Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nhựa Composit Việt Á

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I 3

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á 3

I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 3

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3

2. Tổ chức bộ máy quản lý và nhân sự 4

3. Thị trường tiêu thụ 6

4. Nhiệm vụ chủ yếu 8

5. Quy trình công nghệ 8

6. Những thuận lợi và khó khăn 10

6.1 Thuận lợi 10

6.2 Khó khăn 11

II. ĐẶC ĐIỂM VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á. 12

1. Đặc điểm quản lý tài chính và tổ chức bộ máy kế toán của công ty 12

2. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán 13

2.1. Chế độ tài khoản kế toán 13

2.2. Sổ sách kế toán. 14

3.1. Hình thức Nhật kí - Sổ Cái. 18

3.3. Hình thức nhật kí chứng từ. 19

3.4. Hình thức nhật kí chung. 19

PHẦN II 20

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á 20

I. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á 20

1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty TNHH Nhựa Composit Việt Á 20

2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Nhựa COMPOSIT Việt Á 20

2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20

2.2. Kế toán chi phí nhân công 28

2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 34

2.4. Kế toán giá trị sản phẩm dở dang tại Công ty TNHH Nhựa Composit Việt á 43

3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 44

PHẦN III: 46

PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 46

TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á 46

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHÂM TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á 46

1. Về Ưu điểm 46

2. Những vấn đề hạn chế 48

II. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á 49

1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhựa Composit Việt á 49

2. Những yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiên. 50

3. Một số giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhựa Composit Việt á 51

3.1 Về hệ thống sổ kế toán và hệ thống tài khoản Công ty sử dụng. 51

3.2 Hoàn thiện nội dung và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 53

3.4. Áp dụng mô hình kế toán quản trị. 56

KẾT LUẬN 60

 

 

 

