LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1.Tổng quan về công ty xây dựng giao thông phú thọ
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần XD Giao thông Phú Thọ 3
1.1.1. Giai đoạn từ khi thành lập đến 1997 3
1.1.2. Giai đoạn từ 1997 đến nay 4
1.2. Đặc diểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân cấp quản lý tài chính 6
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh 6
1.2.2. Đặc điểm của phân cấp quản lý tài chính 8
1.2.3 Đặc điểm của tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 8
12.3.1 . Đặc điểm tổ chức sản xuất .
1.3. Đặc điểm của sản phẩm 10
1.4. Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán 11
1.4.1. Đặc điểm lao động kế toán 11
1.4.2 . Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .12.
1.5. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán 14
1.5.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán .15
1.5.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản kế toán .15
1.5.3. Đặc điểm vận dụng sổ sách kế toán 16
1.5.4. Đặc điểm vận dụng báo cáo kế toán 18
PHẦN 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG PHÚ THỌ 19
2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu và quản lý nguyên vật liệu tai công ty 19
2.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu tại công ty 20
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu 20
2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu 22
2.3 Thủ tục , chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu tại công ty .24
2.3.1 . Chứng từ và thủ tục nhập kho 24
2.3.2 . Chứng từ và thủ tục xuất kho .32
2.4 . Quy trình kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty 34
2.5. Quy trình kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty 40
PHẦN3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG PHÚ THỌ 56
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tại công ty xây dựng giao thông phú thọ
3.1.1 Những thành tựu : 56
3.1.2. Nh ững tồn tại v à nguyờn nhõn 60
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông phú thọ . 63
3.3 . Một số ý kiến đề xuất .65
KẾT LUẬN 70
80 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Xây Dựng Giao Thông Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Nguyễn Kim Hùng
Đơn vị : Công ty Cổ Phần XDGT Phú Thọ
Địa chỉ : Khu 1 Vân Phú Việt Trì Phú Thọ
Hình thức thanh toán : TM Mã số : 260016684
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1x 2
1
Đá 1 x 2
m 3
200
120.000
24.000.000
2
Cát
m 3
50
60.000
3.000.000
Cộng tiền hàng 27.000.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 2.700.000
Tổng cộng tiền thanh toán 29.700.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai m ươi chín triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn .
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( kí ghi rõ họ tên) ( kí ghi rõ họ tên) ( kí ghi rõ họ tên )
Bảng biểu 2.3:
Công ty CPXDGT Phú Thọ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------- o0o ---------
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư công cụ , sản phẩm , hàng hoá
Ngày 06/10/2007
Số :
Căn cứ hoá đơn số 0026139 Ngày 06 Tháng 10 năm 2007
Ban kiểm nghiệm gồm :
+ Bà Hoa Thị Hằng : Chức vụ . TP tài vụ . Trưởng ban
+ Ông Nguyễn Thái Sơn : Chức vụ . T.P kế hoạch.
+ Ông Nguyễn Văn Hùng : Chức vụ . Cán bộ vật tư
+ Bà Nguyễn Thị Bình : Chức vụ . Thủ kho
Đã kiểm nghiệm các loại
STT
Tên nhãn hiệu , quy cách ,vật tư, công cụ sản phẩm hàng hoá
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng đúng quy cách phẩm chất
Số lượng
không
đúng qc
phẩm chất
A
B
C
D
E
1
2
3
1
Đá 1 x 2
m 3
200
200
0
2
Cát
m 3
50
50
0
Ý kiến kiểm nghiệm vật tư đủ số liệu đảm bảo chất lượng đồng ý nhập kho công ty .
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký họ tên ) (Ký họ tên ) (Ký họ tên )
Bảng biểu 2.4
Công ty Cổ phần XDGT Phú Thọ
Mẫu số: 01 – VT
Theo QĐ số 15 – TC/CĐKT
Ngày 20/03/06 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Lập ngày 06/10/2007
Nợ : . Số :
Có :..
