Phần I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN NGỌC
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 02
1.2.1 Giai đoạn từ khi thành lập đến năm 2004 02
1.2.2 Giai đoạn từ năm 2004 đến nay 04
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý tài chính ở Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
1.2.1 Đặc điểm tổ chức kinh doanh 05
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty. 05
1.2.3. Đặc điểm phân cấp quản lý tài chính: 08
1.3. Đặc điểm thị trường 09
1.4.Xu hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 10
Phần II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN NGỌC
2.1 Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán 11
2.1.1 Đặc điểm lao động kế toán. 11
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11
2.2 Kế toán chi tiết bán hàng tại công ty TNHH TM Sơn Ngọc
2.2.1 Kế toán tổng hợp bán hàng
2.3.1.1 Tài khoản sử dụng .14
2.3.1.2 Nội dung hạch toán .15
2.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán:
2.3.2.1 Phương pháp hạch toán giá vốn tại công ty . 21
2.3.2.2 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán tại công ty .22
2.3.3 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty TNHH TM Sơn Ngọc
2.3.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng . 22
2.3.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty . .22
2.3.4 Hạch toán khoản phải thu của khách hàng .23
2.3.5 Hoạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
2.3.5.1 Hoạch toán chi phí bán hàng .27
2.3.5.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp . .28
2.3.6 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
2.3.6.1 Nội dung hạch toán xác định kết quả kinh doanh 29
2.3.6.2 Phương pháp hạch toán .29
Phần III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN NGỌC
3.1 Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc 45
3.2 Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc.
3.2.1 Những ưu điểm . 46
3.2.2 Những mặt còn hạn chế cần khắc phục .47
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc .48
KẾT LUẬN
55 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Thương mại Sơn Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vị: Công ty TNHH- TM Sơn Ngọc
Địa chỉ: Phường Gia Cẩm
Mẫu số: 02 – VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 8 tháng 9 năm 2007
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ tên người nhận hàng: Ông Quang – Khu 1- P.Gia cẩm
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Anh Văn
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Bia chai Hà Nội
Két
60
60
110.000
6.600.000
Cộng
6.600.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ kèm theo:
Ngày 08 tháng 9 năm 2007
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu 2.2
HÓA ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
DY/2007B
Liên 3: Nội bộ
0089569
Ngày 08 tháng 09 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
Địa chỉ: 1482- Phường Gia Cẩm- TP. Việt trì- T. Phú thọ
Số tài khoản: 102010000250067
Điện thoại: 0210. 844.513
MS:
2
6
0
0
1
9
5
3
6
1
Tên người mua hàng: Nguyễn Vinh Quang
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Khu I- P. Gia Cẩm- TP Việt Trì-T. Phú Thọ
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
MS:
2
6
0
0
1
2
2
1
5
4
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Bia chai Hà Nội
Két
60
110.000
6.600.000
Cộng tiền hàng:
6.600.000
Thuế xuất GTGT 10% tiền thuế GTGT:
660.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
7.260.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập giao, nhận hóa đơn)
Mẫu 2.3
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
PHIẾU THU
Quyển số: 01 Mẫu số C30- BB
Ngày 08 tháng 9 năm 2007
Số: 12 theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC
Ngày 30 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng BTC
Nợ TK: 111
Có TK: 511, 3331
- Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Vinh Quang
- Địa chỉ: P. Gia cẩm- TP. Việt Trì- T. Phú Thọ
- Lý do nộp tiền: Trả tiền mua bia chai Hà nội
- Số tiền: 7.260.000đ (Viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 hóa đơn
Ngày 08 tháng 9 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu, )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
- Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): (Bảy triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn)
- Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)..