doc62 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nhựa Composit Việt Á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừng đối tượng. Các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng kế toán thì kế toán sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ thường được Công ty sử dụng là theo tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí sản xuất của Công ty được chia thành: - Chi phí sản xuất chính: Chi phí sản xuất chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương công nhân sản xuất, chi phí sản xuất chung. Chi phí này được tập hợp trên TK1541 - Chi phí sản xuất chung toàn phân xưởng sản xuất: là chi phí phát sinh tại các tổ sản xuất gồm ba tổ ép nhựa và hai tổ lắp ráp chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong sản xuất, chi phí điện nước, chi phí bằng tiền khác. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung trên TK 627 và chi tiết cho từng phân xưởng. 2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Nhựa COMPOSIT Việt á 2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sản phẩm của Công ty là các hộp nhựa Composit phục vụ cho ngành điện lực. Vậy nên nguyên vật liệu chính là các loại nhựa được nhập khẩu từ nước ngoài về như nhựa composit Trung Quốc, nhựa PC Singgapo, nhựa PVC hoá dẻo, nhựa PP chống co, nhựa HDPE, nhựa Pakelit và các vật liệu phụ như biến dòng 400/5A EMIC, biến dòng 150/5A, cực đồng cầu chì 20A 380V, cực đồng cầu đấu vào 12.5*12.5*80, cực đồng cầu đấu ra 10*12*24, dầu Mobil-68, mỡ LF….. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tháng được tập hợp trên TK1541. Kế toán sử dụng sổ chi tiết TK1541, chứng từ ghi sổ TK1541 và sổ cái TK1541 để theo dõi chi phí này. Phương pháp hạch toán: Căn cứ vào các đơn đặt hàng do phòng kinh doanh cung cấp kế toán dựa vào bảng định mức tiêu hao do phòng kỹ thuật sản xuất gửi xuống người cung ứng lập “phiếu xuất kho” nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ đúng với số lượng, chủng loại vật tư để xuất cho các phân xưởng sản xuất. Nếu trong kho có đủ số nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đủ so với định mức tiêu hao của sản phẩm thì người quản lý vật tư thực hiện xuất kho nguyên vật liệu 1 lần theo đơn đặt hàng. Nếu trong kho không đủ số nguyên vật liệu theo định mức thì sẽ tiến hành theo nhiều lần khi nào đủ thì thôi.Cuối tháng, thủ kho đối chiếu tổng số đã xuất trong tháng và thủ kho ghi vào cột “thực xuất” trên “ phiếu xuất kho”, sau đó vào sổ kho. Căn cứ vào chứng từ xuất kho do người quản lý vật tư chuyển đến kế toán ghi vào “bảng kê chi tiết vật liệu xuất dùng” theo từng loại. Giá nguyên vật liệu xuất kho được tính theo giá thực tế đích danh. Giá nguyên vật liệu xuất kho được áp dụng theo phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập. áp dụng theo công thức sau: Giá đơn vị BQ = Giá thực tế vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập sau mỗi lần nhập Lượng thực tế vật liệu tồn sau mỗi lần nhập Căn cứ vào số thủ kho thực xuất, kế toán lập chứng từ ghi sổ cho TK1541 theo định khoản Nợ TK 1541(chi tiết tổ sản xuất) Có TK 152 (chi tiết nguyên vật liệu) Căn cứ vào “ Bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất dùng” kế toán lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Biểu số 02: Đơnvị:Công ty TNHH Nhựa Composit việt á BM COM-QV-01-02 Ngày BH:01/09/2004 Lần BH:01 Mẫu số 02-VT Ban hành theo QĐ/1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính Phiếu xuất kho Ngày 7 tháng 