Họ, tên người giao hàng : Công ty kinh doanh vật tư Thuỷ kỳ
Theo hoá đơn số 0026139 Ngày 06 Tháng 10 năm 2007
Nhập tại kho : Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu , phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đá 1 x 2
m 3
200
200
120.000
24.000.000
2
Cát
m 3
50
50
60.000
3.000.000
Cộng
27.000.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu đồng chẵn .
Ngày 06 Tháng 10 năm 2007
Người lập
Người giao hàng
Thủ kho
T.P KHVT
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
Ví dụ 2: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0015300 ngày 16/ 10/ 2007, Công ty mua vật tư của công ty xăng dầu Phú Thọ
Gồm hoá đơn bán hàng, biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho :
Bảng biểu 2.5
Hoá đơn GTGT Mẫu số 01GTKT-3L
Liên hai : giao khách hàng XD/2006T
Ngày 16/10/2007 Số 0015300
Đơn vị bán hàng : Cụng ty TNHH Hiền Thắng
Địa chỉ : Vân cơ - Việt trì – Phú Thọ Số TK :421101000087
Điện thoại : 0210 92341 Mã số :2600108866-1
Họ tên người mua : Trần Anh
Đơn vị : Công ty Cổ Phần XDGT Phú Thọ
Địa chỉ : Khu 1 Vân Phú Việt Trì Phú Thọ
Hình thức thanh toán : TM Mã số : 260016684
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1x 2
1
Đá mạt
kg
2.000
7.500
15.000.000
2
Bột đá mịn
kg
5.000
9.000
45.000.000
Cộng tiền hàng 60.000.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 6.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 66.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Sáu mươi sáu triệu đồng chẵn .
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( kí ghi rõ họ tên) ( kí ghi rõ họ tên) ( kí ghi rõ họ tên )
Bảng biểu 2.6
Công ty CPXDGT Phú Thọ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------- o0o ---------
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư công cụ , sản phẩm , hàng hoá
Ngày 16/10/2007
Số :
Căn cứ hoá đơn số 0015300 Ngày 16 Tháng 10 năm 2007
Ban kiểm nghiệm gồm :
+ Bà Nguyễn Thị Nguyệt- kế toán vật tư.
+ Ông Nguyễn Thái Sơn : Chức vụ . T.P kế hoạch.
+ Ông Nguyễn Văn Hùng : Chức vụ . Cán bộ vật tư
+ Bà Nguyễn Thị Bình : Chức vụ . Thủ kho
Đã kiểm nghiệm các loại
STT
Tên nhãn hiệu , quy cách ,vật tư , công cụ sản phẩm hàng hoá
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng đúng QC phẩm chất
Số lượng không đúng QC phẩm chất
A
B
C
D
E
1
2
3
1
Đá mạt
kg
2.000
2.000
0
2
Bột đá mịn
kg
5.000
5.000
0
Ý kiến kiểm nghiệm vật tư đủ số liệu đảm bảo chất lượng đồng ý nhập kho công ty .
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký họ tên ) (Ký họ tên ) (Ký họ tên )
Bảng biểu 2.7
Công ty Cổ phần XDGT Phú Thọ
Mẫu số: 01 – VT
Theo QĐ số 15 – TC/CĐKT
Ngày 20/03/06 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Lập ngày 16/10/2007
Nợ : . Số :
Có :..
Họ , tên người giao hàng : Công ty TNHH Hiền Thắng
Theo hoá đơn số 0015300 Ngày 16 Tháng 10 năm 2007
Nhập tại kho : Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đá mạt
kg
2.000
2.000
7.500
15.000.000
2
Bột đá mịn
kg
5.000
5.000
9.000
45.000.000
Cộng
60.000.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi triệu đồng chẵn .
