Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Vật tư và Xây dựng công trình

Qua quá trình tìm hiểu về công tác quản lý, công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp nói riêng ở công ty vật tư và xây dựng công trình em nhận thấy công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập. Tuy nhiên nhiều mặt còn chịu sự quản lý chỉ đạo của Nhà nước, của Bộ giao thông vận tải nhưng công ty đã xây dựng được một mô hình quản lý và hạch toán gọn nhẹ, khoa học, hợp lý hiệu quả phù hợp với nền kinh tế thị trường. Các công trình do công ty xây dựng luôn hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo về kỹ thuật cũng như thẩm mỹ được bên A tín nhiệm.

 Để đạt được những thành tựu trên Ban lãnh đạo công ty đã triển khai rất nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả của công việc và một trong những biện pháp được sử dụng đó là sử dụng triệt để công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng được sử dụng như là một công cụ quản lý.

 

doc84 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Vật tư và Xây dựng công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/12/2005 105 Đá dăm 1x2 19.270.966 17.519.060 1.751.906 21 18/12/2005 105 Đá dăm 4x6 322.954.764 293.595.240 29.359.524 22 18/12/2005 105 Đá chẻ 15x20 23.508.480,6 21.371.346 2.137.134,6 ……… Tổng cộng 628.763.080 580.512.300 48.250.780 Hà Nội, ngày…..tháng ….năm….. Trưởng ban chỉ huy công trình Người lập Khi đội xuất kho vật liệu để thực hiện quá trình xây lắp, kế toán đội lập phiếu xuất kho (mẫu2.4) Mẫu 2.4 Đơn vị: Đội XDCT số 3 Địa chỉ: Tây Ninh Số 01 - Mẫu số 02 - VT Quyết định số 1141 - TC/QD/ CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính Phiếu xuất kho Số: 105 Ngày 18 tháng 12 năm 2005 Nợ: Có: Họ và tên người nhận hàng: Phạm Văn Sơn Địa chỉ:………. Lý do xuất kho: Thi công xây dựng Xuất tại kho: Công trường 793 - Tây Ninh STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Đá dăm 1x2 kg 130 130 134.762,00 17.519.060 2 Đá dăm 4x6 kg 2.950 2.950 99.523,81 293.595.240 3 Đá chẻ 15x20 kg 10.200 10.200 20.095,23 21.371.346 Tổng cộng 332.485.646 Bằng chữ: Ba trăm ba hai triệu, bốn trăm tám lăm nghìn, sáu trăm bốn sáu đồng. Ngày……tháng …..năm ….. Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách kỹ thuật Người nhận Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Kế toán lên Bảng kê xuất vật tư - vật liệu (Mẫu 2.5). Từ số liệu của Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho và các Bảng kê, kế toán đội lập Bảng lê luân chuyển NVL theo (Mẫu 2.6) Mẫu 2.5 Bảng kê xuất vật tư - vật liệu Công trường 793 - Tây Ninh Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12/2005 STT Ngày, tháng Số phiếu xuất Nội dung Tồng tiền Phân ra Ghi chú Nền Móng Mặt CT CPC 20 18/12 105 Đá dăm 1x2 17.519.060 17.519.060 21 18/12 105 Đá dăm 4x6 293.595.240 293.595.240 22 18/12 105 Đáchẻ 15x20 21.371.346 21.371.346 ………. Tổng cộng 580.512.300 201.371.346 150.000.000 111.143.000 117.797.954 Hà Nội, ngày…….tháng…..năm….. Người lập Trưởng ban chỉ huy công trình Mẫu 2.6 Tổng công ty XDXTGT 8 Công ty vật tư và xây dựng công trình Bảng kê luân chuyển nguyên vật liệu Từ ngày 01/10 đến 31/12/2005 