Lời mở đầu .01
Chương I:
Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty giấy Tissue Sông Đuống . 02
1. Quá trình hình thành và phát triển . 02
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh . 03
2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý . 03
2.2 Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh 07
3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty . 09
Chương II:
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty giấy Tissue Sông Đuống . 14
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty . 14
2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty . 14
2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty . 14
2.1.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty .15
2.1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .15
2.1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .25
2.1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung .34
2.2 Đánh giá SP dở dang & phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty .45
2.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty .45
2.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty .46
Chương III:
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty giấy Tissue Sông Đuống .50
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .50
3.1.1 Ưu điểm .50
3.1.2 Nhược điểm .52
3.2 Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .53
Kết luận .62
 
 
 
 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 67 trang
67 trang | 
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty giấy Tissue Sông Đuống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kịp thời nhưng khối lượng công việc tính toán nhiều và phải tính giá theo từng chủng loại nguyên vật liệu. Phương pháp này đựơc sử dụng ở doanh nghiệp do chủng loại nguyên vật liệu không nhiều và số lần nhập mỗi loại tương đối ít.
Mẫu biểu số 1: Phiếu lĩnh vật tư
Đơn vị : Phân xưởng Giấy
Mẫu số 02 - VT
PHIẾU LĨNH VẬT TƯ
QĐ: 1141 TC/CĐKT ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chính
Ngày 05 tháng 11 năm 2007
Họ tên người lĩnh: Hoàng Anh Tuấn
Số : 73
Lý do lĩnh vật tư : Xeo Tissue
Nợ: .
Lĩnh tại kho : Vật tư
Có: ..
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực lĩnh
A
B
C
D
1
2
2
4
1
Bột giấy
Tấn
 487.2 
 487.2 
8,830,624
 4,302,280,013 
2
Màng PE loại 1.6 m
Kg
 520.2 
 520.2 
22,727
 11,822,585 
3
Màng PE loại 1.4 m
Kg
 473.2 
 473.2 
22,727
 10,753,649 
4
Màng PE loại 2.5 m
Kg
 163.4 
 163.4 
22,727
 3,714,550 
5
Bột ướt BB quy khô
Kg
 31,573 
 31,573 
6,400
 202,068,480 
6
Vận chuyển bột ướt
 1,863,000 
Cộng
 4,532,502,277 
Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : 
Ngày 05 tháng 11 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiêu
Người lĩnh
Thủ kho
Đơn vị : Phân xưởng Giấy
Mẫu số 02 - VT
PHIẾU LĨNH VẬT TƯ
QĐ: 1141 TC/CĐKT ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chính
Ngày 17 tháng 11 năm 2007
Họ tên người lĩnh: Hoàng Anh Tuấn
Số : 81
Lý do lĩnh vật tư : Xeo Tissue
Nợ: .
Lĩnh tại kho : Vật tư
Có: ..
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực lĩnh
A
B
C
D
1
2
2
4
1
Chất tăng bền KSS
kg
1680
1680
14,301
 24,025,680 
2
Chất làm mềm
kg
696
696
29,091
 20,247,336 
3
Chất phủ lô
kg
576
576
77,603
 44,699,328 
4
Chất tách lô
kg
1152
1152
62,342
 71,817,984 
5
Hơi
kg
2911.2
2911.2
319,862
 931,182,254 
6
Vật tư khác
 233,621,313 
Cộng
1,325,593,895 
Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : 
Ngày 17 tháng 11 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiêu
Người lĩnh
Thủ kho
Đơn vị : Phân xưởng Giấy
Mẫu số 02 - VT
PHIẾU LĨNH VẬT TƯ
QĐ: 1141 TC/CĐKT ngày 1-11-1995 của Bộ Tài Chính
Ngày 24 tháng 11 năm 2007
Họ tên người lĩnh: Hoàng Anh Tuấn
Số : 83
Lý do lĩnh vật tư : Xeo Tissue
Nợ: .
Lĩnh tại kho : Vật tư
Có: ..