Ngày 16 Tháng 10 năm 2007
Người lập
Người giao hàng
Thủ kho
T.P KHVT
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
23.2 - Chứng từ và thủ tục xuất kho
Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho: Khi có nhu cầu sử dụng NVL, các đội trưởng lập phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư gửi lên phòng kế hoạch thị trường. Phòng kế hoạch thị trường xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL của mỗi loại sản phẩm duyệt phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư. Nếu vật liệu có giá trị lớn thì phải qua ban giám đốc công ty xét duyệt. Nếu là vật liệu xuất theo định kỳ thì không cần qua kiểm duyệt của lãnh đạo công ty. Sau đó, phòng thiết bị vật tư sẽ lập Phiếu xuất kho chuyển cho thủ kho. Thủ kho xuất NVL, ghi thẻ kho, ký phiếu xuất kho, chuyển cho kế toán NVL ghi sổ, bảo quản và lưu trữ .
Phiếu xuất kho phải ghi chép đầy đủ, rõ ràng, chính xác không tẩy xoá, đầy đủ số lượng, giá trị vật tư và có đủ chữ ký của người xuất vật tư. Mỗi loại vật liệu xuất được ghi vào 1 dòng và khi xuất kho xong thì thủ kho lập phiếu xuất.
Mỗi phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu ở quyển phiếu xuất
- Liên 2: Giao cho người lĩnh hàng
- Liên 3: Giao cho thủ kho để vào thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ.
Nội dung của phiếu xuất kho là theo dõi số tiền và số lượng vật tư.
Bảng biểu 2.8
Công ty Cổ phần XDGT Phú Thọ
Mẫu số: 01 – VT
Theo QĐ số 15 – TC/CĐKT
Ngày 20/03/06 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Lập ngày 08/10/2007
Nợ : . Số :
Có :..
Họ, tên người giao hàng : Nguyễn Sinh - Địa chỉ : ( bộ phận ) : Đội 5
Lý do xuất kho : TC công trình Vân phú - Thuỵ Vân
Xuất tại kho : Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đá 1 x 2
m 3
200
200
120.000
12.000.000
2
Cát
m 3
50
50
60.000
1.800.000
Cộng
13.800.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Mười ba triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 08 tháng 10 năm 2007
Người lập
Thủ kho
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
2.4 - Quy trình kế toán chi tiết NVL tại Công ty CPXD Giao Thông Phú Thọ
Một trong những yêu cầu của công tác quản lý vật liệu đòi hỏi phải phản ánh theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ vật liệu cả về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị thông qua việc tổ chức công tác kế toán chi tiết vật liệu.
Để có thể tổ chức thực hiện được toàn bộ công tác vật liệu nói chung và kế toán chi tiết vật liệu nói riêng, trước hết phải bằng phương pháp chứng từ kế toán để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến tình hình nhập, xuất, vật liệu.
Nhằm tiến hành công tác ghi sổ (thẻ) kế toán đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra, đối chiếu số liệu sai sót trong việc ghi chép và quản lý tại công ty cổ phần XDGT Phú Thọ, để tổ chức công tác kế toán chi tiết vật liệu đã chọn phương pháp ghi thẻ song song. Việc áp dụng phương pháp này ở công ty được tiến hành như sau:
Sơ đồ 2.1
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT TƯ
THEO PHƯƠNG PHÁP GHI THẺ SONG SONG
Thẻ kho
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Giải thích: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
+ Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để phản ánh ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ loại vật liệu theo chỉ tiêu số lượng. Mỗi loại vật liệu được theo dõi trên một thẻ kho để tiện cho việc ghi chép, kiểm tra, đối chiếu số liệu và quản lý được thuận lợi.