- Số tiền quy đổi:
Kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng và phiếu thu phát sinh phản ánh số liệu sổ quỹ “tiền mặt” đồng thời, kế toán phản ánh nghiệp vụ kế toán phát sinh lên sổ nhật ký chung. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng để phản ánh sổ chi tiết của tài khoản 156 cho từng mặt hàng và phản ánh vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian. Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT kế toán hạch toán như sau:
Bút toán 1: Nợ Tài khoản 632: 6.600.000
Có Tài khoản 156: 6.600.000
Bút toán 2: Nợ Tài khoản 111: 7.260.000
Có Tài khoản 511: 6.600.000
Có Tài khoản 3331: 660.000
* Đối với nghiệp vụ bán lẻ: Hàng ngày sau khi nhận được báo cáo bán hàng và phiếu nộp tiền do nhân viên bán hàng gửi lên thì kế toán tiến hành ghi sổ:
Ví dụ: Ngày 10 tháng 9 năm 2007 nhận được báo cáo bán hàng do nhân viên quầy bar của khách sạn gửi lên như sau:
Mẫu 2.4
Công ty TNHH TM Sơn Ngọc
Tổ quầy: Bar
Mẫu số: 03/B
QĐ liên bộ TCTKNT
Số 621- LB
BÁO CÁO
BÁN HÀNG HÀNG NGÀY
Ngày 10 tháng 9 năm2007
STT
Tên hàng và quy cách phẩm chất
Đơn vị tính
Số lượng
Theo giá bán lẻ
Theo giá vốn
Giá đơn vị
Thành tiền
Giá đơn vị
Thành tiền
1
Bia chai Hà Nội
Chai
40
8.000
320.000
5.000
200.000
2
Rượu Booc đô
Chai
02
200.000
400.000
180.000
360.000
3
Bia Halida
Lon
35
9.000
315.000
5.000
192.500
4
Thuốc lá Vinataba
Bao
10
10.000
100.000
8.500
85.000
...............
........
Cộng số tiền phải nộp
7.623.000
6.550.000
- Số tiền thực nộp
7.623.000
Trong đó:-Thu tiền mặt
7.623.000
- Chuyển khoản
0
- Chênh lệch
0
Ngày 10 tháng 9 năm 2007
Đã kiểm toán
Kế toán
Người bán hàng
Kế toán căn cứ vào báo cáo bán hàng hàng ngày và giấy nộp tiền để ghi sổ như sau:
Bút toán 1: Nợ Tài khoản 111: 7.623.000
Có Tài khoản 511: 6.930.000
Nợ Tài khoản 3331: 693.000
Bút toán 2: Có Tài khoản 632: 6.550.000
Có Tài khoản 156: 6.550.000
Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng kê tổng hợp số liệu của từng mặt hàng như: ô tô; Bia chai Hà Nội; Lá mai; Khách sạn; Dịch vụ TaxiĐể phản ánh lên sổ nhật ký chung và sổ cái Tài khoản 632
2.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán:
2.3.2.1 Phương pháp hạch toán giá vốn tại công ty
Công ty tính giá vốn bán hàng theo phương pháp thực tế hàng tồn kho. Với đặc thù kinh doanh của công ty là hàng mua về nhập kho và bán lẻ. Do vậy lô hàng nào mua về đều được nhập vào kho hoặc xuất bán lẻ cho người mua nên giá vốn của hàng xuất bán chính là giá trị thực tế của hàng hóa mua vào cộng thêm cước vận chuyển và các chi phí mua hàng khác (nếu có)
Kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng và các chứng từ kế toán liên quan để hạch toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán của công ty được xác định như sau:
Giá vốn hàng bán
=
Trị giá mua thực tế
+
Chi phí thu mua (nếu có)
Khi mua hàng nếu phát sinh chi phí mua hàng, căn cứ vào phiếu chi và hóa đơn GTGT kế toán ghi sổ chi phí mua hàng theo định khoản sau:
Nợ Tài khoản 156: Chi phí mua hàng
Nợ Tài khoản 133: Thuế GTGT (nếu có)
Có Tài khoản 111, 112, ..số đã chi
2.3.2.2 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán tại công ty
Hàng ngày, căn cứ vào số lượng hàng xuất bán ghi trên hóa đơn GTGT và giá mua thực tế của hàng nhập kho để tính giá trị vốn hàng xuất bán theo phương pháp giá trị thực tế.
2.3.3 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty TNHH TM Sơn Ngọc
2.3.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu chủ yếu của công ty là do bán bia, bán xe ô tô, dịch vụ ăn nghỉ, dịch vụ taxi, xuất khẩu lá maicho các đơn vị trong và ngoài nước. Doanh thu của công ty không bào gồm thuế GTGT.
* Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng:
- Công ty sử dụng cho nghiệp vụ bán hàng xác định doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu là:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu
+ Lệch chuyển có, bản sao kê ngân hàng
- Tài khoản sử dụng: Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán công ty đã sử dụng các tài khoản sau:
+ Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
+ Tài khoản 131: Phiếu thu khách hàng
+ Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Ngoài ra còn có các tài khoản 111, 112
2.3.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty
Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty TNHH TM Sơn Ngọc là các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Với các khoản giảm trừ doanh thu công ty sử dụng tài khoản sau:
+ Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
Tuy nhiên trong 9 tháng hoạt động công ty không có một khoản giảm trừ doanh thu nào, ngoại trừ khoản thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB) phải nộp của dịch vụ Masage và Karaoke của khách sạn là khoản giảm doanh thu.
2.3.4 Hạch toán khoản phải thu của khách hàng
Hàng tháng khi xác định các khoản phải thu của từng khách hàng trên sổ chi tiết Tài khoản 131 “phiếu thu khách hàng”
Khi hàng hóa công ty bán ra đã được khách hàng kiểm định. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng và chấp nhận nợ của từng khách hàng thì kế toán công ty hạch toán doanh thu bán hàng đồng thời phản ánh vào sổ chi tiết Tài khoản 131 “phiếu thu khách hàng” số phát sinh trong kỳ (chi tiết cho từng khách hàng), phản ánh vào sổ nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh và sổ cái các tài khoản có liên quan.
Mẫu 2.5
HOÁ ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DY/2007B
Liên 3: Nội bộ
00 25875
Ngày 18 tháng 9 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
Địa chỉ: 1482- Phường Gia cẩm - TP. Việt Trì - T. Phú thọ
Số tài khoản: 102010000250067
Số điện thoại: 0210.844513 MS:
2
6
0
0
1
9
5
3
6
1
Tên người mua hàng
Tên đơn vị: Công ty cổ phần tư vấn Đông Dương
Địa chỉ: Phường Gia cẩm- TP Việt trì- T. Phú Thọ
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Trả sau MS:
0
1
0
1
2
3
4
7
6
6
STT
Tên hàng, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
Bia chai Hà Nội
Két
100
110.000
11.000.000
Cộng tiền hàng: 11.000.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 1100.000
Tổng cộng tiền thanh toán 12.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu một trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghiĩo họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hàng)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT và khách hàng thông báo đã nhận được hàng chấp nhận nợ thì kế toán công ty phản ánh số liệu phát sinh vào sổ chi tiết tk 131 đồng thời ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung.
Mẫu 2.6
Biểu số 2.1: Trích sổ chi tiết tài khoản 156 “Hàng hoá”
Công ty TNHH Thưong mại Sơn Ngọc
SỔ CHI TIẾT
Tháng 9 năm 2007
TK 156 "Hµng ho¸"
Tên hàng: Bia chai Hà Nội
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK Đư
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
T.Tiền
SL
T. Tiền
SL
T. Tiền
Số dư đầu kỳ
70
7.000
04/9
Mua bia chai HN của công ty Bia- Rượu- NGK Hà nội
111
100
350
35.000
420
42.000
08/9
Xuất bán cho ông Quang
632
100
60
6.000
360
36.000
...............
Cộng tháng
350
35.000
334
86
8.600
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.2 Trích sổ chi tiết TK 131
Công ty TNHH Thương mại Sơn Ngọc M ẫu số: S31 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q Đ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ chi tiết
TK 131 "Phải thu khách hàng
Tháng 9 năm 2007
Tên khách hàng: Cty CP Tư vấn Đông Dương
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK Dư
Phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
18/9
18/9
Doanh thu bán xe
511
501.372.000
-
Thuế GTGT
3331
50.137.200
Cộng phát sinh
551.509.200
Số dư tháng 9
551.509.200
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán ghi
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.3: Trích sổ chi tiết TK 511
Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc Mẫu số S35- DN
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Bia Hà Nội
Tháng 9 năm 2007
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn gải
TK ĐƯ
Doanh thu
Các khoản tính
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác 521,531532
02/9
01
02/ 9
Nguyễn Thị Thảo
111
10
110.000
1.100.000
110.000
03
08/9
Ông Nguyễn Quang Vinh
111
60
110.000
6.600.00
660.000
......................
07
26/9
Ông Nguyễn Quang Hoà
111
50
110.000
5.500.000
550.000
09
28/9
Trung Tâm Hội nghị tỉnh
111
20
110.000
2.200.000
220.000
.....................
