Qua quá trình tìm hiểu về công tác quản lý, công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp nói riêng ở công ty vật tư và xây dựng công trình em nhận thấy công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập. Tuy nhiên nhiều mặt còn chịu sự quản lý chỉ đạo của Nhà nước, của Bộ giao thông vận tải nhưng công ty đã xây dựng được một mô hình quản lý và hạch toán gọn nhẹ, khoa học, hợp lý hiệu quả phù hợp với nền kinh tế thị trường. Các công trình do công ty xây dựng luôn hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo về kỹ thuật cũng như thẩm mỹ được bên A tín nhiệm.
Để đạt được những thành tựu trên Ban lãnh đạo công ty đã triển khai rất nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả của công việc và một trong những biện pháp được sử dụng đó là sử dụng triệt để công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng được sử dụng như là một công cụ quản lý.
84 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Vật tư và Xây dựng công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/12/2005
105
Đá dăm 1x2
19.270.966
17.519.060
1.751.906
21
18/12/2005
105
Đá dăm 4x6
322.954.764
293.595.240
29.359.524
22
18/12/2005
105
Đá chẻ 15x20
23.508.480,6
21.371.346
2.137.134,6
………
Tổng cộng
628.763.080
580.512.300
48.250.780
Hà Nội, ngày…..tháng ….năm…..
Trưởng ban chỉ huy công trình
Người lập
Khi đội xuất kho vật liệu để thực hiện quá trình xây lắp, kế toán đội lập phiếu xuất kho (mẫu2.4)
Mẫu 2.4
Đơn vị: Đội XDCT số 3
Địa chỉ: Tây Ninh
Số 01 - Mẫu số 02 - VT
Quyết định số 1141 - TC/QD/ CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính
Phiếu xuất kho
Số: 105
Ngày 18 tháng 12 năm 2005
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Văn Sơn Địa chỉ:……….
Lý do xuất kho: Thi công xây dựng
Xuất tại kho: Công trường 793 - Tây Ninh
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đá dăm 1x2
kg
130
130
134.762,00
17.519.060
2
Đá dăm 4x6
kg
2.950
2.950
99.523,81
293.595.240
3
Đá chẻ 15x20
kg
10.200
10.200
20.095,23
21.371.346
Tổng cộng
332.485.646
Bằng chữ: Ba trăm ba hai triệu, bốn trăm tám lăm nghìn, sáu trăm bốn sáu đồng.
Ngày……tháng …..năm …..
Thủ trưởng
Kế toán trưởng
Phụ trách kỹ thuật
Người nhận
Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Kế toán lên Bảng kê xuất vật tư - vật liệu (Mẫu 2.5). Từ số liệu của Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho và các Bảng kê, kế toán đội lập Bảng lê luân chuyển NVL theo (Mẫu 2.6)
Mẫu 2.5
Bảng kê xuất vật tư - vật liệu
Công trường 793 - Tây Ninh
Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12/2005
STT
Ngày, tháng
Số phiếu xuất
Nội dung
Tồng tiền
Phân ra
Ghi chú
Nền
Móng
Mặt
CT
CPC
20
18/12
105
Đá dăm 1x2
17.519.060
17.519.060
21
18/12
105
Đá dăm 4x6
293.595.240
293.595.240
22
18/12
105
Đáchẻ 15x20
21.371.346
21.371.346
……….
Tổng cộng
580.512.300
201.371.346
150.000.000
111.143.000
117.797.954
Hà Nội, ngày…….tháng…..năm…..
