Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 4

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU . . . . 1

1. Sự cần thiết của đề t ài : . . . 1

2. Đối tượng, phạm vi nghi ên cứu :. . . 1

2.1 Đối tượng nghiên cứu : . . . 1

2.2 Phạm vi nghi ên cứu : . . . 2

3. Phương pháp nghiên c ứu : . . . 2

4. Bố cục của đ ề tài :. . . 2

CHƯƠNG I: . . . . 3

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT V À TÍNH GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM. . . . . 3

1.1 Đặc điểm hoạt động của ng ành xây dựng cơ bản và ảnh hưởng của nó đến 4

công tác kế toán chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm . 4

1.2 Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng c ơ bản . 5

1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất . . . 5

1.2.2 Nhiệm vụ kế toán v à ý nghĩa . . 5

1.2.2.1 Nhiệm vụ kế toán . . . 5

1.2.2.2 Ý nghĩa . . . 6

1.2.3 Phân loại chi phí sản xuất . . . 6

1.2.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí . . 6

1.2.3.2 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục . . 7

1.2.3.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí v à đối

tượng chịu chi phí . . . 7

1.2.3.4 Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử của chi phí . 8

1.2.4 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng c ơ

bản . . . 8

1.2.5 Phương pháp t ập hợp chi phí sản xuất . . 9

1.2.5.1 Phương pháp t ập hợp chi phí sản xuất theo công tr ình . 9

1.2.5.2 Phương pháp t ập hợp chi phí sản xuất theo đ ơn đặt hàng . 9

1.2.5.3 Phương pháp t ập hợp chi phí sản xuất theo đ ơn vị sản xuất . 9

1.2.6 Hạch toán một số khoản mục chi phí chủ yếu . . 9

1.2.6.1 Hạch toán chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp . . 9

1.2.6.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp . . 11

1.2.6.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung . . 12

1.2.7 Tập hợp chi phí v àđánh giá s ản phẩm dở dang . 13

1.2.7.1 Tập hợp chi phí sản xuất . . 13

1.2.7.2 Đánh giá sản phẩm dở dang . . 14

1.3 Kế toán tính giá th ành trong doanh nghi ệp xây dựng c ơ bản. 14

1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm . . 14

1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm . . 15

1.3.2.1 Phân loại giá thành theo th ời điểm tính v à nguồn số liệu . 15

1.3.2.2 Phân loại giá thành theo ph ạm vi tính giá th ành . 15

1.3.3 Đối tượng tính giá th ành sản phẩm . . 16

1.3.4 Phương pháp tính giá thành s ản phẩm . . 16

1.3.4.1 Phương pháp tính giá thành theo đơn đ ặt hàng . 16

1.3.4.2 Phương pháp tính giá thành gi ản đơn. . 17

1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất v à giá thành s ản phẩm . 17

CHƯƠNG II : . . . . 18

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT V À TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN T Ư VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4

. . . . 18

2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN T Ư VẤN XÂY

DỰNG ĐIỆN 4 . . . . 19

2.1.1 Giới thiệu chung về công ty . . . 19

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ . . . 21

2.1.2.1 Chức năng . . . 21

2.1.2.2 Nhiệm vụ . . . 21

2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty . . 21

2.1.3.1 Sơ đ ồ tổ chức . . . 21

2.1.3.2 Ch ức năng của các ph òng ban . . 23

2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm qua

26

2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công

ty trong th ời gian qua . . . 30

2.1.5.1 Các nhân tố bên ngoài . . . 30

2.1.5.2 Các nhân t ố bên trong. . . 31

2.1.6 Phương hướng phát triển của công tác trong thời gian tới . 31

2.1.6.1 Kế hoạch kinh doanh năm 2010 . . 31

2.1.6.2 Mục tiêu phấn đấu . . . 32

2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN T Ư

VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4 . . . 32

2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán . . . 32

2.2.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán . . . 32

2.2.1.2 Chức năng,nhiệm vụ của từng bộ phận . . 33

2.2.1.3 Hình th ức kế toán đang áp dụng tại công ty . . 36

2.2.1.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán . . 36

2.2.1.5 Hệ thống tài khoản . . . 39

2.2.1.6 H ệ thống Báo cáo t ài chính . . 48

2.2.1.7 Quy trình s ản xuất sản phẩm . . 48

2.2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm

tại công ty. . . . 49

2.2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành . 49

2.2.2.2 Hạch toán chi p hí nguyên v ật liệu trực tiếp . . 50

2.2.2.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp . . 65

2.2.2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung . . 74

2.2.2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh v à đánh giá s ản phẩm dở dang