Công số phát sinh
36.740.000
3.674.000
Doanh thu thuần
36.740.000
Giá vốn hàng bán
33.400.000
Lãi gộp
3.340.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, ký tên) (Ký,họ tên)
2.3.5 Hoạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
2.3.5.1 Hoạch toán chi phí bán hàng
- Chi phí phục vụ trong quá trình bán hàng của công ty bao gồm:
+ Chi phí tiền lương; các khoản trich theo lương của công nhân viên bộ phận bán hàng
+ Các chi phí tiền khác: Chi phí hội nghị khách hàng; Chi phí giao dịch; Chi phí tiếp khách hàng
+ Chi phí vận chuyển hàng đến nơi khách hàng yêu cầu (nếu doanh nghiệp phải chịu)
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí đồ dùng phục vụ cho việc bán hàng
Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 641” chi phí bán hàng”. Hàng ngày phát sinh các khoản chi phí bán hàng. Căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ gốc như: Hoá đơn GTGT, phiếu chiKế toán phản ánh chi phí bán hàng phát sinh theo định khoản sau:
Nợ TK 614
Có TK liên quan
Cuối kỳ chuyển hết chi phí bán hàng vào tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh”
2.3.5.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm:
+ Tiền lương, tiền phụ cấp lương và các khoản tính, trích theo lương của công nhân viên quản lý điều hành.
+ Chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng
+ Chi phí khấu hao và sửa chữa tài sản cố định dùng cho quản lý và tài sản cố định dùng chung cho toàn bộ doanh nghiệp
+ Các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp. Trong năm, công ty phân bổ hết hoàn toàn chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng hoá tiêu thụ: Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng tài khoản 642 ”chi phí quản lý doanh nghiệp”
Hàng ngày, khi phát sinh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp. Căn cứ vào các chứng từ gốc như: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, phiếu chiKế toán phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh theo định khoản sau:
Nợ TK 642
Có TK liên quan
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ có liên quan vào sổ cái tài khoản 642. Đó là cơ sở để tính toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng tháng và chuyển sang tài khoản 911” Xác định kết quả doanh nghiệp” cho toàn công ty.
2.3.6 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
2.3.6.1 Nội dung hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Hạch toán kết quả kinh doanh hàng hoá của công ty được tiến hành vào cuối kỳ (kỳ hạch toán của công ty được thực hiện theo từng quý một). Nội dung xác định kết quả kinh doanh được xác định như sau:
- Kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn bán hàng sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ trong kỳ sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh” phản ánh chung cho toàn công ty.
2.3.6.2 Phương pháp hạch toán
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. Tại công ty không có hàng bán trả lại nên doanh thu bình thường thực tế của công ty chính là doanh thu thuần.
Biểu số 2.4 Trích sổ nhật ký chung
Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 9 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Đơn giá
Đã ghi sổ cái
Sổ TT dòng
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
NHNN
14/9
TT tư vấn khu CN trả CK
x
112
200.000.000
-
x
131
200.000.000
14/9
Nộp tiền vào ngân hàng
x
112
127.000.000
-
x
111
127.000.000
18/9
Trả nợ gốc vay ngân hàng
x
311
600.000.000
-
x
112
600.000.000
25/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
3.249.000
-
x
112
3.249.000
28/9
Lãi tiền gửi ngân hàng
x
112
25.118
-
x
515
25.118
28/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
87.344.135
-
x
112
87.344.135
.