Khi nhận được các chứng từ kế toán về nhập, xuất, tồn vật liệu thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ đó, đối chiếu với số liệu vật liệu thực nhập kho, thực xuất kho rồi tiến hành ghi vào thẻ kho về số lượng. Mẫu thẻ kho như sau:
Bảng biểu 2.9
Công ty Cổ phần XDGT Phú Thọ
Mẫu số: 01 – VT
Theo QĐ số 15 – TC/CĐKT
Ngày 20/03/06 của BTC
THẺ KHO
Lập ngày 01/10/2007
Tờn hàng, vật liệu: Nhựa đường Sheell
Đơn vị tính: m3
Số
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
0
1
610
15/10
Nhập của C.ty Sheell Việt Nam
15/10
20
-
20
2
2220
16/10
Xuất nhượng bán thảm
16/10
-
20
0
3
615
20/10
Nhập của C.ty Sheell Việt Nam
20/10
15
-
15
4
2225
21/10
Xuất nhượng bán thảm
21/10
-
10
5
Cộng phát sinh trong tháng
35
30
Tồn cuối tháng
5
Tại phòng kế toán: Kế toán vật liệu sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép tình hình N - X - T kho vật tư theo chỉ số lượng và đơn giá đối với vật tư N - X - T kho.
Hàng ngày kế toán vật tư nhận chứng từ sau đó phân loại, sắp xếp để tiến hành ghi sổ. Tại đây sổ kho được đánh thành quyển phù hợp với từng nhóm, loại vật liệu như: đá 1x2 , cát , nhựa đường . Trong sổ kho có đánh số cho từng trang sổ, mỗi trang một thứ vật liệu một số riêng (nếu vật liệu nào nhập xuất nhiều thì để nhiều trang), ở đầu sổ kho có mục lục số, tên vật tư để việc tìm kiếm được nhanh chóng và trong năm chỉ mở một lần. Sổ này ghi chép hoàn toàn trùng lặp với sổ kho của thủ kho.
Và sổ chi tiết vật tư cũng được đóng thành quyển phù hợp với từng nhóm vật liệu. Mỗi nhóm lại được mở cho từng vật tư riêng biệt. Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng, kế toán ghi sổ chi tiết như sau: ( xem bảng 2.10)
Cuối kỳ, sau khi chép toàn bộ nghiệp vụ nhập xuất vào sổ, kế toán tiến hành cộng sổ tính ra tổng số nhập, tổng số xuất và số tồn kho của từng loại vật tư. Sau đó kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho với sổ chi tiết vật tư, nếu thấy số liệu chính xác thì kế toán ký xác nhận vào thẻ kho công việc tiếp theo là kế toán căn cứ vào sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu .
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn được lập cho tất cả các loại vật tư, mỗi loại vật tư được ghi trên một dòng của bảng này. Từ sổ kế toán chi tiết vật tư, kế toán tính ra số tổng nhập tổng xuất và số tồn cuối kỳ của mỗi loại vật tư để đưa lên một dòng của bảng nhập, xuất, tồn. Nhìn vào bảng này ta có thể thấy tình hình biến động của tất cả các loại vật liệu trong tháng của doanh nghiệp một cách rõ ràng đầy đủ.
Từ đó cho thấy công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là rất quan trọng, nó giúp cung cấp các thông tin đầy đủ, chi tiết về từng thứ vật liệu kể cả chỉ tiêu hiện vật lần chỉ tiêu giá trị, không chỉ ở từng kho mà còn chi tiết theo từng loại, quy cách, chất lượng...tuỳ theo yêu cầu quản lý của công ty. Và thực tế cho thấy công tác kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty cổ phần XDGT Phú Thọ cũng được thực hiện rất đầy đủ và khoa học.