Công trình 793 - Tây Ninh STT Ngày, tháng Số phiếu Nội dung Đơn giá Số đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Ghi chú Nhập Xuất Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 20 18/12 105 105 Đá dăm 1x2 134.762,00 - - 130 17.519.060 130 17.519.060 - - 21 18/12 105 105 Đá dăm 4x6 99.523,81 - - 2.950 293.595.240 2950 293.595.240 - - … Cộng 580.512.300 580.512.300 Cuối quý kế toán đội tập hợp hoá đơn chứng từ chuyển lên phòng kế toán của công ty. 2.2.1.2. Tài khoản và phương pháp kế toán tập hợp chi phí NVLTT: * Tài khoản kế toán sử dụng: Để hạch toán chi phí NVLTT kế toán sử dụng TK 621 - Chi phí NVLTT. Tại công ty Vật tư Xây dựng công trình TK621 không được mở chi tiết cho từng loại nguyên liệu, vật liệu, chỉ được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình cụ thể. * Phương pháp kế toán: Tại công ty Vật tư và Xây dựng công trình, tuy có lập Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho nguyên liệu nhưng trên thực tế kế toán không phản ánh khối lượng NVL này vào TK 152 - Nguyên vật liệu. Mà khi xuất kho NVL cho thi công công trình kế toán Công ty theo dõi trên các TK 621 - Chi phí NVLTT, TK 141 (1413) - Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ. Cụ thể: - Khi tạm ứng vật tư, tiền vốn cho đơn vị nhận khoán Nợ TK 141 (1413) - Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ Có TK 111, 112. - Quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã bàn giao được duyệt, kế toán ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nợ TK 621 - Chi phí NVLTT(Tập hợp chi phí NVLTT) Có TK 141 (1413) – Kết chuyển chi phí NVLTT. - Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT để tính giá thành sản phẩm xây lắp: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 621 - Chi phí NVLTT Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT tại Công ty Vật tư và xây dựng công trình 111, 112 Tạm ứng chi phí giao khoán XLNB 141, (1413) Quyết toán giá trị khối lượng đã tạm ứng phần tính vào CPNVL trực tiếp 621 Kết chuyển chi phí NVLTT 154 2.2.1.3. Sổ kế toán: Căn cứ vào Bảng kê và các Chứng từ gốc, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ”. Các Chứng từ ghi sổ được đánh số thứ tự và được ghim vào từng tập, được tập hợp cho từng đội, từng công trình, HMCT và có các chứng từ gốc đi kèm. Sau đó, kế toán lập Phiếu kế toán để kết chuyển CPNVLTT sang Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Mẫu 2.7 Chứng từ ghi sổ Công trình 793 - Tây Ninh Quý IV/ 2005 Số: 184 Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 …. Xuất kho NVL thi công công trình 621 1413 332.485.646 …. Cộng 580.512.300 Lập, ngày…tháng…năm … Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Mẫu 2.8 Phiếu kế toán Quý IV/2005 số :124 Nội dung Số hiệu TK đối ứng Vụ việc Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển chi phí NVLTT 154 621 HCT29 580.512.300 Trên cơ sở “chứng từ gốc”, kế toán tiền hành ghi “Sổ chi tiết TK 621”. Sổ này được mở cho từng công trình, HMCT và đội sản xuất để theo dõi toàn bộ CPNVLTT. Số liệu phản ánh trên “Sổ chi tiết TK621” là căn cứ để kế toán đối chiếu, so sánh với các chứng từ có liên quan. Mẫu 2.9 Trích: Sổ chi tiết tài khoản 621 Đối tượng: Công trình 793 - Tây Ninh Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12/2005 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có ……. 