NHCT
05/9
UBDS gia đình và trẻ em trả
x
112
2.565.000
-
x
131
2.565.000
05/9
Cục thuế tỉnh Phú Thọ trả
x
112
17.302.000
-
x
131
17.302.000
05/9
UBDS gia đình và trẻ em trả
x
112
35.995.000
-
x
131
35.995.000
08/9
Trả nợ vay ngân hàng
x
311
90.000.000
-
x
112
900.000.000
12/9
Đài khí tượng thủy văn trả
x
112
5.022.000
-
x
131
5.022.000
12/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
625.167
-
x
112
625.167
13/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
60.500
-
x
112
60.500
14/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
4.787.640
-
x
112
4.787.640
16/9
Trả nợ vay ngân hàng
x
311
190.000.000
-
x
112
190.000.000
20/9
Nộp tiền vào ngân hàng
x
112
300.000.000
-
x
111
300.000.000
25/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
245.204.217
-
x
112
245.204.217
25/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
341
160.000.000
-
x
112
160.000.000
30/9
Lãi tiền gửi ngân hàng
x
112
53.190
-
x
515
53.190
x
NHCTN
01/9
Công ty TNHH Tuấn Hải trả tiền mua xe
x
112
2.400.000.000
-
x
131
2.400.000.000
05/9
Văn phòng kho bạc trả
x
112
4.900.000
-
x
131
4.900.000
14/9
Cty cho thuê tài chính trả tiền mua ô tô
x
112
557.000.000
-
x
131
557.000.000
15/9
Rút tiền gửi ngân hàng
x
111
350.000.000
-
x
112
350.000.000
18/9
Hoàng Cường trả tiền mua xe
x
112
557.000.000
-
x
131
557.000.000
20/9
Cty TNHH DL Đức chiến trả tiền mua xe
x
112
500.000.000
-
x
131
500.000.000
25/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
56.265.000
-
x
112
56.265.000
30/9
Lãi tiền gửi ngân hàng
x
112
817.269
x
515
817.269
..
x
Quỹ
01
30/9
Doanh thu tiền mặt Bia Hà nội
x
111
40.414.000
-
x
511
36.740.000
Thuế GTGT
x
3331
3.674.000
PT
02
30/9
Doanh thu tiền mặt hàng ĐT
x
111
40.671.210
-
x
511
36.973.827
Thuế GTGT
x
3331
3.697.383
03
30/9
Doanh thu tiền mặt sửa chữa ô tô
x
111
35.166.888
-
x
511
33.492.275
Thuế GTGT
x
3331
1.674.613
04
30/9
Doanh thu tiền mặt xe Taxi
x
111
72.340.079
-
x
511
68.895.329
Thuế GTGT
x
3331
3.444.750
05
30/9
Doanh thu bán xe ô tô đại lý
x
111
20.724.572.100
-
x
511
18.840.511.002
Thuế GTGT
x
3331
1.884.061.098
06
30/9
TT sát hạch lái xe ôtô trả tiền SC ô tô
x
111
2.845.500
-
x
131
2.845.500
..
PC
01
02/9
Khách hàng trả nợ tiền mua xe trả CK, tiền mặt theo BKê
x
112
3.358.815.600
-
x
111
145.000.000
-
x
511
3.180.355.088
Thuế GTGT
x
3331
318.035.512
Trả lãi tiền CK thừa
x
111
5.525.000
02
10/9
Nhập xe ô tô đại lý
x
156
31.564.201.377
Thuế GTGT
x
133
3.156.420.137
Trả chuyển khoản
x
331
23.321.497.400
Trả tiền mặt
x
111
11.399.124.114
03
20/9
Chi trả tiền nước
x
641
13.229.274
Thuế GTGT
x
133
601.336
Trả bằng tiền mặt
x
111
13.830.610
04
25/9
Trả tiền điện văn phòng
x
642
1.302.000
Thuế GTGT
x
133
130.200
-
x
111
1.432.200
05
25/9
Trả cước điện thoại bộ phận bán hàng
x
641
4.203.194
Thuế GTGT
x
133
420.319
-
x
111
4.623.513
06
25/9
Chi tiếp khách
x
642
3.666.373
Thuế GTGT
x
133
366.627
-
x
111
4..033.000
07
27/9
Chi mua văn phòng phẩm
x
642
725.500
Thuế GTGT
x
133
72.550
-
x
111
798.050
08
28/9
Chi quảng cáo
x
641
11.000.000
Thuế GTG
x
133
1.100.000
-
x
111
12.100.000
09
30/9
Trả lãi vay ngân hàng
x
635
1.600.849
-
x
111
1.600.849
10
04/9
Chi mua bia Hà Nội
x
156
38.181.818
Thuế GTGT
x
133
3.818.182
-
x
111
42.000.000
11
12/9
Chi mua điều hòa và tủ lạnh
x
156
28.000.000
Thuế GTGT
x
133
2.800.000
-
x
111
30.800.000
.