Bảng biểu 2.10
Công ty cổ phần XDGT PT SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Tên vật tư: Nhựa đường Sheell
Tại kho : vật tư
Đơn vị : Tấn
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
02
15/11
C.ty Shell VN
6.000.000
10
6.000.000
`
03
21/11
C.ty Shell VN
5.800.000
10
5.800.000
02
28/11
T.C La Phù - Trung Hoà
10
60.000.000
5
29.000.000
Cộng tháng 11
20
118.000.000
15
89.000.000
5
29.000.000
6.000.000
01
2/12
C.ty Shell VN
10
60.000.000
03
6/12
C.ty ShellVN
15
90.000.000
01
10/12
Xuất nhưọng bán thảm
5
29.000.000
20
120.000.000
Cộng tháng 12
25
150.000.000
25
149.000.000
5
30.000.000
Tồn quý IV
5
30.000.000
Bảng biểu 2.11
Công ty cổ phầnXDGT PT SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Tên vật tư: Đá 1x2
Tại kho : vật tư
Đơn vị : m3
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Tồn quý III
120.000
500
60.000.000
01
2/11
T.C đưòng 32C - Sanh
100
12.000.000
Cộng tháng 11
100
12.000.000
400
48.000.000
02
4/12
Ô thanh nhập đá 1 x 2
100
12.000.000
05
10/12
Ô thanh nhập đá 1 x 2
300
36.000.000
01
10/12
Xuất nhưọng bán thảm
120
14.400.000
07
15/12
Ô thanh nhập đá 1 x 2
400
48.000.000
09
20/12
Ô thanh nhập đá 1 x 2
400
48.000.000
11
24/12
Ô thanh nhập đá 1 x 2
400
48.000.000
12
28/12
Ô thanh nhập đá 1 x 2
400
48.000.000
Bảng biểu 2.12
B¶ng Tæng hîp nhËp – xuÊt- tån vËt t
Th¸ng 10/2007
STT
Tên vật liệu
Đơn vị tính
Tồn trong tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
ST
SL
ST
SL
ST
SL
ST
1
Nhựa đ ường Sh eell
t ấn
0
0
20
118.000.000
15
89.000.000
5
29.000.000
2
Đá 1 x 2
M3
500
60.000.000
100
12.000.000
400
48.000.000
3
Cát
M3
200
12.000.000
30
1.800.000
170
10.200.000
4
Dầu FO
kg
500
2.750.000
7.000
38.500.000
7.500
41.750.000
5
Cát đen
m3
450
13.810.500
450
13.810.500
6
Cát vàng
m3
350
19.250.000
350
19.250.000
7
Xi măng BS
Tấn
5
3.385.000
67
45.359.000
72
48.744.000
8
Đá 4x6
m3
145
14.210.000
145
14.210.000
Céng
78.135.0000
249.129.500
185.004.000
128.950.000
2.5 - Quy trình kế toán tổng hợp NVL tại công ty CPXD Giao thông Phú Thọ
Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu là việc ghi chép tình hình nhập , xuất nguyên liệu vật liệu trên các tài khoản kế toán , sổ kế toán theo chỉ tiêu giá trị. Qua việc sử dụng kế toán tổng hợp thì mới phản ánh được chính xác sự biến động của toàn bộ vật tư hàng hoá .
Đặc điểm của xí nghiệp là đơn vị sản xuất kinh doanh có quy mô, nguyên liệu vật liệu đa dạng, phong phú nhiều chủng loại . Để thuận tiện cho việc theo dõi quản lí, kế toán sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để phản ánh sự biến động thường xuyên liên tục về giá trị nhập - xuất - tồn của từng loại nguyên liệu vật liệu. Phương pháp này theo dõi được tính chính xác. Tuy nhiên kế toán phải mất nhiều thời gian .Trong quá trình hạch toán công ty sử dụng tất cả các tài khoản có liên quan đến tình hình tăng giảm nguyên liệu vật liệu thực tế phát sinh theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Các chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho ,phiếu xuất kho nguyên liệu vật liệu
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 152
2.5.1 - Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu
Trong công tác kế toán nhập vật liệu, kế toán công ty căn cứ vào các chứng từ sau.
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu thu tiền của người bán.
- Các chứng từ liên quan đến chi phí thu mua vật liệu.
- Phiếu nhập kho, phiếu chi tiền, séc chuyển khoản.