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực lĩnh
A
B
C
D
1
2
2
4
1
Dầu diezen
Lít
324
324
9,273
 3,004,355 
2
Dầu nhờn Super 1300
Lít
12
12
21,138
 253,656 
3
Giấy đo PH
Hộp
1
1
50,000
 50,000 
4
Lưới xeo
Cái
1
1
350,000
 350,000 
5
..
Cộng
133,832,228 
Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : 
Ngày 24 tháng 11 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiêu
Người lĩnh
Thủ kho
Từ phiếu lĩnh vật tư, kế toán vật liệu sẽ tiến hành ghi vào bảng kê chi tiết vật tư xuất dùng cho phân xưởng trong tháng. Việc kê khai giúp kế toán tập hợp, phân loại các nguyên vật liệu trực tiếp và nguyên vật liệu gián tiếp xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, hạn chế thiếu sót, nhầm lẫn khi tập hợp chi phí.
	Mẫu bảng kê chi tiết vật tư, công cụ, dụng cụ xuất dùng được mô tả chi tiết dưới đây:
Mẫu biểu số 2: Bảng kê chi tiết vật tư, công cụ, dụng cụ xuất dùng.
BẢNG KÊ CHI TIẾT VẬT TƯ, CÔNG CỤ DỤNG CỤ XUẤT DÙNG
Tháng 11 năm 2007
TK 152 - Phân xưởng Giấy
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng cộng
TK 621
TK 627
1
Bột giấy
Tấn
487.2
8,830,624
 4,302,280,013 
 4,302,280,013 
2
Màng PE loại 1.6 m
Kg
520.2
22,727
 11,822,585 
 11,822,585 
3
Màng PE loại 1.4 m
Kg
473.2
22,727
 10,753,649 
 10,753,649 
4
Màng PE loại 2.5 m
Kg
163.4
22,727
 3,714,550 
 3,714,550 
5
Bột ướt BB quy khô
Kg
31,573
6,400
 202,068,480 
 202,068,480 
6
Hoá chất tăng bền KSS
Kg
1,680
14,301
 24,025,680 
 24,025,680 
7
Hoá chất làm mềm 
Kg
696
29,091
 20,247,336 
 20,247,336 
8
Dầu diezen
Lít
324
9,273
 3,004,355 
 3,004,355 
9
Dầu nhờn Super 1300
Lít
12
21,138
 253,656 
 253,656 
10
Giấy đo PH
Hộp
1
50,000
 50,000 
 50,000 
11
Lưới xeo
Cái
1
350,000
 350,000 
 350,000 
12
..
Tổng
 5,858,468,772 
 133,832,228 
 5,992,301,000 
Sau đó căn cứ vào bảng kê chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ xuất dùng, kế toán sẽ tập hợp bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.
 Mẫu biểu số 3: Bảng phân bổ nguyên vật liệu & công cụ, dụng cụ
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU & CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 11 năm 2007
STT
TK 152
TK 153
Hạch toán
Thực tế
Hạch toán
Thực tế
1
TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
 6,447,912,448 
TK 6214 - PX Giấy
 5,858,468,772 
TK 6211 - PX Gia công
 103,083,396 
TK 6212 - PX Gỗ
 486,360,280 
2
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
 144,464,536 
 8,951,652 
TK 627 - PX Giấy
 133,832,228 
 780,180 
TK 627 - PX Gia công
 9,312,480 
 3,051,600 
TK 627 - PX Gỗ
 1,319,828 
 5,119,872 
3
TK 642
 16,215,796 
 28,352,233 
Cộng
 6,608,592,780 
 37,303,885 
Ngày tháng  năm 2007
Người lập bảng
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Cũng từ phiếu lĩnh vật tư, bảng phân bổ nguyên vật liệu & công cụ dụng cụ xuất dùng, kế toán vào sổ chi tiết đối tượng TK 621- tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp từng phân xưởng. Vì vậy sổ này đựơc mở chi tiết cho từng phân xưởng.
Mẫu biểu số 4: Sổ chi tiết đối tượng TK 621.