105 15/12/05 Xuất đá dăm 1x2 1413 17.519.060 Xuất đá dăm 4 x 6 1413 293.595.240 Xuất đá dăm 15 x 20 1413 21.371.346 20/12/05 … Tổng phát sinh 580.512.300 124 31/12 K/C CPNVLTT sang CPSXKDDD 154 580.512.300 Mẫu 2.10 Công ty vật tư và XDCT Sổ cái TK621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Quý IV/2005 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có … 184 31/12 Công trình 793 Tây Ninh 1413 580.512.300 208 31/12 Quốc lộ 27B - Ninh Thuận 1413 510.852.730 232 31/12 Quốc lộ 2 - Long An 1413 354.710.600 … 31/12 Kết chuyển CPNVLTT sang CPSXKDDD 154 4.238.434.000 Cộng phát sinh 4.238.434.000 4.238.434.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Tại công ty vật tư và xây dựng công trình CPNCTT gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc quản lý của công ty và các khoản phải trả cho lao động thuê ngoài. Quy trình sản xuất sản phẩm chủ yếu mang tính thủ công (chẳng hạn: Đào đắp đất đá, trải thảm mặt đường, trồng đá vỉa…) nên bộ phận lao động thuê ngoài là bộ phận chủ yếu tham gia vào sản xuất, bộ phận lao động thuộc quyền quản lý của công ty chủ yếu là phục vụ máy và quản lý đội. - Đối với công nhân thuê ngoài, Công ty thực hiện trả lương theo hợp đồng giao khoán, tính lương theo sản phẩm. Tiền lương trả cho công nhân thuê ngoài = Đơn giá khoán * Khối lượng thi công thực tế - Đối với công nhân trong danh sách, Công ty thực hiện trả lương theo thời gian và theo sản phẩm. Tiền lương trả cho công nhân trong danh sách = Lương cơ bản + Lương sản phẩm Lương cơ bản = Hệ số lương x 290.000 Lương sản phẩm = Hệ số x Số công x Đơn giá khoán 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng: Tại nơi thi công Đội trưởng tiến hành lập Hợp đồng giao khoán nhân công, trong đó ghi chi tiết về khối lượng công việc, về yêu cầu kỹ thuật,… Công ty Vật tư và Xây dựng công trình dựa trên cơ sở quy định của nhà nước, dựa trên nhu cầu của thị trường và điều kiện thi công công trình để lập bảng giá khoán nhân công. Mẫu 2.11 Tổng công ty XDCT Công trường 793 - Tây Ninh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bảng giá khoán nhân công Tổ nhân công thuê ngoài Tháng 12/2005 STT Hạng mục công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 Ra đá lớp 1 m3 680 30.000 20.400.000 2 Chèn sỏi đỏ m3 120 30.000 3.600.000 3 Trồng đá vỉa m3 158 30.000 4.740.000 4 Ra đá lớp 2 m3 900 30.000 27.000.000 Cộng 55.740.000 Ngày… tháng…năm… Tổ trưởng Chỉ huy công trình Sau khi đã thoả thuận với công ty, công nhân tiến hành thi công công trình theo Hợp đồng thuê khoán. Để kiểm tra kết quả thực hiện khối lượng, chất lượng công việc Tổ đội thi công phải lập ban kiểm tra, nghiệm thu công việc thanh toán theo khối lượng, đơn giá mà hai bên đã thoả thuận. Quá trình này được thực hiện trên biên bản nghiệm thu khoán nhân công. Mẫu 2.12: Tổng công ty XDCTGT8 Công ty vật tư và XDCT Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Biên bản nghiệm thu khoán nhân công Hôm nay, ngày 31 tháng 12 năm 2005 tại đội XDCT số 3 chúng tôi gồm có; Đại diện bên A 