Người lập
Trưởng ban chỉ huy công trình
Mẫu 2.6
Tổng công ty XDXTGT 8
Công ty vật tư và xây dựng công trình
Bảng kê luân chuyển nguyên vật liệu
Từ ngày 01/10 đến 31/12/2005
Công trình 793 - Tây Ninh
STT
Ngày, tháng
Số phiếu
Nội dung
Đơn giá
Số đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Ghi chú
Nhập
Xuất
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
20
18/12
105
105
Đá dăm 1x2
134.762,00
-
-
130
17.519.060
130
17.519.060
-
-
21
18/12
105
105
Đá dăm 4x6
99.523,81
-
-
2.950
293.595.240
2950
293.595.240
-
-
…
Cộng
580.512.300
580.512.300
Cuối quý kế toán đội tập hợp hoá đơn chứng từ chuyển lên phòng kế toán của công ty.
2.2.1.2. Tài khoản và phương pháp kế toán tập hợp chi phí NVLTT:
* Tài khoản kế toán sử dụng: Để hạch toán chi phí NVLTT kế toán sử dụng TK 621 - Chi phí NVLTT.
Tại công ty Vật tư Xây dựng công trình TK621 không được mở chi tiết cho từng loại nguyên liệu, vật liệu, chỉ được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình cụ thể.
* Phương pháp kế toán:
Tại công ty Vật tư và Xây dựng công trình, tuy có lập Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho nguyên liệu nhưng trên thực tế kế toán không phản ánh khối lượng NVL này vào TK 152 - Nguyên vật liệu. Mà khi xuất kho NVL cho thi công công trình kế toán Công ty theo dõi trên các TK 621 - Chi phí NVLTT, TK 141 (1413) - Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ. Cụ thể:
- Khi tạm ứng vật tư, tiền vốn cho đơn vị nhận khoán
Nợ TK 141 (1413) - Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ
Có TK 111, 112.
- Quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã bàn giao được duyệt, kế toán ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 621 - Chi phí NVLTT(Tập hợp chi phí NVLTT)
Có TK 141 (1413) – Kết chuyển chi phí NVLTT.
- Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT để tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí NVLTT
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT tại Công ty Vật tư và xây dựng công trình
111, 112
Tạm ứng chi phí giao khoán XLNB
141, (1413)
Quyết toán giá trị khối lượng đã tạm ứng
phần tính vào CPNVL
trực tiếp
621
Kết chuyển
chi phí NVLTT
154
2.2.1.3. Sổ kế toán:
Căn cứ vào Bảng kê và các Chứng từ gốc, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ”.
Các Chứng từ ghi sổ được đánh số thứ tự và được ghim vào từng tập, được tập hợp cho từng đội, từng công trình, HMCT và có các chứng từ gốc đi kèm. Sau đó, kế toán lập Phiếu kế toán để kết chuyển CPNVLTT sang Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Mẫu 2.7
Chứng từ ghi sổ
Công trình 793 - Tây Ninh
Quý IV/ 2005
Số: 184
Trích yếu
Số hiệu Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
….
Xuất kho NVL thi công công trình
621
1413
332.485.646
….
Cộng
580.512.300
Lập, ngày…tháng…năm …
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Mẫu 2.8
Phiếu kế toán
Quý IV/2005 số :124
Nội dung
Số hiệu TK đối ứng
Vụ việc
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí NVLTT
154
621
HCT29
580.512.300
Trên cơ sở “chứng từ gốc”, kế toán tiền hành ghi “Sổ chi tiết TK 621”. Sổ này được mở cho từng công trình, HMCT và đội sản xuất để theo dõi toàn bộ CPNVLTT. Số liệu phản ánh trên “Sổ chi tiết TK621” là căn cứ để kế toán đối chiếu, so sánh với các chứng từ có liên quan.
Mẫu 2.9 Trích: Sổ chi tiết tài khoản 621
Đối tượng: Công trình 793 - Tây Ninh
Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12/2005
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
…….
105
15/12/05
Xuất đá dăm 1x2
1413
17.519.060
Xuất đá dăm 4 x 6
1413
293.595.240
Xuất đá dăm 15 x 20
1413
21.371.346
20/12/05
…
Tổng phát sinh
580.512.300
124
31/12
K/C CPNVLTT sang CPSXKDDD
154
580.512.300
Mẫu 2.10
Công ty vật tư và XDCT
Sổ cái TK621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý IV/2005
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
…
184
31/12
Công trình 793 Tây Ninh
1413
580.512.300
208
31/12
Quốc lộ 27B - Ninh Thuận
1413
510.852.730
232
31/12
Quốc lộ 2 - Long An
1413
354.710.600
…
31/12
Kết chuyển CPNVLTT sang CPSXKDDD
154
4.238.434.000
Cộng phát sinh
4.238.434.000
4.238.434.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tại công ty vật tư và xây dựng công trình CPNCTT gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc quản lý của công ty và các khoản phải trả cho lao động thuê ngoài. Quy trình sản xuất sản phẩm chủ yếu mang tính thủ công (chẳng hạn: Đào đắp đất đá, trải thảm mặt đường, trồng đá vỉa…) nên bộ phận lao động thuê ngoài là bộ phận chủ yếu tham gia vào sản xuất, bộ phận lao động thuộc quyền quản lý của công ty chủ yếu là phục vụ máy và quản lý đội.
- Đối với công nhân thuê ngoài, Công ty thực hiện trả lương theo hợp đồng giao khoán, tính lương theo sản phẩm.
Tiền lương trả cho
công nhân thuê ngoài
=
Đơn giá khoán * Khối lượng thi công thực tế
- Đối với công nhân trong danh sách, Công ty thực hiện trả lương theo thời gian và theo sản phẩm.
Tiền lương trả cho
công nhân trong danh sách
=
Lương cơ bản + Lương sản phẩm
Lương cơ bản = Hệ số lương x 290.000
Lương sản phẩm = Hệ số x Số công x Đơn giá khoán
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng:
Tại nơi thi công Đội trưởng tiến hành lập Hợp đồng giao khoán nhân công, trong đó ghi chi tiết về khối lượng công việc, về yêu cầu kỹ thuật,…
Công ty Vật tư và Xây dựng công trình dựa trên cơ sở quy định của nhà nước, dựa trên nhu cầu của thị trường và điều kiện thi công công trình để lập bảng giá khoán nhân công.
Mẫu 2.11
Tổng công ty XDCT
Công trường 793 - Tây Ninh
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bảng giá khoán nhân công
Tổ nhân công thuê ngoài
Tháng 12/2005
STT
Hạng mục công việc
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Ra đá lớp 1
m3
680
30.000
20.400.000
2
Chèn sỏi đỏ
m3
120
30.000
3.600.000
3
Trồng đá vỉa
m3
158
30.000
4.740.000
4
Ra đá lớp 2
m3
900
30.000
27.000.000
Cộng
55.740.000
Ngày… tháng…năm…
Tổ trưởng
Chỉ huy công trình
Sau khi đã thoả thuận với công ty, công nhân tiến hành thi công công trình theo Hợp đồng thuê khoán. Để kiểm tra kết quả thực hiện khối lượng, chất lượng công việc Tổ đội thi công phải lập ban kiểm tra, nghiệm thu công việc thanh toán theo khối lượng, đơn giá mà hai bên đã thoả thuận. Quá trình này được thực hiện trên biên bản nghiệm thu khoán nhân công.
Mẫu 2.12:
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty vật tư và XDCT
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên bản nghiệm thu khoán nhân công
Hôm nay, ngày 31 tháng 12 năm 2005 tại đội XDCT số 3 chúng tôi gồm có;
Đại diện bên A 1. Ông : Đỗ Trọng Quế Chức vụ: Trưởng ban
2. Ông: Hoàng Văn Đức Chức vụ : Kỹ thuật
3. Ông: Lê Văn Tuấn Chức vụ : Kế toán
Đại diện bên B: Nguyễn Văn Thức - Người nhận hợp đồng
Sau khi cùng kiểm tra, đánh giá kết quả về khối lượng, chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, hội đồng nghiệm thu đã thống nhất nghiệm thu và thanh toán như sau:
STT
Hạng mục công việc
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Ra đá lớp 1
m3
680
30.000
20.400.000
2
Chèn sỏi đỏ
m3
120
30.000
3.600.000
3
Trồng đá vỉa
m3
158
30.000
4.740.000
4
Ra đá lớp 2
m3
900
30.000
27.000.000
Cộng
55.740.000
Kế toán
Đại diện bên A
Đại diện bên B
Chỉ huy công trình
Sau khi nghiệm thu, biên bản này là căn cứ để kế toán lập bảng thanh toán lương cho công nhân thuê ngoài.
