Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty giấy Tissue Sông Đuống

Lời mở đầu .01

Chương I:

Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty giấy Tissue Sông Đuống . 02

1. Quá trình hình thành và phát triển . 02

2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh . 03

2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý . 03

2.2 Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh 07

3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty . 09

Chương II:

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty giấy Tissue Sông Đuống . 14

2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty . 14

2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty . 14

2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty . 14

2.1.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty .15

2.1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .15

2.1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .25

2.1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung .34

2.2 Đánh giá SP dở dang & phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty .45

2.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty .45

2.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty .46

Chương III:

Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty giấy Tissue Sông Đuống .50

3.1 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .50

3.1.1 Ưu điểm .50

3.1.2 Nhược điểm .52

3.2 Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .53

Kết luận .62

 

 

 

 

doc67 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty giấy Tissue Sông Đuống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kịp thời nhưng khối lượng công việc tính toán nhiều và phải tính giá theo từng chủng loại nguyên vật liệu. Phương pháp này đựơc sử dụng ở doanh nghiệp do chủng loại nguyên vật liệu không nhiều và số lần nhập mỗi loại tương đối ít. Mẫu biểu số 1: Phiếu lĩnh vật tư Đơn vị : Phân xưởng Giấy Mẫu số 02 - VT PHIẾU LĨNH VẬT TƯ QĐ: 1141 TC/CĐKT ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chính Ngày 05 tháng 11 năm 2007 Họ tên người lĩnh: Hoàng Anh Tuấn Số : 73 Lý do lĩnh vật tư : Xeo Tissue Nợ: . Lĩnh tại kho : Vật tư Có: .. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư, sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực lĩnh A B C D 1 2 2 4 1 Bột giấy Tấn 487.2 487.2 8,830,624 4,302,280,013 2 Màng PE loại 1.6 m Kg 520.2 520.2 22,727 11,822,585 3 Màng PE loại 1.4 m Kg 473.2 473.2 22,727 10,753,649 4 Màng PE loại 2.5 m Kg 163.4 163.4 22,727 3,714,550 5 Bột ướt BB quy khô Kg 31,573 31,573 6,400 202,068,480 6 Vận chuyển bột ướt 1,863,000 Cộng 4,532,502,277 Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Ngày 05 tháng 11 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người lĩnh Thủ kho Đơn vị : Phân xưởng Giấy Mẫu số 02 - VT PHIẾU LĨNH VẬT TƯ QĐ: 1141 TC/CĐKT ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chính Ngày 17 tháng 11 năm 2007 Họ tên người lĩnh: Hoàng Anh Tuấn Số : 81 Lý do lĩnh vật tư : Xeo Tissue Nợ: . Lĩnh tại kho : Vật tư Có: .. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư, sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực lĩnh A B C D 1 2 2 4 1 Chất tăng bền KSS kg 1680 1680 14,301 24,025,680 2 Chất làm mềm kg 696 696 29,091 20,247,336 3 Chất phủ lô kg 576 576 77,603 44,699,328 4 Chất tách lô kg 1152 1152 62,342 71,817,984 5 Hơi kg 2911.2 2911.2 319,862 931,182,254 6 Vật tư khác 233,621,313 Cộng 1,325,593,895 Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Ngày 17 tháng 11 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người lĩnh Thủ kho Đơn vị : Phân xưởng Giấy Mẫu số 02 - VT PHIẾU LĨNH VẬT TƯ QĐ: 1141 TC/CĐKT ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chính Ngày 24 tháng 11 năm 2007 Họ tên người lĩnh: Hoàng Anh Tuấn Số : 83 Lý do lĩnh vật tư : Xeo Tissue Nợ: . Lĩnh tại kho : Vật tư Có: .. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư, sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực lĩnh A B C D 1 2 2 4 1 Dầu diezen Lít 324 324 9,273 3,004,355 2 Dầu nhờn Super 1300 Lít 12 12 21,138 253,656 3 Giấy đo PH Hộp 1 1 50,000 50,000 4 Lưới xeo Cái 1 1 350,000 350,000 5 .. Cộng 133,832,228 Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Ngày 24 tháng 11 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người lĩnh Thủ kho Từ phiếu lĩnh vật tư, kế toán vật liệu sẽ tiến hành ghi vào bảng kê chi tiết vật tư xuất dùng cho phân xưởng trong tháng. Việc kê khai giúp kế toán tập hợp, phân loại các nguyên vật liệu trực tiếp và nguyên vật liệu gián tiếp xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, hạn chế thiếu sót, nhầm lẫn khi tập hợp chi phí. Mẫu bảng kê chi tiết vật tư, công cụ, dụng cụ xuất dùng được mô tả chi tiết dưới đây: Mẫu biểu số 2: Bảng kê chi tiết vật tư, công cụ, dụng cụ xuất dùng. BẢNG KÊ CHI TIẾT VẬT TƯ, CÔNG CỤ DỤNG CỤ XUẤT DÙNG Tháng 11 năm 2007 TK 152 - Phân xưởng Giấy STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Tổng cộng TK 621 TK 627 1 Bột giấy Tấn 487.2 8,830,624 4,302,280,013 4,302,280,013 2 Màng PE loại 1.6 m Kg 520.2 22,727 11,822,585 11,822,585 3 Màng PE loại 1.4 m Kg 473.2 22,727 10,753,649 10,753,649 4 Màng PE loại 2.5 m Kg 163.4 22,727 3,714,550 3,714,550 5 Bột ướt BB quy khô Kg 31,573 6,400 202,068,480 202,068,480 6 Hoá chất tăng bền KSS Kg 1,680 14,301 24,025,680 24,025,680 7 Hoá chất làm mềm Kg 696 29,091 20,247,336 20,247,336 8 Dầu diezen Lít 324 9,273 3,004,355 3,004,355 9 Dầu nhờn Super 1300 Lít 12 21,138 253,656 253,656 10 Giấy đo PH Hộp 1 50,000 50,000 50,000 11 Lưới xeo Cái 1 350,000 350,000 350,000 12 .. Tổng 5,858,468,772 133,832,228 5,992,301,000 Sau đó căn cứ vào bảng kê chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ xuất dùng, kế toán sẽ tập hợp bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ. Mẫu biểu số 3: Bảng phân bổ nguyên vật liệu & công cụ, dụng cụ BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU & CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 11 năm 2007 STT TK 152 TK 153 Hạch toán Thực tế Hạch toán Thực tế 1 TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp 6,447,912,448 TK 6214 - PX Giấy 5,858,468,772 TK 6211 - PX Gia công 103,083,396 TK 6212 - PX Gỗ 486,360,280 2 TK 627 - Chi phí sản xuất chung 144,464,536 8,951,652 TK 627 - PX Giấy 133,832,228 780,180 TK 627 - PX Gia công 9,312,480 3,051,600 TK 627 - PX Gỗ 1,319,828 5,119,872 3 TK 642 16,215,796 28,352,233 Cộng 