. . . . 91

2.2.2.6 Tính giá thành s ản phẩm : . . 92

2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG V Ề CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ V À TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN T Ư VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN

4 . . . . 100

2.3.1 Những mặt đạt được. . . 100

2.3.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty . . 100

2.3.1.2 Về tổ chức hệ thống t ài khoản tại công ty . . 100

2.3.1.3 Về tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách . . 101

2.3.2 Những mặt chưa đạt được . . . 101

CHƯƠNG III : . . . . 102

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HO ÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ

SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN T Ư

VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4 . . . 102

3.1 Biện pháp 1 : Vận dụng kế toán quản trị trong công tác quản lý : . 103

3.1.1 Định giá dự thầu : . . . 103

3.1.2 Quản lý chi phí : . . . 104

3.2 Biện pháp 2 : Kiểm soát v à sử dụng hiệu quả chi phí công tác : . 105

3.3 Biện pháp 3 : H ướngdẫn thủ tục thanh toán nội bộ tại 2 Đo àn khảo sát địa

hình và địa chất . . . 106

3.4 Biện pháp 4 : Mở rộng lĩnh vực kinh doanh . . 107

KẾT LUẬN . . . . 108

TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . 109

pdf115 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: - Thông tư 07/2000/Bộ Xây dựng ngày 12/07/2000 hướng dẫn lập đơn giá khảo sát và quản lý chi phí khảo sát xây dựng. - Nghị định 209/2004 ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng xây dựng - Thông tư 02/2007/Bộ Xây dựng ngày 14/02/2007 hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.  Điều kiện tự nhiên : Do đặc thù của công việc có đến 50% công việc l àm ngoài trời,công trình thường ở xa, nên điều kiện tự nhiên ảnh hưởng khá lớn đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.Điều kiện khí hậu nhiệt đới, địa h ình phức tạp đã ảnh hưởng trực tiếp đến điều kiện lao đông của cán bộ, công nhân viên khảo sát công trình, hơn nữa khi điều kiện thời tiết bất lợi làm chậm trễ tiến độ khảo sát kéo theo sự chậm trễ ở khâu thiết kế làm tăng chi phí sản xuất,ảnh hưởng không tốt đến quá tr ình hoàn thành đồ án.  Đối thủ cạnh tranh : Cạnh tranh là yếu tố tất yếu trong nền kinh tế thị tr ường. Hiện nay, có rất nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực t ư vấn thiết kế như Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 tại Hà Nội, Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện 2,3 tại miền 31 Nam, và một số đơn vị tư vấn nước ngoài khác..là những đối thủ cạnh tranh khá mạnh với công ty. 2.1.5.2 Các nhân tố bên trong  Khoa học kỹ thuật : Công nghệ đóng vai trò quan trọng vào công tác khảo sát, phân tích mẫu đất đá.. vì vậy công ty luôn chú trọng đầu t ư trang thiết bị. Đồng thời, cán bộ công nhân viên của công ty còn được tham gia các khóa đào tạo có sự hướng dẫn của chuyên gia nước ngoài, được cử đi đào tạo nước ngoài. Hiện nay năng lực trang thiết bị phục vụ công tác khảo sát thiết kế : - Hệ thống định vị toàn cầu : 6 bộ - Máy trắc địa điện tử LAICA TC2003 - Máy định vị GPS - Máy khoan xuyên tĩnh - Phòng thí nghiệm được Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ LAS -XD376 ngày 20/07/2005 được trang bị đầy đủ các công cụ thí nghiệm đáp ứng nhu cầu thí nghiệm phục vụ công tác khảo sát  Nguồn nhân lực, trình độ quản lý : Tuy đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, nhiệt huyết tham gia công việc nhưng khả năng thu hút nguồn lao động có tr ình độ cao của công ty chưa cao. Vì vậy doanh nghiệp cần có những chính sách thích hợp nhằm thu hút nhân t ài như có những chế độ đãi ngộ phù hợp khuyến khích các kỹ sư chuyên gia làm việc, tạo điều kiện môi trường làm việc năng động có cơ hội thăng tiến cho những ai có tr ình độ cao… Đội ngũ cán bộ quản lý