1. Ông : Đỗ Trọng Quế Chức vụ: Trưởng ban 2. Ông: Hoàng Văn Đức Chức vụ : Kỹ thuật 3. Ông: Lê Văn Tuấn Chức vụ : Kế toán Đại diện bên B: Nguyễn Văn Thức - Người nhận hợp đồng Sau khi cùng kiểm tra, đánh giá kết quả về khối lượng, chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, hội đồng nghiệm thu đã thống nhất nghiệm thu và thanh toán như sau: STT Hạng mục công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 Ra đá lớp 1 m3 680 30.000 20.400.000 2 Chèn sỏi đỏ m3 120 30.000 3.600.000 3 Trồng đá vỉa m3 158 30.000 4.740.000 4 Ra đá lớp 2 m3 900 30.000 27.000.000 Cộng 55.740.000 Kế toán Đại diện bên A Đại diện bên B Chỉ huy công trình Sau khi nghiệm thu, biên bản này là căn cứ để kế toán lập bảng thanh toán lương cho công nhân thuê ngoài. Mẫu 2.13 Công ty vật tư và XDCT Bảng thanh toán lương Tháng 12/2004 Công trình 793 - Tây Ninh STT Họ và tên Số công thực hiện Đơn giá Thành tiền Ký nhận 10 Nguyễn Văn Quang 30 30.000 900.000 2 Tạ Đình Đăng 35 30.000 1.050.000 3 Lê Xuân Thành 32 30.000 960.000 Cộng 55.740.000 Người lập Đội trưởng 2.2.2.2. Tài khoản và phương pháp kế toán: * Tài khoản kế toán sử dụng: Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK622 “Chi phí nhân công trực tiếp” và TK334 “phải trả công nhân viên”. Trong đó TK 334 có 2 TK cấp II là: TK 3341 - Phải trả công nhân viên thuộc danh sách; TK3342- Phải trả cho công nhân thuê ngoài. * Phương pháp kế toán: - Khi tạm ứng tiền công để thực hiện giá trị khối lượng giao khoán xây lắp nội bộ, kế toán ghi: Nợ TK 141 (1413): Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ Có TK 334 (3342): Phải trả cho công nhân thuê ngoài -Khi bảng quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành đã bàn giao được duyệt - phần giá trị nhân công ghi Nợ TK 622 : Chi phí NCTT Có TK 141 (1413): Tạm ứng chi phí giao khoán XL nội bộ - Kết chuyển chi phí NCTT Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 622: Chi phí NCTT Sơ đồ 7: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp 3342 1143 622 154 Tạm ứng tiền công cho các đơn vị nhận khoán khối lượng xây lắp Thanh toán giá trị nhân công nhận khoán theo bảng quyết toán Kết chuyển Chi phí NCTT 2.2.2.3. Sổ kế toán sử dụng: Hàng quý, kế toán tập hợp các Chứng từ gốc tiến hành lập Bảng kê chi phí tiền lương. Mẫu 2.14 Trích: Tổng công ty XDCTGT8 Công ty vật tư và XDCD Bảng kê chi phí tiền lương Công trình 793 - Tây Ninh Quý IV/2004 STT Nội dung Tổng tiền Lương ăn ca Ghi chú Trực tiếp Gián tiếp Trực tiếp Gián tiếp 1 Lương T10 68.144.199 62.040.000 5.408.199 696.000 2 Lương T11 52.340.000 44.605.000 7.063.000 672.000 3 Lương T12 60.316.133 55.740.000 4.042.133 534.000 180.800.332 162.385.000 16.513.332 1.902.000 Hà Nội, ngày…tháng …năm… Trưởng ban chỉ huy công trình Người lập Dựa vào số liệu trên Bảng kê chi phí tiền lương, kế toán vào “Chứng từ ghi sổ” Mẫu 2.15 Chứng từ ghi sổ Công trình 793 - Tây Ninh Quý IV/2004 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí nhân công trực tiếp 622 1413 162.385.000 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên phiếu kế toán để kết chuyển chi phí NCTT sang Chi phí SXKDDD. Mẫu 2.16 Phiếu kế toán Quý IV/2005 Nội dung Số hiệu TK đối ứng Vụ việc Số tiền Nợ Có Kết chuyển CPNCTT sang CPSXKDD 154 622 HCT29 162.385.