6,608,592,780 37,303,885 Ngày tháng năm 2007 Người lập bảng Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Cũng từ phiếu lĩnh vật tư, bảng phân bổ nguyên vật liệu & công cụ dụng cụ xuất dùng, kế toán vào sổ chi tiết đối tượng TK 621- tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp từng phân xưởng. Vì vậy sổ này đựơc mở chi tiết cho từng phân xưởng. Mẫu biểu số 4: Sổ chi tiết đối tượng TK 621. Phân xưởng Giấy SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG TK 6214 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tháng 11 năm 2007 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kì 05/11 73 05/11 Xuất cho sản xuất sp 152 4,532,874,877 17/11 81 17/11 Xuất cho sản xuất sp 152  1,325,593,895 Cộng phát sinh 5,858,468,772 Từ sổ chi tiết đối tượng TK 621 từng phân xưởng, kế toán sẽ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp toàn công ty vào sổ chi tiết TK621 như sau: Mẫu biểu số 5: Sổ chi tiết tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CÔNG TY GIẤY TISSUE SÔNG ĐUỐNG SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tháng 11 năm 2007 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kì 30/11 Phân xưởng Giấy 152 5,858,468,772 Phân xưởng Gỗ 152 486,360,280 Phân xưởng gia công 152 103,083,396 .. Cộng phát sinh 6,447,912,448 Kết chuyển sang TK 154 6,447,912,448 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao mà công ty phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Do vậy, chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỉ trọng không nhỏ troang giá thành sản phẩm. Việc hạch toán đầy đủ và chính xác chi phí nhân công trực tiếp sẽ cung cấp những thông tin hữu ích, kịp thời cho việc ra các quyết định của nhà quản lý. Cũng căn cứ mức lương nhận được hàng tháng, người lao động thấy đựơc cụ thể sức lao động của mình bỏ ra đã được bù đắp như thế nào. Khoản chi phí này bao gồm: tiền lương chính, lương phụ, các khoản trợ cấp có tính chất lương, khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ do doanh nghiệp chịu. Đối với những lao động hợp đồng (ngắn hạn), công ty không thực hiện trích bảo hiểm, còn những lao động biên chế (dài hạn), công ty trợ cấp đầy đủ theo nguyên tắc, chế độ chung. Trong đó, chi phí nhân công trực tiếp phát sinh cho phân xưởng nào thì tập hợp cho phân xưởng đó. Chi phí nhân công trực tiếp được theo dõi trên TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” và được mở chi tiết theo từng phân xưởng như sau: TK 6221 – Phân xưởng Gia công TK 6222 – Phân xưởng Gỗ TK 6224 – Phân xưởng Giấy Hàng ngày, tổ trưởng hoặc trưởng ca sản xuất có nhiệm vụ theo dõi số công nhân đi làm, nghỉ phép ., và thực hiện chấm công. Cuối tháng, bảng chấm công được nộp cho bộ phận thống kê tại phân xưởng để tổng hợp công lao động. Sau đó, nhân viên thống kê gửi bảng chấm công, bảng tính lương kèm theo phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành lên bộ phận lao động tiền lương thuộc phòng hành chính tổng hợp để tính toán xác định số tiền lương cho phân xưởng. Tiền lương phải trả = Tiền lương thực tế + Tiền lương thêm giờ + Tiền lương nghỉ lễ, phép + Thưởng + Phụ cấp Tiền lương làm thêm giờ được chia làm 2 loại: + Thêm giờ ngày thường: Tiền lương làm thêm giờ = Hệ số lương x 450 