có bề dày kinh nghiệm cùng trải qua những khó khăn của công ty trong từng giai đoạn đã cùng nhau phối hợp đưa công ty ngày càng phát triển, đi nhanh hơn trong quá trình hội nhập. 2.1.6 Phương hướng phát triển của công tác trong thời gian tới 2.1.6.1 Kế hoạch kinh doanh năm 2010 32 Năm 2010, PECC4 đặt mục tiêu đạt tổng doanh thu 150.8 tỷ đồng, tăng trưởng 113.13% so với năm 2009. Lợi nhuận trước thuế đạt 23 tỷ đồng, tăng trưởng 127.78% so với năm 2009 2.1.6.2 Mục tiêu phấn đấu - Tiếp tục mở rộng phát triển đa dạng về chuy ên ngành tư vấn thiết kế như : nhà máy nhiệt điện năng lượng gió, thủy điện tích năng.. 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4 2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 2.2.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán SƠ ĐỒ 2.2 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC KẾ TOÁN Ghi chú : : trực tiếp chỉ đạo : mối quan hệ qua lại KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp Kế toán doanh thu,côg nợ Kế toán thuế Kế toán thanh toán Kế toán TSCĐ, Vật tư,Tiền lương Thủ quỹ 33 2.2.1.2 Chức năng,nhiệm vụ của từng bộ phận  Kế toán trưởng : - Phụ trách chung, theo dõi điều hành công tác quản lý tài chính, tham mưu cho tổng giám đốc về chuyên môn tài chính. - Tổ chức bộ máy kế toán theo đúng quy định nh à nước và tổng công ty điện lực Việt Nam - Tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế độ, thể lệ t ài chính, kế toán do nhà nước quy định - Đảm bảo lập chính xác và đúng hạn các báo cáo kế toán theo quy định  Kế toán tổng hợp : - Kế toán giá thành, xác định kết quả kinh doanh : + Theo dõi chi phí từng công trình + Lập Báo cáo giá thành, kết qủ sản xuất kinh doanh từng quý. + Lập Báo cáo chi phí theo yếu tố năm. + In sổ sách trình kế toán trưởng duyệt. - Kế toán tổng hợp : + Kiểm tra số liệu, hạch toán các bút toán điều chỉnh bổ sung tr ước khi chuyển sổ phục vụ công tác lập báo cáo quyết toán t ài chính. + Lập báo cáo : bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo t ài chính, đối chiếu với các bảng báo cáo trước khi trình duyệt kế toán trưởng. - Kế toán quản trị : + Phân tích báo cáo tài chính, dự báo tình hình tài chính từng quý. + Lập báo cáo nhanh, báo cáo định kỳ.  Kế toán doanh thu,công nợ : - Kế toán doanh thu : căn cứ vào hồ sơ quyết toán công trình, từng hạng mục công trình lên doanh thu cho t ừng công trình, từng hạng mục công tr ình, định kỳ chuyển sổ cho kế toán tổng hợp l àm căn cứ lập báo cáo. 34 - Kế toán công nợ : + Theo dõi chi tiết công nợ từng khách hang theo từng công tr ình + Định kỳ(tháng, quý) in sổ chi tiết v à bảng tổng hợp công nợ từng khách hàng trình kế toán trưởng kiểm duyệt. + Định kỳ trong năm có 2lần tiến h ành đối chiếu công nợ với từng khách hang, kết quả đối chiếu trình kế toán trưởng duyệt. + Báo cáo kịp thời các khoản nợ tồn đọng, dây dưa, lý do và đề xuất biện pháp thu hồi. + Thống kê, phân loại các quyết định phê duyệt. + Thống kê, bảo quản các hợp đồng nghiệm thu theo công tr ình,theo từng năm.  Kế toán thuế : Kế toán thuế : + Kiểm tra chứng từ đầu ra, đầu vào và lập báo cáo thuế hàng tháng. + Bảo quản và xuất hóa đơn GTGT khi có hóa đơn nghiệm thu. + Lập kế hoạch nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hằng năm. + Lập báo cáo thuế hàng quý,hàng năm. + In sổ chi tiết trình kế toán trưởng xét duyệt. Kế toán công nợ nội bộ : + Thống kê phân loại công văn giấy tờ. + Theo dõi, đôn đốc thanh toán tạm ứng của đội khảo sát, tổ lái xe.  Kế toán TSCĐ,Vật tư, tiền lương : - Kế toán TSCĐ,Vật tư, tiền lương : + Kiểm tra chứng từ xuất nhập vật t ư, tăng giảm TSCĐ, nhập vào chương trình và in chứng từ trình kế toán trưởng duyệt làm cơ sở lưu + Lập báo cáo tăng giảm TSCĐ, tăng giảm khấu hao + Định kỳ in sổ sách trình kế toán ký duyệt - Kế toán tiền lương : 35 + Theo dõi thống kê các khoản chi lương hàng tháng, căn cứ doanh thu hàng quý xác định quỹ lương từng quý + Lập quyết toán BHXH, thanh toán số phải nộp, h àng tháng đối chiếu với cơ quan Bảo hiểm địa phương + Lập chứng từ ghi sổ các khoản li ên quan đến giá thành hàng quý : lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.  