Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện Nước Nam Sơn

 

 

Lời nói đầu 1

CHƯƠNG 1 3

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 3

1.1. Sự cần thiết của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất 3

1.1.1. Khái niệm 3

1.1.2. Đặc điểm 3

1.1.3. Yêu cầu quản lý 3

1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp 4

1.2. Phân loại, đánh giá nguyên vật liệu 5

1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu 5

1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu 6

1.2.2.1. Mục đích của việc đánh giá nguyên vật liệu 6

1.2.2.2. Các nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu 6

1.2.2.3. Giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho và xuất kho. 7

1.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu 12

1.3.1. Khái niệm 12

1.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng 12

1.3.3. Các phương pháp hạch toán chi tiết 12

1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 16

1.4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên(KKTX). 16

1.5. Kiểm kê và đánh giá vật tư 24

1.5.1. Khái niệm 24

1.5.2. Kế toán các nghiệp vụ liên quan tới kiểm kê và đánh giá lại nguyên vật liệu 25

1.5.2.1. Trường hợp kiểm nhận nguyên vật liệu 25

1.5.2.2. Trường hợp kiểm kê vật tư 26

1.5.2.3. Trường hợp đánh giá lại vật tư 26

1.5.3. Phương pháp kế toán xử lý kết quả kiểm kê và đánh giá lại vật tư 27

1.5.3.1. Đối với trường hợp kiểm nhận vật tư 27

1.5.3.2. Đối với trường hợp kiểm kê nguyên vật liệu 28

1.5.3.3. Đối với trường hợp đánh giá lại vật tư 28

1.6. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 28

1.6.1. Mục đích 28

1.6.2. Nguyên tắc 28

1.6.3. Tài khoản sử dụng 29

1.6.4. Phương pháp kế toán 29

1.7. Các hình thức sổ kế toán 29

1.7.1. Khái niệm 30

1.7.2. Hình thức sổ kế toán nhật ký chung 30

1.7.3. Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ 31

1.7.4. Hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái 32

1.7.5. Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ 32

1.8. Việc áp dụng kế toán máy trong công tác kế toán nguyên vật liệu 33

CHƯƠNG 2 36

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT KIM HÀ NỘI 36

2.1. Đặc điểm chung về công ty Cổ Phần Dệt Kim Hà Nội 36

2.1.1. Lịch sử hình thành 36

2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất 38

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 39

2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 40

2.1.4.1. Bộ máy kế toán 41

2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty 42

2.1.4.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 42

2.1.4.4. Giới thiệu về phần mềm kế toán công ty đang sử dụng 42

2.2. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Dệt Kim Hà Nội. 45

2.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu và quản lý nguyên vật liệu tại công ty 45