Để thực hiện công tác kế toán tổng hợp nhập vật liệu, công ty sử dụng một số tài khoản sau:
- Tài khoản 152 “ nguyên vật liệu”.
Kết cấu và nội dung của tài khoản 152 được phản ánh như sau :
Bên Nợ : Giá trị thực tế vật liệu nhập kho ( do mua ngoài , tự chế )
- Trị giá vật liệu , thừa phát hiện khi kiểm kê .
Bên Có : Trị giá thực tế của vật liệu xuất kho .
- Trị giá vật liệu , thừa phát hiện khi kiểm kê
Số Dư bên nợ : Trị giá thực tế của vật liệu hiện còn trong kho của đơn vị
Và mở các tài khoản cấp 2:
TK 1521 nguyên vật liệu chính.
TK 1522 vật liệu phụ
TK 1523 nhiên liệu.
TK 1524 phụ tùng thay thế.
TK 1528 vật liệu khác.
TK 331 “ phải trả cho người bán” và được mở chi tiết cho từng người bán.
TK 111, 112 tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
TK 133 ( 1331) thuế GTGT được khấu trừ.
Trong từng tài khoản cấp 2 lại có thể chi tiết thành các tài khoản cấp 3, cấp 4 tới từng nhóm , thứ vật liệu tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý tài sản ở doanh nghiệp . Và cỏc tài khoản liên quan khác .
Kế toán tổng hợp nhập vật liệu tại công ty được tiến hành như sau:
Căn cứ vào các chứng từ: Hoá đơn bán hàng của người bán, phiếu nhập kho, kế toán vào bảng kê chi tiết chứng từ gốc, từ đó lên chứng từ ghi sổ và vào sổ cái tài khoản, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan.
Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng của người bán ở ví dụ 1 và ví dụ 2 ở trên sau khi viết phiếu nhập kho, kế toán bảng kê chi tiết chứng từ gốc:
Bảng biểu 2.13:
BẢNG KÊ CHI TIẾT CHỨNG TỪ GỐC
(Thanh toán cho người bán)
Tháng 10 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tổng cộng có
TK 331
Nợ các TK đối ứng
Ngày
SH
152
153
1331
......
06/10
PN12
Công ty TNHH TM và XD Thế Cường
29.700.000
27.000.000
2.700.000
16/ 10
PN15
Công ty TNHH Hiền Thắng
66.000.000
60.000.000
6.000.000
Cộng
95.700.000
87.000.000
8.700.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
Bảng biểu 2.14:
Đơn vị: Công ty Cổ phần XDGT Ph ú Thọ
Số 13 CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
31/10
Thanh toán với người bán
152
87.000.000
1331
8.700.000
331
95.700.000
Cộng
95.700.000
95.700.000
Kèm theo: 02 hoá đơn GTGT
Người lập Kế toán trưởng
Bên cạnh đó, để theo dõi tình hình thanh toán với từng người bán, công ty sử dụng sổ chi tiết tài khoản 331, sổ này được mở cho từng người bán và theo dõi cho từng tháng. Định kỳ vào đầu mỗi tháng kế toán theo dõi sổ chi tiết thanh toán với người bán tài khoản 331 lấy số dư cuối tháng trước của từng người bán theo từng loại vật liệu để ghi vào cột số dư đầu tháng này theo 2 cột, số dư nợ và số dư có.
Trong tháng khi nhận được hoá đơn và phiếu nhập kho, căn cứ vào chứng từ gốc tên của đơn vị bán từng loại vật liệu ghi trên phiếu nhập vật tư, kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 331 của đơn vị đó vào các cột tương ứng. Mỗi phiếu nhập vật tư được ghi trên một dòng trong sổ chi tiết.
Việc ghi có TK 331, ghi nợ TK liên quan được tiến hành như sau:
Nếu vật liệu mua ngoài là nguyên vật liệu chính như đá 1 x 2 , cát , dầu ...kế toán phản ánh giá mua thực tế ghi nợ TK 152 (1521) theo giá mua chưa có thuế GTGT.
Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ: Kế toán ghi nợ TK 133 ( 1331).
Theo như ví dụ trên ta có sổ chi tiết thanh toán với người bán hàng tháng 10/ 2007 như sau:
Bảng biểu 2.15:
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
TK 331 - Phải trả người bán
Tên người bán: Công ty TNHH Thương Mại và XD Thế Cường
Tháng 10 năm 2007
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Hoá đơn
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
SH
Ngày
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
5 600 000
PN12
06/10
Đá 1 x 2
26139
06/10
152,1331
26.400.000
PN12
06/10
Cát
26139
06/10
152,1331
3.300.000
Cộng phát sinh
29.700.000
Dư cuối kỳ
35.300.000
Bảng biểu 2.16 :
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
TK 331 - Phải trả người bán
Tháng 10 năm 2007
Tên người bán: Công ty TNHH Hiền Thắng
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Hoá đơn
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
SH
Ngày
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
PN15
16/10
Đá mạt
15300
16/10
152,1331
16.500.000
Bột đá mịn
15300
16/10
152,1331
49.500.000
Cộng phát sinh
66.000.000
Dư cuối tháng
66.000.000
2.5.2 . Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu.
Quản lý vật liệu không chỉ quản lý tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ vât liệu mà còn phải quản lý cả việc xuất dùng vật liệu. Đây là khâu quản lý cuối cùng rất quan trọng trước khi vật liệu chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu được xác định là một trong các yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm vì vậy kế toán vật liệu ngoài việc xác định theo dõi và phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng còn phải tính toán phân bổ giá trị của vật liệu xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng.
Tại công ty cổ phần XDGT Phú Thọ, vật liệu xuất kho chủ yếu để sản xuất các loại sản phẩm của công ty nên kế toán tổng hợp vật liệu phải phản ánh kịp thời, chính xác vật liệu xuất kho dùng cho từng đối tượng để phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, công ty tính giá thực tế vật liệu xuất kho, theo phương pháp bình quân gia quyền.
Căn cứ vào phiếu xuất kho và sổ chi tiết vật liệu kế toán lập tờ kê chi tiết xuất vật liệu theo từng đối tượng sử dụng, sau đó kế toán lên bảng kê chi tiết và lên chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Trong tháng 10 xuất vật liệu chớnh cho đội I để sản xuất sản phẩm được phản ánh như sau:
Nợ TK 621 : 83.687.123
Có TK 152 (1) : 83.687.123
Xuất xăng phục vụ cho quản lý chung của cụng ty được phản ánh như sau:
Nợ TK 642 : 1 050 000
Có TK 152 (3) : 1 050 000
Căn cứ vào các phiếu xuất kho vật liệu trong tháng đến cuối tháng kế toán tiến hành lập tờ kê chi tiết cho từng đối tượng sử dụng như sau:
Bảng biểu 2.17 :
TỜ KÊ CHI TIẾT
Số: 01
Tháng 10 năm 2007
Dùng cho: Đội I
Đơn vị: đồng
STT
Nội dung
Ghi nợ TK
Ghi có TK
621
......
152
...
1
Xuất đá 1x2 thi công nền, mặt đường Thanh Ba PT(đ ội 8)
1. 218. 523
1. 218. 523
2
Cát vàng Thi công nút giao thông Thanh Ba PT (đội 8)
23.518.600
23.518.600
3
Xuất đá mạt Thi công nút giao thông Thanh Ba PT (đội 9)
2.100.000
2.100.000
4
Xuất bột đá mịn Thi công nút giao thông Thanh Ba PT (đội 9)
3.769.600
3.769.600
5
Xuất dầu cho đ ội 10
2.450.000
2.450.000
.
.