x
20
30/9
Chi mua phụ tùng SC ô tô
x
152
86.823.345
Thuế GTGT
x
133
5.990.906
-
x
111
92.814.251
21
30/9
Nhập chiết khấu phụ tùng SC ô tô
x
152
11.701.929
-
x
515
11.701.929
22
30/9
Nhập hàng hóa khách sạn
x
156
63.161.620
Thuế GTGT
x
133
6.316.162
-
x
111
69.477.782
23
30/9
Nhập thực phẩm ăn uống
x
152
85.071.910
Thuế GTGT
x
133
134.090
Chiết khấu mua hàng
x
515
564.576
Trả tiền mặt
x
111
84.641.424
..
x
30
30/9
Chi lương văn phòng
x
334
33.600.000
-
x
111
33.600.000
31
30/9
Chi lương bộ phận bán hàng
x
334
56.713.400
-
x
111
56.713.400
32
30/9
Chi lương bộ phận khách sạn
x
334
74.132.183
-
x
111
74.132.183
BK
01
30/9
Giá vốn xe ô tô bán ra
x
632
21.901.446.002
-
x
156
21.901.446.002
02
30/9
Gía vốn bán ra bia Hà Nội
x
632
33.400.000
-
x
156
33.400.000
..
x
08
30/9
Doanh thu khách sạn
x
111
662.067.573
-
x
511
601.879.612
Thuế GTGT
x
3331
60.187.961
09
30/9
Doanh thu Massga & Karaoke
x
111
44.000.000
-
x
511
40.000.000
Thuế GTGT
x
3331
4.000.000
10
30/9
Cty CP tư vấn Đông Dương nợ
x
131
551.509.200
-
x
511
501.372.000
Thuế GTGT
x
3331
50.137.200
11
30/9
UBND TP nợ tiền thuê xe Taxi
x
131
4.050.000
-
x
511
3.857.128
Thuế GTGT
x
3331
192.872
BK
12
30/9
Thuế tiêu thụ đặc biệt
x
511
9.230.800
-
x
3333
9.230.800
13
30/9
Doanh thu công nợ
x
131
203.892.000
-
x
511
185.356.364
Thuế GTGT
x
3331
18.535.636
14
30/9
Chi trả tiền điện bộ phận BH
x
641
70.163.048
Thuế GTGT
x
133
7.016.304
-
x
111
77.179.352
15
30/9
Chi trả tiền điện bộ phận văn phòng
x
642
7.832.420
Thuế GTGT
x
133
783.242
-
x
111
8.615.662
.
x
Cộng phát sinh
128.149.271.933
128.149.271.933
Căn cứ vào nhật ký chung cuối tháng kế toán phản ánh số liệu phát sinh vào sổ cái các tài khoản có liên quan như: Tài khoản 111; Tài khoản 112; Tài khoản 131; Tài khoản 156; Tài khoản 511; Tài khoản 515; Tài khoản 632; Tài khoản 635; Tài khoản 641; Tài khoản 642 Đồng thời kết chuyển những tài khoản liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh cua doanh nghiệp trong kỳ sang tài khoản 911:” xác định kết quả kinh doanh” để xác định lỗ hay lãi.
- Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái tài khoản 511”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh” Biểu 2.9
Ví dụ: Cuối tháng 9 (30/09/2007), kế toàn công ty xác định doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh ( bán hàng dịch vụ). Trị giá 23.070.515.818đ và kết chuyển sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh” như sau:
Nợ TK 511: 23.070.515.818
Có TK 911: 23.070.515.818
Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong tháng cuối kỳ căn cứ vào sổ cái tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Biểu 2.10 kế toán kết chuyển doanh thu tài chính sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh”
Biểu mẫu 2.9: Trích sổ cái Tk 511
Công ty TNHH Thưong Mại Sơn Ngọc
SỔ CÁI
TK511 “Doanh thu bán hàng”
Tháng 9 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu TK
Số tiền
Sổ
NT
Trang
số
STT dòng
Sổ
NT
Tháng 7 - 2007
....................
Cộng phát sinh
13.345.733.524
13.345.733.524
Luỹ kế phát sinh
49.665.738.104
49.665.738.104
Tháng 8 - 2007
.......................