Mẫu 2.13
Công ty vật tư và XDCT
Bảng thanh toán lương
Tháng 12/2004
Công trình 793 - Tây Ninh
STT
Họ và tên
Số công thực hiện
Đơn giá
Thành tiền
Ký nhận
10
Nguyễn Văn Quang
30
30.000
900.000
2
Tạ Đình Đăng
35
30.000
1.050.000
3
Lê Xuân Thành
32
30.000
960.000
Cộng
55.740.000
Người lập
Đội trưởng
2.2.2.2. Tài khoản và phương pháp kế toán:
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK622 “Chi phí nhân công trực tiếp” và TK334 “phải trả công nhân viên”. Trong đó TK 334 có 2 TK cấp II là: TK 3341 - Phải trả công nhân viên thuộc danh sách; TK3342- Phải trả cho công nhân thuê ngoài.
* Phương pháp kế toán:
- Khi tạm ứng tiền công để thực hiện giá trị khối lượng giao khoán xây lắp nội bộ, kế toán ghi:
Nợ TK 141 (1413): Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ
Có TK 334 (3342): Phải trả cho công nhân thuê ngoài
-Khi bảng quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành đã bàn giao được duyệt - phần giá trị nhân công ghi
Nợ TK 622 : Chi phí NCTT
Có TK 141 (1413): Tạm ứng chi phí giao khoán XL nội bộ
- Kết chuyển chi phí NCTT
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 622: Chi phí NCTT
Sơ đồ 7: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
3342
1143
622
154
Tạm ứng tiền công cho các đơn vị nhận khoán khối lượng xây lắp
Thanh toán giá trị nhân công nhận khoán theo bảng quyết toán
Kết chuyển Chi phí
NCTT
2.2.2.3. Sổ kế toán sử dụng:
Hàng quý, kế toán tập hợp các Chứng từ gốc tiến hành lập Bảng kê chi phí tiền lương.
Mẫu 2.14 Trích:
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty vật tư và XDCD
Bảng kê chi phí tiền lương
Công trình 793 - Tây Ninh
Quý IV/2004
STT
Nội dung
Tổng tiền
Lương
ăn ca
Ghi chú
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
1
Lương T10
68.144.199
62.040.000
5.408.199
696.000
2
Lương T11
52.340.000
44.605.000
7.063.000
672.000
3
Lương T12
60.316.133
55.740.000
4.042.133
534.000
180.800.332
162.385.000
16.513.332
1.902.000
Hà Nội, ngày…tháng …năm…
Trưởng ban chỉ huy công trình
Người lập
Dựa vào số liệu trên Bảng kê chi phí tiền lương, kế toán vào “Chứng từ ghi sổ”
Mẫu 2.15
Chứng từ ghi sổ
Công trình 793 - Tây Ninh
Quý IV/2004
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí nhân công trực tiếp
622
1413
162.385.000
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên phiếu kế toán để kết chuyển chi phí NCTT sang Chi phí SXKDDD.
Mẫu 2.16
Phiếu kế toán
Quý IV/2005
Nội dung
Số hiệu TK đối ứng
Vụ việc
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển CPNCTT
sang CPSXKDD
154
622
HCT29
162.385.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sau đó, kế toán căn cứ vào Chứng từ gốc lập Sổ chi tiết TK 622, đồng thời ghi Sổ cái TK 622 cho từng đội thi công.