Kế toán thanh toán : - Kế toán thanh toán : + Kiểm tra chứng từ như hóa đơn, chứng từ tạm ứng.., soát xét thủ tục tạm ứng, thanh toán theo đúng quy định của công ty. + Cuối ngày đối chiếu quỹ với thủ quỹ. + Định kỳ đối chiếu với ngân hàng. - Kế toán công nợ nội bộ (phòng thiết kế, quản lý) : + Theo dõi chi tiết công nợ từng cán bộ theo từng đợt công tác + Định kỳ đối chiếu công nợ với cán bộ công nhân vi ên trước khi khóa sổ. Báo cáo kịp thời những khoản nợ tồn đọng v ượt quá quy định của công ty, chủ động thu hồi tạm ứng khi có điều kiện. + Định kỳ in sổ chi tiết và bảng tổng hợp công nợ tr ình kế toán trưởng duyệt.  Thủ quỹ : - Kiểm tra chứng từ trong việc thu chi tiền mặt, tránh mất mát thiếu hụt, thường xuyên kiểm tra quỹ, đối chiếu số dư với kế toán thanh toán. - Thống kê chi tiết thu nhập tháng từng cán bộ công nhân viên. Nhận xét : Những năm gần đây, qui mô sản xuất kinh doanh của công ty ng ày càng mở rộng. Do đó khối lượng công việc ngày càng nhiều, trong khi đó đội ngũ nhân vi ên kế toán chỉ có 5 nhân viên, mỗi nhân viên phải kiêm nhiệm nhiều phần hành kế toán, cụ thể kế toán vật tư kiêm kế toán tiền lương, kế toán doanh thu kiêm kế toán công nợ..điều này dẫn đến khối lượng công việc của mỗi kế toán vi ên khá nhiều, 36 dẫn đến áp lực công việc khá lớn. V ì vậy trong thời gian tới, công ty cần bổ sung nguồn nhân lực cho Phòng Tài chính – Kế toán. 2.2.1.3 Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty SƠ ĐỒ 2.3 : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẬP TRUNG TẠI CÔNG TY Nhận xét : - Công ty CP Tư vấn xây dựng điện 4 tổ chức công tác kế toán theo mô h ình tập trung, tất cả các công việc kế toán nh ư phân loại chứng từ,kiểm tra chứng từ, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp v à chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo..đều được thực hiện tập trung ở phòng tài chính kế toán của công ty. - Đây là mô hình có khá nhiều ưu điểm đảm bảo sự tập trung, thống nhất chặt chẽ trong chỉ đạo công tác kế toán. 2.2.1.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán Giải thích : - Hàng ngày ,kế toán sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của chứng từ sẽ làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ ghi có để nhập dữ liệu v ào máy theo từng phân hệ kế toán phù hợp đã được thiết kế sẵn trên chương trình kế toán FMIS. Dữ liệu được quản lý trên các tệp chứng từ ghi sổ, từ đó chuyển l ên sổ cái và các sổ sách, báo cáo tài chính. PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN Chứng từ kế toán tại các phòng thiết kế Chứng từ kế toán tại các phòng khảo sát Chứng từ kế toán tại các kho bãi, tổ lái xe Chứng từ kế toán tại các phòng quản lý 37 - Mỗi nghiệp vụ được phản ánh trên mỗi chứng từ ghi sổ, kế toán in ra v à đính kèm với chứng từ kế toán tr ình kế tóan trưởng và Tổng giám đốc ký duyệt l àm cơ sở lưu. - Cuối quý, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ, kết chuyển to àn bộ dữ liệu sang phân hệ kế toán tổng hợp để lập báo cáo t ài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính chính xác,nếu có sụ nhầm lẫn trong quá tr ình nhập liệu gây sai sot chương trình sẽ thông báo ngay cho người dung. - Cuối quý, sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết v à các báo cáo tài chính được in ra, đóng sổ và lưu tại bộ phận. 38 Ghi chú : :hằng ngày :cuối quý,năm SƠ ĐỒ 2.4 : HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MÁY THEO H ÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Lập chứng từ Chuyển sang sổ cái Sổ sách kế toán Báo cáo tài chính Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Lập chứng