Phân xưởng Giấy
SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG
TK 6214 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 11 năm 2007
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày 
Nợ
Có
Số dư đầu kì
05/11
73
05/11
Xuất cho sản xuất sp
152
 4,532,874,877 
17/11
81
17/11
Xuất cho sản xuất sp
152
 1,325,593,895 
Cộng phát sinh
 5,858,468,772 
Từ sổ chi tiết đối tượng TK 621 từng phân xưởng, kế toán sẽ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp toàn công ty vào sổ chi tiết TK621 như sau:
Mẫu biểu số 5: Sổ chi tiết tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CÔNG TY GIẤY TISSUE SÔNG ĐUỐNG
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 11 năm 2007
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày 
Nợ
Có
Số dư đầu kì
30/11
Phân xưởng Giấy
152
5,858,468,772
Phân xưởng Gỗ
152
486,360,280
Phân xưởng gia công
152
103,083,396
..
Cộng phát sinh
6,447,912,448
Kết chuyển sang TK 154
 6,447,912,448 
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
	Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao mà công ty phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Do vậy, chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỉ trọng không nhỏ troang giá thành sản phẩm. Việc hạch toán đầy đủ và chính xác chi phí nhân công trực tiếp sẽ cung cấp những thông tin hữu ích, kịp thời cho việc ra các quyết định của nhà quản lý. Cũng căn cứ mức lương nhận được hàng tháng, người lao động thấy đựơc cụ thể sức lao động của mình bỏ ra đã được bù đắp như thế nào.
	Khoản chi phí này bao gồm: tiền lương chính, lương phụ, các khoản trợ cấp có tính chất lương, khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ do doanh nghiệp chịu. Đối với những lao động hợp đồng (ngắn hạn), công ty không thực hiện trích bảo hiểm, còn những lao động biên chế (dài hạn), công ty trợ cấp đầy đủ theo nguyên tắc, chế độ chung. Trong đó, chi phí nhân công trực tiếp phát sinh cho phân xưởng nào thì tập hợp cho phân xưởng đó.
	Chi phí nhân công trực tiếp được theo dõi trên TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” và được mở chi tiết theo từng phân xưởng như sau:
	TK 6221 – Phân xưởng Gia công
	TK 6222 – Phân xưởng Gỗ
	TK 6224 – Phân xưởng Giấy
	Hàng ngày, tổ trưởng hoặc trưởng ca sản xuất có nhiệm vụ theo dõi số công nhân đi làm, nghỉ phép ., và thực hiện chấm công. Cuối tháng, bảng chấm công được nộp cho bộ phận thống kê tại phân xưởng để tổng hợp công lao động. Sau đó, nhân viên thống kê gửi bảng chấm công, bảng tính lương kèm theo phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành lên bộ phận lao động tiền lương thuộc phòng hành chính tổng hợp để tính toán xác định số tiền lương cho phân xưởng.
Tiền lương phải trả
=
Tiền lương thực tế
+
Tiền lương thêm giờ
+
Tiền lương nghỉ lễ, phép
+
Thưởng
+
Phụ cấp
Tiền lương làm thêm giờ được chia làm 2 loại:
+ Thêm giờ ngày thường: 
Tiền lương làm thêm giờ
=
Hệ số lương x 450 000
x
Số công làm thêm
x
1.5
22
+ Thêm giờ ngày lễ, thứ 7, chủ nhật:
Tiền lương làm thêm giờ
=
Hệ số lương x 450 000
x
Số công làm thêm
x
2
22
Tiền lương nghỉ lễ, phép:
Tiền lương nghỉ lễ, phép
=
Hệ số lương x 450 000
x
Số công nghỉ lễ, phép
22
Tiền thưởng căn cứ vào xếp loại lao động:
+ Loại A: 72 000 đ
+ Loại B: 48 000 đ
+ Loại C: 24 000 đ
Tiền lương thực tế: công ty đang áp dụng 2 hình thức tính lương sau:
Tính lương theo thời gian:
Hình thức này được áp dụng với các cán bộ quản lý doanh nghiệp, bộ phận phân xưởng, nhân viên các phòng ban. Mức lương được hưởng căn cứ vào thời gian làm việc, trình độ chuyên môn, hệ số lương . của người lao động.