000 x Số công làm thêm x 1.5 22 + Thêm giờ ngày lễ, thứ 7, chủ nhật: Tiền lương làm thêm giờ = Hệ số lương x 450 000 x Số công làm thêm x 2 22 Tiền lương nghỉ lễ, phép: Tiền lương nghỉ lễ, phép = Hệ số lương x 450 000 x Số công nghỉ lễ, phép 22 Tiền thưởng căn cứ vào xếp loại lao động: + Loại A: 72 000 đ + Loại B: 48 000 đ + Loại C: 24 000 đ Tiền lương thực tế: công ty đang áp dụng 2 hình thức tính lương sau: Tính lương theo thời gian: Hình thức này được áp dụng với các cán bộ quản lý doanh nghiệp, bộ phận phân xưởng, nhân viên các phòng ban. Mức lương được hưởng căn cứ vào thời gian làm việc, trình độ chuyên môn, hệ số lương . của người lao động. + Cán bộ quản lý phân xưởng ( quản đốc, phó quản đốc, đốc công) Tiền lương thực tế = Thu nhập bình quân một công x Số ngày công x Hệ số trách nhiệm (Hệ số trách nhiệm phụ thuộc vị trí, cấp bậc của người lao động) Ví dụ: Có những thông tin sau về ông Đặng Trần Khoa, quản đốc phân xưởng Giấy: Hệ số lương: 3.58 Số ngày công thực tế tháng: 22 Số công nghỉ lễ, phép: 1 Hệ số trách nhiệm: 1.8 Tổng lương thực tế theo sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất PX Giấy ( không bao gồm tiền lương làm thêm giờ, tiền thưởng, phụ cấp, lương nghỉ lễ, phép): 65 180 870 đồng. Tổng số công chuẩn của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm PX Giấy: 792 Số công làm thêm giờ (thứ 7, CN): 4 Tiền thưởng loại A: 72 000 đ Phụ cấp trách nhiệm: 120 000 đ Tiền lương của ông Khoa được tính như sau: Tiền lương thực tế = 65 180 870 x 22 x 1.8 = 3 259 000 đ 792 Tiền lương làm thêm giờ = 3.58 x 450 000 x 4 x 2 = 585 800 đ 22 Tiền lương nghỉ lễ, phép = 3.58 x 450 000 x 1 = 73 200 đ 22 Tiền lương ông Khoa = 3 259 000 + 585 800 + 73 200 + 72 000 + 120 000 = 4 110 000 đ + Nhân viên phân xưởng (nhân viên thống kê, nhân viên hạch toán PX): Tiền lương thực tế = Hệ số lương x 450 000 X Số ngày công thực tế X Hệ số năng suất lao động 22 ( Hệ số năng suất lao động phụ thuộc vào giá trị sản phẩm hoàn thành nhập kho trong tháng và bảng tổng tiền lương thực tế chia tổng tiền lương định mức) Tiền lương tính theo sản phẩm và thời gian: Hàng tháng căn cứ vào phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành, nhân viên thống kê các bộ phận tiến hành tập hợp, phân loại các sản phẩm theo quy cách, chủng loại khác nhau và gửi lên phòng hành chính tổng hợp để tính ra tổng lương sản phẩm. Công thức tính như sau: Tổng lương theo sản phẩm = ∑ Mi x Pi Trong đó: Mi: Khối lượng sản phẩm quy cách i hoàn thành Pi: Đơn giá tiền lương sản phẩm quy cách i Sau đó kế toán dựa vào bảng chấm công tính ra số công chuẩn của từng lao động theo công thức: Số công chuẩn của lao động i = Số công thực tế của lao động i x Hệ số cấp bậc theo công việc của lao động i ( Hệ số cấp bậc theo công việc là hệ số quy định cho từng vị trí liên quan đến sản xuất sản phẩm, những vị trí phức tạp đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao hơn sẽ có hệ số cao hơn). Tiếp theo, kế toán tiến hành tổng hợp số công theo số công chuẩn đã quy đổi và tính ra đơn giá bình quân cho 1h công theo công thức: Đơn giá tiền lương bình quân cho 1 công chuẩn = Tổng lương theo sản phẩm Tổng số công chuẩn Cuối cùng tính ra lương của từng lao động bằng cách: Tiền lương