Cộng phát sinh
20.210.166.622
20.210.166.662
Luỹ kế phát sinh
69.875.904.766
69.875.904.766
Tháng 9- 2007
01
30/9
Doanh thu tiền mặt bia Hà Nội
111
36.740.000
02
30/9
Doanh thu tiền mặt hàng điện tử
111
36.973.827
03
30/9
Doanh thu tiền mặt SC ôtô
111
33.492.275
04
30/9
Doanh thu tiền mặt xe taxi
111
68.895.329
05
30/9
Doanh thu bán xe ô tô đại lý
111+131
18.840.511.002
-
Doanh thu ô tô bằng chuyển khoản
112
3.080.355.088
BK08
30/9
Doanh thu tiền mặt khách sạn
111
601.879.612
09
30/9
Doanh thu Massga & Karaokê
111
40.000.000
13
30/9
Doanh thu công nợ của khách sạn
131
185.356.364
.............................
30/9
Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333
9.230.800
30/9
Kết chuyển sang xác định KQKD
911
23.061.285.018
Cộng phát sinh
23.070.515.818
23.070.515.818
Luỹ kế phát sinh
92.946.420.584
92.946.420.584
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.10: Trích sổ cái TK 515
Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
SỔ CÁI
TK 515 " Doanh thu hoạt động tài chính"
Tháng 9 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu TK
Số tiền
Sổ
NT
Trang
số
STT dòng
Sổ
NT
Tháng 7- 2007
.................
Cộng phát sinh
10.242.035
10.242.035
Luỹ kế phát sinh
40.596.225
40.596.225
Tháng 8 - 2007
......................
Cộng phát sinh
10.488.525
10.488.525
Luỹ kế phát inh
51.084.750
51.084.750
Tháng 9 - 2007
01/9
26/9
Lãi tiền gửi ngân hàng
112
53.190
28/9
Lãi tiền gửi ngân hàng
112
25.118
BK
30/9
152
11.701.929
30/9
Chiết khấu mua hàng khách sạn
152
564.576
30/9
Lãi tiền gửi ngân hàng
112
817.269
30/9
Kết chuyển doanh thu T/C sang KQKD
911
13.162.082
CỘNG PHÁT SINH
13.162.082
13.162.082
LUỸ KẾ PHÁT SINH
64.246.832
64.246.832
Ví dụ: Cuối tháng 9 (30/9/2007) Kế toán công ty xác định được doanh thu tài chính từ lãi tiền gửi ngân hàng, chiết khấu mua phụ tùng xe ôtô trong tháng trị giá 13.162.082 đồng và kết chuyển sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh”Nợ TK 511: 13.162.082
Có TK 911: 13.162.082
- Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh”. Cuối tháng căn cứ vào sổ cái tài khoản 632” Giá vốn hàng hoá” (biểu 2.11)
Kế toán tổng hợp và xác định giá vốn hàng tiêu thụ trong tháng kết chuyển sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh”
MÉu sè 2.11:
§¬n vÞ: C«ng ty TNHH Th¬ng M¹i S¬n Ngäc
PhiÕu Chi QuyÓn sè: 01 MÉu sè C31-BB
Ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2007 Sè: 30 Theo Q§ sè: 19/2006/Q§-BTC
ngµy 30 th¸ng 3 n¨m 2006
cña Bé trëng BTC
Nî TK 334:
Cã TK 111:
Hä tªn ngêi nhËn tiÒn: Ph¹m ChÝ Thµnh
§Þa chØ: C«ng ty TNHH -TM S¬n Ngäc
Lý do chi: Chi l¬ng v¨n phßng C«ng ty
Sè tiÒn: 33.600.000®ång (ViÕt b»ng ch÷).(Ba m¬i ba triÖu s¸u tr¨m ngh×n ®ång ch½n)
KÌm theo: ...................................... Chøng tõ gèc ............................
Ngµy 25 th¸ng 9 n¨m 2007
Thñ trëng ®¬n vÞ KÕ to¸n trëng Ngêi lËp Ngêi nép Thñ quü
(Ký, ®ãng dÊu) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)
§· nhËn ®ñ sè tiÒn (ViÕt b»ng ch÷): (Ba m¬i ba triÖu s¸u tr¨m ngh×n ®ång ch½n)
+ Tû gi¸ ngo¹i tÖ (vµng, b¹c, ®¸ quý)..............................................................
+ Sè tiÒn quy ®æi:............................................................................................
VÝ dô: Cuèi th¸ng 9 (30/9/2007), kÕ to¸n C«ng ty x¸c ®Þnh ®îc gi¸ vèn hµng b¸n trÞ gi¸:22.178.599.056 ®ån
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6390.doc