+ Cán bộ quản lý phân xưởng ( quản đốc, phó quản đốc, đốc công)
Tiền lương thực tế
=
Thu nhập bình quân một công
x
Số ngày công 
x
Hệ số trách nhiệm
(Hệ số trách nhiệm phụ thuộc vị trí, cấp bậc của người lao động)
Ví dụ: Có những thông tin sau về ông Đặng Trần Khoa, quản đốc phân xưởng Giấy:
Hệ số lương: 3.58
Số ngày công thực tế tháng: 22
Số công nghỉ lễ, phép: 1
Hệ số trách nhiệm: 1.8
Tổng lương thực tế theo sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất PX Giấy ( không bao gồm tiền lương làm thêm giờ, tiền thưởng, phụ cấp, lương nghỉ lễ, phép): 65 180 870 đồng.
Tổng số công chuẩn của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm PX Giấy: 792 
Số công làm thêm giờ (thứ 7, CN): 4
Tiền thưởng loại A: 72 000 đ
Phụ cấp trách nhiệm: 120 000 đ
Tiền lương của ông Khoa được tính như sau:
Tiền lương thực tế
=
65 180 870
x
22
x
1.8
=
3 259 000 đ
792
Tiền lương làm thêm giờ
=
3.58 x 450 000
x
4
x
2
=
585 800 đ
22
Tiền lương nghỉ lễ, phép
=
3.58 x 450 000
x
1
=
73 200 đ
22
Tiền lương ông Khoa
=
3 259 000
+
585 800
+
73 200
+
72 000
+
120 000
=
4 110 000 đ
+ Nhân viên phân xưởng (nhân viên thống kê, nhân viên hạch toán PX):
Tiền lương thực tế
=
Hệ số lương x 450 000
X
Số ngày công thực tế
X
Hệ số năng suất lao động
22
( Hệ số năng suất lao động phụ thuộc vào giá trị sản phẩm hoàn thành nhập kho trong tháng và bảng tổng tiền lương thực tế chia tổng tiền lương định mức)
Tiền lương tính theo sản phẩm và thời gian:
Hàng tháng căn cứ vào phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành, nhân viên thống kê các bộ phận tiến hành tập hợp, phân loại các sản phẩm theo quy cách, chủng loại khác nhau và gửi lên phòng hành chính tổng hợp để tính ra tổng lương sản phẩm. Công thức tính như sau:
Tổng lương theo sản phẩm
=
∑ Mi x Pi
Trong đó:
	Mi: Khối lượng sản phẩm quy cách i hoàn thành
	Pi: Đơn giá tiền lương sản phẩm quy cách i
Sau đó kế toán dựa vào bảng chấm công tính ra số công chuẩn của từng lao động theo công thức:
Số công chuẩn của lao động i
=
Số công thực tế của lao động i
x
Hệ số cấp bậc theo công việc của lao động i
( Hệ số cấp bậc theo công việc là hệ số quy định cho từng vị trí liên quan đến sản xuất sản phẩm, những vị trí phức tạp đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao hơn sẽ có hệ số cao hơn).
Tiếp theo, kế toán tiến hành tổng hợp số công theo số công chuẩn đã quy đổi và tính ra đơn giá bình quân cho 1h công theo công thức:
Đơn giá tiền lương bình quân cho 1 công chuẩn
=
Tổng lương theo sản phẩm
Tổng số công chuẩn
Cuối cùng tính ra lương của từng lao động bằng cách:
Tiền lương thực tế lao động i
=
Số công chuẩn của lao động i
x
Đơn giá tiền lương bình quân cho 1 công chuẩn
Ví dụ: Có những thông tin sau về anh Bùi Xuân Hùng, công nhân sản xuất phân xưởng Giấy:
Hệ số lương: 2.13
Số công thực tế: 18
Thưởng : 24 000đ
Lương nghỉ lễ, phép: 8 công tương đương 271 000đ (cách tính như trên)
Hệ số cấp bậc theo vị trí công việc: 1.2
Tổng tiền lương theo sản phẩm: 65 180 870 đồng
Tổng số công chuẩn PX Giấy: 792
Tiền lương của anh Hùng được tính như sau:
Đơn giá tiền lương bình quân cho 1 công chuẩn
=
65 180 870
=
82 300đ
792
Tiền lương thực tế = 18 x 1.2 x 82 300 = 1778 000đ
Tiền lương của anh Hùng = 1 778 000 + 24 000 + 271 000 = 2 073 000đ
	Việc tính lương đối với công nhân các phân xưởng khác cũng diễn ra tương tự. Kế toán tiền lương tính toán và lập bảng thanh toán lương cho từng ca, tổ sản xuất tại phân xưởng và lập bảng tổng hợp thanh toán lương cho phân xưởng.