từ Tệp sổ cái Lên báo cáo kế toán Kiểm tra chứng từ, nhập dữ liệu vào các phân hệ kế toán Chứng từ kế toán Tệp chứng từ ghi sổ 39 Nhận xét : Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện 4 đang áp dụng h ình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là hình thức tương đối đơn giản, dễ làm, dễ hiểu, dễ kiểm tra, đối chiếu. Thêm vào đó, trong công tác kế toán lại có sự hỗ trợ của chương trình kế toán FMIS giúp xử lý công việc chính xác, kịp thời v à khoa học các số liệu kế toán, giúp bộ phận kế toán cập nhật thông tin cần thiết, ph ù hợp với công tác hạch toán, đồng thời tạo điều kiện cho việc cung cấ p thông tin phục vụ công tác quản lý. Như vậy, công ty đã tiết kiệm được thời gian, chi phí, mang lại hiệu quả cao h ơn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.2.1.5 Hệ thống tài khoản Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo đúng mẫu do Bộ tài chính ban hành, đồng thời công ty còn áp dụng các quy định chế độ kế tóan doanh nghiệp áp dụng trong tổng công ty điện lực Việt Nam. SỐ HIỆU TÀI KHOẢN TÊN TÀI KHOẢN 111 Tiền mặt 1111 Tiền mặt - Tiền Việt Nam 112 Tiền gửi Ngân hàng 1121 Tiền gửi Ngân hàng - Tiền Việt Nam 1122 Tiền gửi Ngân hàng - Ngoại tệ 128 Đầu tư ngắn hạn 1281 Đầu tư ngắn hạn - Tiền gửi có kỳ hạn 131 Phải thu của khách hàng 1313 Phải thu của khách hàng - Sản xuất khác 13132 Phải thu của khách hàng - Sản xuất khác - Khảo sát thiết kế 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 40 13313 Thuế GTGT được khấu trừ - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ - Sản phẩm SX khác 138 Phải thu khác 1384 Phải thu khác – Các khoản cho vay, cho mượn tạm thời 1388 Phải thu khác - Phải thu khác 13881 Phải thu khác - Phải thu khác - Tiền Việt Nam 139 Dự phòng phải thu khó đòi 1398 Dự phòng phải thu khó đòi – Khác 141 Tạm ứng 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 152 Nguyên liệu, vật liệu 1522 Nguyên liệu, vật liệu – Nguyên liệu, vật liệu 15221 Nguyên liệu, vật liệu – Nguyên liệu, vật liệu – Nguyên liệu, vật liệu chính 1523 Nguyên liệu, vật liệu - Phụ tùng 153 Công cụ, dụng cụ 1531 Công cụ, dụng cụ - Công cụ, dụng cụ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1543 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Sản xuất kinh doanh khác 15432 Chi phí SX KD dở dang – SX khác - Khảo sát thiết kế 154321 Chi phí SXKD dở dang – SX khác - Khảo sát 154322 Chi phí SXKD dở dang – SX khác - Thiết kế 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 TSCĐ HH – Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 TSCĐ HH – Máy móc thiết bị 2113 TSCĐ HH – Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 TSCĐ HH - Thiết bị dụng vụ quản lý 41 213 Tài sản cố định vô hình 2131 TSCĐ VH - Quyền sử dụng đất 2135 TSCĐ VH - Phần mềm máy vi tính 214 Hao mòn tài sản cố định 2141 Hao mòn TSCĐ – Hao mòn TSCĐ HH 21411 Hao mòn TSCĐ – Hao mòn TSCĐ HH – Nhà cửa, vật kiến trúc 21412 Hao mòn TSCĐ – Hao mòn TSCĐ HH – Máy móc thiết bị 21413 Hao mòn TSCĐ – Hao mòn TSCĐ HH – Phương tiện vận tải truyền dẫn 21414 Hao mòn TSCĐ – Hao mòn TSCĐ HH - Thiết bị dụng cụ quản lý 2143 Hao mòn TSCĐ – Hao mòn TSCĐ VH 21431 Hao mòn TSCĐ – Hao mòn TSCĐ VH - Quyền sử dụng đất 21435 Hao mòn TSCĐ – Hao mòn TSCĐ VH - Phần mềm máy vi tính 228 Đầu tư dài hạn khác 2288 Đầu tư dài hạn khác - Đầu tư dài hạn khác 242 Chi phí trả trước dài hạn 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn 311 Vay ngắn hạn 3111 Vay ngắn hạn - Tiền Việt Nam 331 Phải trả cho người bán 3311 Phải trả cho người bán - Phải trả cho người bán VTHH 33111 Phải trả cho người bán - Phải trả cho người bán VTHH - Tiền Việt Nam 42 3318 Phải trả cho người bán – Các khoản khác 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Thuế GTGT phải nộp 33311 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước -Thuế GTGT phải nộp - Thuế GTGT đầu ra 333113 