Mẫu 2.17
Sổ chi tiết TK 622
Công trình 793-Tây Ninh
Quý IV/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
97
31/10
Trả lương cho CNTT
3342
62.040.000
98
30/11
Trả lương cho CNTT
3342
44.605.000
99
31/12
Trả lương cho CNTT
3342
55.740.000
Cộng phát sinh
162.385.000
125
31/12
Kết chuyển CPNCTT sang CPSXKDDD
154
162.385.000
Mẫu 2.18
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty Vật tư và XDCT
Sổ cái TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Quý IV/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
…
184
31/12
- Chi phí NCTT công trình 793-Tây Ninh
1413
162.385.000
209
31/12
- Chi phí NCTT cho QL27B-Ninh Thuận
1413
312.400.000
233
31/12
- Chi phí NCTT cho QL2-Long An
1413
102.850.000
31/12
Kết chuyển CPNCTT sang CPSXKDDD
1.254.296.290
Cộng phát sinh
1.254.296.290
1.254.296.290
2.2.3. Kế toán Chi phí sử dụng máy thi công.
Để phục vụ cho quá trình thi công công trình, Công ty đã thành lập đội vận tải và máy thi công riêng nhưng không tổ chức hạch toán riêng. Song trong quá trình thi công, Công ty vẫn thực hiện thuê ngoài máy thi công như: Máy ủi, Lu …
2.2.3.1. Trường hợp sử dụng đội máy thi công riêng của Công ty.
* Chứng từ sử dụng.
Tại Công ty Vật tư và xây dựng công trình, kế toán không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà kế toán đội thi công có trách nhiệm tập hợp chứng từ gửi về phòng kế toán Công ty tiến hành hạch toán.
Chứng từ sử dụng gồm có: Phiếu theo dõi ca máy thi công, nhật trình hoạt động, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng kê lương, bảng thanh toán lương cho công nhân lái máy …
Mẫu 2.19
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty Vật tư và XDCT
Nhật trình hoạt động xe máy thiết bị
Tên thiết bị: KAMAZ Ký hiệu: 29N 3576
Công trình 793-Tây Ninh
STT
Ngày, tháng
Tên công việc
Thời gian hoạt động
Nhiên liệu tiêu thụ
Người theo dõi
Sáng
Chiều
Đêm
Cộng
1
9/12
Tưới nước cấp phối đá dăm
7h30-10h
14h-17h
-
5h30
200l
2
10/12
Vận chuyển đất, đá
9h-11h
-
-
2h
85l
…
Mẫu 2.20
Phiếu theo dõi ca máy thi công
Công trình 793-Tây Ninh
Tháng 12/2005
Ngày, tháng
Họ và tên
Nội dung chi tiết
Số ca máy thi công
1/12
Lê Văn Nghĩa
ủi đất
6
2/12
Nguyễn Thắng
Chở đá
8
Mẫu 2.21
bảng phân bổ phân mức trích khấu hao máy thi công
Tháng 12/2005
- Căn cứ vào biên bản trích khấu hao máy móc thiết bị ngày 1/12/2005 của Côn ty vật tư và Xây dựng công trình.
- Căn cứ vào thực tế thi công tại công trường 793-Tây Ninh.
Đội xây dựng công trình số 3 phải phân bổ mức khấu hao vào mỗi công trình cụ thể như sau:
TT
Máy thi công
Tổng CP phân bổ
Số ca (Ngày/ máy hoạt động)
Phân bô CP cho 1 ca (giờ/máy)
Công trình 793-Tây Ninh
Công trình 27B-Ninh thuận
Số ca
CPMTC phân bổ
Số ca
CPMTC phân bổ
1
Ôtô Kamaz
8.000.000
61
131.148
23
3.016.404
38
4.983.586
2
máy ủi
5.280.000
75
70.400
38
2.675.200
37
2.604.800
3
Nồi nấu nhựa
7.500.000
50
150.000
30
4.500.000
20
3.000.000
..