	Các khoản trích theo lương BHXH, KPCĐ, BHYT được trích theo đúng quy định của Nhà nước.
Mẫu biểu số 6: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương các phân xưởng
CÔNG TY GIẤY TISSUE SÔNG ĐUỐNG
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Phân xưởng Giấy
Tháng 11 năm 2007
STT
Họ tên
HS lương
Tiền lương thực tế
Tiền lương thêm giờ
Thưởng
Tiền lương lễ, phép
Phụ cấp
Tổng số
Tạm ứng
Khấu trừ BHXH
Còn lại 
SC
TT
SC
TT
SC
TT
I
Bộ phận VP
9.48
53
 8,480,400 
 10 
 858,000 
 240,000 
4
 261,600 
 240,000 
 10,080,000 
 2,800,000 
 255,960 
 7,024,040 
II
Bộ phận SX
88.45
 65,180,870 
 1,248,000 
87
 3,978,000 
 70,406,870 
 23,100,000 
 2,388,150 
 44,918,720 
1
Ca 1
24.77
184
 21,368,400 
 408,000 
36
 1,512,000 
 23,288,400 
 6,600,000 
 668,790 
 16,019,610 
2
Ca 2
33.24
219
 23,190,000 
 576,000 
33
 1,617,600 
 25,383,600 
 9,100,000 
 897,480 
 15,386,120 
3
Ca 3
Cộng
97.93
613
 21,368,400 
 1,488,000 
 36 
 4,239,600 
 80,486,870 
 25,900,000 
 2,644,110 
 51,942,760 
Ngày  tháng . năm...
Người lập biểu
Phụ trách phân xưởng
Phòng kế toán
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Từ bảng thanh toán tiền lương các phân xưởng, kế toán tập hợp chi phí nhân công vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH toàn công ty như sau:
Mẫu biểu số 7: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
CÔNG TY GIẤY TISSUE 
SÔNG ĐUỐNG
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 11 năm 2007
STT
Ghi Nợ các TK
TK 334 - Phải trả CNV
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Phụ cấp
Cộng Có TK 334
KPCĐ 3382
BHXH 3383
BHYT 3384
Cộng Có TK 338
1
TK 622 - Chi phí NCTT
 225,195,077 
 225,195,077 
 4,503,902 
 22,869,900 
 3,049,120 
 30,422,922 
 255,617,998 
TK 6221 - PX Gia công
 52,690,608 
 52,690,608 
 1,053,812 
 4,899,900 
 653,320 
 6,607,032 
 59,297,640 
TK 6222 - PX Gỗ
 102,097,598 
 102,097,598 
 2,041,952 
 7,566,000 
 1,008,800 
 10,616,752 
 112,714,351 
TK 6224 - PX Giấy
 70,406,870 
 70,406,870 
 1,408,137 
 10,404,000 
 1,387,000 
 13,199,137 
 83,606,008 
2
TK 627 - Chi phí SXC
 25,200,000 
 25,200,000 
 504,000 
 3,012,900 
 3,918,620 
 7,435,520 
 32,635,520 
TK 62711 - PX Gia công
 10,080,000 
 10,080,000 
 201,600 
 1,122,900 
 1,474,220 
 2,798,720 
 12,878,720 
TK 62712 - PX Gỗ
 5,040,000 
 5,040,000 
 100,800 
 648,000 
 835,200 
 1,584,000 
 6,624,000 
TK 62714 - PX Giấy
 10,080,000 
 10,080,000 
 201,600 
 1,242,000 
 1,609,200 
 3,052,800 
 13,132,800 
3
TK 642 - Chi phí QLDN
 89,040,000 
 89,040,000 
 1,780,800 
 4,845,706 
 7,272,600 
 13,899,106 
 102,939,106 
.