06 năm 2006 Số: XSX 182 Nợ: 621 Có: 1521 Họ tên người nhận hàng: Anh Thắng Bộ phận: Xưởng Composit Lý do xuất: Xuất vật tư sản xuất hộp công tơ 2/1 Xuất tại kho : Kho vật tư S T T Tên, nhãn hiệu,quy cách vật tư,sản phẩm, hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 1 Nhựa Composit Kg 2.9 2.9 20.433 59.256 2 Nhựa PC Kg 0.029 0.029 37.303 1.097 3 Nhựa PS 125 Kg 0.032 0.032 13.500 432 4 Bạc renM5x10-Tịt Cái 7 7 241 1.687 5 Thanh đỡ Aptomat Cái 1 0 6 Cỗu đấu điện vào/ ra Cái 2 2 12.000 24.000 7 Trụ đỡ thanh Dinail Cái 2 0 8 Núm cao su Cái 2 0 9 Tai khóa Cái 1 1 338 338 10 Khoá hộp 1 công tơ 3 pha F8 Cái 1 1 5.414 5.414 11 Gông treo cột hộp 1 công tơ 3 pha F8 Cái 2 2 3.136 6.272 … ….. Cộng 1.237.861 Xuất, ngày 07 tháng 06 năm 2006 Phụ trách bộ phận sử dụng (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận sử dụng (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính xuất dùng trong tháng được tính vào giá thành sản phẩm, giá trị nguyên vật liệu tồn cuối tháng được tính vào chi phí sản phẩm dở dang cuối tháng Biểu số 03: Bảng phẩn bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Tháng 6 năm 2006 (bảng trích) ĐVT: đồng STT Ghi có TK Đ.tượng sd Tài khoản 152 Tài khoản 153 HT TT HT TT I Tài khoản 1541 568.832.934 1 Hộp 1/1-01 209.765.214 2 Hộp 1/1-02 96.431.175 3 Hộp 2/1 89.516.785 4 Hộp 4/1-02 97.006.547 5 Hộp 1/3 F8 76.113.213 … ……….. ….. II TK627- Chi phí SXC 7.065.000 1 Tổ ép nhựa 1 2.567.500 2 Tổ ép nhựa 2 2.489.500 3 Tổ ép nhựa 3 2.509.700 4 Tổ lắp ráp 1 1.009.500 5 Tổ lắp ráp 2 998.500 III TK641- Chi phí BH … …………. …….. Tổng cộng 580.001.500 Đã ghi sổ cái ngày… tháng… năm 2006 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Lập, ngày… tháng … năm2004 Trưởng ban TC (ký, họ tên) Trên CTGS tài khoản 1541 tháng 6/2006, kế toán định khoản: Nợ TK 1541: 568.832.934 Có TK 1521: 568.832.934 Số liệu chi tiết nguyên vật liệu sử dụng cho từng sản phẩm ở từng phân xưởng được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết tài khoản 1541( Biểu 04). Sau khi lập chứng từ ghi sổ TK1541( Biểu 05) kế toán vào sổ cái TK1541( Biểu 06 ) Biểu số 04: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tài khoản 1541- Chi phí sản xuất chính Tháng 6 năm 2006 ĐVT: Đồng Diễn giải TKĐƯ Tổng cộng Ghi nợ các tài khoản… Hộp 1/1-01 Hộp 1/1-02 Hộp 2/1 … Dư đầu tháng 175.671.456 70.716.056 20.817.100 11.150.670 Phát sinh - NVL 152 568.832.934 209.765.214 96.431.175 89.516.785 - Lương 334 62.445.600 10.488.260 4.821.550 4.475.839 - BHXH 3383 2.497.824 419.530 192.862 179.033 - BHYT 3384 312.228 52.441 24.107 22.379 - KPCĐ 3382 1.248.912 209.765 96.431 89.516 - CP SXC 627 70.060.812 6.753.569 998.763 876.139 Cộng PS 705.398.310 227.688.779 102.564.888 95.159.691 Cộng dư, PS 881.069.766 298.404.835 123.381.988 106.310.361 Sản phẩm DD 150.872.215 49.712.600 0 507.561 Nhập kho TP 155 730.197.551 248.692.235 123.381.988 105.802.800 Số lượng(hộp) 540 173 95 85 Z đơn vị 1.437.527 1.289.356 1.237.861 Biểu 05 Công ty TNHH Nhựa Composit việt á Chứng từ ghi sổ tk 1541 Số…123 Ngày 31 tháng 06 năm 2006 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Số liệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nguyên vật liệu 1541 1521 568.832.934 Tiền lương CN sxtt 1541 334 62.445.600 Trích BHXH 1541 3383 2.497.824 Trích BHYT 1541 3384 312.228 Trích KPCĐ 1541 3382 1.248.912 Chi phí sản xuất chung 1541 627 70.060.812 Nhập kho thành phẩm 155 1541 730.197.551 Cộng 1.435.595.861 Kèm theo …. Bộ chứng từ gốc Biểu số 06: Sổ cái Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chính Số hiệu TK: 1541 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/6 Số dư đầu tháng 175.671.456 Nguyên vật liệu 152 568.832.934 Luơng CN trực tiếp 334 62.445.600 Trích BHXH 3383 2.497.824 Trích BHYT 3384 312.228 Trích KPCĐ 3382 1.248.912 Chi phí SXC 627 70.060.812 Nhập kho TP 155 730.197.551 Cộng phát sinh 705.398.310 Dư cuối tháng 150.872.215 2.2. Kế toán chi phí nhân công Chi phí nhân công trực tiếp là bộ phân quan trọng cấu thành nên giá thành sản phẩm. Do đó việc tính toán đầy đủ chi phí nhân công trực tiếp cũng như việc trả lương chính xác, kịp thời có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý thời gian lao động, quản lý quỹ lương của Công ty, tiến tới quản lý tốt chi phí và giá thành Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp được tập hợp vào TK1541 chi tiết cho từng sản phẩm của phân xưởng sản xuất. Kế toán phản ánh tình hình thanh toán tiền lương với công nhân qua TK 334 “ phải trả công nhân viên”, TK338.2 “Kinh phí công đoàn”, TK 338.3 “ Bảo hiểm xã hội”, TK 338.4 “Bảo hiểm y tế” Để hạch toán chi phí nhân công sản xuất trực tiếp, kế toán sử dụng các sổ kế toán: Sổ chi tiết TK 1541, chứng từ ghi sổ TK1541, Sổ cái TK 1541 và TK 334 Công ty áp dụng hai hình thức trả lương: lương theo sản phẩm (đối với nhân viên trực tiếp) và lương theo thời gian (đối với nhân viên quản lý phân xưởng và khối cơ quan). Tiền lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất được tính trên cơ sở đơn giá ngày công định mức và số công thực tế được hưởng. Đơn giá công thường ổn định. Công ty áp dụng hình thức trả lương này trong khoảng 6 tháng trừ khi có sự thay đổi về chế độ tiền lương của Nhà nước. Hàng ngày nhân viên thống kê tại phân xưởng theo dõi thời gian làm việc của công nhân trực tiếp sản xuất và cuối tháng gửi “ Bảng chấm công” của từng tổ sản xuất cùng “ Báo cáo sản xuất phân xưởng” lên phòng tổ chức hành chính của Công ty. Tại phòng tổ chức hành chính, căn cứ vào “ Bảng chấm công” do các tổ sản xuất gửi lên và căn cứ vào mức lương cơ bản của từng bậc thợ để tính ra lương phải trả cho từng công nhân sản xuất trong tháng rồi lập “ Bảng thanh toán lương và BHXH” (Biểu 07 ) Tiền lương = Tiền lương + Tiền lương + Các khoản phụ 1 CNTTSX theo sản phẩm theo thời gian cấp khác (nếu có) Tiền lương sản phẩm = Đơn giá định mức một x Số ngày công của 1 công nhân ngày công sản xuất được hưởng Lương thời Hệ số lương được hưởng x mức lương cơ bản Số ngày gian của = x công được 1 CN 24 ngày công hưởng Bên cạnh lương sản phẩm và lương thời gian, công nhân trực tiếp sản xuất còn được hưởng các khoản phụ cấp như: phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm, phụ câp thâm niên…. Kế toán các khoản trích theo lương: Kế toán căn cứ vào “ Bảng thanh toán lương và BHXH” tổng tiền lương thực tế của công nhân trực tiếp tại các tổ sản xuất là 62.445.600 đ. Kế toán định khoản Nợ TK 1541: 62.445.600 Có TK 334: 62.445.600 Căn cứ vào tiền lương cơ bản và lương thực tế của công nhân trực tiếp sản xuất tại các tổ sản xuất kế toán tiến hành trích lập các khoản BHXH, BHYT, KHCĐ theo quy định và phản ánh vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng là:4.058.964 đ. Trong đó: CKCĐ là 1.248.912 đ, BHXH là 2.497.824 đ, BHYT là 312.228 đ. Kế toán ghi: Nợ TK 154: 4.058.964 Có TK 338: 4.058.964 - 338.2: 1.248.912 -338.3 2.497.824 - 338.4 312.228 Cuối tháng, kế toán căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH lập chứng từ ghi sổ TK1541, TK334 và vào sổ cái các TK 1541, TK 334 Biểu 07: Bảng thanh toán tiền lương( Bảng trích) Tháng 6 năm 2006 Đơn vị tính: nghìn đồng Tổ ép nhựa số 1 stt Họ tên Bậc Hệ số Lương SP Lương TG TN Tổng K. khấu trừ Thực lĩnh Ký C T C T Tạm ứng BHXH BHYT 1 Nguyễn Văn Cường 4/6 1.28 19 665 7 118 100 883 300 32,671 550.329 2 Đỗ Đức Mạnh 5/6 2.01 31 1.395 3 87,937 1.482,937 500 54,868 928,069 3 Cao Văn Trí 6/6 2.73 30 1.350 0 1350 500 49,95 850 … …… Tổ lắp ráp số 1 stt Họ tên Bậc Hệ số Lương SP Lương TG TN Tổng K. khấu trừ Thực lĩnh Ký C T C T Tạm ứng BHXH BHYT 1 Bùi Văn Huy 4/6 1.28 29 1305 0 1305 300 48,285 956,715 2 Trần Minh Tú 5/6 2.01 33 1485 5 146 1631 500 60,347 1070,65 3 Ngô Văn Lâm 6/6 2.73 20 900 0 100 1000 500 37 463 … …… Biểu 08: Công ty TNHH Nhựa Composit việt á Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Tháng 06 năm 2006 Ghi có TK Đ.tượng sd TK334 TK3382 KPCĐ TK3383 BHXH TK 3384 BHYT Tổ ép nhựa 1 Hộp 1/1-01 5.250 .156 105.003,12 157.504 26.250 Hộp1/1-02 880.000 17.600 26.400 4.400 Hộp 2/1 2.356.890 47.137,8 70.706 117.844 …. Cộng Tổ ép nhựa 1 17.658.980 169.740,92 254.610 148.494,5 Tổ lắp ráp 2 Hộp 1/1-01 3.452.563 69.051 103.576 23.251 Hộp1/1-02 980.651.000 21.200 25.600 4.000 Hộp 2/1 2.156.389 41.365,8 68.576 100.855 …. Cộng tổ lắp ráp 2 15.689.320 131.617.8 197.752 128.106 …. Cộng 1541 62.445.600 1.248.912 2.497.824 312.228 TK627- CP QL 6.201.500 124.030 186.045 31.007,5 - 627- tổ ép 1 1.315.500 26.310 38.465 6.577,5 - 627- tổ lắp ráp 2 986.895 19.737,9 29.606 4.934,4 …. …. TK 641- CP BH … …. TK 642- CPQLDN …. … Cộng 120.359.456 2.417.891 5.231.239 456.986 Biểu số 9: Sổ chi tiết Tài khoản 1541 Tháng 6 năm 2006 ĐVT: Đồng Diễn giải TKĐƯ Tổng cộng Ghi có các TK1541… Hộp 1/1-01 Hộp 1/1-02 Hộp 2/1 … ……. …… …… - Lương 334 62.445.600 10.488.260 4.821.550 4.475.839 - BHXH 3383 2.497.824 419.530 192.862 179.033 - BHYT 3384 312.228 52.441 24.107 22.379 - KPCĐ 3382 1.248.912 209.765 96.431 89.516 Cộng PS 66.504.564 11.139.996 5.134.950 4.766.767 Dư cuối kỳ ….. 2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chí phí sản xuất chung tại phân xưởng bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí điện nước và chi phí dịch vụ mua ngoài. Các khoản chi phí này chiếm khoảng 5% tổng chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty. Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo các tổ sản xuất và phản ánh trên TK 627 chi tiết từng tổ sản xuất: - TK627.1 Chi phí sản xuất chung tổ ép nhựa 1 - …. - TK 627.5 Chi phí sản xuất chung tổ lắp ráp số 2 Cuối kỳ chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo cùng một tiêu thức là tỷ lệ với số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho. Công thức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm như sau: Tổng chi phí SXC phát sinh tại tổ XS trong kỳ Số Spi hoàn Chi phí SXC = x thành nhập tính cho SP i Tổng số sản phẩm hoàn thành kho nhập kho Để theo dõi chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng các bảng phân bổ nguyên vật liệu, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, sổ chi tiết TK 627, chứng từ ghi sổ soTK627, sổ cái TK 627 2.3.1. Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng gồm: lương nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất, khoản phụ cấp, trự cấp, trách nhiệm và các khoản trích theo lương. Lương nhân viên quản lý phân xưởng được tính theo hình thức thời gian ( giống như công nhân trực tiếp sản xuất) Trên bảng phẩn bổ lương và BHXH tháng 6 năm 2006 của Công ty, tiền lương thực tế của nhân viên quản lý phân xưởng là 6.201.500 đ, kế toán định khoản: Nợ TK 627: 6.201.500 Có TK 334: 6.201.500 Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng là: 341082,5đ, trong đó: KPCĐ 124.030 là đ, BHXH là 186.045 đ, BHYT là 31.007,5 đ, kế toán định khoản: Nợ TK: 627: 341.082,5 Có TK 338: 341.082,5 - 338.2 124.030 -338.3 186.045 -338.4 31.007,5 Các số liệu chi tiết chi phí từng phân xưởng được theo dõi trên sổ chi tiết TK 627. Cuối tháng, kế lập chứng từ ghi sổ TK 627 và TK 334 rồi vào sổ cái TK 627 , TK334. 2.3.2. Chi phí nguyên vật liệu cho quản lý phân xưởng Chi phí nguyên vật liệu cho quản lý phân xưởng là các khoản chi phí mua sắm phục vụ cho quá trình sản xuất như dầu mỡ, keo…Phương pháp tính giá cho các nguyên vật liệu này cũng là phương pháp gía thực tế xuất kho. Cuối tháng, kế toán phản ánh các khoản chi phí vật liệu này vào “ Bảng phân bổ chi phí nguyên liệu và công cụ dụng cụ” (biểu 3) Nợ TK627: 7.065.000 Có TK152: 7.065.000 Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên liệu cho quản lý phân xưởng, kế tóan ghi sổ chi tiết TK 627, lập chứng từ ghi sổ TK 627 và sổ cái TK627 2.3.3.Chí phí khấu hao tài sản cố định Tài sản cố định là máy móc thiết bị, nhà xưởng… Kế toán theo tình hình hạch toán khấu hao TSCĐ của Công ty trên TK214, TK627. Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và có công thức sau: Nguyên giá TSCĐ 1 Mức khấu hao = x TSCĐ tháng Thời gian sử dụng 12 Cuối tháng căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao ( biểu 09) kế toán lập chứng từ ghi sổ TK627 theo định khoản Nợ TK 627: 157.000.000 Có TK 214: 157.000.000 Biểu số 10: Công ty TNHH Nhựa Composit việt á bảng phân bổ khấu hao tscđ tháng 6 năm 2006 Đơn vị tính: Đồng STT Đối tượng sử dụng Tỷ lệ Nguyên giá Mức khấu hao Ghi chú I Tk627- sxc 157.000.000 1 Tổ ép nhựa số 1 32.000.000 2 Tổ ép nhựa số 2 28.586.000 3 Tổ ép nhựa số 3 30.000.000 4 Tổ lắp ráp số 1 25.567.000 5 Tổ lắp ráp số 2 40.847.000 II TK642- QLDN 26.000.000 Cộng 183.000.000 Đã ghi sổ cái ngày….. Lập, ngày…. tháng… năm 2006 2.3.4. Chi phí khác bằng tiền Chi phí khác bằng tiền của Công ty là các khoản chi tiền điện thoại, tiền điện, tiền nước, chi tiếp khách, tiền thưởng, các phí mua ngoài cần thiết khác. Các chi phí này được tập hợp trên TK627. Biểu số 11: Kế toán tập hợp các hoá đơn chứng từ có liên quan và lập chứng từ ghi sổ cho TK 627( Biểu số 11) theo định khoản: Nợ TK 627: 9.956.231 Có TK 331: 9.956.231 Cuối tháng kế toán tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh ở từng tổ sản xuất, kết chuyển sang TK 154( chi tiết từng tổ sản xuất), để tính gía thành sản phẩm hoàn thành: -Nợ TK 1541 Tổ ép nhựa số 1 38.847.357 Có TK 627 Tổ ép nhựa số1 38.847.357 - Nợ TK 1541 Tổ lắp ráp 2 45.285.246 Có TK 627 Tổ lắp ráp 2 45.285.246 Căn cứ vào bảng báo cáo sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm theo công thức: Tổng chi phí SXC Số lượng sản Chi phí SXC Phát sinh tại tổ sản xuất phẩm i = x hoàn thành tính cho SPi Tổng số sản phẩm hoàn thành nhập kho nhập kho của tổ sản xuất Trong tháng 6 năm 2006, tổ lắp ráp 2 hoàn thành nhập kho là 200 hộp , trong đó: Hộp 1/1-01 là 71 hộp Hộp 1/1-02 là 25 hộp Hộp 2/1 là 31 hộp …. Do đó chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng sản phẩm tại tổ lắp ráp 2 là: - Chi phí sản xuất chung phân bổ cho hộp 1/1-01 là: 16.076.262.