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Sau đó, kế toán căn cứ vào Chứng từ gốc lập Sổ chi tiết TK 622, đồng thời ghi Sổ cái TK 622 cho từng đội thi công. Mẫu 2.17 Sổ chi tiết TK 622 Công trình 793-Tây Ninh Quý IV/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 97 31/10 Trả lương cho CNTT 3342 62.040.000 98 30/11 Trả lương cho CNTT 3342 44.605.000 99 31/12 Trả lương cho CNTT 3342 55.740.000 Cộng phát sinh 162.385.000 125 31/12 Kết chuyển CPNCTT sang CPSXKDDD 154 162.385.000 Mẫu 2.18 Tổng công ty XDCTGT8 Công ty Vật tư và XDCT Sổ cái TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp Quý IV/2005 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có … 184 31/12 - Chi phí NCTT công trình 793-Tây Ninh 1413 162.385.000 209 31/12 - Chi phí NCTT cho QL27B-Ninh Thuận 1413 312.400.000 233 31/12 - Chi phí NCTT cho QL2-Long An 1413 102.850.000 31/12 Kết chuyển CPNCTT sang CPSXKDDD 1.254.296.290 Cộng phát sinh 1.254.296.290 1.254.296.290 2.2.3. Kế toán Chi phí sử dụng máy thi công. Để phục vụ cho quá trình thi công công trình, Công ty đã thành lập đội vận tải và máy thi công riêng nhưng không tổ chức hạch toán riêng. Song trong quá trình thi công, Công ty vẫn thực hiện thuê ngoài máy thi công như: Máy ủi, Lu … 2.2.3.1. Trường hợp sử dụng đội máy thi công riêng của Công ty. * Chứng từ sử dụng. Tại Công ty Vật tư và xây dựng công trình, kế toán không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà kế toán đội thi công có trách nhiệm tập hợp chứng từ gửi về phòng kế toán Công ty tiến hành hạch toán. Chứng từ sử dụng gồm có: Phiếu theo dõi ca máy thi công, nhật trình hoạt động, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng kê lương, bảng thanh toán lương cho công nhân lái máy … Mẫu 2.19 Tổng công ty XDCTGT8 Công ty Vật tư và XDCT Nhật trình hoạt động xe máy thiết bị Tên thiết bị: KAMAZ Ký hiệu: 29N 3576 Công trình 793-Tây Ninh STT Ngày, tháng Tên công việc Thời gian hoạt động Nhiên liệu tiêu thụ Người theo dõi Sáng Chiều Đêm Cộng 1 9/12 Tưới nước cấp phối đá dăm 7h30-10h 14h-17h - 5h30 200l 2 10/12 Vận chuyển đất, đá 9h-11h - - 2h 85l … Mẫu 2.20 Phiếu theo dõi ca máy thi công Công trình 793-Tây Ninh Tháng 12/2005 Ngày, tháng Họ và tên Nội dung chi tiết Số ca máy thi công 1/12 Lê Văn Nghĩa ủi đất 6 2/12 Nguyễn Thắng Chở đá 8 Mẫu 2.21 bảng phân bổ phân mức trích khấu hao máy thi công Tháng 12/2005 - Căn cứ vào biên bản trích khấu hao máy móc thiết bị ngày 1/12/2005 của Côn ty vật tư và Xây dựng công trình. - Căn cứ vào thực tế thi công tại công trường 793-Tây Ninh. Đội xây dựng công trình số 3 phải phân bổ mức khấu hao vào mỗi công trình cụ thể như sau: TT Máy thi công Tổng CP phân bổ Số ca (Ngày/ máy hoạt động) Phân bô CP cho 1 ca (giờ/máy) Công trình 793-Tây Ninh Công trình 27B-Ninh thuận Số ca CPMTC phân bổ Số ca CPMTC phân bổ 1 Ôtô Kamaz 8.000.000 61 131.148 23 3.016.404 38 4.983.586 2 máy ủi 5.280.000 75 70.400 38 2.675.200 37 2.604.800 3 Nồi nấu nhựa 7.500.000 50 150.000 30 4.500.000 20 3.000.000 .. 