2.2.2. Phân loại nguyên vật liệu tại công ty 46

2.2.3. Đánh giá nguyên vật liệu tại công ty 46

2.2.4. Thủ tục nhập, xuất và chứng từ sử dụng 48

2.2.5. Tổ chức khai báo mã hóa ban đầu 54

2.2.6. Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho 61

2.2.7. Kế toán nguyên vật liệu tại phòng kế toán 62

2.2.8. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại công ty 80

Chương 3 82

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT KIM HÀ NỘI 82

3.1. Sự cần thiết và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty 82

3.2.Đánh giá thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty 82

3.3. Một số đề xuất nhằm đẩy mạnh công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty 85

KẾT LUẬN 88

1 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 89

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện Nước Nam Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nhân trong danh sách Ở các đội công trình có các tổ trưởng sản xuất theo dõi tình hình lao động của công nhân trong tổ ghi vào bảng chấm công. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công bảng nghiệm thu công việc hoàn thành trong tháng của sổ và của các đội (Có xác nhận của nhân viên chỉ đạo thi công, bộ phận kế hoạch). Kế toán Doanh nghiệp tính ra lương khoán của tổ và của cả đội được hưởng. Sản lượng Khối lượng công Đơn giá áp dụng khoán của công = việc i hoàn thành x công khoán việc i hoàn thành trong tháng cho việc i Đơn giá khoán được xây dựng trên cơ sở đơn giá qui định của nhà nước và những điều kiện có thể của từng công trình, hạng mục công trình từ đó tính ra sản lượng khoán sau đó mới tính lương cho từng người trong tổ chức theo cách tính sau: + Lương khoán: Trước hết thực hiện tính lương theo cấp bậc. Tiền lương Lương cơ bản x cấp bậc CNi Số ngày công cấp bậc = ................................................. x làm việc của CNi số công theo chế độ trong tháng thực tế Sau đó thực hiện tính lương năng suất. Tiền lương Năng suất Của CN i - Tổng lương khoán cả tổ được hưởng Tổng lương cấp bậc của cả tổ trong tháng = Số công nhân làm việc thực tế trong tháng của CN i X Tổng ngày công làm việc thực tế của cả tổ + Lương thời gian: ( Ngày thực tế làm việc ) Lương cơ bản Lương thời gian Số công hưởng lương thời gian Hệ số tính theo NSBQ của 1 CN trực tiếp x x = 26 Trong đó: Hệ số năng suất BQ của một công nhân trực tiếp được Doanh nghiệp quy định là 1,1. Cụ thể: Tổ ông Hồ Chí Đạt thuộc đội công trình số 1 (Công trình 1) có tài liệu như sau: BiÓu 2.10. B¶ng tæng hîp chÊm c«ng DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN ĐỘI THI CÔNG SỐ 1 BẢNG TỔNG HỢP CÔNG Tháng 4/2008 STT Hä vµ tªn Chøc vô CB l­¬ng Quy ra c«ng Ghi chó Công PS Công Tg 1 Hå ChÝ §¹t Tæ tr­ëng 6/7 31 6 2 Nguyễn Anh Tiến CN 5/7 29 5 3 Hoµng V¨n Anh CN 4/7 28 4 4 Đào Anh Khoa CN 4/7 27 4 .. ........................ ............ ............ ............. ........... .............. Cộng 290 55 Ngày 31/4/2008 Đội trưởng Kế toán BiÓu 2.11. Biªn b¶n nghiÖm thu khèi l­îng DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN ĐỘI THI CÔNG SỐ 1 CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG QL 32C ĐI UBND Xà LÂM LỢI ----------------------- CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc ------------------------ H¹ Hoµ, ngµy 31 th¸ng 4 n¨m 2008 BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG Ngày 31/4/2008. Hôm nay ngày 31/4/2008. Tại công trình đường từ QL32 đi UBND xã Lâm Lợi. Một bên là: - Ông: Hồ Mạnh Công Đĩnh – Giám đốc Doanh nghiệp - Ông: Hoàng Tiến Minh - Cán bộ giám sát thi công Một bên là: - Ông: Hồ Chí Đạt - Đội trưởng đội thi công số 1 - Ông: Nguyễn Xuân Nam - Đội phó đội thi công số 1 - Bà: Nguyễn Thị Hải - Nhân viên thống kê - kế toán đội thi công số 1 - Cùng các ông tổ trưởng của đội thi công số 1 Chúng tôi cùng nhau nghiệm thu những khối lượng công việc do đội thi công số1 thực hiện thi công đã hoàn thành trong tháng tại công trình đường từ QL32c đi UBND xã Lâm Lợi đã đảm bảo đúng yêu cầu, chất lượng, kỹ thuật và tiến độ thi công. STT Nội dung công việc ĐVT Khối lượng ĐG Khoán CN được hưởng 1 Rải đá nền đường đoạn K 2+200 m3 125 20.000 2.500.000 2 Cống qua đường đoạn K 2+500 m3 22 65.000 1.430.000 3 Xây rãnh thoát nước m3 44 55.000 2.420.000 Cộng 7.182.000 Ngày 31 tháng 4 năm 2008 Đại diện đội thi công số1 Cán bộ giám sát Giám đốc Đội trưởng thi công Căn cứ bảng tính công, bản nghiệm thu, kế toán thanh toán Doanh nghiệp thực hiện tính lương cho từng ngừơi trong tổ được thể hiện trong bảng thanh toán lương và phụ cấp theo các tổ của các đội công trình: * Đối với công nhân thuê ngoài . Đối với công nhân ngoài danh sách chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí nhân công là biên bản nghiệm thu và thanh toán khối lượng công việc thuê ngoài hoàn thành. BiÓu 2.12. Biªn b¶n nghiÖm thu vµ thanh to¸n khèi l­îng thuª ngoµi hoµn thµnh DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN ĐỘI THI CÔNG SỐ 1 CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG QL 32C ĐI UBND Xà LÂM LỢI ----------------------- CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc ------------------------ BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG THUÊ NGOÀI HOÀN THÀNH Hôm nay, Ngày 31 tháng 4 năm 2008 Căn cứ vào tiến độ thi công và kỹ thuật của công trình đường từ QL 32c đi UBND xã Lâm Lợi. Căn cứ vào hợp đồng giao khoán đã ký giữa: Một Bên là: - Ông: Hồ Chí Đạt - đội trưởng đội thi công số 1 - Bà: Nguyễn Thị Hải - Nhân viên thống kê - kế toán đội thi công số 1 Và một Bên là: - Ông: Nguyễn Văn Vọng – Trưởng khu 2 xã Lâm Lợi – Hạ Hoà - Phú Thọ. Đã cùng nhau những khối lượng công việc giao khoán do ông Vọng đảm nhận sau đây đã đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và tiến độ thi công của công trình đường từ QL32c đi UBND xã Lâm Lợi. Stt Nội dung công việc Đvt Khối lượng Đơn giá Thành tiền Phương thức TT 1 Đào đất tạo nền đường m3 220 25.000 5.500.000 Tiền mặt 2 Rải đá nền đường m3 150 15.000 2.250.000 Tiền mặt Cộng 7.750.000 Ngày 31 tháng 4 năm 2008 Đại diện đội thi công số1 Cán bộ giám sát Giám đốc Đội trưởng thi công Đối với công nhân thuê ngoài Doanh nghiệp không thực hiện trích BHXH và KPCĐ. Doanh nghiệp đã tính toán hợp lý đơn giá và uỷ quyền cho các đội chủ động ký hợp đồng. Cuối quý kế toán Doanh nghiệp căn cứ vào bảng tiền lương, biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành lập bảng tổng hợp lương cho từng công trình làm cơ sở lập chứng từ ghi sổ. BiÓu 1.13. Chøng tõ ghi sæ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN Mẫu số S02a-DN (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 9 Ngày 31/4/2008 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Số ngày Nợ Có Nợ Có 1 31/4 Tính CPNCTT công trình đường từ QL 32 C đi UBND xã Lâm Lợi 622 334 29.296.000 29.296.000 Cộng 29.296.000 29.296.000 Kèm theo 09 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Cuối quý, căn cứ chứng từ ghi sổ của từng công trình kế toán ghi vào Sổ Cái TK 622 theo định khoản: Nợ TK 622: 29.296.000 đ Có TK 334: 29.296.000 đ BiÓu 1.14: Chøng tõ ghi sæ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN Mẫu số S02a-DN (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10 Ngày 31/4/2008 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Số ngày Nợ Có Nợ Có 1 31/3 Kết chuyển CPNCTT công trình đường từ QL 32 C đi UBND xã Lâm Lợi 154 622 29.296.000 29.296.000 Cộng 29.296.000 29.296.000 Kèm theo 09 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Cuối quý, kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản 154 " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" theo từng đối tượng tính giá thành. Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo định khoản: Nợ TK 154: 29.296.000 Có TK 622: 29.296.000 đ BiÓu 2.15: Sæ c¸i TK 622 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN Mẫu số S02c1-DN (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Quý II năm 2008 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu tài khoản: 622 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có .......... ........ ........... .................................. ...... ................ ................. 31/4 16 31/4 CPNCTT đội thi công số 2 CT đường TL 314 đi xã §an Hà 334 25.015.000 31/4 19 31/4 CPNCTT đội thi công số 1 đường QL 32C đi UB xã Lâm Lợi 334 29.296.000 31/4 25 31/4 Kết chuyển CPNCTT vào công trình đường từ ĐT314 xã Đan Hà 154 25.015.000 31/4 25 31/4 Kết chuyển CPNCTT vào công trình đường từ QL 32C đi UBND xã Lâm Lợi 154 29.296.000 .......... ........ ........... .................................. ...... ................ ................. Cộng PS 121.150.000 121.150.000 2.1.1.3. Chi phí sử dụng máy thi công.( CPSDMTC). Ở Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện Nước Nam Sơn máy thi công sử dụng bao gồm: Máy xúc, xe lu, máy ủi, xe ô tô. .. Chi phí máy thi công bao gồm: - Khấu hao cơ bản máy thi công (KHCB) - Trích sửa chữa lớn máy thi công ( SCL ) - CPNC điều khiển máy. - CP nhiên liệu sử dụng máy - Các chi phí khác phục vụ, quản lý máy thi công. Toàn bộ máy thi công ở các công trừơng đều thuộc về đội cơ giới quản lý chi phí máy móc thi công hàng tháng, quý kế toán Doanh nghiệp tổng hợp chung sau đó phân bổ cho từng công trình theo ca xe máy thực tế sử dụng. Để tập hợp chi phí máy thi công kế toán sử dụng TK 623 "Chi phí sử dụng máy thi công” *Cụ thể việc hạch toán CPSD MTC như sau: + KHCB máy thi công: Được theo dõi tính trích trong sổ chi tiết theo dõi khấu hao TSCĐ. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính. Chi phí khấu hao cơ bản và sửa chữa lớn TSCĐ (máy thi công) được tập hợp chung cho toàn bộ máy móc thi công các công trình . + Chi phí nhân công điều khiển máy: Được đội cơ giới theo dõi và thanh toán lương hàng tháng, quý. + Chi phí nhiên liệu: Căn cứ vào kế hoạch thi công của từng công trình và phiếu xin điều động cơ giới của các đội đã được Giám đốc duyệt. Đội xe cơ giới lập kế hoạch dự trù nhiên liệu cho xe cơ giới thi công ở từng công trình theo định mức do Doanh nghiệp quy định. Kế toán Doanh nghiệp lập phiếu lĩnh vật tư cho đội cơ giới và tập hợp chi phí NVL theo từng công trình. + Chi phí khác phục vụ, Quản lý MTC như: Chi phí vận chuyển máy đến công trường, tiền điện .. được tập hợp chung. Sau đó phân bổ cho từng công trình theo ca máy thực tế thi công tại công trình. Cuối mỗi tháng, quý căn cứ vào số lượng ca máy thực tế hoạt động, đơn giá kế hoạch nhân viên thống kê - kế toán của đội cơ giới tính ra tổng CPSD máy thi công theo đơn giá kế hoạch gửi lên bộ phận kế toán của Doanh nghiệp. Tại đây kế toán Doanh nghiệp tập hợp chi phí thực tế để tính đơn giá thực tế một ca máy sau đó tiến hành phân bổ CPSDMTC cho từng công trình theo số ca máy thực tế công trình sử dụng Cách tính như sau: Tổng chi phí thực tế PS trong tháng Tổng CPSĐMTC theo đơn giá kế hoạch = x = Hệ số phân bổ Đơn giá kế hoạch Của một ca xe máy của loại xe máy i CPSDMTC thực tế