thực tế lao động i = Số công chuẩn của lao động i x Đơn giá tiền lương bình quân cho 1 công chuẩn Ví dụ: Có những thông tin sau về anh Bùi Xuân Hùng, công nhân sản xuất phân xưởng Giấy: Hệ số lương: 2.13 Số công thực tế: 18 Thưởng : 24 000đ Lương nghỉ lễ, phép: 8 công tương đương 271 000đ (cách tính như trên) Hệ số cấp bậc theo vị trí công việc: 1.2 Tổng tiền lương theo sản phẩm: 65 180 870 đồng Tổng số công chuẩn PX Giấy: 792 Tiền lương của anh Hùng được tính như sau: Đơn giá tiền lương bình quân cho 1 công chuẩn = 65 180 870 = 82 300đ 792 Tiền lương thực tế = 18 x 1.2 x 82 300 = 1778 000đ Tiền lương của anh Hùng = 1 778 000 + 24 000 + 271 000 = 2 073 000đ Việc tính lương đối với công nhân các phân xưởng khác cũng diễn ra tương tự. Kế toán tiền lương tính toán và lập bảng thanh toán lương cho từng ca, tổ sản xuất tại phân xưởng và lập bảng tổng hợp thanh toán lương cho phân xưởng. Các khoản trích theo lương BHXH, KPCĐ, BHYT được trích theo đúng quy định của Nhà nước. Mẫu biểu số 6: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương các phân xưởng CÔNG TY GIẤY TISSUE SÔNG ĐUỐNG BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Phân xưởng Giấy Tháng 11 năm 2007 STT Họ tên HS lương Tiền lương thực tế Tiền lương thêm giờ Thưởng Tiền lương lễ, phép Phụ cấp Tổng số Tạm ứng Khấu trừ BHXH Còn lại SC TT SC TT SC TT I Bộ phận VP 9.48 53 8,480,400 10 858,000 240,000 4 261,600 240,000 10,080,000 2,800,000 255,960 7,024,040 II Bộ phận SX 88.45 65,180,870 1,248,000 87 3,978,000 70,406,870 23,100,000 2,388,150 44,918,720 1 Ca 1 24.77 184 21,368,400 408,000 36 1,512,000 23,288,400 6,600,000 668,790 16,019,610 2 Ca 2 33.24 219 23,190,000 576,000 33 1,617,600 25,383,600 9,100,000 897,480 15,386,120 3 Ca 3 Cộng 97.93 613 21,368,400 1,488,000 36 4,239,600 80,486,870 25,900,000 2,644,110 51,942,760 Ngày tháng . năm... Người lập biểu Phụ trách phân xưởng Phòng kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Từ bảng thanh toán tiền lương các phân xưởng, kế toán tập hợp chi phí nhân công vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH toàn công ty như sau: Mẫu biểu số 7: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội CÔNG TY GIẤY TISSUE SÔNG ĐUỐNG BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 11 năm 2007 STT Ghi Nợ các TK TK 334 - Phải trả CNV TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương Phụ cấp Cộng Có TK 334 KPCĐ 3382 BHXH 3383 BHYT 3384 Cộng Có TK 338 1 TK 622 - Chi phí NCTT 225,195,077 225,195,077 4,503,902 22,869,900 3,049,120 30,422,922 255,617,998 TK 6221 - PX Gia công 52,690,608 52,690,608 1,053,812 4,899,900 653,320 6,607,032 59,297,640 TK 6222 - PX Gỗ 102,097,598 102,097,598 2,041,952 7,566,000 1,008,800 10,616,752 112,714,351 TK 6224 - PX Giấy 70,406,870 70,406,870 1,408,137 10,404,000 1,387,000 13,199,137 83,606,008 2 TK 627 - Chi phí SXC 25,200,000 25,200,000 504,000 3,012,900 3,918,620 7,435,520 32,635,520 TK 62711 - PX Gia công 10,080,000 10,080,000 201,600 1,122,900 1,474,220 2,798,720 12,878,720 TK 62712 - PX Gỗ 5,040,000 5,040,000 100,800 648,000 835,200 1,584,000 6,624,000 TK 62714 - PX Giấy 10,080,000 10,080,000 201,600 1,242,000 1,609,200 3,052,800 13,132,800 3 TK 642 - Chi phí QLDN 89,040,000 89,040,000 1,780,800 4,845,706 7,272,600 13,899,106 102,939,106 . Cộng 503,196,124 503,196,124 9,082,322 42,307,606 5,641,014 57,030,910 560,227,066 Ngày .. tháng .. năm . Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Số liệu từ bảng tổng hợp thanh toán tiền lương các phân xưởng được đưa vào sổ chi tiết tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp - mở riêng cho từng phân xưởng. Mẫu biểu số 8: Sổ chi tiết đối tượng TK622 SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG TK 6224 - Chi phí nhân công trực tiếp Tháng 11 năm 2007 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kì 30/11 Tiền lương phải trả 334 70,406,870 Trích BHXH, BHYT 338 11,791,000 Trích KPCĐ 3382 1,408,137 Cộng phát sinh 83,606,008 Từ sổ chi tiết đối tượng TK622 từng phân xưởng và bảng phân bổ tiền lương & BHXH, kế toán lên sổ tổng hợp chi tiết theo khoản mục chi phí nhân công trực tiếp toàn công ty. Mẫu biểu số 9: Sổ chi tiết tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp CÔNG TY GIẤY TISSUE SÔNG ĐUỐNG SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 622 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tháng 11 năm 2007 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kì 30/11 Phân xưởng Giấy 334, 338 83,606,008 Phân xưởng Gỗ 334, 338 112,714,351 Phân xưởng gia công 334, 338 59,297,640 .. Cộng phát sinh 255,617,998 Kết chuyển sang TK 154 255,617,998 Chi phí sản xuất chung Trong quá trình sản xuất, ngoài những yếu tố liên quan trực tiếp đến việc cấu thành sản phẩm như nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp còn có những yếu tố gián tiếp. Những yếu tố này không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm nhưng không thể thiếu chúng. Tại công ty giấy Tissue Sông Đuống, khoản chi phí này gồm các yếu tố sau: - Chi phí NVL gián tiếp: là những nguyên vật liệu xuất dùng cho việc kiểm tra sản phẩm như giấy đo PH, bảo dưỡng, bôi trơn, giúp máy móc hoạt động như dầu diezen, dầu nhờn super . Những chi phí này được hạch toán vào TK 6272 – Chi phí NVL xuất dùng cho sản xuất chung. Khi xuất nguyên vật liệu, nhân viên phân xưởng cũng lập phiếu lĩnh vật tư (Mẫu biểu số 1 – trang 18) và từ phiếu lĩnh vật tư, số liệu đựơc đưa vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng (Mẫu biểu số 2- trang 22). - Chi phí công cụ, dụng cụ: như chăn xeo, lưới xeo, bao bì ...... Những CCDC này khi xuất dùng sẽ được hạch toán vào chi phí sản xuất chung của kì hạch toán (đối với CCDC phân bổ 1 lần) hoặc chi phí trả trước dài hạn hoặc ngắn hạn, sau đó phân bổ dần (đối với CCDC phân bổ nhiều lần). - Chi phí nhân viên phân xưởng: là chi phí phải trả cho những lao động gián tiếp như quản đốc phân xưởng, nhân viên thống kê, đốc công, kỹ thuật Chi phí này bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương và được xác định dựa vào bảng chấm công. Khoản chi phí này được hạch toán trên TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng và thể hiện trên ‘Bảng phân bổ tiền lương và BHXH’ (Mẫu biểu số 7 – trang 31). - Chi phí khác: như chi phí điện, nước, hội họp, điện thoại . được hạch toán vào TK 6278. Kế toán căn cứ vào bảng tập hợp tiền điện, điện thoại các phân xưởng, phiếu uỷ nhiệm chi để ghi chi phí tiền điện phát sinh cho phân