2.2.3.2. Trường hợp thuê ngoài máy thi công. Khi thi công công trình, Công ty tiến hành thuê máy thi công như: Máy cẩu, lu … sẽ giảm được chi phí trong quá trình vận chuyển máy thi công. Mặt khác, chi phí thuê máy thi công rẻ hơn đầu tư TSCĐ nên khi thi công tại địa điểm nào, ngoài số trang thiết bị hiện có. Công ty thực hiện thuê ngoài máy thi công. * Chứng từ sử dụng. Để thực hiện thuê máy, Công ty phải lập Hợp đồng thuê máy. Sau đó, kế toán căn cứ vào Hợp đồng thuê và Hoá đơn (GTGT) để lập Bảng kê chi tiết máy thuê ngoài. Mẫu 2.23 Tổng công ty XDCTGT8 Công ty Vật tư và XDCT Bảng kê chi tiết máy thuê ngoài Công trình 793-Tây Ninh Quý IV/2005 TT Số hợp đồng Số hoá đơn Nội dung Tổng tiền Phân ra Chưa thuế VAT Thuế VAT 1 02-HĐKT 92301 Lu nền kết 4.725.000 4.500.000 2 03-HĐKT 92302 Máy cẩu 4.536.000 4.320.000 216.000 … Cộng 12.999.000 12.380.000 619.000 Hà nội, ngày … tháng … năm … Người lập Trưởng ban chỉ huy công trình 2.2.3.3. Tài khoản và phương pháp kế toán * Tài khoản kế toán sử dụng: Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử dụng TK623: CPSDMTC * Phương pháp kế toán sử dụng - Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân điều khiển máy, phục vụ máy, ghi: Nợ TK141(1413)- Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ Có TK334(3341)-Phải trả công nhân viên. - Tạm ứng mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ sử dụng cho máy thi công: Nợ TK141 (1413) -Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ Có TK111,112 - Trích khấu hao máy thi công: Nợ TK 141(1413)- Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ Có TK 214: Hao mòn máy thi công - Chi thuê ngoài máy thi công, các chi phí khác cho máy thi công Nợ TK 141(1413): Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112,331 - Khi quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã bàn giao được duyệt, kế toán ghi nhận chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK623: Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công Có TK141 (1413): Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công - Kết chuyển CPSDMTC vào CPSXKDDD Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 623 - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công Sơ đồ 8: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công 154 623 1413 3341 Tiền lương phải trả nhân viên điều khiển Quyết toán tiền tạm ứng về khối lượng XL hoàn thành bàn giao đã được duyệt Kết chuyển CP SDMTC sang CP SXKDD 111,112 Tạm ứng mua vật liệu, nhiên liệu cho máy thi công 214 Khấu hao máy thi công 111,112,331 Chi DV mua ngoài, thuê ngoài MTC 1331 Thuế VAT khấu trừ 2.2.3.4. Sổ kế toán áp dụng Căn cứ vào các Chứng từ gốc kế toán lập Chứng từ ghi sổ Mẫu 2.24. Chứng từ ghi sổ Số 185 Công trình 793 - Tây Ninh Quý IV - 2004 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương phải trả cho CN lái máy 6231 1413 25.270.800 NVL, NL phục vụ cho xe máy thi công 6232 1413 45.260.340 Khấu hao xe máy thi công 6234 1413 50.340.500 Thuê ngoài máy thi công 6237 1413 36.380.000 Chi phí khác phục vụ MTC 6238 1413 3.940.500 Cộng 161.192.140 Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào dòng tổng cộng trên “Chứng từ ghi sổ” kế toán lập “Phiếu kế toán” để kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công. Mẫu 2.25 