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Thuế GTGT phải nộp - Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu ra sản phẩm khác 3334 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Thuế TNDN 3335 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Thuế thu nhập cá nhân 3338 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước – Các loại thuế khác 33381 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước – Các loại thuế khác - Thuế GTGT nộp thay nhà thầu 33382 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước – Các loại thuế khác - Thuế TNDN nộp thay nhà thầu 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả người lao động - Phải trả công nhân viên 33411 Phải trả người lao động -Phải trả công nhân viên –lương 33412 Phải trả người lao động - Phải trả công nhân viên – Ăn ca 33418 Phải trả người lao động - Phải trả công nhân viên – Khác 3348 Phải trả người lao động - Phải trả người lao động khác 33481 Phải trả người lao động - Phải trả người lao động khác – Lương 43 333488 Phải trả người lao động khác - Phải trả người lao động khác – Khác 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Phải trả, phải nộp khác – Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Phải trả, phải nộp khác – Kinh phí công đoàn 3383 Phải trả, phải nộp khác - Bảo hiểm xã hội 3384 Phải trả, phải nộp khác - Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả, phải nộp khác - Phải trả về cổ phần hoá 33858 Phải trả, phải nộp khác - Phải trả về cổ phần hoá –Khác 3388 Phải trả, phải nộp khác - Phải trả phải nộp khác 33881 Phải trả, phải nộp khác - Phải trả, phải nộp khác -Tiền Việt Nam 338818 Phải trả, phải nộp khác -Phải trả phải nộp khác -Tiền Việt Nam – Khác 341 Vay dài hạn 3411 Vay dài hạn - Tiền Việt Nam 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Nguồn vốn kinh doanh - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 41113 Vốn góp 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái – Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính 414 Quỹ đầu tư phát triển 415 Quỹ dự phòng tài chính 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 Cổ phiếu quỹ 44 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4212 Lợi nhuận chưa phân phối - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 4311 Quỹ khen thưởng phúc lợi - Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ khen thưởng phức lợi - Quỹ phúc lợi 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5113 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -Doanh thu sản phẩm khác 51132 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu sản phẩm khác - Khảo sát thiết kế 511321 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu sản phẩm khác - Khảo sát thiết kế - Khảo sát 511322 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu sản phẩm khác - Khảo sát thiết kế - Thiết kế 515 Doanh thu hoạt động tài chính 5151 Doanh thu hoạt động tài chính - Tiền lãi 51511 Doanh thu hoạt động tài chính - Tiền lãi –lãi tiền gửi, tiền cho vay 5156 Doanh thu hoạt động tài chính – Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ 51561 Doanh thu hoạt động tài chính – Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ - Chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( chi tiết theo loại hình ) 6213 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – SX khác 62132 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp –SX khác - Khảo sát thiết kế 45 621321 Chi phí NVL trực tiếp – SX khác - Khảo sát, thiết kế - Khảo sát 621322 Chi phí NVL trực tiếp – SX khác Khảo sát, thiết kế - Thiết kế 622 Chi phí nhân công trực tiếp ( chi tiết theo loại hình ) 6223 Chi phí NC trực tiếp – SX khác 62232 Chi phí NC trực tiếp – SX khác - Khảo sát thiết kế 622321 Chi phí NC trực tiếp – SX khác - Khảo sát thiết kế - Khảo sát 622322 Chi phí NC trực tiếp – SX khác - Khảo sát thiết kế - Thiết kế 627 Chi phí sản xuất chung 6273 Chi phí SXC – Sản xuất kinh doanh khác 62732 Chi phí SXC – SX KD khác - Khảo sát thiết kế 627321 Chi phí SXC – SXKD khác - Khảo sát thiết kế - Khảo sát 627322 Chi phí SXC – SXKD khác - Khảo sát thiết kế - Thiết kế 632 Gía vốn hàng bán 6323 Gía vốn hàng bán - Sản phẩm khác 63232 Gía vốn hàng bán - Sản phẩm khác - Khảo sát thiết kế 632321 Gía vốn hàng bán - Sản phẩm khác - Khảo sát thiết kế - Khảo sát 632322 Gía vốn hàng bán - Sản phẩm khác - Khảo sát thiết kế - Thiết kế 635 Chi phí tài chính 6351 Chi phí tài chính – Chi phí cho vay 63511 Chi phí tài chính – Chi phí cho vay – Chi phí trả lãi tiền vay 6356 Chi phí tài chính – Chi phí về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ 46 63561 Chi phí tài chính – Chi phí về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ - Chi phí về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đã thực hiện 641 Chi phí bán hàng 6418 Chi phí bán hàng – Chi phí bằng tiền khác 64181 Chi phí bán hàng – Chi phí bằng tiền khác - Quảng cáo, tuyên truyền 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí QLDN – Chi phí nhân viên quản lý 64211 Chi phí QLDN – Chi phí nhân viên quản lý - Tiền lương nhân viên quản lý 64212 Chi phí QLDN – Chi phí nhân viên quản lý – BHXH, BHYT, KPCĐ 6422 Chi phí QLDN – Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí QLDN – Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí QLDN – Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Chi phí QLDN - Thuế, phí và lệ phí 64258 Chi phí QLDN - Thuế, phí và lệ phí - Thuế phí và lệ phí khác 6427 Chi phí QLDN – Chi phí dịch vụ mua ngoài 64271 Chi phí QLDN – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Điện nước 64272 Chi phí QLDN – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Điện thoại, bưu phí 64273 Chi phí QLDN – Chi phí dịch vụ mua ngoài – Mua bảo hiểm tài sản 64278 Chi phí QLDN – Chi phí dịch mua ngoài - Dịch vu khác 6428 Chi phí QLDN – Chi phí bằng tiền khác 64281 Chi phí QLDN – Chi phí bằng tiền khác – Chi phí hội nghị, tiếp khách 47 64282 Chi phí QLDN – Chi phí bằng tiền khác – Chi phí đào tạo 64283 Chi phí QLDN – Chi phí bằng tiền – Công tác phí, tàu xe đi phép 64288 Chi phí QLDN – Chi phí bằng tiền khác – Chi phí quản lý bằng tiền khác 6429 Chi phí QLDN – Chi phí quản lý doanh nghiệp khác 64293 Chi phí QLDN – Chi phí QLDN khác –An toàn lao động vệ sinh công nghiệp 64295 Chi phí QLDN – Chi phí QLDN – Ăn ca 64297 Chi phí QLDN – Chi phí QLDN khác – Chi trợ cấp mất việc làm 711 Thu nhập khác 7119 Thu nhập khác – Thu nhập khác 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 Chi phí TNDN – Chi phí thuế TNDN hiện hành 911 Xác định kết quả kinh doanh 9113 Xác định KQKD - Sản phẩm khác 91132 Xác định KQKD - Sản phẩm khác - Khảo sát thiết kế 911321 Xác định KQKD - Sản phẩm khác - Khảo sát thiết kế - Khảo sát 911322 Xác định KQKD - Sản phẩm khác - Khảo sát thiết kế - Thiết kế 9115 Xác định KQKD - Kết quả hoạt động tài chính 91151 Xác định KQKD - Kết quả hoạt động tài chính - Tiền gửi, tiền cho vay 911511 Xác định KQKD - Kết quả hoạt động tài chính- Lãi tiền gửi, tiền vay 48 91156 Xác định KQKD - Kết quả hoạt động tài chính – Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ 911561 Xác định KQKD - Kết quả hoạt động tài chính – Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đã thực hiện 9118 Xác định KQKD - Kết quả hoạt động khác 91189 Xác định KQKD - Kết quả hoạt động khác -Hoạt động khác 9119 Xác địhn KQKD - Kết chuyển chi phí thuế TNDN 2.2.1.6 Hệ thống Báo cáo tài chính Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty bao gồm : - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. 