(đ) - Chi phí sản xuất chung phân bổ cho hộp 1/1-02 là: 5.660.655 (đ) - Chi phí sản xuất chung phân bổ cho hộp 2/1 là: 7.019.213 (đ) Các tổ sản xuất khác cũng phân bổ chi phí sản xuất chung tương tự Biểu số 12: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Tổ ép nhựa số 1 STT Diễn giải Số sản phẩm hoàn thành Phân bổ CPSXC 1. Hộp 1/1-01 71 16.076.262 2. Hộp 1/1-02 25 5.660.655 3. Hộp 2/1 31 7.019.213 ….. ……………… ……………. ………. Cộng 200 45.285.246 Biểu số 13: Sổ chi tiết tài khoản 627 Tháng 6 năm 2006 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng số Ghi Nợ TK Tổ ép nhựa 1 Tổ lắp ráp 2 …. Bảng PB Nguyên vật liệu 152 7.065.000 2.567.500 998.500 Bảng PB Tiền lương 334 6.201.500 1.315.500. 986.895 Bảng PB BHXH 3383 68.071 38.465 29.606 Bảng PB KPCĐ 338.2 46.047,9 26.310 19.737,9 Bảng PB BHYT 338.4 11.511,9 6.577,5 4.934,4 Bảng PB CP mua ngoài 331 9.956.231 2.893.000 2.398.561 Bảng PB Chi phí KHTSCĐ 214 157.000.000 32.000.000 40.847.000 Cộng phát sinh 180.348.378 38.847.357 45.285.246 Biểu số 14: Công ty TNHH Nhựa Composit việt á Chứng từ ghi sổ TK 627 Tháng 6 năm 2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nguyên vật liệu 627 152 7.065.000 Tiền lương nhân viên 627 334 6.201.500 Trích BHXH 627 338.3 68.071 Trích BHYT 627 338.4 46.047,9 Trích KPCĐ 627 338.2 11.511,9 Chi phí dịch vụ mua ngoài, điện nước 627 331 9.956.231 Chi phí khấu hao TSCĐ 627 214 157.000.000 Cộng 180.348.378 Biểu số 15: Công ty TNHH Nhựa Composit việt á Sổ cái TK 627 - Chi phí sản xuất chung ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có ……………….. ………….. …………. Nguyên vật liệu 152 7.065.000 Tiền lương 334 6.201.500 BHXH 3383 68.071 KPCĐ 338.2 46.047,9 BHYT 338.4 11.511,9 CP mua ngoài 331 9.956.231 Chi phí KHTSCĐ 214 157.000.000 K/c chi phí SXC 154 180.348.378 Cộng phát sinh 154 180.348.378 180.348.378 Người ghi sổ Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Biểu số 16: Công ty TNHH Nhựa Composit việt á Sổ Cái TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh ĐVT: Đồng CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 175.671.456 K.c chi phí NVLTT 621 568.832.934 K.c CF NCTT 622 62.445.600 K.c chi phí sản xuất chung 627 70.060.812 K.c giá thành sp hộp 1/1-01 vào kết quả kinh doanh 911 248.692.235 Cộng phát sinh 705.398.310 248.692.235 Dư cuối kỳ 456.706.075 Người ghi sổ Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng 2.4. Kế toán giá trị sản phẩm dở dang tại Công ty TNHH Nhựa Composit Việt á Công ty xác định giá trị sản phẩm dở dang theo phương pháp định mức. Để đánh giá giá trị sản phẩm dở dang kế toán căn cứ vào số lượng sản phẩm dở dang cùng đơn giá định mức của sản phẩm dở dang đó và chi phí nguyên vật liệu chính còn lại cuối tháng và đơn giá định mức từng loại. Giá trị sản phẩm dở dang của Công ty chính là giá trị nguyên vật liệu chính đã xuất dùng nhưng chưa hết còn tồn lại được xác định vào giá trị dở dang. Mặt khác Công ty thực hiên sản xuất theo đơn đặt hàng chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn. Vậy nên giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng chính là số lượng nguyên vật liệu còn tồn và được xác định theo công thức: Chi phí SPDD từng loại SP = Giá trị SPDD + Chi phí NVL C còn tồn lại Trong đó: Giá trị SPDD = Số lượng SPDD x Đơn giá định mức SPDD Chi phí NVLC còn tồn lại = S ( Số lượng từng loại NVL x Đơn giá định mức NVL) Biểu số 17: Bảng tính chi phí sản phẩm dở dang cuối tháng Tháng 6 năm 2006 Đơn vị tính: đồng STT Nội dung Tên NVL SL Đơn giá