Phiếu kế toán Quý IV / 2005 Số 126 Nội dung Số hiệu TK ĐƯ Vụ việc Số tiền Nợ Có Kết chuyển CPSDMTC 154 632 HCT29 161.192.140 Ngày 31 tháng12 năm 2005 Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Từ các Chứng từ gốc, kế toán lập Sổ chi tiết TK623 - chi phí sử dụng máy thi công, đồng thời ghi vào Sổ cái TK623 cho từng đội. Mẫu 2.26 Sổ chi tiết TK623 Đối tượng: Công trình 793 - Tây Ninh Quý IV/2005 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 185 Trả lương công nhân điều khiển xe, MTC 1413 25.270.800 185 Xuất NVL dùng cho xe, máy thi công 1413 45.260.340 185 Trích KH xe, máy thi công 1413 50.340.500 185 Trả tiền thuê ngoài máy thi công 1413 36.380.000 185 Chi phí khác bằng tiền phục vụ máy thi công 1413 3.940.500 Tổng phát sinh 161.192.140 126 Kết chuyển CPSDMTC 154 161.192.140 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu 2.27: Tổng công ty XDCTGT8 Công ty vật tư và XDCT Sổ cái TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công Quý IV/2005 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có … 185 31/12 Chi phí SDMTC công trình 793 - Tây Ninh 1413 161.192.140 209 31/12 Chi phí SDMTC quốc lộ 27B - Ninh Thuận 1413 152.380.200 233 31/12 Chi phí SDMTC quốc lộ 2 - Long An 1413 132.580.460 … 31/12 Kết chuyển CPSDMTC vào CPSXKDD 154 1.680.952.830 Cộng phát sinh 1.680.952.830 1.680.952.830 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) 2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung: Trong quá trình sản xuất, ngoài các chi phí NVLTT, NCTT, SDMTC phát sinh, còn bao gồm các khoản chi phí phát sinh tại tổ đội thi công như: chi phí nhân công cho quản lý, điều hành thi công, chi phí điện nước, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ…các khoản mục chi phí này có mối quan hệ gián tiếp với đối tượng xây lắp. 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng * Chi phí lương cho công nhân quản lý đội: Khoản này bao gồm: Lương chính, tiền công, phụ cấp, ăn ca và các khoản trích trên tiền lương của công nhân BHXH, BHYT, KPCĐ. Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, danh sách tiền ăn ca…kế toán tổng hợp bảng tính lương, phân bổ lương và các khoản trích theo lương. Mẫu 2.28 Tổng công ty XDCTGT8 Công ty vật tư và XDCT Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bảng chấm công Công nhân viên của đội Công trình 793 - Tây Ninh Tháng 12/2004 STT Ngày Họ và tên 1 2 2 4 … 31 Cộng 1 Đỗ Trọng Quế x x - x x 22 2 Hoàng Văn Đức x - x x x 11 3 Lê Xuân Đức x x x x x 28 4 Bùi Hoàng Minh x - x x 28 Ngày…tháng…năm … Người chấm công Người duyệt Kế toán CT Trưởng ban CHCT Mẫu 2.29: Công ty vật tư và XDCT Công trình 793 - Tây Ninh Danh sách tiền ăn ca Tháng 12/2004 STT Họ và tên Chức vụ Ngày công Số tiền/ngày công Tổng tiền Ký nhận 1 Đỗ Trọng Quế TB 22 6000 132.000 2 Hoàng Văn Đức KT 11 6000 60.000 3 Lê Xuân Đức KT 28 6000 168.000 4 Bùi Hoàng Minh CNPT 28 6000 168.000 Cộng 89 534.000 Sau khi tập hợp tất cả chứng từ đề nghị thanh toán, kế toán lập Bảng thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên thuộc danh sách của Công ty Mẫu 2.30 Công trường 793 - Tây Ninh Bảng thanh toán lương Cán bộ quản lý đội Tháng 12/2005 TT Họ và tên Chức vụ Lương cơ bản Lương sản phẩm Phụ cấp các khoản khấu trừ Thực lĩnh hs Số tiền hs Công Số tiền Trách nhiệm Khu vực BHXH BHYT 1 Đỗ Trọng Quế CHCT 2,02 585.000 2,5 22 1.244.192 58.000 29.250 5.858 1.267.084 2 Hoàng Văn Đức KT 1,78 516.200 2,5 11 545.980 25.810 5.162 515.008 3 Lê Xuân Đức KT 1,46 423.400 2,5 28 1.139.923 21.170 4.234 1.114.519 4 Bùi Hoàng Minh CNPT 1,35 391.500 2,5 28 1.054.038 19.575 3.915 1.030.548 1916.100 89 3.984.133 58.000 95.805 19.169 3.927.159 Ngày….tháng…năm.. Giám đốc duyệt Phòng nhân chính Phòng kế toán Người lập biểu Trưởng ban CHCT * Trích BHXH, BHYT, KPCĐ ở công ty Công ty vật tư và xây dựng công trình trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào cuối quý. Căn cứ vào danh sách đóng BHXH, BHYT, KPCĐ do phòng tổ chức cán bộ và lao động chuyển lên, số trích nộp 20% BHXH, 3% BHYT, 2% KPCĐ. Trong đó 5% BHXH, 1 % BHYT do cán bộ công nhân viên thuộc danh sách đội tính trừ vào lương còn 15% BHXH, 2%KPCĐ, 2% BHYT trích theo mức lương phải trả cho công nhân thuộc danh sách đội (lương công nhan quản lý đọi và lương công nhân lái máy). Mẫu 2.31: Bảng kê trích BHXH, BHYT, KPCĐ Công trình 793 - Tây Ninh Quý IV/2005 Tháng Quỹ tiền lương Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ Lương CNV lái máy Lương nhân viên QL đội Tổng BHXH 15% BHYT 2% KPCĐ 2% Cộng Tháng 10 6.124.300 5.408.199 11.532.499 1.729.875 230.650 230.650 2.191.175 Tháng 11 10.856.700 7.063.000 17.919.700 2.687.955 358.394 358.394 3.404.743 Tháng 12 8.289.800 4.042.133 12.331.933 1.849.790 246.639 246.639 2.343.068 Cộng 25.270.800 16.513.332 41.784.132 6.267.620 835.683 835.683 7.938.986 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) * Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác Chi phí này bao gồm chi phí về điện thoại, điện nước, chi phí tiếp khách, chi phí mua bảo hộ lao động, chi phí làm lán trại, chi trả tiền vé máy bay đi công tác… Căn cứ vào các hoá đơn thu tiền điện thoại, điện nước, phiếu kê mua hàng, danh sách tiền mua, bảo hộ lao động, bảng kê mua hàng nông lâm thuỷ sản, do nhân viên kế toán đội gửi lên phòng kế toán công ty, đến cuối quý, kế toán lập tờ kê chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác như sau: Mẫu 2.32: Tờ kê chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí khác Công trình: 793 - Tây Ninh Đơn vị: Đội XDCT số 3 Quý IV/2005 STT Ngày tháng Diễn giải Số tiền 1 1/10/05 Chi mua VL làm lán trại 3.000.000 2 5/10/05 chi mua bảo hộ lao động 2.040.000 3 8/10/05 Mua giành tre 450.000 Chi tiếp khách 607.300 … 12 10/12/05 Tiền điện 7.938.500 … Cộng 65.987.200 * Ngoài ra tại công ty vật tư và xây dựng công trình còn thực hiện trích khấu hao TSCĐ cho quản lý đội như: Máy vi tính, xe con, máy phát điện, máy bơm nước. 2.2.4.2. Tài khoản và phương pháp kế toán sử dụng để hạch toán Chi phí sản xuất chung. * Tài khoản kế toán sử dụng: Để theo dõi và tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK627 - Chi phí sản xuất chung * Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung - Tính ra tiền lương, phụ cấp tiền ăn ca phải trả cho cán bộ quản lý đội: Nợ TK141 (1413): Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0426.doc
Tài liệu liên quan