2.2.1.7 Quy trình sản xuất sản phẩm - Khi có những thông tin cần thiết về công tr ình thì tùy thuộc vào dự án mà Trung tâm tư vấn xây dựng thủy điện hay Trung tâm t ư vấn xây dựng đường dây sẽ lập hồ sơ dự thầu, còn có trường hợp do nhà đầu tư chỉ định thầu thì không lập hồ sơ dự thầu nữa. Tại thời điểm này, thông tin của kế toán về chi phí là rất cần thiết để lập dự toán chi phí một cách chính xác, tạo điều kiện cho công tác đấu thầu của công ty. Căn cứ vào đơn giá theo quy định của Bộ Xây dựng, đơn giá tại địa phương thực hiện dự án, và quy mô dự án..mà kế toán sẽ lập Đề cương dự toán chi phí. - Sau khi trúng thầu, ký hợp đồng với chủ đầu t ư, Phòng Kế hoạch căn cứ vào công việc đã nhận sẽ lập Phiếu giao nhiệm vụ cho từng Đo àn khảo sát địa chất, Đoàn khảo sát địa hình. Các phòng này sẽ có nhiệm vụ : tổ chức đi thực địa, lập đề cương khảo sát, và lên Báo cáo khảo sát địa hình,địa chất, thủy văn nộp lên cho 49 Phòng Kế hoạch. Phòng Kế hoạch sẽ giao lại các báo cáo cho các ph òng ban có liên quan là Trung tâm tư vấn xây dựng thủy điện, hoặc Trung tâm t ư vấn xây dựng đường dây, làm căn cứ lập báo cáo thiết kế, bản vẽ thi công, đồng thời phối hợp với phòng kế toán xác định chi phí cho công tr ình. - Đồ án thiết kế, khảo sát khi hoàn thành sẽ được báo cáo trước Hội đồng kỹ thuật của công ty và chủ đầu tư, nếu chưa đáp ứng yêu cầu sẽ tiến hành chỉnh sửa, bổ sung để hoàn chỉnh đồ án. Sau đó chủ nhiệm đồ án sẽ báo cáo tr ình duyệt đồ án với các cấp thẩm quyền. - Phòng Kế hoạch tiến hành tiếp nhận hồ sơ và giao cho chủ đầu tư, sau khi dự án hoàn thành, dựa vào Biên bản nghiệm thu ( bao gồm Biên bản nghiệm thu khối lượng, Biên bản nghiệm thu hồ sơ, Biên bản nghiệm thu giá trị ) kế toán xác định doanh thu và lãi lỗ của từng công trình. 2.2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 2.2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Điện 4 hoạt động sản xuất kinh doanh trên 2 lĩnh vực chính là khảo sát và thiết kế các công trình xây dựng điện. Sản phẩm của công ty là các đồ án khảo sát, thiết kế hoàn thành. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất l à những công trình, hạng mục công trình được thực hiện theo từng giai đoạn thi công. Mỗi công tr ình, hạng mục công trình khi bắt đầu đến khi hoàn thành,nghiệm thu đều được mở sổ chi tiết chi phí để tập hợp từng quý và được theo dõi theo từng yếu tố chi phí. Chi phí trực tiếp li ên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì kế toán tập hợp cho từng công trình, hạng mục công trình đó. Chi phí gián tiếp, chi phí sản xuất chung li ên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp. Đối tượng tính giá thành sản phẩm là những công trình, hạng mục công trình hoàn thành và nghiệm thu. 50 2.2.2.2 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp a. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu cần thiết để tạo ra sản phẩm ho àn thành. Giá trị nguyên vật liệu bao gồm : giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhi ên liệu, phụ tùng thay thế..cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành sản phẩm. Do sản phẩm của công ty l à đặc biệt, mang hàm lượng kỹ thuật và chất xám cao nên nguyên vật liệu không phải là yếu tố cấu thành nên thực thể sản phẩm. Mặt khác, sản phẩm mang tính chất đ ơn lẻ nên chi phí nguyên vật liệu phát sinh thường không cố định mà tùy thuộc vào quy mô, kết cấu của từng công trình, hạng mục công trình, vì vậy không có định mức nguyên vật liệu như những loại hình sản xuất vật chất khác. Ngoài ra, do đặc thù của sản phẩm là các công trình thường ở xa trụ sở công ty, v ì vậy một số nguyên vật liệu được mua tại địa bàn, chủ yếu phục vụ công tác khảo sát, nhằm giảm bớt chi phí vận chuyển, bảo quản. Các vật tư dùng trong công tác khảo sát, thiết kế gồm có : - Giấy, bút, dụng cụ vẽ kỹ thuật phục vụ công tác thiết kế. - Mực in, mực photo. - Nhiên liệu, mũi khoan, dụng cụ đo thủy lực, ống cán, ximăng, hóa chất..l à nguyên liệu chín

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf74488238-BAO-CAO-MUC-LUC.pdf
Tài liệu liên quan