Cộng
83.687.123
83.687.123
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
Bảng biểu 2.18 : TỜ KÊ CHI TIẾT
Số 02 Tháng 10 năm 2007
Dùng cho: Quản lý công ty
Đơn vị: Đồng
STT
Nội dung
Ghi nợ TK
Ghi có TK
642
......
152
...
01
Xuất xăng dùng cho quản lý công ty
1.050.000
1.050.000
Cộng
1.050.000
1.050.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
Căn cứ vào các tờ kê chi tiết, kế toán tiến hành lập bảng kê chi tiết
Bảng biểu 2.19 : BẢNG KÊ CHI TIẾT
Ghi có TK 152
Đơn vị: Đồng
Ngày
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi nợ các TK
621
642
31/12
Tờ kê chi tiết số 01
Xuất vật liệu cho SX ở đội I
83.687.123
83.687.123
31/12
Tờ kê chi tiết số 02
Xuất vật liệu cho quản lý công ty
1.050.000
1.050.000
Cộng
111.798.626
103.687.123
1.050.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
Tiếp đó kế toán lập chứng từ ghi sổ
Bảng biểu 2.20:
Đơn vị: Công ty cổ phần XDGT Phú Thọ
Số: 14
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
PX16
31/12
Xuất NVL vào sản xuất
621
24.737.123
1521
24.737.123
PX17
31/12
Xuất NVL phục vụ sản xuất đội I
621
5.869.600
1521
5.869.600
..
Cộng
85.187.123
85.187.123
Người lập Kế toán trưởng
Bảng biểu 2.21 :
Đơn vị: Công ty cổ phần XDGT Phú Thọ
Số: 15 CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
PX18
31/12
Xuất xăng phục vụ QLDN
642
1.050.000
1523
1.050.000
PX19
31/12
Xuất dầu cho đ ội 10
621
2 450 000
1523
2 450 000
Cộng
3.500.000
3.500.000
Người lập Kế toán trưởng
Bảng biểu 2.22:
Đơn vị: Công ty cổ phần XDGT Phú Thọ
Số: 20 CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
Kết chuyển chi phí vào giá thành SP
154
103.687.123
621
103.687.123
Cộng
103.687.123
103.687.123
Kèm theo bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Người lập Kế toán trưởng
Bảng biểu 2.23:
Đơn vị: Công ty cổ phần XDGT Phú Thọ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152
Tháng 10 năm 2007
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
20.250.000
13
31/12
Mua đ á 1 x 2
331
24.000.000
13
31/12
Mua cát
331
3.000.000
13
31/12
Mua đ á mạt
331
15.000.000
13
31/12
Mua bột đá mịn
331
45.000.000
14
31/12
Xuất NVL phục vụ cho sản xuất ở đội I
621
24.737.123
15
31/12
Xuất VL dùng cho QLDN
642
1 050 000
15
31/12
Xuất dầu cho đ ội 10
621
2 450 000
.
Cộng phát sinh
107.250.000
111.798.626
Dư cuối tháng
16.696.874
Bảng biểu 2.24 :
Đơn vị: Công ty cổ phần XDGT Phú Thọ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Tháng 10 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
14
31/12
Xuất vật liệu dùng cho sản xuất SP
1521
85.187.123
15
31/12
Xuất nhiên liệu dùng cho sản xuất SP
1523
2 450 000
.
20
31/12
Kết chuyển chi phí SX để tính giá thành sản phẩm
154
103.687.123
Cộng phát sinh
103.687.123
103.687.123
Dư cuối tháng
2.6 - Kiểm kê nguyên vật liệu
Công ty tiến hành kiểm kê kho nguyên vật liệu tại công ty nhằm mục đích xác nhận chính xác số lượng, chất lượng, giá trị của từng loại nguyên vật liệu có tại thời điểm kiểm kê. Bên cạnh đó việc kiểm kê còn giúp cho công ty kiểm tra được tình hình bảo quản, phát hiện
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6430.doc