Thành tiền 1 Hộp 1/1-01 Nhựa composit 5.0 21.000 110.000 Long đenM5 4 1.00 6.000 Vách ngăn 2 4.00 8.000 …. Tổng 49.712.600 2 Hộp 2/1 Nhựa PC 1 37.303 37.303 Đai inox 5 4.800 24.000 Vít M3x30 4 540 2.160 Nhựa PS 6.3 13.500 85.050 ….. Tổng 507.561 ….. ….. Cộng tổng 150.872.215 49.712.600 0 507.561 3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm như đã nêu ở trên, cuối tháng, sau khi đã tập hợp đầy đủ thông tin về chi phí phát sinh trên sổ chi tiết tài khoản 1541 kế toán tiến hành tính tổng giá thành từng sản phẩm và giá thành đơn vị của sản phẩm đó. Công ty áp dụng công thức tính giá thành: Tổng giá thành = CPDD SPi + CP Spi t.tế - CPDD SPi SPi nhập kho đầu kỳ phát sinh cuối tháng Giá thành đơn vị = Tổng giá thành sản phâm i nhập kho sản phẩm i Tổng số sản phẩm i nhập kho Vậy với các thông tin đã đưa ra kế toán tiến hành tính giá thành của các sản phẩm, ví dụ tính giá thành của Hộp công tơ1/1-01: Chi phí dở dang đầu tháng: 70.716.056 đ Tổng chi phí phát sinh trong tháng: 227.688.779 đ Chi phí sản phẩm dở dang cuối tháng: 49.712.600 đ Số lượng sản phâm nhập kho:173 (hộp) Kế toán tính giá thành sản phẩm Hộp công tơ 1/1-01 Tổng Z nhập kho = 70.716.056 + 227.688.779 - 49.712.600 = 248.692.235 (đ) Giá thành đơn vị SP hộp 1/1-01: 248.692.235 = = 1.437.527 (đ) 173 Tương tự như vậy kế toán tính giá thành nhập kho và tính giá thành đơn vị các sản phẩm còn lại theo biểu 13 Biểu số 18: Bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành Tháng 06 năm 2006 STT Tên sản phẩm Tổng giá thành SL nhập kho Giá thành đơn vị 1 Hộp 1/1-01 248.692.235 173 1.437.527 2 Hộp 1/1/02 123.381.988 95 1.289.356 3 Hộp 2/1 105.802.800 85 1.237.861 …. Tổng 730.197.551 540 Phần III : Phương hướng hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty tnhh nhựa composit việt á I. Đánh giá chung về công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phâm tại công ty tnhh nhựa composit việt á 1. Về Ưu điểm - Công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm trong cơ chế thị trường, ra sức tăng cường quản lý kinh tế, quản lý sản xuất mà trước hết là quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Tại Công ty TNHH Nhựa Composit Việt á, kế toán thực sự được coi là một công cụ quan trọng trong hệ thống quản lý. Bộ máy kế toán của Công ty được bố trí tương đối hoàn chỉnh, gọn nhẹ, nắm vững các chính sách, chế độ kế toán cũng như nhiệm vụ cụ thể của mình. - Hình thức kế toán Công ty sử dụng hiện nay là tương đối đầy đủ theo quy định của chế độ kế toán nhà nước ban hành. Việc lựa chọn hình thức "Chứng từ ghi sổ " trong tổ chức hạch toán kế toán là phù hợp với quy mô hoạt động, đặc thù sản xuất của Công ty. Ngoài ra việc tổ chức luân chuyển chứng từ ở phòng kế toán một cách hợp lý cũng góp phần tích cực tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được nhanh chóng và chính xác. - Kế toán đơn vị sử dụng các bảng phân bổ như: Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, bảng phân bổ lương và BHXH, bảng phân bổ chi phí sản xuất chung, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ… Do đó đảm bảo cung cấp được thông tin kịp thời cho lãnh đạo Công ty. - Về chứng từ vận dụng: Công ty đã vận dụng hợp lý hệ thống tài khoản theo quy định theo quy định hiện hành giúp cho việc hạch toán chính xác và sát thực tế. - Về hệ thống báo cáo: Các báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định của Bộ tài chính. Bên cạnh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0407.doc