trong tháng của loại máy i Hệ số phân bổ Cụ thể như sau: * Về KHCB: Căn cứ bảng KHTSCĐ ( máy thi công ) BiÓu 2.16. B¶ng ph©n bæ khÊu hao TSC§ m¸y thi c«ng DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MÁY THI CÔNG. Quý II n¨m 2008 Stt Tên máy móc TB Nguyên giá Tỷ lệ KH năm Số tiền khấu hao một quý Trích SCL quý tháng Cộng 1 Xe Bò ma 280.575.000 12% 8.420.000 660.000 9.080.000 2 Xe Kma ben 350.000.000 12% 10.500.000 360.000 11.280.000 3 Xe 23T.0586 135.000.000 12% 4.050.000 360.000 4.410.000 4 Máy ủi DT 75 450.000.000 12% 13.500.000 1.875.000 15.375.000 5 Xe 23T 0479 75.000.000 12% 2.250.000 150.000 2.450.000 .... ................... ......................... ........ .................. ................. ..................... Cộng 6.400.000 192.000.000. 34.500.000 226.500.000. Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ máy thi công quý I/2008. Cuối quý kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công và lập chứng từ ghi sổ. BiÓu 2.17. Chøng tõ ghi sæ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN Mẫu số S02a-DN (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15 Ngày 31/4/2008 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Số ngày Nợ Có Nợ Có 1 31/4 Trích khấu hao TSCĐ MTC 623 226.500.000 214 192.000.000 335 35.500.000 Cộng 226.500.000 226.500.000 Người lập Kế toán trưởng. (Kèm theo 04 chứng từ gốc) Cuối quý từ chứng từ ghi sổ tính KHTSCĐ kế toán ghi vào sổ Cái TK 623 theo định khoản: Nợ TK 623: 226.500.000 đ Có TK 214: 192.000.000 đ Có TK 335: 34.500.000đ +Về chi phí sửa chữa nhỏ: Khi có thực tế phát sinh về sửa chữa nhỏ do công nhân lái máy báo, đội cơ giới lập biên bản xác định những hỏng hóc nhỏ với lái xe. Sau đó lập dự toán sửa chữa nhỏ trình bộ phận kế hoạch - kỹ thuật, Giám đốc Doanh nghiệp duyệt, căn cứ dự toán đội làm phiếu xin tạm ứng. Khi sửa chữa nhỏ được thực hiện, nhân viên thống kê kế toán đội lập tờ kê chi phí sửa chữa nhỏ tìm dự trù sửa chữa nhỏ để thanh toán tạm ứng cụ thể như sau: BiÓu 2.18: Tê kª chi tiÕt Söa ch÷a nhá m¸y thi c«ng DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN §éi c¬ giíi TỜ KÊ CHI TIẾT SCN MÁY THI CÔNG Quý II năm 2008 Chứng từ Nội dung Đơn giá Thuế VAT Cộng tiền đã thanh toán Số Ngày tháng 25 12/4 Hàn két nước xe 23T 0586 200.000 20.000 220.000 ......... ...... ................................... ............. ............ ................ 52 26/5 Hàn lưỡi ben máy DT 75 150.000 15.000 165.000 62 15/6 Điều chỉnh bộ chia điên xe 23T 0479 120.000 12.000 132.000 ......... ........ .................................... ................ ............. ................. Cộng 4.750.000 475.000 5.225.000 Kèm theo 24 Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 4 năm 2008 Người lập Kế toán Doanh nghiệp kiểm tra lại tờ kê chi tiết sửa chữa nhỏ máy thi công của đội cơ giới và các phiếu chi tạm ứng cho độ cơ giới tiến hành thanh toán tạm ứng. BiÓu 2.19: B¶ng thanh to¸n t¹m øng DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG Quý II n¨m 2008 Họ tên người thanh toán: Nguyễn Hoài Thanh Địa chỉ: Đội trưởng Đội xe Cơ giới. Số tiền tạm ứng được thanh toán dưới đây. Diễn giải Số tiền Ghi chú I – Số tiền tạm ứng: 5.225.000 1. Phiếu chi số 25 ngày 12/04/2008 1.250.000 2. Phiếu chi số 48 ngày 17/05/2008 2.460.000 3. Phiếu chi số 52 ngày 26/05/2008 1.515.000 II – Số tiền đã chi: 5.225.000 Chứng từ số 03 ngày 30/4/2008 5.225.000 III- Chênh lệch Không Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh toán Cuối quý căn cứ tờ kê chi tiết sửa chữa nhỏ máy thi công, có đóng kèm bảng thanh toán tạm ứng, kế toán lấy số liệu vào bảng tổng hợp CPSDMTC và lập chứng từ ghi sổ. + Về