2.2.3.2. Trường hợp thuê ngoài máy thi công.
Khi thi công công trình, Công ty tiến hành thuê máy thi công như: Máy cẩu, lu … sẽ giảm được chi phí trong quá trình vận chuyển máy thi công. Mặt khác, chi phí thuê máy thi công rẻ hơn đầu tư TSCĐ nên khi thi công tại địa điểm nào, ngoài số trang thiết bị hiện có. Công ty thực hiện thuê ngoài máy thi công.
* Chứng từ sử dụng.
Để thực hiện thuê máy, Công ty phải lập Hợp đồng thuê máy. Sau đó, kế toán căn cứ vào Hợp đồng thuê và Hoá đơn (GTGT) để lập Bảng kê chi tiết máy thuê ngoài.
Mẫu 2.23
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty Vật tư và XDCT
Bảng kê chi tiết máy thuê ngoài
Công trình 793-Tây Ninh
Quý IV/2005
TT
Số hợp đồng
Số hoá đơn
Nội dung
Tổng tiền
Phân ra
Chưa thuế VAT
Thuế VAT
1
02-HĐKT
92301
Lu nền kết
4.725.000
4.500.000
2
03-HĐKT
92302
Máy cẩu
4.536.000
4.320.000
216.000
…
Cộng
12.999.000
12.380.000
619.000
Hà nội, ngày … tháng … năm …
Người lập Trưởng ban chỉ huy công trình
2.2.3.3. Tài khoản và phương pháp kế toán
* Tài khoản kế toán sử dụng: Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử dụng TK623: CPSDMTC
* Phương pháp kế toán sử dụng
- Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân điều khiển máy, phục vụ máy, ghi:
Nợ TK141(1413)- Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ
Có TK334(3341)-Phải trả công nhân viên.
- Tạm ứng mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ sử dụng cho máy thi công:
Nợ TK141 (1413) -Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ
Có TK111,112
- Trích khấu hao máy thi công:
Nợ TK 141(1413)- Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ
Có TK 214: Hao mòn máy thi công
- Chi thuê ngoài máy thi công, các chi phí khác cho máy thi công
Nợ TK 141(1413): Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,331
- Khi quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã bàn giao được duyệt, kế toán ghi nhận chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK623: Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Có TK141 (1413): Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
- Kết chuyển CPSDMTC vào CPSXKDDD
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 623 - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
Sơ đồ 8: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công
154
623
1413
3341
Tiền lương phải trả nhân viên điều khiển
Quyết toán tiền tạm ứng về khối lượng XL hoàn thành bàn giao đã được duyệt
Kết chuyển CP
SDMTC sang CP SXKDD
111,112
Tạm ứng mua vật liệu, nhiên liệu cho máy thi công
214
Khấu hao máy thi công
111,112,331
Chi DV mua ngoài, thuê ngoài MTC
1331
Thuế VAT
khấu trừ
2.2.3.4. Sổ kế toán áp dụng
Căn cứ vào các Chứng từ gốc kế toán lập Chứng từ ghi sổ
Mẫu 2.24.
Chứng từ ghi sổ Số 185
Công trình 793 - Tây Ninh
Quý IV - 2004
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương phải trả cho CN lái máy
6231
1413
25.270.800
NVL, NL phục vụ cho xe máy thi công
6232
1413
45.260.340
Khấu hao xe máy thi công
6234
1413
50.340.500
Thuê ngoài máy thi công
6237
1413
36.380.000
Chi phí khác phục vụ MTC
6238
1413
3.940.500
Cộng
161.192.140
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào dòng tổng cộng trên “Chứng từ ghi sổ” kế toán lập “Phiếu kế toán” để kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công.
Mẫu 2.25
Phiếu kế toán
Quý IV / 2005 Số 126
Nội dung
Số hiệu TK ĐƯ
Vụ việc
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển CPSDMTC
154
632
HCT29
161.192.140
Ngày 31 tháng12 năm 2005
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Từ các Chứng từ gốc, kế toán lập Sổ chi tiết TK623 - chi phí sử dụng máy thi công, đồng thời ghi vào Sổ cái TK623 cho từng đội.
