sản suất Minh Tiến Đơn vị: Địa chỉ: 14 Yờn Phụ - HN Số tài khoản: Hỡnh thức thanh toỏn: Tiền mặt Mó số thuế: STT Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền A B C 1 2 3=2x1 1 Keo voi M lọ 300 1.700 510.000 2 Keo voi S lọ 100 2.200 220.000 Cộng tiền hàng: 730.000 Thuế suất GTGT: 10 (%) Tiền thuế GTGT: 73.000 Tổng cộng tiền thanh toỏn: 803.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tỏm trăm lẻ ba ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ và tờn) (ký, họ và tờn) (ký, họ và tờn) Khi khỏch hàng thanh toỏn tiền hàng (nhõn viờn bỏn hàng sẽ thu tiền hàng sau đú nộp cho phũng kế toỏn), kế toỏn chi tiết sẽ lập phiếu thu và chuyển qua cho thủ quỹ tiến hành thu tiền (kốm theo chứng từ cú liờn quan). Tương tự, nếu phỏt sinh cỏc nghiệp vụ mà phải trả lại tiền hàng cho khỏch hàng (như trả lại tiền hàng của hàng bỏn bị trả lại …) thỡ kế toỏn chi tiết lập phiếu chi sau đú chuyển cho thủ quỹ chi tiền. Phiếu thu và phiếu chi được lập thành 2 liờn: 1 liờn lưu, 1 liờn thuỷ quỹ chuyển cho thủ quỹ ghi sổ quỹ tiền mặt sau đú chuyển lại phũng kế toỏn để ghi vào cỏc sổ kế toỏn cú liờn quan. Khỏch hàng thanh toỏn tiền hàng, theo Hoỏ đơn GTGT số 002346 ngày 04/03/2007, kế toỏn lập phiếu thu sau Biểu 4 Đơn vị: Cụng ty Đức Anh Mẫu số: 01 – TT Địa chỉ: 115 Yờn Tõn-Long Biờn (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Hà Nội ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU THU Quyển số: Ngày 4 thỏng 3 năm 2007 Số:135 Nợ: 111 Cú: 131 (Minh Tiến) Họ và tờn người nộp tiền: Đặng Xuõn Lộc Địa chỉ: Phũng kinh doanh Lý do nộp: Nộp tiền hàng của cụng ty Minh Tiến theo HĐ 002346 Số tiền: 401.500 (viết bằng chữ) Bốn trăm lẻ một ngàn năm trăm đồng chẵn. Kốm theo: 1 chứng từ gốc Kế toỏn trưởng Người lập phiếu (ký, họ và tờn) (ký, họ và tờn) Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bốn trăm lẻ một ngàn năm trăm đồng chẵn Ngày 4 thỏng 3 năm 2007 Thủ quỹ (ký, họ và tờn) Trong trường hợp phỏt sinh hàng bỏn bị trả lại thỡ bờn mua sẽ lập 1 Hoỏ đơn GTGT bỏn lại cho cụng ty số hàng đem trả lại với đơn giỏ bằng đơn giỏ mua, căn cứ vào Hoỏ đơn GTGT này kế toỏn sẽ tiến hành bự trừ cụng nợ nếu bờn mua chưa thanh toỏn tiền của lần mua hàng mà cú hàng hoỏ bị trả lại, nếu bờn mua đó thanh toỏn tiền thỡ kế toỏn viết phiếu chi trả lại tiền hàng của số hàng hoỏ bị trả lại đú. (Trong thỏng 3 cụng ty khụng phỏt sinh trường hợp trả hàng nào nờn khụng lấy số liệu vớ dụ). Đồng thời căn cứ vào Hoỏ đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi kế toỏn chi tiết lờn sổ chi tiết cụng nợ, cuối thỏng căn cứ vào sổ chi tiết cụng nợ lờn bảng tổng hợp thanh toỏn với khỏch hàng của toàn cụng ty. Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua : Sổ này dựng theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn của khỏch hàng, sổ được mở chi tiết cho từng khỏch hàng. (Biểu 5) Bảng tổng hợp thanh toỏn với khỏch hàng: Bảng này theo dừi tổng quỏt cụng nợ của tất cả khỏch hàng của cụng ty. (Biểu 6) Căn cứ vào Hoỏ đơn GTGT kế toỏn chi tiết lờn sổ chi tiết doanh thu của sản phẩm keo dỏn và hàng hoỏ, cuối thỏng lờn Bảng tổng hợp doanh thu. Căn cứ vào Hoỏ đơn GTGT số 002346 ngày 04/03/07 kế toỏn chi tiết lờn sổ chi tiết doanh thu của sản phẩm keo dỏn đó bỏn ra trong kỳ Sổ chi tiết doanh thu: Sổ này phản ỏnh số tiền bỏn hàng đó được khỏch hàng thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn trong kỳ. (Biểu 7) Bảng tổng hợp doanh thu: Bảng này dựng theo dừi tổng hợp toàn bộ doanh thu do bỏn hàng hoỏ và keo dỏn của cụng ty trong kỳ. (Biểu 8) Biểu 8 Đơn vị: Cụng ty Đức Anh Địa chỉ: 115 Yờn Tõn-Long Biờn Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Tài khoản: 511- Doanh thu bỏn hàng Thỏng 3 năm 2007 Đơn vị tớnh: đồng STT Tờn sản phẩm, hàng hoỏ Số phỏt sinh NỢ Cể 1 2 3 4 I Keo dỏn: 1 Keo voi M 29.999.900 2 Keo voi S 26.998.400 3 Keo bond 14.103.600 …. …… …… …… Cộng 115.468.100 II Hàng hoỏ: 1 Keo sữa 9.000.000 …. …… …… …… Cộng 29.121.300 Cộng tổng doanh thu 144.589.400 Ngày 31thỏng 3 năm 2007 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (ký ,họ tờn) Hàng ngày, từ cỏc hoỏ đơn, chứng từ được gửi lờn phũng kế toỏn,cựng với kế toỏn chi tiết kế toỏn tổng hợp vào sổ nhật ký chung theo trỡnh tự thời gian nhận được hoỏ đơn, chứng từ, định kỳ 10 ngày kể toỏn tổng hợp lờn sổ cỏi cỏc TK liờn quan 155, 156, 632, 521, 531, 532… Từ cỏc Hoỏ đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36844.doc
Tài liệu liên quan