Cộng
 503,196,124 
 503,196,124 
 9,082,322 
 42,307,606 
 5,641,014 
 57,030,910 
 560,227,066 
 Ngày .. tháng .. năm . 
Người lập bảng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
	Số liệu từ bảng tổng hợp thanh toán tiền lương các phân xưởng được đưa vào sổ chi tiết tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp - mở riêng cho từng phân xưởng.
Mẫu biểu số 8: Sổ chi tiết đối tượng TK622
SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG
TK 6224 - Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 11 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày 
Nợ
Có
Số dư đầu kì
30/11
Tiền lương phải trả
334
 70,406,870 
Trích BHXH, BHYT
338
 11,791,000 
Trích KPCĐ
3382
 1,408,137 
Cộng phát sinh
 83,606,008 
Từ sổ chi tiết đối tượng TK622 từng phân xưởng và bảng phân bổ tiền lương & BHXH, kế toán lên sổ tổng hợp chi tiết theo khoản mục chi phí nhân công trực tiếp toàn công ty.
Mẫu biểu số 9: Sổ chi tiết tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
CÔNG TY GIẤY TISSUE SÔNG ĐUỐNG
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 622 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 11 năm 2007
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày 
Nợ
Có
Số dư đầu kì
30/11
Phân xưởng Giấy
334, 338
 83,606,008 
Phân xưởng Gỗ
334, 338
 112,714,351 
Phân xưởng gia công
334, 338
 59,297,640 
..
Cộng phát sinh
 255,617,998 
Kết chuyển sang TK 154
 255,617,998 
Chi phí sản xuất chung
	Trong quá trình sản xuất, ngoài những yếu tố liên quan trực tiếp đến việc cấu thành sản phẩm như nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp còn có những yếu tố gián tiếp. Những yếu tố này không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm nhưng không thể thiếu chúng. Tại công ty giấy Tissue Sông Đuống, khoản chi phí này gồm các yếu tố sau:
- Chi phí NVL gián tiếp: là những nguyên vật liệu xuất dùng cho việc kiểm tra sản phẩm như giấy đo PH, bảo dưỡng, bôi trơn, giúp máy móc hoạt động như dầu diezen, dầu nhờn super . Những chi phí này được hạch toán vào TK 6272 – Chi phí NVL xuất dùng cho sản xuất chung. 
Khi xuất nguyên vật liệu, nhân viên phân xưởng cũng lập phiếu lĩnh vật tư (Mẫu biểu số 1 – trang 18) và từ phiếu lĩnh vật tư, số liệu đựơc đưa vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng (Mẫu biểu số 2- trang 22).
- Chi phí công cụ, dụng cụ: như chăn xeo, lưới xeo, bao bì ...... Những CCDC này khi xuất dùng sẽ được hạch toán vào chi phí sản xuất chung của kì hạch toán (đối với CCDC phân bổ 1 lần) hoặc chi phí trả trước dài hạn hoặc ngắn hạn, sau đó phân bổ dần (đối với CCDC phân bổ nhiều lần). 
- Chi phí nhân viên phân xưởng: là chi phí phải trả cho những lao động gián tiếp như quản đốc phân xưởng, nhân viên thống kê, đốc công, kỹ thuật  Chi phí này bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương và được xác định dựa vào bảng chấm công. Khoản chi phí này được hạch toán trên TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng và thể hiện trên ‘Bảng phân bổ tiền lương và BHXH’ (Mẫu biểu số 7 – trang 31).
- Chi phí khác: như chi phí điện, nước, hội họp, điện thoại . được hạch toán vào TK 6278. 
Kế toán căn cứ vào bảng tập hợp tiền điện, điện thoại các phân xưởng, phiếu uỷ nhiệm chi để ghi chi phí tiền điện phát sinh cho phân xưởng Giấy. 
Mẫu biểu số 10: Uỷ nhiệm chi thanh toán.