Mẫu 2.26 Sổ chi tiết TK623
Đối tượng: Công trình 793 - Tây Ninh
Quý IV/2005
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
185
Trả lương công nhân điều khiển xe, MTC
1413
25.270.800
185
Xuất NVL dùng cho xe, máy thi công
1413
45.260.340
185
Trích KH xe, máy thi công
1413
50.340.500
185
Trả tiền thuê ngoài máy thi công
1413
36.380.000
185
Chi phí khác bằng tiền phục vụ máy thi công
1413
3.940.500
Tổng phát sinh
161.192.140
126
Kết chuyển CPSDMTC
154
161.192.140
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 2.27:
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty vật tư và XDCT
Sổ cái TK 623
Chi phí sử dụng máy thi công
Quý IV/2005
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
…
185
31/12
Chi phí SDMTC công trình 793 - Tây Ninh
1413
161.192.140
209
31/12
Chi phí SDMTC quốc lộ 27B - Ninh Thuận
1413
152.380.200
233
31/12
Chi phí SDMTC quốc lộ 2 - Long An
1413
132.580.460
…
31/12
Kết chuyển CPSDMTC vào CPSXKDD
154
1.680.952.830
Cộng phát sinh
1.680.952.830
1.680.952.830
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung:
Trong quá trình sản xuất, ngoài các chi phí NVLTT, NCTT, SDMTC phát sinh, còn bao gồm các khoản chi phí phát sinh tại tổ đội thi công như: chi phí nhân công cho quản lý, điều hành thi công, chi phí điện nước, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ…các khoản mục chi phí này có mối quan hệ gián tiếp với đối tượng xây lắp.
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng
* Chi phí lương cho công nhân quản lý đội:
Khoản này bao gồm: Lương chính, tiền công, phụ cấp, ăn ca và các khoản trích trên tiền lương của công nhân BHXH, BHYT, KPCĐ. Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, danh sách tiền ăn ca…kế toán tổng hợp bảng tính lương, phân bổ lương và các khoản trích theo lương.
Mẫu 2.28
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty vật tư và XDCT
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bảng chấm công
Công nhân viên của đội
Công trình 793 - Tây Ninh
Tháng 12/2004
STT
Ngày
Họ và tên
1
2
2
4
…
31
Cộng
1
Đỗ Trọng Quế
x
x
-
x
x
22
2
Hoàng Văn Đức
x
-
x
x
x
11
3
Lê Xuân Đức
x
x
x
x
x
28
4
Bùi Hoàng Minh
x
-
x
x
28
Ngày…tháng…năm …
Người chấm công
Người duyệt
Kế toán CT
Trưởng ban CHCT
Mẫu 2.29:
Công ty vật tư và XDCT
Công trình 793 - Tây Ninh
Danh sách tiền ăn ca
Tháng 12/2004
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày công
Số tiền/ngày công
Tổng tiền
Ký nhận
1
Đỗ Trọng Quế
TB
22
6000
132.000
2
Hoàng Văn Đức
KT
11
6000
60.000
3
Lê Xuân Đức
KT
28
6000
168.000
4
Bùi Hoàng Minh
CNPT
28
6000
168.000
Cộng
89
534.000
Sau khi tập hợp tất cả chứng từ đề nghị thanh toán, kế toán lập Bảng thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên thuộc danh sách của Công ty
Mẫu 2.30
Công trường 793 - Tây Ninh
Bảng thanh toán lương
Cán bộ quản lý đội
Tháng 12/2005
TT
Họ và tên
Chức vụ
Lương cơ bản
Lương sản phẩm
Phụ cấp
các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
hs
Số tiền
hs
Công
Số tiền
Trách nhiệm
Khu vực
BHXH
BHYT
1
Đỗ Trọng Quế
CHCT
2,02
585.000
2,5
22
1.244.192
58.000
29.250
5.858
1.267.084
2
Hoàng Văn Đức
KT
1,78
516.200
2,5
11
545.980
25.810
5.162
515.008
3
Lê Xuân Đức
KT
1,46
423.400
2,5
28
1.139.923
21.170
4.234
1.114.519
4
Bùi Hoàng Minh
CNPT
1,35
391.500
2,5
28
1.054.038
19.575
3.915
1.030.548
1916.100
89
3.984.133
58.000
95.805
19.169
3.927.159
Ngày….tháng…năm..