chi phí nhân công lái máy: Bao gồm tiền lương lái máy chính, lái phụ công nhân bảo dưỡng máy Cuối quý căn cứ bảng tổng hợp công. Kế toán lập bảng thanh toán lương cho đội cơ giới (lương lái máy, lái chính, lái phụ, công nhân bảo dưỡng). Căn cứ bảng tổng hợp thanh toán lương ngày 31/3/2008 của đội cơ giới kế toán lập bảng phân bổ tiền lương để lập chứng từ ghi sổ và lập bảng tổng hợp CPSDMTC . BiÓu 2.20: Chøng tõ ghi sæ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN Mẫu số S02a-DN (Ban hµnh kÌm theo QuyÕt ®Þnh sè 15/2006/Q§-BTC ngµy 20/3/2006 cña Bé tr­ëng Bé Tµi chÝnh) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 18 Ngày 31/4/2008 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có Nợ Có 06 31/4 Tính lương cho CN lái máy 623 334 25.500.000 25.500.000 Khấu trừ vào lương 6% 334 338 1.530.000 1.530.000 Cộng 27.030.000 27.030.000 + Chi phí vật tư cho máy thi công: Căn cứ vào phiếu xuất vật tư (chủ yếu là phiếu xuất nhiên liệu) đã được tập hợp vào tờ kê chi tiết xuất vật tư và đã được lập vào chứng từ ghi sổ số ..... ngày 31 tháng 3 năm 2008 . Số tiền là 401.000.000 đ kế toán lấy số liệu tập hợp vào bảng tổng hợp CPSDMTC. + Chi phí khác cho máy thi công như: Chi phí đăng kiểm, sơn biển số... được kế toán căn cứ vào các chứng từ để lập tờ kê chi tiết. BiÓu 2.21: B¶ng kª chi tiÕt chi phÝ kh¸c DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ KHÁC MÁY THI CÔNG Ngày 31/4/2008 TT Ngày, tháng Nội dung Giá chưa có thuế Thuế VAT Tổng sộng 01 8/01 Thuê máy xúc 5.200.000 260.000 5.460.000 02 22/2 Thuê máy xúc 4.500.000 225.000 4.725.000 Cộng 9.700.000 485.000 10.185.000 Kèm theo 02 chứng từ gốc Người lập Cuối quý căn cứ tờ kê chi tiết chi phí khác máy thi công. Kế toán kiểm tra đối chiếu lại với chứng từ gốc để làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ và làm cơ sở lấy số liệu lập bảng tổng hợp CPSDMTC . Căn cứ vào: - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ máy thi công quý II năm 2008 . - Tờ kê chi tiết sửa chữa nhỏ máy thi công quý II năm 2008 . - Bảng tổng hợp lương đội cơ giới quý II năm 2008. - Tờ kê chi tiết chi phí khác máy thi công quý II năm 2008. - Tờ kê chi tiết xuất vật tư quý II năm 2008. Kế toán Doanh nghiệp đã lập bảng tổng hợp chi phí thực tế cho máy thi công như sau: BiÓu 2.22. B¶ng tæng hîp chi phÝ m¸y thi c«ng DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG. Quý II n¨m 2008 Chứng từ Nội dung TK623 Đối ứng các tài khoản Số ngày 152 112 334 335 214 141 B01 Xuất nhiên liệu 401.200.000 401.200.000 B10 Chi phí khác 9.700.000 9.700.000 B08 Thanh toán lương 27.030.000 27.030.000 B07 Sửa chữa nhỏ 4.750.000 4.750.000 B06 KH máy thi công 226.500.000 34.500.000 192.000.000 Cộng 669.180.000 401.200.000 9.700.000 27.030.000 34.500.000 192.000.000 4.750.000 Căn cứ vào số liệu CPSDMTC thực tế phát sinh trong quý II năm 2008 là: 669.180.000, đã tập hợp được ở trên. Và tổng CPSDMTC theo đơn giá kế hoạch là: 686.338.000 kế toán tính được hệ số phân bổ. 669.180.000 Hệ số phân bổ = = 0,975 686.388.000 Căn cứ vào số ca máy thực tế hoạt động ở tùng công trình, đơn giá kế hoạch của 1 ca máy đối với từng loại xe máy. Kế toán lập bảng chi phí ca xe máy cho từng công trình. BiÓu 2.23: B¶ng chi phÝ ca xe m¸y DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN BẢNG CHI PHÍ CA XE MÁY C«ng tr×nh: §­êng QL 32 C §i UBND x· L©m Lîi Quý II năm 2008 Số tt Tên xe máy Đ.V tính Số lượng Đ.G Kế hoạch Hệ số phân bổ Đ.G thực tế Thành tiền 1 Xe Kma Ben Ca 75 270.000 0,97 262.000 19.642.000 2 Xe 23T 0586 Ca 45 320.000 0,97 310.000 13.968.000 3 Xe 23T 0479 Ca 90 360.000 0,97 349.000 31.428.000 4 Máy ủi DT 75 Ca 48 450.000 0,9 436.000 20.952.000 ..... ........................ ......... ........ .............. ................ .............. .................... Cộng 212.400.000 Căn cứ vào bảng chi phí ca xe máy quý II/2008 cuả từng công trình kế toán lấy số liệu vào bảng tổng hợp chi phí SX và lập chứng từ ghi sổ kết chuyển CPSĐMTC vào giá thành. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập về: - Số phân bổ khấu hao TSCĐ máy thi công (chứng từ ghi sổ). - Chi phí sửa chữa nhỏ máy thi công (chứng từ ghi sổ) - Bảng thanh toán lương của đội cơ giới (chứng từ ghi sổ) - Chi phí khác cho máy thi công (chứng từ ghi sổ) - Xuất nguyên vật liệu cho máy thi công (chứng từ ghi sổ) - Kết chuyển CPSD MTC (chứng từ ghi sổ) - Kế toán vào sổ cái TK 623 BiÓu 2.24: Sæ c¸i TK 623 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN Mẫu số S02c1-DN (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Quý II năm 2008 Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công Số hiệu tài khoản: 623 N.T ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải T.K Đ.Ư Số tiền Số Ngày Nợ Có ... ... ...... ........................................................... ......... ..................... ........................ 31/4 31/4 Xuất nhiên liệu cho MTC 152 401.200.000 31/4 31/4 Chi phí sửa chữa nhỏ MTC 141 4.750.000 31/4 31/4 Thanh toán lương đội xe 334 27.030.000 31/4 31/4 Chi phí khác cho MTC 112 9.700.000 31/4 31/4 Trích khấu hao TSCĐ MTC 214 192.000.000 31/4 31/4 Trích sưả chữa lớn TSCĐ 335 34.500.000 31/4 31/4 K/C CPSDMTC đường QL32C đi UBND xã Lâm Lợi 154 212.400.000 31/4 31/4. K/c CPSDMTC đường ĐT 314 đi Đan Hà 154 195.300.000 ...... ...... ......... ........................................................ ........ ...................... ....................... Cộng PS tháng quý II 669.180.000 669.180.000 2.1.1.4. Chi phí sản xuất chung.( CPSXC). Ở Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Điện Nước Nam Sơn bao gồm: - Tiền lương của nhân viên quản ký của các đội (bao gồm cả nhân viên quản lý đội xe cơ giới). - Số trích theo lương như: BHXH, KPCĐ, BHYT của công nhân sản xuất, nhân viên quản lý đội. - Công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất và quản lý các đội. - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Chi phí bằng tiền khác. Trình tự kế toán CPSXC như sau * Về chi phí nhân viên quản lý Là tiền lương cho đội đội trưởng, đội phó, nhân viên thống kê-kế toán và bảo vệ tổng số tiền lương cho các chức danh trên (bao gồm cả tiền lương của nhân viên quản lý đội xê cơ giới) được Doanh nghiệp quy định lấy từ 10% tổng số tiền lương công nhân trong danh sách trực tiếp sản xuất. Số tiền đó không bao gồm các khoản mục trích theo lương. Cách tính cụ thể: Tiền lương thực tế = Tiền lương cấp bậc x hệ số phân bổ lương. Tổng số tiền lương được trích theo quy định Hệ số phân bổ lương = Tổng số tiền lương cấp bậc. Như vậy căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương cho công nhân sản xuất trực tiếp trong danh sách, bậc lương của nhân viên quản lý và hệ số phân bổ, kế toán lập bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý bao gồm: đội đội trưởng, đội phó, nhân viên thống kê-kế toán và bảo vệ, người quản lý đội xe cơ giới và lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào bảng thanh toán lương cho cán bộ gián tiếp là người quản lý đội xe cơ giới, kế toán lập chứng từ ghi sổ. * Các khoản trích theo lương Doanh nghiệp thực hiện trích 25% lương cơ bản. Trong đó: +19% Đưa vào chi phí sản xuất chung. +7% Trừ vào lương công nhân viên. Các khoản phải trích theo lương bao gồm 15% BHXH, 2%BHYT, 2%KPCĐ được đưa vào chi phí sản xuất chung để tính giá thành. 5% BHXH, 1% BHXH, 1%KPCĐ được trừ vào lương của công nhân và cán bộ quản lý. Căn cứ vào bảng tổng hợp lương công nhân sản xuất trực tiếp của các đội, tổng hợp lương của cán bộ quản lý, cán bộ gián tiếp như đã trình bày, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào bảng tổng hợp lương đội xe cơ giới, kế toán lấy số liệu các khoản trích theo lương lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập kế toán ghi vào sổ Cái TK 627 * Chi phí về công cụ, dụng cụ Do đặc điểm của Doanh nghiệp là xây dựng giao thông nên công cụ, dụng cụ phục vụ cho thi công được chia làm 2 loại: * Loại công cụ thi công luân chuyển như thùng nấu nhựa đường, cốt pha... để đơn giản trong hạch toán Doanh nghiệp đã quy định về số lần sử dụng cho mỗi loại công cụ luân chuyển. Nên căn cứ vào quy trình thi công cụ thể của từng công trình kế toán xác định số lần sử dụng của mỗi loại công cụ, dụng cụ thi công luân chuyển và tính giá trị được phân bổ cụ thể và trực tiếp cho từng công trình theo từng công thức. Giá trị của công cụ i S Số lần sử dụng của công cụ i X Số lần sử dụng công cụ i Giá trị phân bổ của công cụ i = BiÓu 2.25: Tê kª chi tiÕt ph©n bæ c«ng cô thi c«ng lu©n chuyÓn DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN Công trình đường từ QL 32c đi UBND xã Lâm Lợi TỜ KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ PHÂN BỔ CÔNG CỤ THI CÔNG LUÂN CHUYỂN Quý II năm 2008 Số TT Loại công cụ Số lượng Đơn giá Số lần sử dụng Số lần sử dụng vào công trình 32C Giá trị phân bổ 1. Thùng nấu nhựa đường C500 1 c 900.000 50 6 108.000 2. Thùng nấu nhựa đường D500 2 c 3.500.000 50 10 700.000 3. Thùng tưới nhựa D100 8 c 1.000.000 100 23 230.000 4. ......... Tấm cốt pha 500 x 100 .............................. 01 bộ ........... 4.500.000 ................... 5 1 900.000 ------------- Cộng 2.700.000 Ngày 31 tháng 04 năm 2008 Người lập Căn cứ tờ kê chi tiết chi phí phân bổ công cụ thi công luân chuyển tại các công trình kế toán lập chứng từ ghi sổ. *Loại công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ phân bỏ trực tiếp một lần Doanh nghiệp tập hợp chung ở tất cả các đội sau đó phân bổ cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp Đối với công cụ, dụng cụ loại phân bổ một lần: Căn cứ vào phiếu xin lĩnh công cụ, dụng cụ và phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ của các công trình kế toán lập tờ kê chi tiết xuất công cụ, dụng cụ loại phân bổ một lần: BiÓu 2.26: Tê kª chi tiÕt xuÊt c«ng cô dông cô lo¹i ph©n bæ mét lÇn DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG ĐIỆN NƯỚC NAM SƠN Công trình: QL 32 C đi UB xã Lâm Lợi TỜ KÊ CHI TIẾT XUẤT CÔNG CỤ, DỤNG CỤ LOẠI PHÂN BỔ MỘT LẦN Quý II năm 2008 Chứng từ Tên công cụ, dụng cụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Số Ngày 7 08/04 Rành tre đôi 150 4.000 600.000 8 08/04 Dây thừng đôi 150 1.000 150.000 15 22/4 Găng tay đôi 60 3.000 180.000 31 06/5 Xẻng Chiếc 15 20.000 300.000 35 10/5 ủng cao su đôi 25 12.000 300.000 ..... ...... .................... ........ ....... ............ .............. Cộng quý I 1.850.000 Căn cứ vào tờ kê chi tiết kèm theo các phiếu xuất kho kế toán lập chứng từ ghi sổ. * Chi phí dịch vụ ngoài: Như điện, nước phát sinh ở công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Căn cứ vào các giấy báo giá và kế hoạch thi công các đội lập dự toán và viết giấy xin tạm ứng. Sau đó thực tế phát sinh căn cứ vào hoá đơn dịch vụ mua ngoài nhân viên Thống kê-Kế toán đội lập tờ kê chi tiết dịch vụ mua ngoài và lập bảng thanh toán tạm ứng: BiÓu 2.27: Tê kª chi tiÕt dÞ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK-242.doc
Tài liệu liên quan