xưởng Giấy. Mẫu biểu số 10: Uỷ nhiệm chi thanh toán. UỶ NHIỆM CHI/ PAYMENT ORDER Ngày/Date: 25/11/2007 ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN (Please Debit Account): Số tiền ( with amount): Phí ngân hàng (Bank charges) Số TK (A/C No): 001 100 240 8570 Bằng số (In figures) 533,315,616 VND Phí trong (Including) Tên TK (A/C name): Công ty Giấy Tissue Sông Đuống Bằng chữ ( In words):Năm trăm ba ba triệu ba trăm mười lăm ngàn sãu trăm mười sáu đồng./ Phí ngoài (Excluding) Địa chỉ ( Address): Đức Giang- Long Biên - Hà Nội Tại ngân hàng (With Bank): VCB Chương Dương - HN Nội dung (Details of Payment): Thanh toán tiền điện tháng 11 năm 2007. & GHI CÓ TÀI KHOẢN (& Credit Account) Số tài khoản (A/C No): 10201 0000 869 878 KẾ TOÁN TRƯỞNG KÝ CHỦ TÀI KHOẢN KÝ VÀ ĐÓNG DẤU Tên tài khoản (A/C name): Cty điện lực TP Hà Nội - Điện lực Long Biên Địa chỉ ( Address): Tại ngân hàng (With Bank): Công Thương - CN Chương Dương, Hà Nội DÀNH CHO NGÂN HÀNG (For Bank's Use only) Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc - Chi phí khấu hao TSCĐ: là khoản chi phí được chuyển vào giá trị của sản phẩm sản xuất ra và được trích hàng tháng với mức trích tuỳ theo phương pháp mà doanh nghiệp áp dụng. Tại công ty giấy Tissue Sông Đuống, phương pháp khấu hao được áp dụng là khấu hao đường thẳng. Căn cứ vào công suất thiết kế của máy, công ty tính toán số lượng sản phẩm mà máy có thể sản xuất ra cho đến khi hết giá trị sử dụng; số lượng sản phẩm có thể sản xuất trong 1 năm tính ra số năm sử dụng và trích khấu hao theo công thức sau: Số năm sử dụng = Số sản phẩm có thể sản xuất Số sản phẩm sản xuất trong 1 năm Mức khấu hao bình quân tháng = Nguyên giá Số năm sử dụng x 12 tháng Mức khấu hao phải trích trong tháng này = Mức khấu hao trích tháng trước + Mức khấu hao của TSCĐ tăng trong tháng trước - Mức khấu hao của TSCĐ giảm trong tháng trước Do TSCĐ ở công ty ít biến động nên để giảm bớt công việc tính toán khấu hao cho mỗi tháng, kế toán chỉ tính số tăng giảm và căn cứ vào số khấu hao đã trích tháng trước để tính tháng này. Dựa vào phương pháp tính quy định, kế toán TSCĐ sẽ lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho toàn công ty theo mẫu sau: Mẫu biểu số 11: Bảng phân tính & phân bổ khấu hao TSCĐ. CÔNG TY GIẤY TISSUE SÔNG ĐUỐNG BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 11 năm 2007 STT Chỉ tiêu Toàn DN Phân xưởng Gỗ Phân xưởng Giấy Cộng TK 627 Nguyên giá Mức khấu hao I Nhà cửa, vật kiến trúc 39,849,300,521 326,120,935 161,314,155 170,527,351 1. Nhà cửa 34,776,303,355 294,727,160 161,314,155 170,527,351 2. Vật kiến trúc 5,072,997,166 31,393,775 II Máy móc, thiết bị, động lực 103,766,350,672 1,079,247,901 1,960,575 973,594,905 1,079,247,901 1. Máy móc, thiết bị 101,516,526,448 1,054,772,006 1,960,575 949,119,010 1,054,772,006 2. Động lực 2,249,824,224 24,475,895 24,475,895 24,475,895 III Phương tiện vận tải bốc dỡ 10,107,233,402 107,858,451 1,163,985 47,145,793 48,309,778 IV Thiết bị quản lý 912,892,817 15,003,020 Cộng 154,635,777,412 1,528,230,307 3,124,560 1,182,054,853 1,298,085,030 Ngày .. tháng .. năm . Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đối với chi phí sửa chữa, kế toán căn cứ phiếu xuất kho nguyên vật liệu, bảng thanh toán lương, hoá đơn chi phí dịch vụ mua ngoài, bảng quyết toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phiếu chi bảo dưỡng máy móc để tập hợp. Mẫu biểu số 12: Phiếu chi Đơn vị: Địa chỉ: PHIẾU CHI Ngày 18 tháng 11 năm 2007 Quyển số: Số: ..29.. Nợ: .. 627 Có: 111 Mẫu số 02-TT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Họ tên người nhận tiền: Trần Thanh Thuỷ Địa chỉ: Công ty TNHH Xuân Thuỷ Lý do chi: Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng máy phân xưởng Giấy Số tiền: 56.024.000 VND (viết bằng chữ) Năm sáu triệu và hai tư ngàn đồng./ Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT số 12685 ngày 15/11/2007 Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm sáu triệu và hai tư ngàn đồng./ Ngày 18 tháng 11 năm 2007 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Từ các Bảng phân bổ nguyên liệu, công cụ dụng cụ; bảng phân bổ tiền lương & BHXH, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, và các chứng từ liên quan khác, kế toán ghi sổ chi tiết đối tượng tài khoản 627 ch khoản mục chi phí sản xuất chung từng phân xưởng. Mẫu biểu số 13: Sổ chi tiết đối tượng TK 627 – Chi phí sản xuất chung Phân xưởng Giấy SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG TK 627 - Chi phí sản xuất chung Tháng 11 năm 2007 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kì 30/11 30/11 Tiền lương 334 10,080,000 KPCĐ + BHXH + BHYT 338 3,052,800 Nguyên vật liệu 152 133,832,228 Công cụ, dụng cụ 153 780,180 Khấu hao TSCĐ 214 1,182,054,853 Tiền điện 112 533,315,616 Sửa chữa 241 56,024,000 Cộng phát sinh 1,919,139,677 Sau đó, kế toán tập hợp sổ chi tiết đối tượng tài khoản 627 tất cả các phân xưởng để lên sổ chi tiết tài khoản 627 - tổng hợp chi tiết khoản mục chi phí sản xuất chung toàn công ty. Mẫu biểu số 14: Sổ chi tiết tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung CÔNG TY GIẤY TISSUE SÔNG ĐUỐNG SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 627 - Chi phí sản xuất chung Tháng 11 năm 2007 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kì 30/11 Phân xưởng Giấy 1,919,139,677 Phân xưởng Gỗ 656,976,584 Phân xưởng gia công 414,610,700 .. Cộng phát sinh 2,990,726,962 Kết chuyển sang TK 154 2,990,726,962 Sau khi đã xác định được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và thực hiện cá bút toán kết chuyển. Từ các Bảng phân bổ, sổ chi tiết đối tượng các tài khoản 621, 622, 627 kế toán tiến hành lập bảng kê số 4 để tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưỏng như sau: Mẫu biểu số 15: Bảng kê số 4 BẢNG KÊ SỐ 4 Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng (Dùng cho các TK 154, 631, 621, 622, 627) Tháng 11 năm 2007 STT Ghi Nợ TK 152 214 241 334 338 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Tổng NKCT số 2 NKCT số 5 .. 1 TK 154 PX Giấy 8,213,276,572 .. 2 TK 621 PX Giấy 5,858,468,772 5,858,468,772 .. 3 TK 622 PX Giấy 70,406,870 13,199,137 83,606,008 .. 4 TK 627 PX Giấy 133,832,228 1,182,054,853 56,024,000 10,080,000 3,052,800 533,315,616 1,918,359,497 .. Cộng 6,953,996,804 1,557,702,036 135,907,668 250,395,077 34,348,543 825,730,500 362,860,868 20,884,650,098 Số liệu từ bảng kê số

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6576.doc
Tài liệu liên quan