UỶ NHIỆM CHI/ PAYMENT ORDER
Ngày/Date:
25/11/2007
ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN (Please Debit Account):
Số tiền ( with amount):
Phí ngân hàng (Bank charges)
Số TK (A/C No):
001 100 240 8570
Bằng số (In figures)
 533,315,616 VND
Phí trong (Including)
Tên TK (A/C name):
Công ty Giấy Tissue Sông Đuống
Bằng chữ ( In words):Năm trăm ba ba triệu ba trăm mười lăm ngàn sãu trăm mười sáu đồng./
Phí ngoài (Excluding)
Địa chỉ ( Address): Đức Giang- Long Biên - Hà Nội
Tại ngân hàng (With Bank): 
VCB Chương Dương - HN
Nội dung (Details of Payment): Thanh toán tiền điện tháng 11 năm 2007.
& GHI CÓ TÀI KHOẢN (& Credit Account)
Số tài khoản (A/C No):
10201 0000 869 878
KẾ TOÁN TRƯỞNG KÝ
CHỦ TÀI KHOẢN KÝ VÀ ĐÓNG DẤU
Tên tài khoản (A/C name):
Cty điện lực TP Hà Nội - Điện lực Long Biên
Địa chỉ ( Address):
Tại ngân hàng (With Bank):
Công Thương - CN Chương Dương, Hà Nội
DÀNH CHO NGÂN HÀNG (For Bank's Use only)
Thanh toán viên
Kiểm soát
Giám đốc
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là khoản chi phí được chuyển vào giá trị của sản phẩm sản xuất ra và được trích hàng tháng với mức trích tuỳ theo phương pháp mà doanh nghiệp áp dụng. Tại công ty giấy Tissue Sông Đuống, phương pháp khấu hao được áp dụng là khấu hao đường thẳng. Căn cứ vào công suất thiết kế của máy, công ty tính toán số lượng sản phẩm mà máy có thể sản xuất ra cho đến khi hết giá trị sử dụng; số lượng sản phẩm có thể sản xuất trong 1 năm tính ra số năm sử dụng và trích khấu hao theo công thức sau:
Số năm sử dụng
=
Số sản phẩm có thể sản xuất
Số sản phẩm sản xuất trong 1 năm
Mức khấu hao bình quân tháng
=
Nguyên giá
Số năm sử dụng x 12 tháng
Mức khấu hao phải trích trong tháng này
=
Mức khấu hao trích tháng trước
+
Mức khấu hao của TSCĐ tăng trong tháng trước
-
Mức khấu hao của TSCĐ giảm trong tháng trước
Do TSCĐ ở công ty ít biến động nên để giảm bớt công việc tính toán khấu hao cho mỗi tháng, kế toán chỉ tính số tăng giảm và căn cứ vào số khấu hao đã trích tháng trước để tính tháng này.
Dựa vào phương pháp tính quy định, kế toán TSCĐ sẽ lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho toàn công ty theo mẫu sau:
Mẫu biểu số 11: Bảng phân tính & phân bổ khấu hao TSCĐ.
CÔNG TY GIẤY TISSUE SÔNG ĐUỐNG
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 11 năm 2007
STT
Chỉ tiêu
Toàn DN
Phân xưởng Gỗ
Phân xưởng Giấy
Cộng TK 627
Nguyên giá
Mức khấu hao
I
Nhà cửa, vật kiến trúc
 39,849,300,521 
 326,120,935 
 161,314,155 
 170,527,351 
1. Nhà cửa
 34,776,303,355 
 294,727,160 
 161,314,155 
 170,527,351 
2. Vật kiến trúc
 5,072,997,166 
 31,393,775 
II
Máy móc, thiết bị, động lực
 103,766,350,672 
 1,079,247,901 
 1,960,575 
 973,594,905 
 1,079,247,901 
1. Máy móc, thiết bị
 101,516,526,448 
 1,054,772,006 
 1,960,575 
 949,119,010 
 1,054,772,006 
2. Động lực
 2,249,824,224 
 24,475,895 
 24,475,895 
 24,475,895 
III
Phương tiện vận tải bốc dỡ
 10,107,233,402 
 107,858,451 
 1,163,985 
 47,145,793 
 48,309,778 
IV
Thiết bị quản lý
 912,892,817 
 15,003,020 
Cộng
 154,635,777,412 
 1,528,230,307 
 3,124,560 
 1,182,054,853 
 1,298,085,030 
 Ngày .. tháng .. năm . 