Giám đốc duyệt
Phòng nhân chính
Phòng kế toán
Người lập biểu
Trưởng ban CHCT
* Trích BHXH, BHYT, KPCĐ ở công ty
Công ty vật tư và xây dựng công trình trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào cuối quý. Căn cứ vào danh sách đóng BHXH, BHYT, KPCĐ do phòng tổ chức cán bộ và lao động chuyển lên, số trích nộp 20% BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ. Trong đó 5% BHXH, 1 % BHYT do cán bộ công nhân viên thuộc danh sách đội tính trừ vào lương còn 15% BHXH, 2%KPCĐ, 2% BHYT trích theo mức lương phải trả cho công nhân thuộc danh sách đội (lương công nhan quản lý đọi và lương công nhân lái máy).
Mẫu 2.31:
Bảng kê trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Công trình 793 - Tây Ninh
Quý IV/2005
Tháng
Quỹ tiền lương
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Lương CNV lái máy
Lương nhân viên QL đội
Tổng
BHXH 15%
BHYT
2%
KPCĐ
2%
Cộng
Tháng 10
6.124.300
5.408.199
11.532.499
1.729.875
230.650
230.650
2.191.175
Tháng 11
10.856.700
7.063.000
17.919.700
2.687.955
358.394
358.394
3.404.743
Tháng 12
8.289.800
4.042.133
12.331.933
1.849.790
246.639
246.639
2.343.068
Cộng
25.270.800
16.513.332
41.784.132
6.267.620
835.683
835.683
7.938.986
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
* Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác
Chi phí này bao gồm chi phí về điện thoại, điện nước, chi phí tiếp khách, chi phí mua bảo hộ lao động, chi phí làm lán trại, chi trả tiền vé máy bay đi công tác…
Căn cứ vào các hoá đơn thu tiền điện thoại, điện nước, phiếu kê mua hàng, danh sách tiền mua, bảo hộ lao động, bảng kê mua hàng nông lâm thuỷ sản, do nhân viên kế toán đội gửi lên phòng kế toán công ty, đến cuối quý, kế toán lập tờ kê chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác như sau:
Mẫu 2.32:
Tờ kê chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí khác
Công trình: 793 - Tây Ninh
Đơn vị: Đội XDCT số 3
Quý IV/2005
STT
Ngày tháng
Diễn giải
Số tiền
1
1/10/05
Chi mua VL làm lán trại
3.000.000
2
5/10/05
chi mua bảo hộ lao động
2.040.000
3
8/10/05
Mua giành tre
450.000
Chi tiếp khách
607.300
…
12
10/12/05
Tiền điện
7.938.500
…
Cộng
65.987.200
* Ngoài ra tại công ty vật tư và xây dựng công trình còn thực hiện trích khấu hao TSCĐ cho quản lý đội như: Máy vi tính, xe con, máy phát điện, máy bơm nước.
2.2.4.2. Tài khoản và phương pháp kế toán sử dụng để hạch toán
Chi phí sản xuất chung.
* Tài khoản kế toán sử dụng: Để theo dõi và tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK627 - Chi phí sản xuất chung
* Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung
- Tính ra tiền lương, phụ cấp tiền ăn ca phải trả cho cán bộ quản lý đội:
Nợ TK141 (1413): Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0426.doc