Người lập bảng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đối với chi phí sửa chữa, kế toán căn cứ phiếu xuất kho nguyên vật liệu, bảng thanh toán lương, hoá đơn chi phí dịch vụ mua ngoài, bảng quyết toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phiếu chi bảo dưỡng máy móc để tập hợp.
Mẫu biểu số 12: Phiếu chi
Đơn vị:
Địa chỉ:
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 11 năm 2007
Quyển số:
Số: ..29..
Nợ: .. 627
Có: 111
Mẫu số 02-TT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Họ tên người nhận tiền: Trần Thanh Thuỷ
Địa chỉ: Công ty TNHH Xuân Thuỷ
Lý do chi: Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng máy phân xưởng Giấy
Số tiền: 56.024.000 VND (viết bằng chữ) Năm sáu triệu và hai tư ngàn đồng./
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT số 12685 ngày 15/11/2007
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm sáu triệu và hai tư ngàn đồng./
Ngày 18 tháng 11 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Từ các Bảng phân bổ nguyên liệu, công cụ dụng cụ; bảng phân bổ tiền lương & BHXH, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, và các chứng từ liên quan khác, kế toán ghi sổ chi tiết đối tượng tài khoản 627 ch khoản mục chi phí sản xuất chung từng phân xưởng.
Mẫu biểu số 13: Sổ chi tiết đối tượng TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Phân xưởng Giấy
SỔ CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Tháng 11 năm 2007
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày 
Nợ
Có
Số dư đầu kì
30/11
30/11
Tiền lương
334
 10,080,000 
KPCĐ + BHXH + BHYT
338
 3,052,800 
Nguyên vật liệu
152
 133,832,228 
Công cụ, dụng cụ
153
 780,180 
Khấu hao TSCĐ
214
 1,182,054,853 
Tiền điện
112
 533,315,616 
Sửa chữa
241
 56,024,000 
Cộng phát sinh
 1,919,139,677 
	Sau đó, kế toán tập hợp sổ chi tiết đối tượng tài khoản 627 tất cả các phân xưởng để lên sổ chi tiết tài khoản 627 - tổng hợp chi tiết khoản mục chi phí sản xuất chung toàn công ty.
Mẫu biểu số 14: Sổ chi tiết tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
CÔNG TY GIẤY TISSUE 
SÔNG ĐUỐNG
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Tháng 11 năm 2007
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày 
Nợ
Có
Số dư đầu kì
30/11
Phân xưởng Giấy
 1,919,139,677 
Phân xưởng Gỗ
 656,976,584 
Phân xưởng gia công
 414,610,700 
..
Cộng phát sinh
 2,990,726,962 
Kết chuyển sang TK 154
 2,990,726,962 
Sau khi đã xác định được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và thực hiện cá bút toán kết chuyển. Từ các Bảng phân bổ, sổ chi tiết đối tượng các tài khoản 621, 622, 627 kế toán tiến hành lập bảng kê số 4 để tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưỏng như sau:
Mẫu biểu số 15: Bảng kê số 4
BẢNG KÊ SỐ 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng 
(Dùng cho các TK 154, 631, 621, 622, 627)
Tháng 11 năm 2007
STT
Ghi Nợ TK
152
214
241
334
338
Các TK phản ánh ở các NKCT khác
Tổng
NKCT số 2
NKCT số 5
..
1
TK 154
PX Giấy
 8,213,276,572 
..
2
TK 621
PX Giấy
 5,858,468,772 
 5,858,468,772 
..
3
TK 622
PX Giấy
 70,406,870 
 13,199,137 
 83,606,008 
..
4
TK 627
PX Giấy
 133,832,228 
 1,182,054,853 
 56,024,000 
 10,080,000 
 3,052,800 
 533,315,616 
 1,918,359,497 
..
Cộng
 6,953,996,804 
 1,557,702,036 
 135,907,668 
 250,395,077 
 34,348,543 
 825,730,500 
 362,860,868 
 20,884,650,098 
Số liệu từ bảng kê số
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 6576.doc 6576.doc